Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu trái cây việt nam sang thị trường các nước châu á của công ty tnhh sản xuất công nghiệp việt delta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.85 KB, 88 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

BÙI THN THU HƯỜNG
LỚP: LTDH7TM1

KHÓA: 07

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU TRÁI CÂY VIỆT NAM SANG THN TRƯỜNG
CÁC NƯỚC CHÂU Á CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP VIỆT DELTA

Chuyên ngành: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GVHD:Th.S NƠNG THN NHƯ MAI
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

BÙI THN THU HƯỜNG
LỚP: LTDH7TM1

KHÓA:07

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU TRÁI CÂY VIỆT NAM SANG THN TRƯỜNG
CÁC NƯỚC CHÂU Á CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
CƠNG NGHIỆP VIỆT DELTA

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH SX CN Việt Delta, em đã thu nhận
được rất nhiều kinh nghiệm thực tế về ngành hàng xuất khNu trái cây tại cơng ty .
Qua đó, em xin chân thành cảm ơn Giám đốc công ty TNHH TNHH SX CN Việt
Delta đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại cơng ty, các anh chị phịng xuất nhập
khNu, phịng kế tốn đã hướng dẫn cho em rất nhiệt tình. Qua đợt thực tập này em
cũng gửi tri ân sâu sắc đến Th.S Nông Thị Như Mai, đã trực tiếp hướng dẫn tận tình
cho em trong suốt thời gian qua để giúp em hoàn thành bài báo cáo chuyên đề này.
Được sự hướng dẫn của các nhân viên công ty, mà trực tiếp là các anh chị tại
phòng xuất nhập khNu em đã có cái nhìn thực tế hơn về hoạt động xuất khNu trái cây
của công ty vào thị trường Châu Á. Từ đó đã đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện
và nâng cao hiệu quả cho xuất khNu trái cây của công ty trong thời gian tới. Hy vọng
rằng những giải pháp được đề cập trong bài báo cáo sẽ được ban lãnh đạo công ty
xem xét và áp dụng vào thực tiễn và mong rằng với đầu óc sáng suốt, nhạy bén cùng
nghiệp vụ thực tế của cán bộ nhân viên cơng ty thì các giải pháp này sẽ được hoàn
thiện hơn và đạt hiệu quả.
Chân thành.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng


năm 2013
Sinh viên thực tập

Bùi Thị Thu Hường


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VN THỰC TẬP
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

TP. Hồ Chí minh, ngày … tháng … năm


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

TP. Hồ Chí minh, ngày … tháng … năm


MỤC LỤC NỘI DUNG
Trang
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TRÁI CÂY ........... 3
1.1 Lý luận chung về xuất khNu ..................................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm xuất khNu ............................................................................................. 4
1.1.2 Các phương thức xuất khNu ................................................................................... 4
1.1.2.1 Xuất khNu tại chỗ ................................................................................................ 4
1.1.2.2 Xuất khNu trực tiếp ............................................................................................. 4
1.1.2.3 Xuất khNu gián tiếp ............................................................................................. 4
1.1.2.4 Xuất khNu ủy thác ............................................................................................... 5

1.1.2.5 Gia công quốc tế ................................................................................................. 5
1.1.3 Vai trị của xuất khNu trong q trình phát triển kinh tế ......................................... 5
1.2 Tổng quan về thị trường Châu Á đối với mặt hàng trái cây....................................... 6
1.2.1 Đặc điểm và nhu cầu tiêu thụ trái cây của người tiêu dùng Châu Á ...................... 6
1.2.2 Một số quốc gia xuất khNu trái cây hàng đầu Châu Á ........................................... 7
1.3 Tổng quan về thị trường trái cây Việt Nam .............................................................. 9
1.3.1 Giới thiệu chung .................................................................................................... 9
1.3.2 Một số loại trái cây của Việt Nam ......................................................................... 11
1.3.3 Vai trò, vị trí của sản xuất trái cây ......................................................................... 15
1.3.4 Thuận lợi, khó khăn của sản xuất trái cây .............................................................. 16
1.3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................................ 16
1.3.4.2 Khó khăn ............................................................................................................ 17
1.4 Các nhân tố tác động đến xuất khNu trái cây của Việt Nam sang thị trường các nước
Châu Á ........................................................................................................................... 17
1.4.1 Chính sách thuế quan và phi thuế quan .................................................................. 18
1.4.2 Chất lượng trái cây ................................................................................................ 19
1.4.3 Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................. 21
1.5 Một số kinh nghiệm xuất khNu trái cây của Việt Nam............................................... 22


1.5.1 Xuất khNu thanh long của công ty xuất khNu trái cây Yasaka sang thị trường
Nhật ............................................................................................................................... 22
1.5.2 Công ty cổ phần chế biến nông sản Ngọc Ngân xuất khNu trái cây sang Trung
Quốc .............................................................................................................................. 24
Kết luận ......................................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU TRÁI CÂY VIỆT NAM SANG THN
TRƯỜNG CÁC NƯỚC CHÂU Á CỦA CÔNG TY TNHH SX CN VIỆT DELTA GIAI
ĐOẠN 2008-2012
2. 1 Khái quát về công ty TNHH SX CN Việt Delta ....................................................... 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH SX CN Việt

Delta .............................................................................................................................. 29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý ................................................................... 30
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2008-2012 ........................... 33
2.1.4 Mục tiêu, chức năng, phương hướng hoạt động của công ty .................................. 35
2.2 Phân tích thực trạng xuất khNu trái cây Việt Nam sang thị trường các nước Châu Á của
công ty TNHH SX CN Việt Delta giai đoạn 2008-2012 ................................................. 37
2.2.1 Phân tích giá trị và tỷ trọng xuất khNu trái cây Việt Nam sang thị trường các nước
Châu Á ........................................................................................................................... 38
2.2.2 Phân tích cơ cấu hàng trái cây xuất khNu của công ty sang thị trường các nước
Châu Á .......................................................................................................................... 40
2.2.3 Phân tích kim ngạch xuất khNu theo thị trường các quốc gia tại Châu Á ................ 42
2..2.4 Đánh giá chung về thực trạng xuất khNu trái cây Việt Nam của công ty Việt Delta
sang thị trường các nước Châu Á ................................................................................... 45
2.2.4.1Kết quả đạt được ....................................................................................... 45
2.2.4.2 Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 45
2.3 Đánh giá chung về các nhân tố ................................................................................. 47
2.3.1 Cơ hội, thách thức ................................................................................................. 47
2.3.1.1 Cơ hội................................................................................................................. 47
2.3.1.2 Thách thức.......................................................................................................... 49


2.3.2 Điểm mạnh, điểm yếu............................................................................................ 50
2.3.2.1 Điểm mạnh ......................................................................................................... 50
2.3.2.2 Điểm yếu ............................................................................................................ 51
2.4 Phân tích ma trận SWOT .......................................................................................... 52
Kết luận ......................................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHN NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU TRÁI
CÂY VIỆT NAM SANG THN TRƯỜNG CÁC NƯỚC CHÂU Á CỦA CÔNG TY
TNHH SX CN VIỆT DELTA GIAI ĐOẠN 2013-2020
3.1 Cơ sở, quan điểm đề xuất giải pháp .......................................................................... 55

3.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................... 55
3.1.2 Quan điểm đề xuất giải pháp ................................................................................. 55
3.2 Một số giải pháp ....................................................................................................... 57
3.2.1 Nâng cao chất lượng sản phNm .............................................................................. 57
3.2.2 ĐNy mạnh công tác marketing ............................................................................... 59
3.2.3 Thực hiện tốt công tác tạo nguồn và mua hang ...................................................... 61
3.2.4 Phát triển mở rộng đầu ra cho xuất khNu trái cây ................................................... 62
3.2.5 Đa dạng hóa mặt hàng, phát huy mặt hàng xuất khNu có lợi thế ............................. 63
3.2.6 Tăng đầu tư vào công tác dự trữ, bảo quản ............................................................ 64
3.2.7 Nâng cao hơn nữa trình độ cán bộ, công nhân viên ................................................ 65
3.2.8 Huy động các nguồn vốn để phát triển hoạt động sản xuất kin doanh .................... 67
3.3 Một số kiến nghị....................................................................................................... 68
3.3.1 Kiến nghi đối với Nhà Nước.................................................................................. 68
3.3.1.1 Khuyến khích nơng dân mở rộng canh tác trồng cây ăn trái xuất khNu ................ 69
3.3.1.2 Hỗ trợ các công ty xuất khNu hàng nơng sản ....................................................... 69
3.3.1.3 Khuyến khích đầu tư nước ngồi và tăng đầu tư cho công tác nghiên cứu
khoa học......................................................................................................................... 71
3.3.2 Kiến nghị đối với các cơ quan ban ngành .............................................................. 72
3.3.2.1 Kiến nghị đối với Bộ Công Thương .................................................................... 72
3.3.2.2 Kiến nghị đối với Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn ............................ 72


3.3.2.3 Kiến nghị đối với các tổ chức, hiệp hội ......................................................... 73
3.3.3 Kiến nghị đối với doanh nghiệp ....................................................................... 73
3.3.3.1 Xây dựng hệ thống kho lạnh bảo quản........................................................... 73
3.3.3.2 Thành lập bộ phận marketing ........................................................................ 74
Kết luận ......................................................................................................................... 74
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 76

MỤC LỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Trang
Bảng 1: Trình độ văn hóa của các nhân viên .................................................................. 28
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức trong công ............................................................................... 29
Sơ đồ 2: Sơ đồ hoạt động của bộ phận kinh doanh xuất nhập khNu ................................. 30
Bảng 2: Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2008-2012 .................................... 34
Bảng 3: Kim ngạch xuất khNu trái cây theo giá trị và tỷ trọng
giai đoạn 2008-2012. ...................................................................................................... 38
Biểu đồ 1: Tổng kim ngạch xuất của công ty và kim ngạch xuất khNu trái cây giai đoạn
2008-2012 ...................................................................................................................... 39
Bảng 4: Kim ngạch xuất khNu trái cây vào thị trường Châu Á theo cơ cấu mặt hang ...... 40
Bảng 5: Kim ngạch xuất khNu trái cây theo các quốc gia thuộc thị trường Châu Á giaiđoạn
2008-2012 ...................................................................................................................... 43


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.s Nông Thị Như Mai

MỞ ĐẦU
Việt Nam là một nước có nền nơng nghiệp lâu đời và với sự ưu ái của thiên nhiên
Việt Nam nổi tiếng với những loại trái cây nhiệt đới như: dứa, chuối, cam, quýt,
bưởi, xoài, thanh long, vải thiều, nhãn, chơm chơm, sầu riêng,…Hiện cả nước có
khoảng 776.000 ha cây ăn trái, kim ngạch xuất khNu mỗi năm khoảng 300- 350 triệu
USD. Trái cây nước ta đa dạng phong phú về chủng loại, mùa nào cũng có sản phNm.
Trong đó có nhiều loại ngon, có lợi thế cạnh tranh như: xồi cát Hịa Lộc, bưởi năm
roi, bưởi da xanh, sầu riêng Ri- 6, Chín Hóa (ở ĐBSCL); bưởi Phúc Trạch, bưởi
Đoan Hùng, nhãn lồng Hưng Yên, vải thiều (ở miền Bắc); bơ, chôm chôm, măng
cụt, thanh long (ở khu vực Đông Nam bộ, miền Trung và Tây Nguyên)… Hiện nay,
trái cây Việt Nam không chỉ phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước mà còn tiến xa hơn
đến thị trường thế giới. Trong đó, Châu Á là một thị trường rộng lớn lại có nhiều

thuận lợi như: tương đồng về văn hóa, đặc điểm tiêu dùng, gần gũi về vị trí địa lý
hơn nữa các quy định về nhập khNu vào các nước Châu Á lại không quá khắt khe.
Nhận thấy được những thuận lợi trên, công ty TNHH SX CN Việt Delta đã chọn thị
trường Châu Á là thị trường chính trong xuất khNu mặt hàng trái cây của cơng ty.
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi thế vốn có, ngành nơng nghiệp trồng cây ăn trái ở
nước ta cịn tồn tại nhiều hạn chế. Thực trạng yếu kém hiện nay là sản xuất manh
mún, nhỏ lẻ, chất lượng chưa ổn định; màu sắc, kích cỡ… khơng đồng đều dẫn đến
tính cạnh tranh thấp. Cơng nghệ đóng gói, bảo quản sau thu hoạch còn lạc hậu so với
các nước trong khu vực như Thái Lan, Malaysia…Các loại trái cây xuất khNu của
Việt Nam có giá thành cao hơn trái cây cùng loại của các nước trong khu vực do
chưa có vùng chuyên canh và phải qua nhiều khâu trung gian, làm tăng giá. Chi phí
vận chuyển đường biển và đường hàng không cao hơn so với các nước... làm giảm
khả năng cạnh tranh.Chưa chú trọng xây dựng thương hiệu và quảng bá trái cây Việt
Nam đến người tiêu dùng thế giới. Ngồi ra việc liên kết giữa nơng dân với nông dân
trong sản xuất và nông dân với doanh nghiệp trong tiêu thụ diễn ra lỏng lẻo dẫn đến
những bất lợi cho xuất khNu trái cây. Những mặt hạn chế đó khơng chỉ ảnh hưởng
đến xuất khNu trái cây của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung mà cơng ty TNHH
SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.s Nông Thị Như Mai

SX CN Việt Delta nói riêng. Vì vậy, việc đNy mạnh xuất khNu trái cây Việt Nam
sang thị trường các nước châu Á là vấn đề cần thiết và mang tính chiến lược lâu dài
nhằm nâng cao hiệu quả xuất khNu. Đó chính là lý do em chọn đề tài “ thực trạng và
và giải pháp đNy mạnh xuất khNu trái cây Việt Nam sang thị trường các nước Châu

Á. của công ty TNHH SX CN Việt Delta” là mục tiêu nghiên cứu của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của bài báo cáo là tìm hiểu thực trạng xuất khNu trái cây
tại công ty TNHH SX CN Việt Delta sang thị trường các nước châu Á. Từ đó nắm
được những kết quả đạt được, những khó khăn, hạn chế cịn tồn tại và nguyên nhân
của những tồn tại nhằm đưa ra những giải pháp đNy mạnh hoạt động xuất khNu trái
cây của công ty.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của bài báo cáo các loại trái cây mà công ty
TNHH SX CN Việt Delta đang xuất khNu như: dứa, thanh long,…
Kết cấu bài báo cáo gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khNu xuất khNu trái cây
Chương 2: Thực trạng xuất khNu trái cây Việt Nam sang thị trường các nước Châu Á
của công ty TNHH SX CN Việt Delta giai đoạn 2008-2012
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm đNy mạnh xuất khNu trái cây Việt Nam sang
thị trường các nước châu Á của công ty TNHH SX CN Việt Delta giai đoạn 20132020

SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.s Nông Thị Như Mai

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TRÁI CÂY
1.1 Lý luận chung về xuất kh u
1.1.1 Khái niệm xuất kh u
Xuất khNu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho quốc gia khác, là hoạt động
kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế. Xuất khNu là một hoạt động kinh tế rất cơ
bản của hoạt động kinh tế đối ngoại.

Theo điều 28, mục 1, chương 2, Luật thương mại Việt Nam năm 2005 quy
định: “ xuất khNu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật”
Hàng hóa xuất khNu: Là hàng hóa sản xuất để đưa ra thị trường, mua bán trao
đổi trên thị trường nhưng là thị trường nước ngồi. Hàng hóa này phải di chuyển qua
biên giới của quốc gia.Đồng thời cũng phải đáp ứng được tiêu chuNn, chất lượng mà
thị trường nhập khNu đó địi hỏi.Như vậy, so với hàng hóa sản xuất để bán trên thị
trường nội địa nó phức tạp hơn nhiều.
Giá cả xuất khNu: Là mức giá của hàng hóa xuất khNu, nó được đưa ra dựa
trên mức giá quốc tế và có sự chấp nhận của cả hai bên xuất nhập khNu.
Kim ngạch xuất khNu: Được hiểu là tổng giá trị hàng hóa xuất khNu của một
doanh nghiệp, một đơn vị kinh tế hay một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định.
Hạn ngạch xuất khNu: Là một công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước, được hiểu
là quy định của nhà nước về sản lượng hay giá trị của một mặt hàng hay nhóm mặt
hàng sang một thị trường nhất định thơng qua hình thức cấp giấy phép xuất khNu
(quota xuất khNu).
Hợp đồng xuất khNu: Là hợp đồng mua bán hàng hóa được kí kết giữa một
bên là thương nhân Việt Nam với một bên là thương nhân nước ngoài. Các chủ thể
SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.s Nông Thị Như Mai

của hợp đồng là người mua, người bán phải có trụ sở đăng kí kinh doanh tại các
nước khác nhau, thơng thường là có quốc tịch khác nhau.

1.1.2 Các phương thức xuất kh u
1.1.2.1 Xuất kh u tại chỗ
Đây là hình thức doanh nghiệp xuất khNu ngay chính trên đất nước của mình
để thu ngoại tệ thơng qua việc giao hàng bán cho các doanh nghiệp đang hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam theo sự chỉ định của phía nước ngồi; hoặc bán hàng sang
khu chế xuất đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
1.1.2.2 Xuất kh u trực tiếp.
Xuất khNu trực tiếp là xuất khNu các hàng hoá và dịch vụ do chính doanh
nghiệp sản xuất ra hoặc mua từ các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó xuất khNu ra
nước ngồi với danh nghĩa là hàng của mình.
1.1.2.3 Xuất kh u gián tiếp
Xuất khNu gián tiếp là việc cung ứng hàng hố ra thị trường nước ngồi thơng
qua các trung gian xuất khNu như người đại lý hoặc người mơi giới. Đó có thể là các
cơ quan, văn phịng đại diện, các cơng ty uỷ thác xuất nhập khNu... Xuất khNu gián
tiếp sẽ hạn chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà xuất khNu, đồng thời khiến nhà xuất
khNu phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho người trung gian. Tuy nhiên, trên thực tế
phương thức này được sử dụng rất nhiều, đặc biệt là ở các nước kém phát triển, vì
các lý do:
+ Người trung gian thường hiểu biết rõ thị trường kinh doanh còn các nhà kinh
doanh thường rất thiếu thông tin trên thị trường nên người trung gian tìm được nhiều
cơ hội kinh doanh thuận lợi hơn.
+ Người trung gian có khả năng nhất định về vốn, nhân lực cho nên nhà xuất khNu có
thể khai thác để tiết kiệm phần nào chi phí trong quá trình vận tải.
SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD:Th.s Nông Thị Như Mai

1.1.2.4 Xuất kh u uỷ thác
Xuất khNu uỷ thác là các đơn vị nhận giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng
đểxuất khNu cho một đơn vị (bên uỷ thác).
Trong hình thức xuất khNu uỷ thác, đơn vịngoại thương đóng vai trò là người
trung gian xuất khNu làm thay cho đơn vị sản xuất.
1.1.2.5 Gia công quốc tế
Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên
(gọi là bên nhận gia công) nhập khNu nguyên liệu hoặc bán thành phNm của một bên
khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến thành ra thành phNm giao lại cho bên đặt
gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia cơng). Như vậy, trong gia công quốc tế hoạt
động xuất nhập khNu gắn liền với hoạt động sản xuất.
1.1.3 Vai trò của xuất kh u trong quá trình phát triển kinh tế
Xuất khNu tạo nguồn vốn cho nhập khNu phục vụ cơng nghiệp hóa đất nước:
hiện nay Nước ta là một nước đang phát triển và đang thực hiện đường lối cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Do đó, chúng ta cần tiếp cận nền sản xuất hiện đại
từ những nước phát triển bằng cách nhập khNu những máy móc, thiết bị hiện đại
phục vụ cho nền sản xuất nước nhà góp phần thúc đNy sản xuất phát triển cũng như
góp phần vào quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Xuất khNu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đấy sản xuất
phát triển:
-

Xuất khNu giúp các quốc gia tận dụng được các nguồn lực dư thừa trong nền
kinh tế. Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và đang phát triển như
nước ta, sản xuất về cơ bản vẫn chưa đủ tiêu dùng , nếu thụ động chờ sự du
thừa của sản xuất, thì xuất khNu sẽ vẫn cứ nhỏ bé và tăng trưởng chậm . Sản
xuất và sự thay đổi cơ cấu kinh tế sẽ rất chậm chạp.


SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

GVHD:Th.s Nông Thị Như Mai

Xuất khNu còn tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành khác có cơ hội phát triển
thuận lợi. Giúp các quốc gia mở rộng thị trường tiêu thụ, tác động đến q
trình phân cơng lại lao động thế giới, góp phần cho sản xuất phát triển và ổn
định. Thông qua xuất khNu, hàng hóa của Việt Nam sẽ phải cạnh tranh với
hàng hóa các nước khác trên thế giới. Do đó, địi hỏi Việt Nam phải tổ chức
lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất ln thích nghi được với thị trường
đồng thời phải ln đổi mới và hồn thiện công tác quản trị sản xuất kinh
doanh, thúc đNy sản xuất phát triển và mở rộng thị trường.
Xuất khNu có tác động tích cực đến giải quyết cơng ăn việc làm và cải thiện

đời sống nhân dân
Xuất khNu là cơ sở mở rộng và thúc đNy các quan hệ kinh tế đối ngoại của
Việt Nam
1.2 Tổng quan về thị trường Châu Á đối với mặt hàng trái cây
1.2.1 Đặc điểm và nhu cầu tiêu thụ trái cây của người tiêu dùng Châu Á
Châu Á là châu lục đứng hàng đầu về các loại cây ăn trái, có trên 400 loại cây
ăn trái đang được trồng tại vùng này. Những loại cây ăn trái chính yếu, truyền thống
của Châu Á như: xồi, chuối, cam, qt, bưởi, dứa, dừa. Bên cạnh đó, những loại
cây được xem là đặc sản của vùng Đông Nam Bộ có nhãn, vải, mãng cầu, hồng, sầu

riêng, dưa hấu, chơm chơm, đu đủ, bơ, nho, mít, vú sữa, thanh long.
Trái cây nhiệt đới chính là lợi thế cúa các nước đang phát triển ở Châu Á.
Năm 2011, châu Á đã sản xuất 74% lượng xoài và 49 %,lượng khóm thế giới. Các
nước châu Mỹ La-tinh và vùng vịnh Caribbean sản xuất trên 67% trái bơ và 39% đu
đủ trên thế giới. Châu Á chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong xuất khNu, đa số tiêu thụ trong
nước.Chỉ 10% sản lượng trái cây nhiệt đới đi vào thị trường thế giới, chủ yếu tiêu
thụ dạng tươi.

SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.s Nông Thị Như Mai

Châu Á tuy có ưu thế về nền nơng nghiệp và cây ăn trái nhưng với lượng dân
số trên 4 tỉ người, là châu lục đông dân nhất thế giới, chiếm đến 60% dân số thế giới
thì nhu cầu tiêu dùng của khu vực này la rất lớn. Bên cạnh đó, phần lớn các nhà
vườn ở châu Á ở dạng nhỏ lẽ hiện phải đối mặt với trở ngại thất thoát sau thu hoạch
lớn và nâng cao chất lượng trái cây. Ngồi ra họ cịn phải cải tiến kỹ thuật canh tác
theo hướng an toàn thực phNm, hạ giá thành đổi nâng cao năng lực cạnh tranh với
Trung và Nam Mỹ.
Hiện nay một số nước Châu Á vẫn phải nhập khNu trái cây để phục vụ nhu
cầu tiêu thụ trong nước hoặc để xuất khNu sang nước thứ ba. Hiện, trong các thị
trường nhập khNu trái cây Việt Nam, Trung Quốc đứng đầu về kim ngạch với các
loại trái cây đặc trưng như: thanh long, dừa khô lột vỏ, vải, nhẫn,…Tiêu thụ trái cây
trong nước châu Á tăng theo thu nhập ở nông thôn và thành thị. Nhu cầu về chuối và
trái cây nhiệt đới tăng trưởng đều đặn do thu nhập, dân số, và nhận thức về sức khỏe

ngày càng phát triển, tiềm năng phát triển của Trung Quốc, đặc biệt ở vùng nơng
thơn cịn rất lớn. Tỷ lệ tăng trưởng tiêu thụ trái cây của Ấn Độ cao do dân số lớn,
diện tích canh tác ít nên phải trong vào nhập khNu. Ấn Độ xuất khNu không đến 1%
tổng sản lượng.
1.2.2 Một số quốc gia xuất kh u trái cây hàng đầu Châu Á
Thái Lan
Thái Lan là quốc gia sản xuất rau quả nhiệt đới lớn nhất, chiếm 16%[1] tổng
sản lượng trái cây nhiệt đới thế giới.
Sản phNm trái cây xuất khNu chính của Thái Lan là sầu riêng, chôm chôm tươi
và chế biến, nhãn tươi và khô, măng cụt, bưởi, mít…, các sản phNm này vượt trội
hơn trái cây Việt Nam cả về chất lượng, mẫu mã, bao bì và đặc biệt hơn là về giá cả
cạnh tranh hơn sản phNm trái cây của Việt Nam. Mặt khác, chính phủ Thái Lan cũng
có nhiều chính sách hỗ trợ cho ngành nông nghiệp nên trong tương lai sản lượng trái
cây Thái Lan còn tăng nhiều hơn.
SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.s Nông Thị Như Mai

Thị trường xuất khNu chính của Thái Lan là Trung Quốc, kế đến là các nước
ASIAN, Ấn Độ và Trung Đông. Hệ thống phân phối chính của trái cây Thái Lan vào
Trung Quốc là Quảng Châu, Thanh Đảo, Côn Minh và Thượng Hải, trong khi đó hệ
thống phân phối chính của Việt Nam vào Trung Quốc là Quảng Đông, Quảng Tây và
Côn Minh.
Trung Quốc
Hầu hết các vùng trồng trọt của Trung Quốc đều nằm dọc theo hai con sơng

chínhlà Dương Tử và Hoàng Hà.
Trung Quốc là một trong những quốc gia xuất khNu rau củ, trái cây đứng đầu
thế giới, nhưng cũng là một trong những quốc gia nhập khNu rau củ, trái cây nhiều
nhất thế giới. Trái cây xuất khNu của Trung Quốc chủ yếu là các loại trái cây ôn đới
như: táo, lê, bơm, cam,… và chủ yếu nhập khNu các loại trái cây nhiệt đới: nhãn, sầu
riêng, chôm chơm, măng cụt, xồi,.. từ Thái Lan, Việt Nam và Ấn Độ.
Đất nước Trung Hoa rộng lớn, có những vùng mà việc vận chuyển hàng đến
cón xa hoặc khó khăn hơn xuất khNu qua nước khác chẳng hạn vùng Quảng Tây
Trung Quốc có vị trí cách xa vùng sản xuất nơng nghiệp, do đó sẽ khó khăn để vận
chuyển đến đó, tạo điều kiện cho Việt Nam xuất khNu vào vùng này.
Ấn Độ
Ấn Độ là nước có hơn 1.000 loại xồi với màu sắc, hình dạng và kích cỡ khác
nhau. Hiện thị trường thế giới đã biết đến tên tuổi của loại xoài đắt tiền Alphonso,
được người Ấn Độ gọi là “ vua của các loại xoài”
Ấn Độ hiện là một nước đang phát triển với nền nông nghiệp chiếm 60%,
công nghiệp 17% và dịch vụ 23% [2]. Nông nghiệp Ấn Độ sản xuất ra gạo, lúa mì,
xồi, hạt dầu, sợi đay, chè, mía, khoai tây, gia súc, trâu, cừu, dê, gia cầm và cá.
Phi- líp- pin

SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.s Nơng Thị Như Mai

Phi-líp-pin là quốc gia nông nghiệp, chiếm 12%[3] sản lượng trái cây nhiệt
đới của thế giới, cây trồng chính của nước này là lúa, ngơ, dừa, mía, chuối, thơm, cà

phê, thuốc lá,…Tuy nhiên, Phi-líp-pin khơng có nhiều loại trái cây xuất khNu cùng
loại với trái cây xuất khNu của Việt Nam. Mặt khác, nơng nghiệp của Phi-líp-pin
cũng chưa phát triển mạnh. Do đó, so với Thái Lan thì Phi-líp-pin khơng phải đối thủ
cạnh tranh mạnh của nước ta.
1.3 Tổng quan về thị trường trái cây Việt Nam
1.3.1 Giới thiệu chung
Nghề trồng cây ăn trái đã có ở Việt Nam cách đây 2.000 năm. Mặc dù có điều
kiện khí hậu, đất đai rất thuận lợi cho cây ăn trái phát triển nhưng do điều kiện xã
hội, kinh tế, nghề trồng cây ăn trái ở Việt Nam trước đây rơi vào tình trạng kém phát
triển và sản lượng hàng hóa ở mức thấp. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 Đảng và
Nhà nước có những chủ trương, chính sách phát triển nơng nghiệp tồn diện, trong
đó chú ý phát triển nghề trồng cây ăn trái.
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới có 2 mùa nắng mưa rõ rệt, là
nước có điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc trồng các cây nơng sản trong đó có cây
ăn trái. Do điều kiện khí hậu 2 mùa rõ rệt nên đã tạo nên ngành nông nghiệp Việt
Nam 2 mùa thu hoạch: vụ mùa và vụ chiêm. Do nơng sản có tính thời vụ vì vậy q
trình sản xuất, bn bán nơng sản Việt Nam cũng mang tính thời vụ. Từ đó tạo nên
sự cung theo mùa có nghĩa là khi chính vụ thì hàng nông sản dồi dào, chủng loại đa
dạng, chất lượng tốt, giá bán rẻ (cung >cầu) nhưng khi trái vụ nơng sản lại trở nên
khan hiếm, số lượng ít, chất lượng khơng cao, giá lại cao (cungViệt Nam hiện có khoảng 776.000 ha cây ăn trái,sản lượng mỗi năm 7-8 triệu
tấn[4], các tỉnh phía Nam chiếm 460.000 ha ( khu vực đồng bằng sơng Cửu Long có
hơn 282.000 ha)[5], trong đó có nhiều loại trái cây ngon như: cam Canh, bưởi Diễn,
nhãn lồng, vải thiều, sầu riêng, xồi cát Hịa Lộc, bưởi Năm Roi, bưởi da xanh, thanh
long, vú sữa,… Do đa dạng về sinh thái nên chủng loại cây ăn quả của nước ta rất đa
SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 9



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.s Nông Thị Như Mai

dạng, có tới trên 30 loại cây ăn quả khác nhau, thuộc 3 nhóm là: cây ăn quả nhiệt đới
(chuối, dứa, xồi…), á nhiệt đới (cam, qt, vải, nhãn…) và ơn đới (mận, lê…). Một
trong các nhóm cây ăn quả lớn nhất và phát triển mạnh nhất là nhãn, vải và chơm
chơm. Diện tích của các loại cây này chiếm 26% tổng diện tích cây ăn quả. Tiếp theo
đó là chuối, chiếm khoảng 19%[6].
Nước ta mặc dù có lợi thế về sản xuất trái cây song xuất khNu vẫn còn hạn chế
hơn 80% sản lượng trái cây xuất ra chủ yếu tiêu thụ nội địa là chính.Hiện trái cây
Việt Nam tham gia xuất khNu gặp phải những rào cản về chất lượng, về an tồn thực
phNm, bao bì đóng gói. Phải cạnh tranh về giá, chất lượng sản phNm, số lượng với
một số nước trong khu vực, cụ thể là Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, bình quân năng
suất cam, bưởi chỉ bằng 50-60% so với Thái Lan, Ấn Độ. Còn năng suất dứa chỉ
bằng 56% so với Thái Lan, 66% so với Trung Quốc, 35% so với Phillippin[7]. An
toàn thực phNm là mối quan tâm hàng đầu, tiêu chuNn global GAP là tiêu chuNn tối
thiểu. Trái cây phải được truy xuất nguồn gốc. Tuy nhiên, do đặc tính nhà vườn của
nước ta là canh tác nhỏ lẻ, trồng nhiều giống cùng một chủng loại nên rất khó tiêu
thụ. Bên cạnh đó, khâu vận chuyển, bảo quản trái cây xuất khNu Việt Nam cịn gặp
nhiều khó khăn, tỷ lệ trái cây hư sau thu hoạch chiếm từ 25 - 30%, thậm chí lên đến
50%.. Trong điều kiện nơng dân cịn nghèo, vốn đầu tư xây dựng nhà kho, mua sắm
trang thiết bị trữ lạnh, cây giống, phân bón, vật tư nơng nghiệp là vấn đề khó khăn.
Một thực tế lâu nay ghi nhận là thương hiệu trái cây nổi tiếng hiện nay tại
Việt Nam rất ít, ngồi những tên tuổi như sầu riêng Chín Hóa, bưởi Năm Roi... Có
đến 90% hàng nơng sản Việt Nam, trong đó có mặt hàng trái cây xuất khNu khơng có
thương hiệu bán thơ tại cửa khNu. Nguyên nhân đã được nhìn nhận là do chuỗi giá trị
trong việc tạo dựng thương hiệu thường bị đứt đoạn. Bởi vì hầu hết doanh nghiệp
trong ngành khơng có chiến lược xây dựng thương hiệu. Tuy nhiên, nếu nhìn nhận
thực tế tại Việt Nam, các trang trại, nhà vườn cịn sản xuất theo quy mơ nhỏ lẻ, diện

tích khoảng vài trăm đến 1.000m2 thì rất khó để nói đến việc tạo dựng thương hiệu.
Việc không tạo dựng được thương hiệu khiến trái cây nước ta phải chịu thua thiệt từ

SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.s Nông Thị Như Mai

lúc chào hàng, gây khó khăn cho đối tác trong việc tìm hiểu nguồn gốc xuất xứ của
các loại trái cây đó.
1.3.2 Một số loại trái cây chủ yếu của Việt Nam
Thanh long
Ở Nam Bộ, thanh long được trồng chủ yếu ở ba tỉnh Bình Thuận, Long An và
Tiền Giang. Thanh long ở nước ta hầu hết là thanh long ruột trắng, một số diện tích
nhỏ phát triển thanh long ruột đỏ có nguồn từ Thái Lan, Đài Loan…
Thanh long ruột trắng là trái cây có thế mạnh của Việt Nam vì Việt Nam hiện là
một trong nước có diện tích trồng lớn nhất ở Châu Á và chúng ta có nhiều kinh
nghiệm về kỹ thuật trồng. Hiện nay, một số nơi cũng đang chú trọng phát triển thanh
long ruột trắng là Thái Lan, Úc và Đài Loan. Ngoài ra thanh long ruột đỏ cũng được
những nơi này quan tâm. Thái Lan sẽ trở thành nhà cạnh tranh đầy tiềm năng nhờ có
bề dày trong phát triển cây ăn trái.Hầu hết sản lượng được tiêu thụ hầu hết trong
nước, chủ yếu ở phía Nam. Thanh long được xuất khNu sang thị trường châu Á, Âu
và Bắc Mỹ. Trong đó thị trường Châu Á chiếm tỷ lệ quan trọng nhất. Đài Loan,
Singapore, Trung Quốc, Hồng Kông là những thị trường quan trọng nhất ở châu
Á.Cải thiện chất lượng là nhiệm vụ chính cho phát triển xuất khNu quả thanh long
(diệt ruồi đục trái, cải thiện công nghệ thu hái. xử lý, bào quản và vận chuyển). Tiếp

thị và mở rộng thị trường cũng cần được đNy mạnh.
Vú sữa
Là loại trái cây đặc sản của Việt Nam có nguồn gốc từ Trung Mỹ. Giống vú
sữa Lị rèn được đánh giá là có chất lượng tốt nhất. Nhiều nước nhiệt đới có trồng vú
sữa như Philippinnes, Úc, Ấn độ… tuy nhiên chỉ có Việt Nam có diện tích trồng tập
trung lớn, có kinh nghiệm sản xuất và khai thác tốt hơn. Các nước khác ít quan tâm
đến loại cây này.Diện tích trồng vú sữa ở Việt Nam ước tính hơn 1.000 ha trồng tập
trung chủ yếu ở Tiền Giang. Nhân giống bằng hạt là hình thức chủ yếu trước đây làm

SVTT: Bùi Thị Thu Hường

Trang 11



×