Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.82 KB, 55 trang )

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTTH NGUYỄN CHÍ THANH
***** o 0 o *****

GV: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
NINH HOÀ
2009 - 2010
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Tiết 1, 2 : Đọc văn
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
 Nắm được một cách đại cương hai bộ phận lớn của văn hoc Việt Nam:
văn học dân gian và văn học viết.
 Nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của văn học viết Việt
Nam.
 Hiểu được những nội dung thể hiện con người việt nam trong văn học.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định lớp.
2 Bài mới : Giáo viên dẫn vào bài mới.
Trang: 2
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 3
I CÁC BỘ PHẬN HỢP
THÀNH CỦA VĂN HỌC
VIỆT NAM
VHVN có mấy bộ phận cấu
thành?
1 Văn học dân gian:
− Ai là tác giả? Nó được lưu


truyền bằng hình thức chủ yếu
nào? Có khi nào người trí
thức tham gia sáng tác văn
học dân gian không?
→ Học sinh trả lời dựa trên
mục I SGK /5
→ Giáo viên nhận xét, chốt ý.
− Thể loại đặc trưng của văn
học dân gian?
2 Văn học viết:
− Tác giả của VHV thuộc
tầng lớp nào trong xã hội?
Khác gì với tác giả VHDG?
− VHV Việt Nam được viết
bằng thứ chữ nào? Ví dụ.
− Hệ thống những thể loại của
VHVN mà em đã học?
II QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN CỦA VHVN
Quá trình phát triển của
VHVN có đặc điểm gì? Chia
ra những thời kỳ nào?
I CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VĂN
HỌC VIỆT NAM
VHVN bao gồm các sáng tác ngôn từ với hai bộ
phận lớn có quan hệ mật thiết : VHDG và VHV
1 Văn học dân gian:
a. Khái niệm: Là những sáng tác tập thể và
truyền miệng của nhân dân lao động.
b. Các thể loại: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết,

cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ,
câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo. VD : SGK.
c. Đặc trưng:Thể loại:
 Tính truyền thống
 Tính tập thể
 Tính thực hành ( Sự gắn bó các sinh hoạt
khác nhau trong đời sống cộng đồng.)
2 Văn học viết:
a. Khái niệm: Là sáng tác cá nhân người trí thức,
được ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn tác giả.
b. Chữ viết của VHV: Chữ Hán, Nôm, Quốc
ngữ, 1 bộ phận viết bằng tiếng Pháp.
c. Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng thời kỳ
văn học (SFK/6)
◊ Từ thế kỷ X TK → XIX : Văn xuôi, thơ, văn
biền ngẫu
◊ TK XX → nay : loại hình tự sự, trữ tình, loại
kịch.
II QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VHVN:
Gắn với lịch sử, chính trị, văn hoá của đất nước.
Chia ra làm 3 thời kỳ:
 Từ TK X → hết XIX: VH trung đại
(SGK/9)
VHVN
VHDG VHV
Tiến trình
phát triển
VHTĐ VHHĐ
Con người Việt Nam qua VHVN
Thiên

nhiên
Quốc
gia

hội
bản
thân
Đạo lý làm người
Chủ nghĩa yêu nước
Chủ nghĩa nhân đạo
Chủ nghĩa hiện thực
Truyện cổ dân gian
Thơ ca dân gian
Sân khấu dân gian
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố: Trình bày quá trình phát triển của VHVN
5 Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
 Nắm được các ý chính của bài đã học.
Tiết 3: Tiếng Việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS
 Nắm được kiến thức cơ bản về HĐGT bằng ngôn ngữ: các nhân tố, 2
quá trình trong HĐGT.
 Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, năng cao năng lực giao
tiếp ( nói, viết)
 Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.

I THẾ NÀO LÀ HOẠT
ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG
NGÔN NGỮ:
1 Xét ngữ liệu 1 SGK/14
GV yêu cầu HS đọc văn bản
và chia nhóm thảo luận theo
hệ thống câu hỏi SGK.
→ GV nhận xét, đánh giá, sữa
chữa.
I THẾ NÀO LÀ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
BẰNG NGÔN NGỮ:
1 Xét ngữ liệu 1SGK/14
a. HĐGT diễn ra giữa:
 Nhân vật giao tiếp: Vua nhà Trần và các
vị bô lão.
 Cương vị : Vua đầu triều, bề trên
Bô lão thần dân, bề dưới
b. Vai của các nhân vật giao tiếp đổi liên tục
 Lượt lần 1: Vua nói các vị bô lão nghe
 Lượt lần 2: Các vị bô lão nói, nhà vua
Trang: 4
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
2 Xét ngữ liệu 2:
GV yêu cầu HS dựa vào kết
quả đã học ở phần Văn và
cách trình bày ở mục 1, trả lời
các câu hỏi ở SGK.
→ Nhận xét, đánh giá.
nghe.
 Lượt lần 3: Nhà vu hỏi, các vị bô lão

nghe.
 Lượt lần 4: Các vị bô lão trả lời, nhà vua
nghe.
c. Hoàn cảnh giao tiếp:
 Địa điểm: Điện Diên Hồng.
 Thời điểm: Quân Nguyên xâm lượt
nước ta lần thứ 2 (lần 1:1257; lần
2:1285; lần 3: 1288)
d. Mục đích:
 Bàn về nguy cơ của một cuộc chiến
tranh xâm lược đã ở vào trình trạng
khẩn cấp.
 Đề cập đến vấn đề: nên hoà hay nên
đánh ( đầu hàng hay đánh bảo vệ Tổ
Quốc)
 Mục đích của cuộc giao tiếp là nhằm
“thống nhất ý chí và hành động” để đấu
tranh bảo vệ Tổ Quốc. Mục đích ấy đã
thành công tốt đẹp bằng quyết tâm “
Muôn miệng một lời: - Đánh! Đánh!”
2 Xét ngữ liệu 2:
a. Diễn biến của HĐGT
 Nhân vật giao tiếp:
 Người viết: Tác giả Trần Nho
Thìn
 Người đọc: HS lớp 10 nói riêng,
những người quan tâm đến VH
nói chung.
 Đặc điểm của nhân vật giao tiếp:
Trang: 5

Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
3 Kết luận:
Qua việc xét ngữ liệu, yêu cầu
học sinh trả lời các câu hỏi:
 Thế nào là HĐGT bằng
 Tương đương về trình độ hiểu
biết ( Những người cùng thế hệ
tác giả)
 Hạn chế hơn về mặt hiểu biết
( Các em HS)
b. Hình ảnh giao tiếp: Có tổ chức, có mục
đích, có nội dung và được thực hiện theo
chương trình mang tính pháp lí trong nhà
trường.
c. Nội dung giao tiếp: Các vấn đề cơ bản của
VHVN.
d. Mục đích giao tiếp:
 Người viết: Cung cấp cái nhìn tổng quát
về VHVN.
 Người đọc: Lĩnh hội 1 cách tổng quát về
VHVN.
e. Đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ và
cách tổ chức văn bản:
◊ Phương tiện ngôn ngữ: Dùng ngôn ngữ
của ngành khoa học XH, chuyên ngành ngữ
văn như: VHDG, VHV, thể loại văn xuôi, thơ,
lịch sử văn học, VH trung đại, VH hiện đại.
◊ Cách tổ chức văn bản: Có kết cấu rõ ràng
thể hiện:
• Tính mạch lạc: Độc lập tương đối về nội

dung.
• Tính chặt chẽ: Làm chứng tỏ cho tiêu đề.
3 Kết luận :
Ghi nhớ SGK/15.
Trang: 6
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
ngôn ngữ?
 Quá trình của HĐGT?
 Các nhân tố của
HĐGT?
→ GV chốt ý → ghi nhớ.
4. Củng cố:
Ghi nhớ SGK/15
Bài tập về nhà:
“ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tất đất, tất vàng bấy nhiêu”
a. Lời của tác giả nói với mọi người, đặc biệt là người nông dân
b. Nội dung: Khuyên mọi người không bỏ ruộng hoang vì tất đất là tài sản
quý giá
c. Mục đích khuyên nhủ, kêu gọi mọi người làm việc
d. Cách nói chân tình qua những từ: ai, chớ, bao nhiêu…. bấy nhiêu
5. Dặn dò
Nắm lý thuyết
Làm bài tập 1,/20; 3,4,5/21
Soạn bài : “ Khái quát VHDGVN”.
Tiết 4: Đọc văn.
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT: Giúp HS
 Hiểu và nhớ được những giá trị to lớn của VHDG. Đây là cơ sở để HS
có thái độ thận trọng đối với di sản văn hoá tinh thần dân tộc.

 Nắm được khái niệm về các thể loại
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới
I KHÁI NIỆM VỀ VHDG I KHÁI NIỆM VỀ VĂN HỌC DÂN GIAN
Trang: 7
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Yêu cầu HS đọc và nêu
định nghĩa thế nào là
VHDG?
II ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
CỦA VHDG:
1 Tính truyền miệng:
Em hiểu như thế nào là tác
phẩm ngông từ truyền
miệng?
Vì sao VHDG lại có tính
truyền miệng?
VHDG còn gọi là văn học
truyền miệng ? Vì sao?
2 Tính tập thể:
Vì sao nói VHDG là sản
phẩm của quá trình sáng tác
tập thể? Quá trình sáng tác
và hoàn chỉnh một tác phẩm
diễn ra như thế nào? Phân
biệt với tác phẩm khuyết
danh?
Em hãy cho biết hệ quả của
2 đặc trưng trên đối với

SGK/17
II ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VHDG
1 Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ truyền miệng ( tính truyền
miệng)
 Ngôn từ truyền miệng đóng vai trò quan
trọng trong việc tạo nên nộ dung, ý nghĩa
va thế giới của nghệ thuật của tác phẩm
VHDG nhằm phản ánh sinh động hiện
thực cuộc sống.
 Khi chưa có chữ viết, phương thức sáng
tác và lưu truyền bằng miệng là duy nhất
và tất yếu.
 Quá trình truyền miệng vẫn tiếp tục kể cả
khi có chữ viết
 Truyền miệng thể hiện trong quá trình
diễn xướng dân gian: nói, kể, ngâm, hát,
diễn…
2 Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình
sáng tác tập thể( tính tập thể).
 VHDG là kết quả của quá trình sáng tác
tập thể.
 VHDG là tài sản chung của tập thể, mỗi
người có thể tiếp nhận, sữa chữa, bổ sung
thành phần VHDG theo quan niệm và
khái niệm của mình.
 Tính truyền miệng và tính tập thể thể hiện
sự gắn bó mật thiết của VHDG với sinh
Trang: 8
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10

VHDG?
II HỆ THỐNG THỂ
LOẠI CỦA VĂN HỌC
DÂN GIAN VIỆT NAM:
GV cho HS thảo luận
Hệ thống thể loại của
VHDG có bao nhiêu thể
loại? Đó là những thể loại
nào? Hiểu biết của em về
những thể loại đó?
III NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ
BẢN CỦA VĂN HỌC
DÂN GIAN:
Em hãy cho biết những giá
trị cơ bản của VHDG?
Tóm tắc các giá trị của
VHDG.
IV TỔNG KẾT:
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng
→ tính thực hanh ( gắn bó và phục vụ trực
tiếp ).
II HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VHDGVN
Gồm 12 thể loại SGK/17
III NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA
VHDGVN
1 VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về
đời sống các dân tộc.
(xem SGK/18).
2 VHGDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo đức
làm người.

( xem SGK/19)
3 VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn, góp phần tạo
nên bản sắc riêng cho nền VH dân tộc.
( xem SGK/19)
IV TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK/19
4 Củng cố: GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK/19
5 Dặn dò:
 Nắm các ý chính của bài đã học.
Trang: 9
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
 Soạn bài tiếp theo.
Tiết 5 Tiếng Việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T
2
)
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
 Củng cố các kiến thức về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
 Có kỹ năng trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
I BÀI TẬP 1:
Yêu cầu học sinh đọc bài tập. Gọi 4
HS lên bảng trình bày 4 câu: a, b, c,d.
→ Cả lớp nhận xét → sữa chữa.
I BÀI TẬP 1:
a Nhân vật giao tiếp:
- Chàng trai “anh”
- Cô gái “nàng”

b. Hoàn cảnh giao tiếp:
“đêm trăng thanh” thời gian lý tưởng
cho những cuộc trò chuyện tâm tình
lứa đôi.
c. Về giao tiếp:
 Ý hiển ngôn: Nói về việc “tre
non đủ lá” và đặt vấn đề “nên
chăng” tính đến chuyện “đan
sàng”.
 Ý hàm ngôn: Chàng trai cô gái
đã đến tuổi trưởng thành, nên
chăng tính đến chuyện kết
duyên.
Trang: 10
Trong độ tuổi
thanh xuân
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
II BÀI TẬP 2:
GV hướng dẫn HS đọc và thảo luận
tại chỗ → trình bày ý kiến.
GV nhận xét, chốt lại vấn đề.
III BÀI TẬP 3:
Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi
theo mục a, b.
c. Cách nói “anh” phù hợp với nội
dung và ngôn từ giao tiếp.
Đó là cách nói kín đáo, tế nhị mang
đậm sắc thái tình cảm.
II BÀI TẬP 2:
a. Các nhân vật thực hiện hành

động
- A Cổ : “ Cháu chào ông ạ!” ( Hành
động nói có mục đích “chào”)
- Ông già: “ A Cổ hả?” ( Chào lại)
- A Cổ : Lớp trưởng rồi nhỉ ? (khen)
- Bố cháu có…. ông không?( hỏi )
- A Cổ : “ Thưa ông, có ạ! ( đáp lời)
b. Mục đích giao tiếp của các câu:
Ở câu a. chỉ có câu b là mục đích hỏi
cần trả lời
c. Các nhân vật có thái độ và tình
cảm:
Kính mến, yêu quý, tôn trọng lẫn nhau
theo đúng cương vị
III BÀI TẬP 3:
a. Vấn đề giao tiếp:
 Vẻ đẹp thân phận của người
phụ nữ, khẳng định phẩm chất
trong sáng của họ.
 sự đồng cảm và thái độ phê
phán của tác giả
 Phương tiện, từ ngữ, hình ảnh:
trắng, tròn, bảy nỗi ba chìm,
rắn nát, lòng son.
Trang: 11
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
IV BÀI TẬP 4:
Chia 4 nhóm để viết → bài hay nhất
lấy điểm cho cả nhóm.
V BÀI TẬP 5:

Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi
SGK/( 21 + 22 )
b. Căn cứ để lĩnh hội vấn đề giao
tiếp:
 Phương tiện ngôn ngữ
 Cuộc đời tác giả
 Năng khiếu cảm nhận vấn đề
IV BÀI TẬP 4:
HS tự trình bày
V BÀI TẬP 5:
a. Bác Hồ viết thư cho học sinh toàn
quốc.
b. Tình huống: đất nước vừa giành
được độc lập
c. Nội dung: Nói lên niềm vui sướng
d. Mục đích: Chúc mừng và xác định
nhiệm vụ cho HS.
4 Củng cố: Trình bày lý thuyết về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
5 Dặn dò:
 Làm các bài tập ở sách bài tập Ngữ Văn.
 Soạn bài tiếp theo.
Tiết 6 Làm văn
VĂN BẢN
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản
Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Trang: 12
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
1 Ổn định, kiểm tra.

2 Bài mới.
I KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM
1 Xét ngữ liệu:
GV yêu cầu HS tìm hiểu các ngữ liệu
theo hệ thống câu hỏi SGK/24
Từ việc phân tích ngữ liệu em hãy cho
biết khái niệm và đặc điểm của VB.
→ Ghi nhớ
I KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM:
1 Xét ngữ liệu SGK/ 23 + 24
Câu 1: Mỗi văn bản tạo ra:
Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ
Trao đổi thông tin (VB
1
), tình cảm
(VB
2
), hướng tới hành động ( VB
3
)
Dung lượng: 1 câu hoặc nhiều câu
Câu 2: Vấn đề được nói đến:
VB
1
: Hoàn cảnh sống tác động đến
nhân cách con người tích cực, tiêu cực
VB
2
: Tiếng nói than thân của người

phụ nữ trong xã hội phong kiến
VB
3
: Kêu gọi toàn dân kháng chiến
chống thực dân Pháp → Các vấn đề
được triển khai nhất quán trong toàn
văn bản
Câu 3: VB
2,3
nội dung chặt chẽ,
mạch lạc.
VB
3
trình bày theo trật tự thích hợp:
mở bài, thân bài, kết bài.
Câu 4: Hình thức ở VB
3
Mở đầu: Tiêu ngữ và hô ngữ
Kết thúc: Dấu ngắt câuv(!)
Câu 5: Mục đích:
VB
1
: Nhắc nhở một kinh nghiệm sống
VB
2
: Nêu một hình tượng trong đời
sống để mọi người suy ngẫm
VB
3
: Kêu gọi thống nhất ý chí và hành

Trang: 13
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
II CÁC LOẠI VĂN BẢN:
GV yêu cầu HS kết quả ở phần ngữ
liệu trên để trả lời các câu hỏi SGK /
25
→ Các loại văn bản.
động của cộng đồng để chiến đấu, bảo
vệ Tổ Quốc.
2 Phần kết luận:
SGK / 24 Phần ghi nhớ
II CÁC LOẠI VĂN BẢN:
1Xét ngữ liệu:
Câu 1:
a. Vấn đề được nói đến:
VB1: Kinh nghiệm sống thuộc lĩnh
vực quan hệ giữa con người với hoàn
cảnh trong đời sống xã hội.
VB2: Thân phận người phụ nữ
Lĩnh vực tình cảm trong đời
sống xã hội.
VB3: Vấn đề chính trị.
Lĩnh vực tư tưởng trong đời sống
xã hội.
b. Từ ngữ:
VB1, 2 : Từ ngữ thông thường
VB3 : Từ ngữ chính trị, xã hôi.
c. Phương thức biểu đạt:
VB1,2 : Phương thức miêu tả thông
qua hình ảnh, hiện tượng.

VB3: Phương thức lập luận.
Câu 2:
Một bài học trong sách giáo khoa
thuộc môn học khác (….) là văn bản
khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa
học.
Một đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh
là văn bản hành chính, nó có mẫu sẵn.
Trang: 14
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
a. So sánh:
VB2: VB nghệ thuật
VB3: VB chuẩn.
VB2 : Dùng trong lĩnh vực giao tiếp
có tính nghệ thuật.
VB3: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp
có tính chính trị, xã hội.
Đơn từ, giấy khai sinh dùng trong lĩnh
vực giao tiếp hành chính.
b. Mục đích:
VB2: Mục đích biểu cảm.
VB3: Thuyết phục.
Các VB Toán…. : Mở rộng và nâng
cao hiểu biết cho con người.
Đơn từ, giấy khai sinh trình bày hoặc
thừa nhận 1 sự thật nào đó .
c. Từ ngữ:
VB2: Lớp từ ngữ giao tiếp xã hôi.
VB3: Lớp từ ngữ chính trị, xã hội.
Các VB Toán : Dùng thuật ngữ.

Đơn từ, giấy khai sinh: Lớp từ ngữ
hành chính.
d. VB2: Có kết cấu của ca dao, thể
lục bát.
VB3: Kết cấu quy phạm theo 3 phần:
Mở, thân, kết → rõ ràng, mạch lạc.
Các VB Toán: Kết cấu điển hình ( 3
phần) hoặc biến thể ( 2 phần thân,
kết)
Đơn từ, giấy khai sinh: VB có mẫu in
sẵn chỉ cần điền nội dung cụ thể/
Trang: 15
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
2 Kết luận:
Ghi nhớ SGK/25
4 Củng cố:
 Hỏi: Bài bình luận, lời kêu gọi, tuyên truyền thuộc loại VB nào?
 Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
5 Dặn dò:
 Học bài cũ.
 Chuẩn bị bài viết số 1.
Tiết 7 Làm văn
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 *Ở NHÀ*
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
 Củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn, đặc biệt là văn biểu
cảm và văn nghị luận.
 Vận dụng những hiểu biết để viết 1 bài văn nhằm bộc lộ cảm nghĩ
của bản thân .
 Thấy rõ trình độ làm văn của bản thân.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

Trang: 16
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Ra đề.
a. Đề bài: Cảm nghĩ của em khi bước chân vào ngôi trường mới.
b. Yêu cầu về nội dung: Nói lên được tâm tư, tình cảm, cảm nghĩ bản thân.
c. Yêu cầu về hình thức:
• Bài văn có bố cục cân đối, hài hoà.
• Không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ.
d. Gợi ý về nội dung, phương pháp.
• Thể loại : Phát biểu cảm nghĩ.
• Phương pháp: Trình bày cảm nhận bản thân.
3 Dặn dò:
• Đúng 1 tuần nộp bài.
• Về soạn bài tiếp theo.
Tíêt 8,9 Đọc văn
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
( Trích sử thi Đăm Săn _ Tây Nguyên )
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
 Nhận thức được : Lẽ sống và niềm vui của người anh hùng sử thi chỉ cso
được trong cuộc chiến đấu vì danh dự, vì danh dự, hạnh phúc và sự
thịnh vượng cho cộng đông.
 Nắm được đặc điểm nghệ thuật của sử thi anh hùng về cách xây dựng
nhân vật, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
Trang: 17
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
I GIỚI THIỆU CHUNG:

GV yêu cầu HS đọc phần
tiểu dẫn SGK /30 và trình
bày khái quát đôi nét về thể
loại và tác phẩm.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
GV hướng dẫn HS đọc
phân vai với giọng điệu phù
hợp và tìm hiểu đoạn trích
theo hệ thống câu hỏi:
1 Cảnh trận đánh giữa 2
tù trưởng:
Những lời nói của ĐS khi
chân cầu thang nhà MX
nhằm mục đích gì? Tại sao
tác giả không tả chân dung
của ĐS mà lại tả hình dáng
của MX trước?
Qua những lời nói và hành
động của MX, em thấy hắn
là một tù trưởng như thế
nào?
I GIỚI THIỆU CHUNG:
1 Thể loại sử thi : 2 loại
a. Sử thi thần thoại:
Kể về sự hình thành thế giới, sự hình thành muôn
loài, sự hình thành các dân tộc và các vùng cư trú
cổ đại của họ, sự xuất hiện nền văn minh buổi
đầu.
b. Sử thi anh hùng:
Kể về cuộc đời và sự nghiệp của các tù trưởng

anh hùng.
2 Sử thi Đăm Săn:
a Tóm tắt tác phẩm: SGK /30
b Đoạn trích: Kể chuyện ĐS đánh Mtao, Mxây
cứu vợ về.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 Cảnh trận đánh giữa 2 tù trưởng:
a. Nhân vật ĐS đến nhà MX khiêu chiến:
• Nhân vật ĐS: Ý chí quyết liệt, chủ động, tự
tin, đường hoàng.
• Nhân vật MX: Tỏ ra run sợ ( Khoan, đừng,
khoan, để ta xuống, ta sợ ngươi đâm ta khi
ta đang đi lắm. Mặt mũi dữ tợn trang bị đầy
người mà tỏ ra tần ngần, do dự, đắn đo.
b Vào cuộc chiến:
Trận chiến Đăm Săn MtaoMxây
Trang: 18
Sử thi thàn thoại
Sử thi anh hùng
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Cảnh 2 người múa khiên
được độc lập như thế nào?
Vì sao ĐS không múa trước
mà cứ khích để MX múa
trước? Theo em tài nghệ
của MX có đúng như hắn
tự khoe khoang không?
Chi tiết miếng trầu của Hơ
Nhị ném cho MX nhưng lại
lọt vào miệng của ĐS nói

lên điều gì?
Mặc dù sức mạnh càng tăng
ngưng tại sao ĐS phải nhờ
đến thần linh mới chiến
thắng được MX? Ý nghĩa
của chi tiết này?

Nhận xét của em về
cuộc chiến đấu và chiến
thắng của ĐS?
2 Kết thúc cuộc chiến:
Trong lời nói của ĐS với
dân làng, ta thấy chàng là 1
tù trưởng như thế nào? Thái
độ và tình cảm của dân làng
đối với mục đích của cuộc
chiến nói chung và đối với
người anh hùng sử thi nói
riêng qua những hành động
và cuộc đối thoại giữa họ.
Phần cuối đoạn trích chú ý
Hiệp 1
Khích, thách
MX múa trước
→ Thái độ bình
tĩnh, thản nhiên,
mạnh mẽ, bản
lĩnh.
Múa khiêng
trước → bị

khích, huyênh
hoang, quá tự
tin vào bản thân.
Hiệp 2
Múa khiêng
trước→ Càng
múa càng dũng
mãnh phi
thường.
Hốt hoảng trốn
chạy. Cầu Hơ
Nhí quăng
miếng trầu →
Yếu sức.
Hiệp 3
Múa khiêng vừa
khoẻ vừa đẹp
( Nhờ ăn miếng
trầu của Hơ
Nhí) → Được
thần linh giúp
đỡ → Chiến
thắng MX.
Chạy, vừa chạy
vừa yếu sức
chống đỡ → Bị
giết.
Nghệ thuật miêu tả song hành → Nỗi bật
tài năng và phẩm chất của 2 tù trưởng.
2 Kết thúc cuộc chiến:

a. Cuộc đối thoại giữa ĐS với dân làng ( Nô lệ
MX)
 Đối thoại: Qua 3 nhịp hỏi đáp với mức độ
tăng dần.
→ Thể hiện sự mến phục, hưởng ứng và lòng
trung thành tuyệt đối đối với ĐS
 Ý nghĩa: Thể hiện sự thống nhất cao độ
giữa quyền lợi khát vọng của cá nhân anh
Trang: 19
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
nhiều đến việc miêu tả cảnh
chết chóc hay ăn mừng
chiến thắng? Hãy phân tích
ý nghĩa của sự lựa chọn ấy
để làm rõ thái độ, cách nhìn
nhận của tác giả về ý nghĩa
thời đại của cuộc chiến
tranh bộ tộc và về tằm vóc
lịch sử của người anh hùng
trong sự phát triển của cộng
đồng
3 Nghệ thuật miêu tả
nhân vật và không gian sử
thi:
Trả lời câu hỏi 4 SGK/36
hùng với cộng đồng; lòng yêu mến tuân
phục của tập thể đối với cá nhân anh hùng
→ Là ý chí thống nhất → Ý thức dân tộc,
ước muốn có 1 cuộc sống ổn định đông
hơn, giàu mạnh hơn, thịnh vượng hơn.

b Cảnh ăn mừng:
 Mọi người sung sướng, trưng bày, tấp
nập.
 Con người, thiên nhiên chung say trong
men rượu và ca ngợi người anh hùng –
trung tâm miêu tả.
 Hướng về cuộc sống no đủ, hoà bình, giàu
có cuả cộng đồng.
 Người anh hùng được cộng đồng tôn vinh
tuyệt đối → Sự vận động lịch sử của cả
thị tộc qua chiến thắng của mỗi cá nhân.
3 Nghệ thuật miêu tả nhân vật và không gian
sử thi:
 Sử dụng ngôn từ so sánh.
 Hình ảnh lấy từ thế giới thiên nhiên vũ
trụ, phóng đại.
 Dùng vũ trụ để đo kích cỡ con người anh
hùng → Phong cách nghệ thuật sử thi.
 Bút pháp lãng mạn chiếm ưu thế
IV TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK/36.
4 Củng cố:
a “ Chiến thắng Mtao Mxây” trích trong sử thi của dân tộc nào:
Trang: 20
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
A.Giarai B.Êđê C. Mường D.Bana
b Âm hưởng nỗi bật của sử thi anh hùng là:
A.Ngân vang B.Bi thương C. Tha thiết D.Hùng tráng
c Biện pháp nghệ thuật nỗi bật trong đoạn trích :
A. So sánh và nhân hoá B. So sánh và ẩn dụ

C. So sánh và phóng đại D. So sánh và hoán dụ
d. Cảnh dân làng MX đi theo ĐS thể hiện điều gì?
A. Sự sợ hãi B. Sự thán phục C.Sự vui mừng D. Sự cùng đường
5 Dặn dò :
 Nắm các ý chính của bài học.
 Làm bài tập SGK
 Soạn bài tiếp theo.
Tiết 10 Làm văn
VĂN BẢN ( T
2
)
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
 Củng cố lại các kiến thức đã học về văn bản
 Có kỹ năng thực hành các loại văn bản
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
I BÀI TẬP 1:
GV yêu cầu HS đọc bài tập 1
SGK/37 và tổ chức cho HS
I BÀI TẬP 1:
A Chủ đề của đoạn văn là câu đầu” Giữa cơ thể
và môi trường có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau”
Trang: 21
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
thảo luận nhóm.
→ GV tổng kết và thống nhất
lời giải.
II BÀI TẬP 2:
GV hướng dẫn HS sắp xếp các

câu theo sự phát triển ý để tạo
nên đoạn văn mạch lạc, chặt
chẽ.
III BÀI TẬP 3:
GV hướng dẫn HS tự viết
IV BÀI TẬP 4:
GV hướng dẫn HS tự viết
B Các câu sau triển khai ý cho câu đầu:
Câu 1: Vai trò của môi trường đối với cơ thể.
Câu 2: Lập luận so sánh.
Câu 3,4 : Dẫn chứng cụ thể.
→ Tất cả các câu trong đoạn văn đều xoay
quanh và làm rõ cho chủ đề.
C Có thể đặt tiêu đề “ Mối quan hệ giữa cơ thể
và môi trường “
II BÀI TẬP 2:
Cần sắp xếp các câu theo thứ tự:
1 – 2 – 3 – 5 – 2 – 4 hoặc 1 – 3 – 4 – 5 – 2.
III BÀI TẬP 3:
Chú ý: Những câu viết tiếp phải đảm bảo các
yêu cầu thống nhất về nội dung với câu đã có,
tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh.
IV BÀI TẬP 4:
HS tự viêt theo từng nội dung.
4 Củng cố
5 Dặn dò
 Tập tạo lập các đoạn văn bản
 Soạn bài tiếp theo
Tiết 11 + 12 Đọc văn
TRUYỆN AN DƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ

( Truyền Thuyết)
Trang: 22
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
 Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu 1 tác
phẩm cụ thể kể về thành Cổ Loa, Mối tình Mị Châu - Trọng Thuỷ và
nguyên nhân mất nước Âu Lạc.
 Nhận thức được bài học giữ nước ngụ trong câu chuyện tình yêu
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới
I GIỚI THIỆU CHUNG:
Gọi 1 HS đọc tiểu dẫn
SGK/39 và trình bày vài nét
cơ bản về thể loại truyền
thuyết An Dương Vương.
Yêu cầu HS đọc và chia bố
cục VB, nêu ý nghĩa từng
phần.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 ADV xây thành, giữ
nước:
I GIỚI THIỆU CHUNG:
1 Thể loại truyền thuyết:
Đặc trưng:
Phản ánh lịch sử dựng nước, giữ nước mang tính
thần kỳ, được lưu truyền từ đời này sang đời
khác, thấm đẫm cảm xúc đời thường.
Văn bản:
Giới thiệu làng Cổ Loa – Đông Anh, ngoại thành

HN và quần thể di tích ở đây
VB được trích từ truyện “ Rùa vàng” trong “
Lĩnh nam chính quái” - Bộ sưu tập truyện dân
gian cuối TKXV
2 Bố cụ VB:
• Phần 1: Từ đầu → “ xin hoà” : ADV xây
thành, chế nỏ bảo vệ đất nước.
• Phần 2: Tiếp → “ xuống biển” : ADV mất
cảnh giác dẫn đến nước mất nhà tan.
• Phần 3 : Còn lại : Thái độ của tác giả dân
gian.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 ADV xây thành, giữ nước:
 Được thần linh giúp đỡ.
Trang: 23
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Ở đoạn 1 của truyện em
thấy ADV đã làm những
công việc gì và kết quả ra
sao?
Vì sao ADV thành công và
chiến thắng? Qua đó, chứng
tỏ ông có những phẩm chất
gì của 1 vị vua?
Hình tượng sứ Thanh Giang
- thần KQ Rùa vàng với cái
bẫy thần nói lên điều gì?
2 ADV mắc mưu Triệu Đà
→ mất nước:
a Nhân vật ADV:

Vì sao ADV nhanh chóng
thất bại khi Triệu Đà đưa
quân xâm lược lần thứ 2?
Em có nhận xét gì về hành
động rút gươm chém chết
con gái của vua ADV?
b Nhân vật Mị Châu:
GV chia HS thành 4 nhóm
thảo luận câu hỏi?
Chúng ta nên đánh giá Mị
Châu như thế nào?
GV đặt vấn đề theo 3 câu
 Xây xong thành.
 Chế nỏ.
 Chiến thắng cuộc xâm lược của vua Nam
Việt Triệu Đà ( lần 1 )
Thể hiện ý thức trách nhiệm của vua đối
với đất nước, tinh thần đề cao cảnh giác, quyết
tâm giữ nước, sẵn sàng đánh giặc - hợp lòng dân
→ được thần linh giúp đỡ → Cách nhân dân ca
ngợi nhà vua, tự hào về những chiến công.
2 ADV mắc mưu Triệu Đà → mất nước
a Nhân vật ADV:
 Vì sai lầm mà thất bại ( MC – TT )
 Mơ hồ về bản chất ngoan cố của kẻ thù
xâm lược.
 Mất cảnh giác và hết sức chủ quan → nhà
tan, cửa nát.
 Hành động giết Mị Châu:
 Sự tỉnh ngộ → giửi gắm thái độ kính

trọng đối với nàh vua.
 Phê phán thái độ mất cảnh giác của MC
 Lời giải thích cho lý do mất nước và xoa
dịu nỗi đau mất nước.
b Nhân vật Mị Châu:
• Cho Trọng Thuỷ xem Nỏ Thần →
mất cảnh giác . Vì quá yêu chồng
nên quên nghĩa vụ đối với đất
nước.
• Lời khấn của nàng trước lúc chết
Trang: 24
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
hỏi SGK
HS thảo luận
GV tổng kết
Ý nghĩa của hình ảnh :
Ngọc trai - Giếng nước.
→ GV diễn giảng.
3 Cốt lõi lịch sử của
truyền thuyết:
Từ những điều đã phân tích,
→ nhận ra sai lầm.
Thái độ của nhân dân đối với Mị Châu:
Phê phán, trừng trị đích đáng kẻ qui phạm
về việc mất nước.
Thấu hiểu cho sự ngây thơ trong trắng bị
lợi dụng của nàng, người xưa không muốn nàng
chết đi để nàng hoá thân thành ngọc → thư pháp
nghệ thuật của truyện dân gian thể hiện sự bao
dung, thông cảm.

Người xưa muốn nhắn giửi cho các thế hệ
về việc giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa
tình cảm riêng tư và tình yêu đất nước, dân tộc
→ đặt nợ nước lên trên tình nhà.
Hình ảnh ngọc trai - giếng nước:
 Có giá trị thẩm mỹ cao nói lên mối tình
oan được hoá giải.
 Hình ảnh ngọc trai chứng tỏ rằng Mị Châu
không có ý lừa cha và bán nước → nàng
bị lợi dụng.
 Hình ảnh giếng nước: Nơi Trọng Thuỷ lao
đầu xuống khi nhận ra sai lầm mình.
 Lấy ngọc trai rửa nước giếng Loa thành
thì ngọc sáng → Hoá giải nõi oan Mị
Châu → Kết thúc hợp lý cho đôi trai gái
 Hình ảnh mang ý nghĩa hoá giải hận thù,
nói lên truyền thống ứng xử bao dung,
đầy nhân hậu của nhân dân.
3 Cốt lõi lịch sử của truyền thuyết:
Cốt lõi lịch sử: ADV xây thành, chế nỏ, chiến
thắng Triệu Đà, sau mắc mưu Triệu Đà nhậ
Trang: 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×