Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài tập lớn thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 23 trang )


Mục lục
* Phần mở đầu………………………………………………………………… 2
* Phần nội dung……………………………………………………………… 3
Chương 1: Tổng quan về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ………… 3
1. Khái niệm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ………………… 3
2. Các chủ thể tham gia………………………………………………… …3
3. Thư tín dụng…………………………………………………………… 4
4. Quyền lợi, nghĩa vụ của một số ngân hàng………………………………4
Chương 2: Tìm hiểu phương thức thanh toán tín dụng chứng từ thông qua hợp
đồng xuất khẩu hạt điều
1. Tìm hiểu hợp đồng……………………………………………………….6
* Hợp đồng xuất khẩu điều………………………………………………… 6
a. Phương thức thanh toán………………………………………………… 9
b. Phương tiện thanh toán………………………………………………… 9
2. Vẽ sơ đồ, diễn giải quy trình nghiệp vụ…………………………………
10
3. Lập bộ chứng từ thanh toán …………………………………………….12
a. Chứng từ tài chính …………………………………………………… 12
b. Chứng từ thương mại……………………………………………………12
c. Thư yêu cầu đòi tiền theo L/C………………………………………… 19
Chương 3: Đánh giá, nhận xét…………………………………………………20
1. Ưu điểm, nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ…………… 20
2. Một vài lưu ý……………………………………………………………21
* Phần kết luận…………………………………………………………………22
Lời mở đầu
Trong điều kiện Việt Nam vừa gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO, hội nhập với nền kinh tế thế giới, nhu cầu thanh toán quốc tế giữa các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong và ngoài nước qua các ngân
hàng là rất lớn. Phương thức thanh toán chủ yếu được các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu chọn lựa là phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.


Nhìn chung, phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức thanh
toán an toàn nhất cho cả doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu và cả
ngân hàng. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một trong các phương
thức thanh toán trong hoạt động thanh toán quốc tế, một hoạt động vừa mang lại
thu nhập cho ngân hàng, vừa mang lại hiệu quả kinh tế cho toàn xã hội. Việc
thực hiện phương thức này trong thực tế như thế nào để mang lại hiệu quả kinh
tế cao cho các bên tham gia là vấn đề mà các nhà quản trị ngân hàng và các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đang còn phải nghiên cứu.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, em chọn đề tài “Tìm hiểu phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ dùng trong thanh toán quốc tế thông qua hợp đồng
xuất khẩu hạt điều” làm đề tài nghiên cứu cho mình.
2
Phần nội dung
Chương 1: Tổng quan về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
1. Khái niệm phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Là một thỏa thuận, trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín
dụng), theo yêu cầu của một khách hàng (người yêu cầu mở tín dụng thư) sẽ trả
tiền cho người thứ ba, hoặc theo lệnh của ngươi thứ ba (người hưởng lợi), hoặc
sẽ chấp nhận và thanh toán hối phiếu do người hưởng ký phát; hoặc cho phép
một ngân hàng khác thanh toán hoặc chấp nhận và thanh toán hối phiếu, hoặc
cho phép ngân hàng khác chiết khấu chứng từ qui định trong tín dụng thư với
điều kiện chúng phù hợp với tất cả các điều khoản và điều kiện của tín dụng
thư.
2. Các chủ thể tham gia
Theo điều 2 – UCP 600 2007 “ Quy tắc và thực hành thống nhất về tín
dụng chứng từ” của phòng thương mại quốc tế, trong phương thức tín dụng
chứng từ có 4 bên tham gia chính:
_ Người yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant): là người mua, người nhập khẩu
hàng hóa.
_ Người hưởng lợi thư tín dụng (Beneficiary): là người bán, người xuất khẩu.

_ Ngân hàng mở hay ngân hàng phát hành thư tín dụng (Issuing Bank, Opening
Bank): là ngân hàng theo yêu cầu của người xin mở hoặc nhân danh chính mình
phát hành thư tín dụng.
_ Ngân hàng thông báo (Advising Bank): là ngân hàng thông báo thư tín dụng
theo yêu cầu của ngân hàng phát hành.
Ngoài thành phần trên, trong phương thức tín dụng chứng từ còn có thể có sự
tham gia của:
3
_ Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): là ngân hàng theo yêu cầu hoặc ủy
quyền của ngân hàng phát hành thêm sự xác nhận của mình đối với thư tín
dụng.
_ Ngân hàng thanh toán (Paying Bank): là ngân hàng ra thương lượng bộ chứng
từ và thường cũng là ngân hàng thông báo L/C. Trường hợp L/C quy định
thương lượng tự do thì bất kỳ ngân hàng nào cũng có thể là ngân hàng thương
lượng. Tuy nhiên cũng có trường hợp L/C quy dịnh thương lượng tại một ngân
hàng nhất định.
_ Ngân hàng chỉ định (Nominated Bank): là ngân hàng thương lượng, chiết
khấu bộ chứng từ, trong trường hợp thư tín dụng cho phép.
_ Ngân hàng chuyển nhượng (Transferrring Bank), Ngân hàng hoàn trả
(Claiming Bank), Ngân hàng chấp nhận (Accepting Bank)… Tất cả được giao
trách nhiệm cụ thể trong thư tín dụng.
Trong thực tiễn, khi người nhập khẩu và người xuất khẩu lựa chọn
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ cho hợp đồng của mình, họ thường
gọi đó là thanh toán bằng thư tín dụng. Lý do vì, trong ngoại thương tín dụng
chứng từ là loại tín dụng do ngân hàng mở cho người nhập khẩu, được đảm bảo
bằng chứng từ gửi hàng của người xuất khẩu. Còn thư tín dụng là văn bản thể
hiện loại tín dụng đó và là sự cam kết trực tiếp của ngân hàng với người xuất
khẩu.
3. Tín dụng thư ( Letter of credit -L/C ):
Thư tín dụng là một phương tiện rất quan trọng của phương thức thanh

toán tín dụng chứng từ; nếu không mở được thư tín dụng , thì phương thức
thanh toán này không thể được hình thành và nhà xuất khẩu sẽ không giao hàng
cho người mua.
* Khái niệm :
Tín dụng thư là một văn bản , do một ngân hàng lập , trên cơ sở yêu cầu
của khách hàng ; trong đó ngân hàng này cam kết trả tiền cho người hưởng lợi,
nếu họ xuất trình đầy đủ bộ chứng từ phù hợp với nội dung tín dụng thư.
4
4. Quyền lợi và nghĩa vụ của một số ngân hàng
a. Ngân hàng mở thư tín dụng
Thông báo nội dung thư tín dụng cùng với bản gốc của thư tín dụng cho
người xuất khẩu . Việc gửi và thông báo thư tín dụng phải thông qua một Ngân
hàng đại lý của Ngân hàng mở L/C ở nước người xuất khẩu . Không loại chừ
ngân hàng này gửi trực tiếp bản gốc L/C cho người xuất khẩu .
Sửa đổi bổ xung những yêu cầu của người xin mở thư tín dụng , của
người xuất khẩu đối với thư tín dụng đã được mở nếu có sự đồng ý của họ
Kiểm tra chứng từ thanh toán của người xuất khẩu giử đến
Ngân hàng được miễn trách nhiệm trong trường hợp Ngân hàng này rơi
vào các bất khả kháng như : chiến tranh , đình công , nổi loạn , lụt lội , hỏa hoạn
, động đất … Nếu như tính dụng hết hạn giữa lúc đó . Ngân hàng cũng không
chịu trách nhiệm thanh toán những bộ chứng từ gửi đến vào dịp đó , trừ khi đã
có những quy đinh dự phòng
Mọi hậu quả sinh ra do nỗi của mình , Ngân hàng mở thư tín dụng phải
chịu trách nhiệm . Ngân hàng được hưởng một khoản thủ tục phí mở thư tín
dụng từ 0.125% đến 0.5% giá trị của thư tín dụng .
b. Ngân hàng thông báo thư tín .
Khi nhận được điện thông báo thư tín dụng của Ngân hàng mở thư tín
dụng , Ngân hàng này sẽ chuyển toàn bộ nội dung thư tín dụng đã nhận được
người xuất khẩu dước hình thức văn bản .
Ngân hàng thông báo chỉ phải chịu trách nhiệm chuyển nguyên văn bản

bức điện đó : Thường ở cuối bức điện “ phease note that we assume no
responsibility for any error or omission in the transmission and translation of the
cable” ( chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ một sự lỗi lầm nào hay
thiếu sót trong khi chuyển và dịch bức điện này )
Khi nhận được bộ chứng từ thanh toán của người xuất khẩu chuyển tới ,
Ngân hàng phải chuyển ngay và nguyên vẹn bộ chứng từ đó đến ngân hàng mở
tín dụng . Ngân hàng không chịu trách nhiệm về những hậu quả phát sinh do sự
5
chậm trễ hoặc mất mát chứng từ trên đường đi đến ngân hàng mở tín dụng miễn
là họ chứng minh được mình đã gửi nguyên vẹn và đúng hạn bộ chứng từ đó .
Chương 2: Tìm hiểu phương thức thanh toán tín dụng chứng từ thông qua
hợp đồng xuất khẩu hạt điều
1. Tìm hiểu hợp đồng
Contract for the purchase and sale of cashew
No: 378246283.VN1 Date: October, 1
st
,2012
_
Between: Shatila Food Products Co,. Ltd
Director: Ms Linda
Address: 8505 W. Warren Dearborn Mi 48126
USA
Tel: 001-313-94315
Hereinafter called the buyer.
And: Thanh Phat Co,. Ltd
Address: 23D-27D-88/7, Hồ Chí Minh City, Viet Nam
Tel: (08) 3713.9045
Website: www.thaphimex.com
Email:
Hereinafter called the seller

It has been mutually agreed to the sale and purchase of on the terms and
conditions as follows:
Article 1: Description of goods.
1. Commodity : Vietnamese cashew nuts
2. Quality:
- Moisture: 5% Max
-Speckled: 1% Maximum
-Scratched: 5% Max
6
-Broken: 5% max
No Description of commodity Quantity Unit price (USD) Amount (USD)
1 Vietnamese cashew nuts
W320
400MT 800 320,000
2 Vietnamese cashew nuts
W450
600MT 800 480,000
Total 1000MT USD 800,000
3. Quantity: 1000 MT (more or less 5%) at seller’s option.
Article 2: Price.
- Unit price: Unit price: USD 800/MT FOB Ho Chi Minh Port, Viet Nam,
Incoterm 2010
- Total: USD 800000
Article 3: Packing:
Cashew to be packed in single new jute bags of 50 kgs net each, about
50,6 kgs gross each, hand- sewn at mouth with jute twine thread suitable for
rough handing and sea transportation. The Seller will supply 0,2% of new jute
bags free of charge out of quantity of bags shipped.
Article 4: Time of shipment:
Within 30 days since date of contract

Port of loading: Ho chi Minh Port- Viet Nam.
Port of discharge: USA port
Article 5: Insurance:
To be arranged by the Buyer.
Article 6: Payment:
7
The buyer shall open in favour of the sell un Irrevocable L/C for the
amount in USD . Such L/C should open within 5 days, October 15
th
2012 and
valid 90 days from the opening date.
Bank of Issuing L/C: Wells Fargo & Company Bank - USA Branch
Bank of Advising: Bank for foreign trade of Viet Nam Ho Chi Minh
Branch
Account No: 28456296 - Vietcombank
Beneficiary: Thanh Phat Co., Ltd
Address: 23D-27D-88/7, Hồ Chí Minh City, Viet Nam
Tel: (08) 3713.9045
Time of opening L/C: within 10,
All original shipping documents should be sent directly to the Buyer at
the address: Shatila Food Products Co., Ltd - 8505 W. Warren Dearborn Mi
48126 – USA. Tel: 001-313-94315
Article 7: Document Required
Presentation of the following documents to the Bank for Foreign Trade of
Viet Nam, payable within 3-5 banking days after receipt of the telex from
Vietcombank certifying that documents have checked in conformity with the
L/C terms:
- Full set of “Clean on board” B/L in three originals marked “Freight to
collect”.
- Commercial invoice in three folds.

- Certificates of quanlity, weight and packing issued by Vinacontrol to be
final at loading port in six folds.
- Certificates of origin issued by Viet Nam Chamber of Commerce in six
folds.
- Cable/ telex/ fax advising shipment particulars within 24 hours after
completion of loading.
Article 8: Arbitration:
8
Any disputes arising out from this contract, if the two Parties can not reach
an amicable arrangement for them, must be refered to Arbitration. Given solved
in International Arbitration Centre next Vietnam Chamber of Commerce and
Industry of Vietnam (VCCI). A wards by to be final and binding Arbitration
Both Parties. All charges relating to arbitrations to be born by the losing party.
Article 9: Other terms:
Any amendment of the terms and conditions of this contract must be
agreed to by both sides in writing.
This contract is made in 04 originals in the English Language, three for
each party.
This contract is subject to the Buyer’s final confirmation by telex.
Done in Ho Chi Minh, on 1
st
October,2012.
FOR THE BUYER FOR THE SELLER
Director Director
a. Phương thức thanh toán
_ Thực chất xác định quy trình ký thuật về vấn đề thực hiện thanh toán của
người mua cho người bán với tư cách là các đối tác trong lĩnh vục Thương mại
quốc tế, là nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu hàng hóa dịch vụ.
_ Cụ thể trong hợp đồng xuất khẩu hạt điều nhân này, phương thức thanh toán
được nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu lựa chọn là phương thức thanh toán tín

dụng chứng từ , sử dụng Irrevocable Letter of Credit (Irrevocable L/C).
_ Thư tín dụng không hủy ngang (Irrevocable L/C) là loại thư tín dụng sau khi
đã được phát hành thì Ngân hàng L/C không được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ
hoàn toàn hay từng phần nội dung trong thời hạn hiệu của nó. L/C không thể
hủy bỏ là một sự cam kết trả tiền chắc chắn của Ngân hàng phát hành đối với
người hưởng lợi L/C. Vì vậy, L/C này được áp dụng rất phổ biến trong thanh
toán quốc tế.
b. Phương tiện thanh toán
9
_ Là các công cụ người ta sử dụng để thanh toán cho nhau các khoản nợ phát
sinh trong giao dịch Thương mại, đầu tư, tín dụng,…
_ Các phương tiện thường được sử dụng nhiều nhất: Hối phiếu, Kỳ phiếu, séc,
thẻ ngân hàng
_ Cụ thể sử dụng hối phiếu làm phương tiện thanh toán
_ Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát khi
nhìn thấy phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định hoặc đến mọt ngày có thể
xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó
hoặc theo lệnh của người này trả cho người cầm phiếu.
_ Công ty Thành Phát ký hối phiếu đòi tiền Ngân hàng Wells Fargo &
Company Bank (Ngân hàng phát hành L/C)
2.Sơ đồ, quy trình nghiệp vụ
a. Sơ đồ
b. Quy trình nghiệp vụ
Vietcombank Ho Chi
Minh
(Advising Bank)
Wells Fargo & Company
Bank
(Issuing Bank)
Thành Phát Co.,Ltd


(Exporter)
Shatila Food Products
Co., Ltd

(Importer)
5

2
8 9467
3
10
1
7
6
(1) Công ty Thành Phát – Việt Nam (người xuất khẩu) và công ty Shatila Food
Products – Mỹ (người nhập khẩu) ký kết hợp đồng thương mại, với điều khỏan
thanh toán theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
(2) Công ty Shatila Food Products căn cứ hợp đồng thương mại, lập đơn xin mở
tín dụng thư cho công ty Thành Phát hưởng .
(3) Căn cứ nội dung đơn xin mở tín dụng thư, nếu đáp ứng yêu cầu, Ngân hàng
Wells Fargo & Company (ngân hàng phát hành) sẽ phát hành thư tín dụng và
thông qua ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ở nước nhà xuất khẩu, thông báo
về việc mở thư tín dụng và chuyển bản chính của thư tín dụng cho Công ty
Thành Phát.
(4) Khi nhận được thông báo về việc mở thư tín dụng và bức tín dụng thư,
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (ngân hàng thông báo) sẽ thông báo và
chuyển giao thư tín dụng cho công ty Thành Phát.
(5) Công ty Thành Phát nếu chấp nhận nội dung thư tín dụng đã mở thì giao
hàng; nếu không thì đề nghị ngân hàng Wells Fargo & Company tu chỉnh lại

cho phù hợp rồi tiến hành giao hàng .
(6) Sau khi chuyển giao hàng hóa, công ty Thành Phát lập bộ chứng từ thanh
toán theo qui định của tín dụng thư; thông qua ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Hồ Chí MInh, xuất trình cho ngân hàng Wells Fargo &
Company để yêu cầu được thanh toán tiền.
(7) Ngân hàng Wells Fargo & Company kiểm tra bộ chứng từ thanh toán, nếu
thấy phù hợp với qui định của tín dụng thư thì trả tiền ( hoặc chấp nhận hay
chiết khấu). Nếu thấy không phù hợp, ngân hàng từ chối và gởi trả lại toàn bộ
chứng từ cho công ty Thành Phát. Thời gian kiểm tra bộ chứng từ theo qui định
là 7 ngày làm việc nếu quá thời hạn trên ngân hàng phát hành phải thanh toán
cho Công ty Thành Phát .
(8) Ngân hàng Wells Fargo & Company giao lại bộ chứng từ cho công ty
Shatila Food Products và yêu cầu thanh toán .
11
(9) Công ty Shatila Food Products kiểm tra toàn bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp
với những điều qui định trong tín dụng thư , thì hoàn trả tiền cho ngân hàng ;nếu
thấy không phù hợp có quyền từ chối trả tiền cho ngân hàng .
3. Lập bộ chứng từ thanh toán theo L/C
a. Chứng từ tài chính: Hối phiếu (Bill of exchange)
No:1234 BILL OF EXCHANGE
Exchange for USD 800,000 Viet Nam, October 20
th
2012
Sixty (60) days after sight of this first exchange (second of the same tenor and
date being unpaid). Pay to the order of the Vietcombank, Viet Nam the sum of
USD 800000 (eight hundred thousand only).
No and date L/C:
To: Wells Fargo & Company Bank - USA Branch Thanh Phat Co., Ltd
Address: 8505 W. Warren Dearborn Mi 48126 (Signed)
USA

Tel: 001-313-94315
(Signed)
b. Chứng từ thương mại
* L/C
Wells Fargo & Company Bank
Foreign Exchange Department
USA
Date October, 15
th
2012
Irrevocable credit No12344/00/54321
12
(This credit has been advised through Bank of Foreign Trade of VietNam Ho
Chi Minh).
Dear Sirs,
We here by open our Irrevocable Credit in your favour account ofShatila Food
Products Co., Ltd, USA for sum or sums not exceeding total of USD 800,000
(say eight hundred thousand dollars) valid until January, 1
st
2013
Available by your drafts at sight drawn on ourselves in duplicate for 100%
invoice value accompanied by the following documents:
Commercial invoice duly signed in 3 copis indicating import license
Full set of clean on board ocean Bill of Lading made out to order of shipper and
blank endorsed, market “Freight collect” notify “Shatila Food Products Co., Ltd
USA”
Charter prty Bills of lading are acceptable
Stale Bills of Lading are acceptable
Insurance to be covered by buyer
Other documents:

Certification of orgin
Evidencing shipment from Ho Chi Minh port to USA port of 1000 Metric tons
of, Cashew to be packed in single new jute bags of 50 kgs net each, about 50,6
kgs gross each( Specification and unit price are as per attached shee) FOB
trimmed Ho Chi Minh.
Partial shipments are permitted.
Transhipment is not allow, shipment must be effected not later than October,
30
th
2012
All drafts drawn hereunder must be marked “drawn under the Wells Fargo &
Company Bank, Foreign Exchange department USA, Irrevocable credit No
12345/00/54321
We engage with the drawers, endorser and bonafide holders of drafts drawn
under and in compliance with the terms of credit that the same shall be duty
honored on due presenstation and delivery of documents to the drawee.
13
Your very truly
For the Wells Fargo & Company Bank
Feoreign Exchange Department
Director
(Signed)
14
Bill of lading
Shipper: Thanh Phat Co., Ltd
Add:Ho Chi Minh Viet Nam
Voyage No 0024w
Consignee
Shatila Food Products Co., Ltd
Export 's reference

PIPL/VNH/21/06
Notify address
8505 W. Warren Dearborn Mi 48126
Carrier : DONG DO Marine Joint Stock
Company

Ocean vessel
DONGDOMARIN
E-3
Port of loading
Ho Chi Minh Viet Nam
Place of reciept (Applicable only when document
used for MULTIMODAL transport)
Port of discharge
USA
Container Number and type of packages/
description of goods
Vietnamese cashew nut
Net weight

1000MT
Measurment
Total No of
Containers/Package
s received by the
carrier: 04 container
Shippers declared value Received from the carrier from the shipper in
apparent good order and condition (unless
otherwise noted herein) the total number of
quantity of containers or other packages or unit

indicated in the box opposite entitle "Total no
ofcontainers/packages received by the carrier" for
carriage subject to all the terms and conditions
hereof ( INCLUDING THE TERMS AND
CONDITIONS ON THE REVERSE AND THE
TERM AND CONDITION OF THE CARRIER
APPLICABLE TARRIF ) from the place of receip
or the port of loading whichever applicable. In
accepting this document the merchant expressly
accepts and agree to all its terms and conditions
whether printed stamped or written or otherwise
incorporated not withstanding the non-signing of
this document by the merchant.
Movement
Freight and charge Freight to collect
Origin THC/LCL charge Freight payable at
Vietcombank Ho
Chi Minh
Place and date issue
Viet Nam , October,1
st
,
2012
Sea freight Number of originals
issued: 03
Signature
Destination land
freight/Trasp.add'l
Appropriate columns to be marked by
15

COMMERCIAL INVOICE
Consignor : thanh phat co.,ltd
Add:Ho Chi Minh Viet Nam
TEL: (08) 3713.9045
Reference number
2345
Consignee: Shatila Food Products
Co., Ltd
Add: 8505 W. Warren Dearborn
Mi 48126 USA
Tel: 001-313-94315
Certificate of origin
Issued in Viet nam
M/v: VICONSHIP-2
B/L N0:VM 0123884
From: Ho Chi Minh – Viet Nam
To: USA
Remark
L/C No AK - 088246789, dated 01/10/2012
Mark &
number
4 cont
40'
VINU
5456789
Seal No
Bp 4576
Description of goods
Vietnamese cashew
nuts

Moisture: 5% Max
Speckled:1%Maximum
Scratched: 5%Max
Broken: 5% max
Quantity/weight
1000MT
Amount
USD
800.000
Invoice No &
date
NO:1234
Date:01/10/12
The undersigned authority certificates that the goods described above originates in
the country shown above.
Viet Nam chamber of commerce
Issued at Viet Nam
16
Packing list
Date: October 1
st
, 2012
Seller: THANH PHAT CO.,LTD
Add: HO CHI MINH CITY TEL: (08) 3713.9045
Buyer: SHATILA FOOD PRODUCTS
Add: 8505 W. Warren Dearborn Mi 48126
Contract No: 378246283.VN1
Date on: October,1
st
2012

Port of loading
Ho Chi Minh
Port of
discharge
USA
Final destination
port
Item Description No of BAGS Total net
weight
(MT)
Total gross
weight
(MT)
CASHEW Moisture:5%Max
Speckled:1%Maximum
Scratched: 5% Max
Broken: 5% max
20000 1000 1002

17

The Socialist Republic of Vietnam
18
THANH PHAT CO.,LTD.
23D-27D-88/7, HOCHIMINH
CITY, VIETNAM. TEL: (08) 3713.9045
SHIPPING MARK:
A&Z MFG LTD.
CONT./SEAL No. BAGS
12345 / 65432

CUSTOMS DECLARATION FOR
EXPORT COMMODITIES
No. 12345678 DATE 01/10/20012

HOCHIMINH CITY, 01/10/2012
USA
VIETNAM
HOCHIMINH CITY, 01/10/2012
VIETNAM
BY SEA: BACH DANG V.132
FROM: HOCHIMINH CITY, VIETNAM
TO: USA
B/L No. 12345 DATE 19/5/2012
SHATILA FOOD PRODUCT CO., LTD.
17642 GORGOUG, USA. TEL: 001-313-94315
1002MT 12345
01/10/2012
Independent - Freedom – Happiness
Name & address of the inspection body



Tel: Fax:
HEALTH CERTIFICATE
No.
Consigner :
Thanh Phat Co., Ltd
Port of Departure :
HO CHI MINH PORT, VIET NAM
Consignee:

Shatila Food Products Co., Ltd
Port of Destination :
USA PORT
Name of goods:
Vietnamese cashew nuts
Quantity, Volume
1002 MT
Description of goods:
- Moisture: 5% Max
-Speckled: 1% Maximum
-Scratched: 5% Max
Identification of the lot:
Based on the results of analysis No dated ; No date
hereby certificates that the goods have the identification No 12345 are found with
compliance quality requirements
Done at , dated
Director of Inspection Body
(Signature and stamp)
c. Thư yêu cầu đòi tiền theo L/C
19
Kính gửi: Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
Chúng tôi xuất trình chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu đến quý Ngân hàng đẻ
gửi đòi tiền Ngân hàng Wells Fargo & Company(Ngân hàng phát hành L/C) số:
12345/00/54321 ngày phát hành 15/10/2012
_ Điều kiện trả tiền:
“At sight” có điều kiện T.TR
“On maturity” ngày
Advising Bank’s Ref:
Opening Bank’s Ref:
Số tiền hối phiếu: USD 800000

Bộ chứng từ gồm:
_ Bill of lading
_ Commercial Invoice
_Packing list
_ certificate of origin
_ Certification of quality
Số tiền thu được, đề nghị Quý ngân hàng thanh toán vào tài khoản 28456296 tại
Ngân hàng Vietcombank chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Chương 3: Đánh giá, nhận xét
1. Ưu nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ.
20
a. Ưu điểm.
* Đối với người mua.
Phương thức thanh toán L/C giúp người mua có thể mở rộng nguồn
cung cấp hàng hoá cho mình mà không phải tốn thời gian, công sức trong việc
tìm đối tác uy tín và tin cậy. Bởi lẽ, hầu hết các giấy tờ chứng từ đều được Ngân
hàng đối tác kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về sai sót này. Người mua
được đảm bảo về mặt tài chính rằng bên bán giao hàng thì mới phải trả tiền
hàng. Ngoài ra, các khoản ký quỹ mở L/C cũng được hưởng lãi theo quy định.
* Đối với người bán.
Người bán hoàn toàn được đảm bảo thanh toán với bộ chứng từ hợp lệ.
Việc thanh toán không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu. Người bán sau khi giao
hàng tiến hành lập bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C sẽ được
thanh toán bất kể trường hợp người mua không có khả năng thanh toán. Do vậy,
nhà xuất khẩu sẽ thu hồi vốn nhanh chóng, không bị ứ đọng vốn trong thời gian
thanh toán.
* Đối với Ngân hàng phát hành.
Thực hiện nghĩa vụ thanh toán này, Ngân hàng thu được các khoản phí
thủ tục, ngoài ra, Ngân hàng còn thu hút được một khoản tiền khá lớn (Khi có
ky quỹ). Khi thực hiện nghiệp vụ này, Ngân hàng còn thực hiện được một số

nghiệp vụ khác như cho vay xuất khẩu, bảo lãnh, xác nhận, mua bán ngoại tệ
Hơn nữa, thông qua nghiệp vụ này uy tín và vai trò của Ngân hàng trên thị
trương tài chính quốc tế được củng cố và mở rộng.
b. Nhược điểm.
Có thể nói, thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ là hình thức
thanh toán an toàn và phổ biến nhất trong thương mại quốc tế hiện nay. Hình
thức này có nhiều ưu việt hơn hẳn các hình thức thanh toán quốc tế khác. Tuy
nhiên, nó cũng không tránh khỏi những nhược điểm.
21
- Nhược điểm lớn nhất của hình thức thanh toán này là quy trình thanh toán rất
tỷ mỷ, máy móc, các bên tiến hành đều rất thận trọng trong khâu lập và kiểm tra
chứng từ. Chỉ cần có một sai sót nhỏ trong việc lập và kiểm tra chứng từ cũng là
nguyên nhân để từ chối thanh toán. Đối với Ngân hàng phát hành, sai sót trong
việc kiểm tra chứng từ cũng dẫn đến hậu quả rất lớn.
- Với các phương thức thanh toán quốc tế đề cập ở trên, việc lựa chọn phương
thức nào trong hoạt động thanh toán quốc tế cũng là một vấn đề hết sức quan
trọng đối với các Ngân hàng thương mại. Hiện nay, các Ngân hàng thương mại
Việt Nam thực hiện hầu hết các hình thức nêu trên. Tuy nhiên, xuất phát từ thực
tế khách quan cũng như ưu nhược điểm của từng phương thức mà phương thức
thanh toán theo tín dụng chứng từ hiện là phương thức thanh toán phổ biến tại
các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
2. Một vài lưu ý khi áp dụng
* Trường hợp áp dụng
_ Hợp đồng có giá trị lớn
_ Mức độ tin cậy chưa cao
_ Đặc biệt nên áp dụng khi là nhà xuất khẩu
* Một số lưu ý
_ Chọn ngân hàng mở L/C, ngân hàng xác nhận uy tín
_ Nếu là L/C có xác nhận thì ghi rõ phí tổn do ai chịu
_ Chọn ngày mở ngày hết hạn L/C hợp lý

_ Lưu ý địa điểm L/C hết hạn
Phần kết luận
22
Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đang đặt ra những thách
thức và những cơ hội mới cho tất cả các quốc gia trên con đường phát triển của
mình. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng ấy, chúng ta đang từng bước
hội nhập một cách sâu rộng vào nền kinh tế thế giới do đó hoạt động quan hệ
đối ngoại luôn được Đảng và Nhà Nước ta đặc biệt quan tâm.
Trong bối cảnh Việt Nam đang ra sức hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh
tế thế giới như hiện nay thì phương thức tín dụng chứng từ đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong hoạt động Thanh toán quốc tế nói chung và ngân hàng nói
riêng.
Với đề tài “ Tìm hiểu phương thức thanh toán tín dụng chứng từ thông
qua hợp đồng xuất khẩu hạt điều”, em đã được tìm hiểu về phương thức tín
dụng chứng từ qua đó đưa ra giải pháp hữu hiệu.
23

×