Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng VN hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.74 KB, 32 trang )

Lời Nói Đầu :
Đất nớc ta sau 29 năm giải phóng đã đạt đợc những thành tựu to
lớn về kinh tế , xã hội và khoa học . Trong đó đặc biệt là nền kinh tế
chúng ta đã có một nền kinh tế mạnh trong khu vực ASEAN , và cũng
nh trong nền kinh tế thế giới . Từ chỗ chúng ta là một nớc thiếu thốn về
cơ sở hạ tầng , nền kinh tế nhỏ lẻ , tự cung tự cấp ,phải trải qua hai
cuộc chiến tranh tàn phá .Đây thật là một thanh công vĩ đại của chúng
ta sau cuộc cách mạng giải phóng dân tộc . Để đạt đợc thành công to
lớn này là cả một chặng đờng daì với nhiều khó khăn , thử thách mà
chúng ta đã vợt qua và cần phải vợt qua . Những thành công này có đợc
là có sự lãnh đạo tài tình của đảng ta và sự đoàn kết của nhân dân trong
cả nớc cùng phấn đấu để đa đất nớc phát triển
Để thu đợc thành công này có sự đóng góp vô cùng to lớn của công
tác kế hoạch phát triển vùng . Để thấy đợc điều này chúng ta cùng đi
nghiên cứu đề tài :Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát
triển vùng Việt Nam hiện nay . Nó đã đợc áp dụng ở nhiều nớc trên
thế giới và đều thu đợc thành công , nghiên cứu để thấy đợc cái gì đã
dẫn đến sự thành công này .
Đây là lần đầu tiên em đứng trớc một đề tài lớn ơ tầm cỡ quốc gia
nê không tránh khỏi nhiều sai sót và thiếu hụt em mong thầy chỉ bảo và
bỏ qua cho em . Em xin cảm ơn thầy giáo TS . Ngô Thắng Lợi đă tận
tình hớng dẫn em làm đề cơng này và có đợc đề tài ngày hôm nay .
Phần I : Những cơ sở lý luận của công tác kế hoạch
phát triển vùng.
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
I . Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và kế hoạch phát
triển vùng .
1. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội .
a. Khái niệm : Xét về bản chất , kế hoạch là sự tác động có ý thức
của chính phủ nhằm định hớng và điều khiển sự biến đổi của những
biến số kinh tế chính (tiêu thụ , đầu t , tiết kiệm , xuất nhập khẩu v.v )


của một nớc hay một khu vực nào đó để đạt đợc mục tiêu đã định trớc .
Nh vậy , bản chất của kế hoạch hoá trớc hết đợc thể hiện là một loạt các
mục tiêu kinh tế _xã hội cần đạt đợc trong khoảng thời gian đã định sẵn
. Một kế hoạch toàn diện đặt ra những mục tiêu bao hàm tất cả mọi mặt
trong nền kinh tế quốc dân . Một kế hoạch từng phần sẽ đề cập đến một
phần của nền kinh tế . Kế tiếp , bản chất của kế hoạch đợc đúc kết lại ,
đó là cách thức tác động , hớng dẫn và điều khiển của Chính phủ .
Bản chất là giống nhau nhng vai trò của kế hoạch thể hiện ở các
mức độ khác nhau trong nền kinh tế thế giới .
b. Kế hoạch trong nền kinh tế thị trờng :
Trớc tiên , phải nhận thấy rằng , kể cả các nớc có nền kinh tế thị tr-
ờng mạnh nh Mỹ , Nhật , Anh , kế hoạch hoá vẫn đóng vai trò sống
còn mặc dù tơng đối gián tiếp trong nền kinh tế . Đặc trng cơ bản của
các nớc có nền kinh tế thị trờng phát triển mạnh là tính chất đa thành
phần kinh tế , sở hữu t nhân dới nhiều hình thức khác nhau thống trị
trong toàn bộ hệ thống kinh tế . ở đây , thị trờng tồn tại nh một sức
mạnh thần bí chi phối tất cả các mặt của đời sống kinh tế - xã hội .
Trong nền kinh tế này , kế hoạch hoá thể hiện những cố gắng có ý thức
của chính phủ để đạt đợc tăng trởng kinh tế nhanh với mức việc làm cao
và ổn định giá cả thông qua các chính sách tài khoá và tiền tệ khác nhau
của mình .
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
2
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
c.Nội dung :
- Mối quan hệ kinh tế - xã hội : Kinh tế và xã hội là hai vấn đề đ-
ợc quan tâm hàng đầu trong quá trình phát triển quốc gia .
Chúng tạo nên sự phát triển bền vững , một quốc gia muốn đợc
gọi là phát triển thì phải có nền kinh tế mạnh và một xã hội

công bằng văn minh . Kinh tế và xã hội luôn đi cùng nhau trong
quá trình phát triển , quốc gia nếu nh chỉ có một nền kinh tế
mạnh mà lại không có một xã hội công bằng và văn minh ,
trình độ của ngời dân thấp kém thì quốc gia đó cha thể gọi là
một quốc gia phát triển và ngợc lại . Nhng để có đợc đIều này
là một vấn đề vô cùng khó khăn.
- Do đó cần có sự quản lý của nhà nớc đối với nền kinh tế , quản
lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tợng quản lý nhằm
hớng đối tợng quản lý đi theo một mục tiêu định sẵn . Sự quản
lý vĩ mô của nhà nớc là phơng thức quản lý nền kinh tế của nhà
nớc theo mục tiêu . Nó thể hiện bằng những mục tiêu định hớng
phát triển kinh tế xã hội phải đạt đợc trong một khoảng thời
gian nhất định của một quốc gia và những giải pháp chính
sách , những cân đối vĩ mô cần thiết nhằm đạt đợc các mục tiêu
đặt ra một cách có hiệu quả nhất .
- Nhà nớc cần phải đầu t hỗ trợ cho các doanh nghiệp . Cần phải
xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc và những công trình công
cộng mà t nhân không có khả năng thực hiện . Nhà nớc phải
quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện để nền kinh tế nớc ta có thể
phát triển mạnh .
2. Kế hoạch phát triển vùng kinh tế .
a. Khái niệm : kế hoạch phát triển vùng là một phơng thức mới đặt
ra theo yêu cầu của kinh tế thị trờng ngày càng phát triển mạnh
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
3
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
ở Việt Nam . kế hoạch phát triển vùng là điều kiện để thể chế
hoá quá trình điều tiết , phối hợp liên tỉnh , liên ngành một
cách có hiệu quả . Đây cũng là bớc trực tiếp để chuyển hệ thống

kế hoạch theo chiều dọc với các kế hoạch của ngành , địa ph-
ơng độc lập nhau thành kế hoạch theo chiều ngang đảm bảo các
mối liên kết hợp lý giữa các bộ phận cấu thành trong tổng thể
không gian kinh tế .
b. Đặc điểm của vùng :
- Là một đơn vị lãnh thổ có ranh giới xác định .
- Trong một vùng có các điều kiện tự nhiên , TNTN mạng lới
giao thông , cơ sở vật chất kỹ thuật mà con ngời tạo dựng .
- Có tính đồng nhất ở một mức độ nhất định về đIều kiện tự
nhiên , kinh tế xã hội . Do đó trong thực tế mỗi vùng đều có
những nội dung khác nhau về đều kiện tự nhiên , kinh tế , dân
c .
*Vùng để làm đối tợng cho công tác tổng thể kinh tế xã hội :
- Thời kỳ 1976-1983 : Việt Nam chia thành 7 vùng với nội dung
chính là các vùng sinh tháI nông lâm nghiệp : trung du miền
núi , đồng bằng sông Hồng , Bắc trung bộ , Tây Nguyên ,
Duyên hai miền trung , Đông nam bộ Đồng bằng sông Cửu
Long .
- Thời kỳ 1983-1987 : Việt Nam đợc chia thành 4 mục với mục
đích lập tổng sơ đồ phát triển cho các vùng lớn Bắc bộ , Bắc
trung bộ , Duyên hảI miền trung , Nam trung bộ , Tây Nguyên
và Nam bộ .
- Thời kỳ 1990-1998 cùng với sự chuyển đổi xong nền kinh tế thị
trờng và đổi mới công tác kế hoạch hoá và quản lý Việt Nam
đợc chia thành 8 vùng với các mục đích chính là XDCL và quy
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
4
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
hoạch phát triển cho các vùng : Tây Bắc , Đông Bắc , ĐBSH ,

Bắc Trung bộ , Tây Nguyên , Duyên HáI miền Trung , Đông
Nam bộ , Đồng bằng sông Cửu Long.
* Vùng là đối tợng trọng đIểm đầu t :
Tuỳ theo yêu cầu sự phát triển kinh tế xã hội đất nớc ta với sự
chỉ đạo của nhà nớc và xác định các lãnh thổ địa bàn giữ vai trò động
lực hoặc những vùng đang nằm trong t thế yếu kém cần có sự hỗ trợ của
nó để phát triển . Các vùng trọng đIểm , các trung tâm có khả năng phát
huy đợc hiệu quả đồng thời kích thích các vùng khác tăng trởng nhanh .
c. Nội dung :
- Tác động của kế hoạch phát triển vùng kinh tế đối với kế hoạch
phát triển kinh tế -xã hội :
+Lập kế hoạch phát triển tổng thể quốc gia để xác định các mục
tiêu chính của quốc gia và các chiến lợc lớn để đạt mục tiêu trong thời
kỳ kế hoạch . Trong quá trình xây dựng kế hoạch quốc gia , các ý kiến
của các ngành và các địa phơng đều phảI đợc tính đến .
+ Lập kế hoạch ngành và địa phơng (tỉnh, thành phố ). kế hoạch
ngành và địa phơng là cụ thể hoá kế hoạch tổng thể kinh tế quốc dân. có
đề cập đến các hoạt động cụ thể của ngành (đối với kế hoạch ngành ) và
địa phơng ( đối với kế hoạch tỉnh , thành phố ).
+Lập kế hoạch phát triển vùng , kế hoạch vùng cụ thể hoá kế
hoạch phát triển quốc gia và tổng hợp kế hoạch của các địa phơng , các
ngành trên địa bàn vùng . Nh vậy kế hoạch vùng hình thành các chỉ tiêu
về mục tiêu phát triển kinh tế xã hội , quy mô và tiềm năng phát triển
của các yếu tố nguồn lực trên vùng từ việc tổng hợp từ kế hoạch ngành
và các địa phơng , mặt khác thể hiện các nội dung kết nối các địa phơng
và các ngành trong vùng, hình thành bản cân đối liên nghanh trên vùng
thể hiện quá trình cung cấp trao đổi sản phẩm giữa các nghành , các địa
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
5

Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
phơng trong vùng. các số liệu liên ngành này là cơ sở để đIều tiết và
phối hợp tổ chức nguồn lực, liên kết kinh tế , liên kết thị trờng trong
vùng , xoá bỏ ranh giới giữa các địa phơng do các tính chất quản lý tạo
nên .
- Sự cần thiết có kế hoạch phát triển vùng ở Việt Nam :
+ Từ kinh nghiệm quốc tế : các nớc có nền kinh tế phát triển mạnh
đều coi kế hoạch phát triển vùng là công cụ chủ yếu để thực thi kế
hoạch định hớng phát triển của quốc gia cộng hoà Pháp là quốc gia
có nhiều kinh nghiệm trong cơ chế kế hoạch phi tập trung, đã có hội
đồng kế hoạch vùng từ năm 1963. Hội đồng vùng đảm trách việc lập kế
hoạch vùng , phối hợp và phát triển liên nghành và các địa phơng trên
vùng thực thi các nhiệm vụ của nhà nớc giao cho vungf và kí kết các
hợp đồng kinh tế giữa nhà nớc với vùng, vùng với các bộ ngành . ở Mỹ
sau thất bại về kinh tế thời kỳ 1929-1933 chính phủ Mỹ chủ trơng can
thiệp vào nền kinh tế bằng kế hoạch. năm 1936 hội đồng kế hoạch nhà
nớc cấp Bang thành lập, chỉ ngay sau đó hội đồng vùng với t cách là tổ
chức đa cấp hành chính đa mục tiêu ra đời. hiện nay có 450 hội đồng
vùng hình thành trên khắp lãnh thổ Mỹ. Các cơ quan này thực hiện chức
năng lập và triển khai kế hoạch vùng và chuyên giao dịch vụ phát triển
nghành trên vùng , tổ chức cung cấp thông tin hỗ trỡ kỹ thuật cho các
địa phơng, quản lý các chơng trình của liên bang. Nhật bản là nớc có
lịch sử công tác kế hoạch vùng tờ sau đại chiến thế giới thứ 2 . ngời nhật
cho rằng: phải có kế hoạch phát triển vùng ban đầu từ khoanh vùng lãnh
thổ theo phơng thức phát triển có trọng điểm hình các mục tiêu phát
triển cụ thể, xác định đúng đắn địa điểm xây dựng các cơ sở sản xuất
trên vùng và đa ra các chính sách hỗ trợ phát triển nghành theo đúng
quy hoạch và kế hoạch phát triển vùng. Philippin đợc xem là điển hình
trong lhối các nớc ASEAN về tổ chức công tác kế hoạch phát triển vùng
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi

Sinh viên : phạm ngọc hoàn
6
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
. Hội đồng phát triển vùng ở đây đợc thành lập từ năm 1972 có vai trò
quan trọng trong việc tăng cờng công tác kế hoạch phát triển nghành
trên vùng , chuyển các mục tiêu phát triển quốc gia thành các mục tiêu
phát triển vùng , phối hợp các hoạt động kế hoạch và chơng trình của tất
cả các cơ quan trung ơng nghành bộ và các địa phơng trên địa bàn vùng.
+ Đến thực tế Việt Nam trong quá trình cải tổ công tác kế hoạch
Việt Nam đã có những đổi mới nhất định trong kế hoạch ở tầm vĩ mô.
về lĩnh vực không gian chúng ta đã có phơng án quy hoạch 8 vùng kinh
tế trong đó có 3 vùng trọng điểm . kế hoạch 5 năm 2001-2005 đã vạch
ra những hớng phát triển chủ yếu cho các vùng, kế hoạch của các địa
phơng cấp tỉnh thành phố cũng có nhiều đổi mới phù hợp. Tuy vậy hiện
tại Việt Nam vẫn cha có kế hoạch phát triển vùng. Viện chiến lợc phát
triển (Bộ kế hoạch và đầu t )đã trên cơ sở kế hoạch của cac ngành các
tỉnh tổng hợp thành kế hoạch phát triển vùng . Tuy vậy việc xây dựng
nay không có sự tham gia tích cực của các tỉnh có liên quan , kết quả là
kế hoạch phát triển vùng không có sự tham gia tích cực của các tỉnh có
liên quan , kết quả là kế hoạch phát triển vùng không đợc triển khai và
tổ chức thực hiện . Mặt khác chúng ta cũng cha có một cơ quan nào
đảm trách việc tổng hợp , xây dựng giám sát , tổ chức và thể chế hoá
việc thực hiện kế hoạch vùng . Việc không có kế hoạch cấp vùng đã gây
khó khăn trong triển khai các quy hoạch phát triển theo không gian ,
thực hiện kế hoạch ngành và quá trình đầu t phát triển của các địa ph-
ơng cũng nh không thể tổng hợp đợc nguồn lực của toàn vùng để tổ
chức điều tiết phối hợp liên tỉnh , liên ngành trên vùng lãnh thổ một
cách thờng xuyên và có hiệu quả . kế hoạch phát triển vùng là một
phuơng thức mới đặt ra theo yêu cầu của kinh tế thị trờng ngày càng
phát triển mạnh ở Việt Nam . kế hoạch phát triển vùng là diều kiện dể

thể chế hoá quá trình điều tiết , phối hợp liên tỉnh , liên ngành một cách
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
7
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
có hiệu quả . Đây cũng là bớc trực tiếp để chuyển hệ thống kế hoạch
theo chiều dọc với các kế hoạch của ngành , địa phơng độc lập nhau
theo chiều ngang đảm bảo các mối liên kết không hợp lý giữa các bộ
phận cấu thành trong tổng thể không gian kinh tế .
*Mối quan hệ kế hoạch phát triển vùng với kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội . kế hoạch phát triển vùng và kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội có mối quan hệ khăng khít với nhau . Trong phát triển vùng
đóng một vị trí rất quan trọng , vùng các yếu tố tài nguyên thiên nhiên ,
các nguồn tài nguyên phục vụ và xây dựng các khu công nghiệp tập
trung , khu du lịch , khu thơng mại và phát triển đầu t , mở rộng diện
tích canh tác . dân số nguồn nhân lực của vùng tạo nên những lợi thế
hay khó khăn của phát triển kinh tế xã hội ; phát triển cơ sở hạ tầng kể
cả hạ tầng kinh tế và hạ tầng xã hội . Do đó kế hoạch phát triển vùng và
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội luôn có sự giao kèo với nhau . Cần
có sự quản lý và quan tâm của nhà nớc trong quá trình kế hoạch vùng .
Nhà nớc là tổ chức đứng ra gắn kết giữa kế hoạch phát triển vùng và kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội . Làm cho chúng hỗ trợ nhau cùng phát
triển . Vị trí trung tâm nay của nhà nớc là vô cùng quan trọng .
II. Những nội dung của công tác kế hoạch phát triển vùng .
1.Lập kế hoạch :
*Thu thập thông tin về vùng :
a.Nghiên cứu xác định yếu tố tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên tác
động đến phát triển kinh tế xã hội vùng trong thời kỳ thực hiên kế hoạch
.
- Vị trí địa lý kinh tế của vùng trong cả nớc .

+Đánh giá vị trí của vùng kế hoạch trong mối quan hệ với các vùng
khác và với cả nớc về giao thông , giao lu hàng hoá , giao lu văn hoá
kinh tế .
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
8
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
+Phân tích vị trí , vai trò của vùng đối với cả nớc về kinh tế xã hội
an ninh quốc phòng
- Phân tích đánh giá các đặc điểm tự nhiên và TNTN: yêu cầu
phải làm rõ tiềm năng khả năng có thể khai thác , sử dụng trong
thời kỳ kế hoạch và những khó khăn . Tập trung đánh giá yếu tố
TNTN phục vụ sản xuất nông nghiệp (đất đai , khí hậu ) nuôi
trồng thuỷ sản .Các tài nguyên khoáng sản , cảnh quan , tài
nguyên nhân văn , phục vụ cho phát triển công nghiệp du lịch
và dịch vụ , tài nguyên nớc , tài nguyên đất và hiên trạng sử
dụng đất .
b.Phân tích đánh giá các đặc điểm về dân số , dân c , nguồn nhân
lực và các vấn đề kinh tế xã hội :
Cần tập trung làm rõ quy mô , chất lợng dân số , về những yếu tố
tác động đến dân số , u thế và hạn chế của dân số .
Đặc điểm dân c và phân bố dân c , tiềm năng nguồn nhân lực (số l-
ợng chất lợng những lợi thế và hạn chế của nguồn nhân lực trong kinh
tế thị trờng và cách mạng khoa học công nghệ .
c.Phân tích , đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội và xuất
phát điểm của nên kinh tế vùng .
-Phân tích điểm xuất phát :
Đánh giá dựa vào các chỉ tiêu :
+Tổng mức GDP của từng vùng .
+Mức thu nhập bình quân đầu ngời

+Nhịp độ tăng trởng
+tích luỹ từ GDP và tích luỹ đầu t
+tình hình huy động ngân sách từ GDP
+gía trị và nhịp độ tăng xuất khẩu
+Mức độ đảm bảo việc làm và thu nhập của các tầng lớp dân c
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
9
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
+Tình hình văn hoá xã hội : Những mặt tốt , tích cực , những mặt
hạn chế , những vấn đề chính .
-Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế .
Tập trung phân tích những cản trở , những mặt cha đợc , trong quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng .
+Cơ cấu ngành
Công nghiệp : bao gồm công nghiệp và xây dựng
Nông nghiệp : Nông nghiệp bao gồm lâm nghiệp , ng nghiệp ,
nông nghiệp
Dịch vụ : dịch vụ bao gồm thơng mại , du lịch , và dịch vụ tài
chính , ngân hàng .
+Cơ cấu nội bộ của các ngành kinh tế
Trong công nghiệp có khai thác , năng lợng , chế biến
Nông nghiệp có trồng trọt và chăn nuôi
Đánh giá :
Hớng chuyển dịch đúng hay không đúng hớng .
Tốc độ chuyển dịch nhanh hay chậm .
Vai trò của chính quyền các cấp , tác động nh thế nào đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của vùng .
+Đánh giá cơ cấu thành phần kinh tế
(1)Kinh tế nhà nớc

(2)Kinh tế tập thể
(3)Kinh tế t nhân cá thể
(4)T bản Nhà nớc , kinh tế t bản t nhân.
Chỉ ra sự thay đổi trong cơ cấu thành phần theo hớng nào .
Chính sách khuyến khích kinh tế nhà nớc phát triển đã thoả mãn
cha , đã thực sự bình đẳng giữa các thành phần cha.
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
10
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
- Đánh giá về cơ sở vật chất : Kỹ thuật và trình độ công nghệ có
gắn với tình hình đầu t , chỉ ra nhu cầu đổi mới công nghệ gắn với khả
năng cạnh tranh hàng hoá tăng năng suất lao động .
- Hiện trạng phân bổ các ngành và lĩnh vực trên lãnh thổ: hiện
trạng phát triển và phân bổ ngành công nghiệp , nông nghiệp .
Hiện trạng phân bổ ngành dịch vụ : thơng mại , du lịch tài
chính , ngân hàng . Hiện trạng phát triển và phân bổ các ngành
văn hoá , giáo dục , khoa học , y tế , thể dục thể thao , phát
thanh truyền hinh ..Hiện trạng phát triển mạng lới kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội .
- Đánh giá hiện trạng phát triển theo lãnh thổ : Đánh giá tình
trạng phân hoá chênh lệch .Mức độ phân dị theo lãnh thổ về
trình độ phát triển và đời sống dân c .Mức độ tập trung tiềm lực
kinh tế gắn với phát triển mạng lới đô thị khu công nghiệp .
Tình hình phát triển các tiểu vùng và chênh lệch giữa các tiểu
vùng .
c. Phân tích đánh giá các tác động bên ngoài đến phát triển kinh tế
xã hội của vùng .
- Bối cảnh quốc tế và khu vực tác động đến nền kinh tế vùng :
+Tình hình chính trị

+Xu thế phát triển kinh tế ( hội nhập , hợp tác , khép lại quá khứ ,
nhìn về tơng lai ).
+Khả năng hợp tác kinh tế giữa vùng và quốc tế
+Dự báo triển vọng thị trờng và khả năng hợp tác đầu t , thu hút
vốn nớc ngoài FDI, ODA.
+Phân tích tình hình thị trờng thế giới và dự báo nhu cầu và khả
năng tiêu thụ cạnh tranh của các mặt hàng chủ yếu của vùng trên thị tr-
ờng thế giới .
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
11
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
Mục đích : Phân tích bối cảnh quốc tế để dự doán tác động thơng
mại , tài chính , công nghệ trong thời kỳ phát triển .
- Tác động của chiến lớc phát triển kinh tế xã hội , của thị trờng
trong nớc và vùng khác đến phát triển kinh tế xã hội của vùng .
+Vị trí vai trò của vùng trong chiến lợc phát triển kinh tế xã hội
chung của cả nớc .
+các mục tiêu chiến lợc của cả nớc đặt ra đối với phát triển kinh tế
xã hội vùng
+Dự bào triển vọng thị trờng trong nớc và mối liên hệ trong vùng .
Phân tích tình hình và dự báo triển vọng thị trờng trong nớc , xác định
xu hớng ảnh hởng đối với vùng về trao đổi hàng hoá và các nguồn lực
(nguyên liệu , năng lợng , thiêt bị , hàng tiêu dùng ), phân tích khả năng
hợp tác cạnh tranh đối với các vùng trong cả nớc .
Phân tích khả năng tác động của yếu tố quản lý và các chính sách
đến phát triển kinh tế xã hội của vùng trong tơng lai .
Từ phân tích trên ta rút ra những lợi thế so sánh và những hàn chế
chủ yếu đối với sự phát triển kinh tế xã hội cuả vùng
-Chính sách đầu t cơ sở hoạt động với quyền tự chủ cao bằng cách

bãi bỏ các giấy phép .
2. Tổ chức triển khai giám sát :
a. Các luận chứng phát triển vùng :
-Luận chứng quan điểm phát triển và các mục tiêu tổng quát .
Luận chứng các quan điểm phát triển và các mục tiêu dài hạn : Căn
cứ vào chiến lợc phát triển của cả nớc , vai trò của vùng gắn với tiềm
năng trong tơng lai để xác định quan điểm và mục tiêu tổng quát vèe
phát triển . Quan điểm và mục tiêu gắn bó chặt chẽ với nhau , chúng
phản ánh :
+Quan điểm bứt phá và làm giàu
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
12
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
+Quan điểm cần phải đạt tới trình độ cạnh tranh cao trên thị trờng
quốc tế và khu vực , trong bối cảnh hớng ngoại mạnh mẽ cùng với chính
sách mở cửa và hội nhập .
+Quan điểm lấy tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế xã hội , môi trờng
ổn định làm chỉ đạo
- Luận chứng những mục tiêu (cái đích )phát triển cụ thể cho
từng giai đoạn :
+Mục tiêu tăng trởng GDP theo các phơng án , mỗi phơng án có
luận chứng về khả năng nguồn lực và các yếu tố khác .
+Mục tiêu GDP cần đạt cho từng nhân khẩu chung cho cả vùng
,riêng cho từng vùng thành thị nông thôn , vùng xa ít ngời
+Mục tiêu về giá trị xuất khẩu
+Tỷ lệ tích luỹ và thu ngân sách từ GDP
+Những mục tiêu xã hội quan trọng : giảm tỷ lệ tăng dân số , giải
quyết việc làm , xoá đói giảm nghèo , xoá nạn mù chữ và phát triển giáo
dục , đào tạo y tế , văn hóa , khắc phục tệ nạn xã hội

+Bảo vệ môi trờng (tỷ lệ che phủ của thảm thực vật , chống ô
nhiễm )
+Củng cố tăng cờng an ninh quốc phòng .
-Luận chứng mục tiêu chuyển đổi cơ cấu kinh tế và lựa chọn cơ
cấu đầu t .
Các phơng án phát triển có nhiều phơng pháp khác nhau để luận
chứng lựa chọn cơ cấu kinh tế , cơ cấu đầu t và các khả năng phát triển
nội dung nghiên cứu của vấn đề này tập trung chủ yếu vào các bớc :
Bớc1: Nêu định hớng tổng quát và luận chứng cho những định h-
ớng đó trên cơ sở tính toán khái quát một số kịch bản phát triển , tiếp
cận theo phơng pháp xuất phát từ mục tiêu tăng trởng để tính toán , lựa
chọn chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế CNXD , nông nghiệp , dịch vụ
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
13
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
tính toán nhu cầu đầu t các yếu tố về khả năng thu ngân sách , khả
năng tích luỹ đầu t , cân đối khái quát nguồn vốn đầu t và cơ cấu đầu t .
Bớc 2: Xuất phát từ phơng án tính cân đối nguồn lực của bớc 1 để
luận chứng chọn lựa lại mục tiêu và lại tiếp tục lại quy trình tính toán
nh bớc 1.
Quy trình này đợc sử dụng các mô hình dự báo kết hợp với những
phơng pháp chuyên gia và đợc lặp đi lặp lại nhiều lần đến khi phơng án
phát triển vừa thoả mãn đợc mục tiêu phát triển vừa có tính khả thi .
Xây dựng các phơng án phát triển , mỗi phơng án phải làm rõ quan
điểm chủ đạo , tiêu chuẩn cơ bản để xây dng phơng án cơ cấu và nhịp
độ tăng trởng , nhu cầu và khả năng vốn , công nghệ , thị trờng hiệu
quả.
b. Các giải pháp chủ yếu :
Phải có sự lãnh đạo sáng suốt của chính quyền địa phơng . Một cơ

chế mở , tạo điều kiện cho các nhà đầu t t ngoài vùng . Hỗ trợ về cơ sở
hạ tầng điện nớc , giao thông . Các luận chứng phải đợc thông qua giữa
các cấp , phải phù hợp với từng vùng không quá cao và cũng không quá
thấp , phải thấy đợc những đặc điểm riêng của vùng . Những thế mạnh
về nguồn nhân lực , tai nguyên thiên nhiên , Trong quá trình phát
triển kinh tế thì vấn đề về môi trờng , xã hội cần phải đợc quan tâm th-
ờng xuyên để tạo thành một vùng vững về kinh tế mạnh về mọi mặt môi
trờng , an ninh , giáo dục , y tế .
Xác định đúng cơ cấu kinh tế , xác định đúng vùng là vùng công ,
nông hay dịch vụ là một việc làm quan trọng .Chiều hớng đổi mới cơ
cấu kinh tế ngành trên vùng phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi
vùng nhng xu hớng chung là tỷ trọng các ngành nông nghiệp giảm dần ,
tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên . Sự biến đổi đó nhanh hay
chậm tuỳ thuộc vào hàng loạt nhân tố kinh tế xã hội , chính sách , cơ
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
14
Đề án: Những vấn đề hoàn thiện công tác kế hoạch phát triển vùng kinh tế ở Việt Nam
chế của nền kinh tế quốc dân nói chung và của từng vùng nói riêng .
Việc quy hoạch cơ cấu kinh tế của mỗi vùng phải phù hợp với xu hớng
trên .
III. Vai trò công tác kế hoạch hoá phát triển vùng .
1. Công tác kế hoạch hoạch định các chính sách để định hớng phát
triển vùng .
Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX nhấn mạnh các
vùng các khu vực đều phát huy lợi thế phát triển , tạo nên thế mạnh của
mình theo cơ cấu kinh tế mở gắn với nhu cầu thị trờng trong và ngoài n-
ớc phải thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm và có chính sách hợp lý về
nguồn nhân lực , chuyển dịch cơ cấu gia các ngành , kết cấu hạ tầng
Nhìn lại những năm qua , cơ cấu kinh tế theo vùn lãnh thổ đã có b-

ớc đầu chuyển biến thao hớng khai thác thế mạnh của vùng . Năm 1999
ba vùng kinh tế trọng điểm tạo ra khoảng 48%GDP , 69,2%giá trị gia
tăng công nghiệp . Các vùng khó khăn chậm phát triển cũng có những
tiến bộ khích lệ . mức sống của một bộ phận dân c tăng lên , trong nớc
hình thành nhiều vùng sản xuất nông lâm thuỷ sản hàng hoá quy mô lớn
cả đồng bằng và trung du .
Với chính sách mở cửa và hội nhập thành công phù hợp với yêu
cầu của đất nớc và xu thế thời đại đã dem lại những kết quả rất quan
trọng . Trong một thời gian ngắn đã mở rộng thơng mại sang các thị tr-
ờng mới tốc độ xuất khẩu tơng đối cao , bình quân trong 5 năm
1991-1995 đat 20% năm 1997 đạt 22,7%.
Do ảnh hởng nặng nề của cuộc khủng hoảngtài chính song cả thời
kỳ 1996-2000 vẫn tiếp tục tăng trởng khá nhanh công tác kế hoạch đã
có sự chuyển đổi từ các kế hoạch tập trung với cơ chế cứng nhắc ( trớc
1986)đã chuyển đổi sang kế hoạch kinh tế thị trờng và co nhiều
chính sách mềm dẻo cùng với sự mở cửa nền kinh tế đã có sự chuyển
Giáo viên hớng dẫn: GS.TS. ngô thắng lợi
Sinh viên : phạm ngọc hoàn
15

×