Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu bào chế màng đặt nhãn khoa indomethacin tác dụng kéo dài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.92 KB, 14 trang )

bộ giáo dục và đào tạo

bộ quốc phòng

Công trình đợc hoàn thành tại Học viện Quân y

học viện quân y
-----Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Phạm Ngọc Bùng
Tô Minh Hùng

PGS.TS. Nguyễn Văn Minh
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Văn Long

nghiên cứu bo chế
mng đặt nhn khoa indomethacin
tác dụng kéo di

Phản biện 2: GS.TS. Đào Văn Phan
Phản biện 3: PGS.TS. Trần Thị Nguyệt Thanh

Chuyên ngành: Bào chế
MÃ số: 62.73.01.05
Luận án đợc bảo vệ trớc Hội đồng chấm luận án cấp Nhà nớc họp
tại Học viện Quân y vào hồi 14 giờ 00 ngày 05 tháng 9 năm 2008
tóm tắt luận án tiến sĩ dợc học
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Th viện Quốc gia Việt nam
Th viện Học viện Quân y
Hà nội 2008



danh mục những công trình CủA TáC GIả
đ công bố có liên quan đến luận án
1

Tô Minh Hùng, Nguyễn Văn Minh, Thái Minh Dũng, Phạm
Ngọc Bùng (2006), " Nghiên cứu lựa chọn phơng pháp đánh giá
in vitro khả năng giải phóng hoạt chất trong màng đặt nhÃn khoa
indomethacin", Tạp chí Y - Dợc học quân sự, 31 (Số Đặc san), tr.
146 - 152.

2

Tô Minh Hùng, Nguyễn Văn Minh, Phạm Ngọc Bùng (2007),
"ảnh hởng của các polymer hydroxypropylmethylcellulose,
polyvinyl alcol, polyvinylpyrrolidon tới sự hấp thu indomethacin
qua giác mạc thỏ", Tạp chí Y- Dợc học quân sự, 32 (6), tr. 12-19.

3

Tô Minh Hùng, Nguyễn Văn Minh, Phạm Ngọc Bùng (2008),
"Nghiên cứu định lợng indomethacin trong thủy dịch mắt thỏ
bằng phơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao", Tạp chí Kiểm
nghiệm thuốc, 6, (1), tr. 16-19.


1
một số chữ viết tắt
FDA


:

2
Đặt vấn đề

Food and Drug Administration

Thuốc nhỏ mắt là một dạng bào chế thuốc nhÃn khoa dùng tại

(Tổ chức quản lý thuốc và thực phẩm)

chỗ đợc sử dụng rất phổ biến trên thế giới và trong n−íc, chiÕm tû lƯ

High Performance Liquid Chromatography

trªn 70% so víi các dạng bào chế thuốc nhÃn khoa khác. u điểm của

(Sắc ký lỏng hiệu năng cao)

thuốc nhỏ mắt là kỹ thuật bào chế đơn giản, giá thành thấp, tác dụng

HPMC :

Hydroxypropylmethylcellulose

nhanh và bệnh nhân có thể dễ dàng tự điều trị theo chỉ định của thầy

PEG

:


Polyethylen glycol

thuốc. Tuy nhiên, nhợc điểm chính của thuốc nhỏ mắt là sinh khả

PVA

:

Polyvinyl alcol

dụng thấp, do tác động của nhiều yếu tố nh hệ thống nớc mắt, sự co

PVP

:

Polyvinylpyrrolidon

cơ, chớp mắt, sự ngăn cản hấp thu của giác mạc, kết mạc...

SKD

:

Sinh khả dụng

HPLC

:


Với mục tiêu kéo dài thời gian lu thuốc ở mắt để nâng cao
sinh khả dụng cho thuốc nhÃn khoa dùng tại chỗ, khắc phục nhợc
điểm của thuốc nhỏ mắt, ngời ta đà nghiên cứu nhiều dạng bào chế
nh thuốc mỡ, gel, dung dịch tạo gel, kính tiếp xúc mềm mang thuốc,
hệ tiểu phân và hệ điều trị đặt tại mắt. Nhiều công trình đà chứng
minh các dạng bào chế này kéo dài thời gian lu thuốc ở mắt, làm
tăng sinh khả dụng, tăng hiệu quả điều trị và giảm tác dụng phụ toàn
thân so với dung dịch thuốc nhÃn khoa thông thờng...Trong số đó,
hệ điều trị đặt tại mắt có nhiều u điểm nh thời gian giải phóng dợc
chất kéo dài và tốc độ giải phóng ổn định. Đây là hệ điều trị rắn
thờng đợc dùng bằng cách đặt vào túi kết mạc. Dợc chất đợc giải
phóng từ từ, kéo dài và đợc hấp thu nhiều hơn qua giác mạc.
Indomethacin là dợc chất thuộc nhóm thuốc giảm đau chống
viêm không steroid, đà đợc sử dụng từ lâu để điều trị các bệnh viêm
khớp, đau lng, đau dây thần kinh...Trong nhÃn khoa, indomethacin
cũng đợc dùng phổ biến dới dạng dung dịch, hỗn dịch nhỏ mắt để
chống viêm, giảm đau và ức chế sự co đồng tử, nhất là trong các phẫu
thuật về mắt. Tuy nhiên, dung dịch và hỗn dịch nhỏ mắt


3

4

indomethacin có nhợc điểm chung của thuốc nhỏ mắt là sinh khả

Những đóng góp mới của luận án

dụng thấp và bệnh nhân phải nhỏ thuốc nhiều lần trong ngày. Do đó,

nhiều tác giả đà tập trung nghiên cứu nhằm khắc phục những nhợc

- ĐÃ xây dựng đợc công thức tối u bào chế màng nhÃn khoa

điểm này của thuốc nhỏ mắt indomethacin. Một số dạng bào chế mới

indomethacin giải phóng dợc chất kéo dài 7- 8 giờ trên mắt thỏ ở qui

của indomethacin nh dung dịch tạo gel, hệ tiểu phân, hệ điều trị cấy

mô phòng thí nghiệm

vào mắt...đà đợc quan tâm nghiên cứu. Màng nhÃn khoa

- ĐÃ xây dựng đợc tiêu chuẩn cơ sở và phong pháp đánh giá cho

indomethacin dạng hoà tan cũng đà đợc Karatas A. và Baykara T.

chế phẩm

nghiên cứu. Tuy nhiên, các tác giả mới nghiên cứu về cơ chế giải

- ĐÃ đánh giá độ ổn định của màng trong 15 tháng

phóng dợc chất in vitro, cha nghiên cứu sâu về thiết kế công thức

- ĐÃ đánh giá sinh khả dụng và tác dụng chống viêm của chế phẩm

và thử nghiệm in vivo.


trên mắt thỏ so sánh với dung dịch qui ớc.

Để góp phần nâng cao sinh khả dụng cho thuốc nhÃn khoa
indomethacin và giảm số lần dùng thuốc cho bệnh nhân, chúng tôi
tiến hành đề tài:
"Nghiên cứu bào chế màng đặt nhÃn khoa indomethacin tác
dụng kéo dài "
Mục tiêu của luận án
- Xây dựng công thức bào chế màng nhÃn khoa indomethacin tác
dụng kéo dài
- Đánh giá sinh khả dụng của màng nhÃn khoa indomethacin trên mắt
thỏ
- Đánh giá khả năng dung nạp và tác dụng chống viêm của màng
nhÃn khoa indomethacin trên mắt thá.


5

6
Chơng 1

Cấu trúc của luận án
Gồm 125 trang, 35 bảng, 13 hình, 1 sơ đồ, 150 tài liệu tham
khảo bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Bố cục nh sau: Đặt vấn đề 2

TổNG QUAN
Phần tổng quan chia làm 2 phần chính: Sơ lợc về hệ điều trị
đặt tại mắt và sơ lợc về indomethacin dùng trong nhÃn khoa.

trang; Phần nội dung gồm: tổng quan 35 trang, đối tợng và phơng


Phần sơ lợc về hệ điều trị đặt tại mắt bao gồm định nghĩa,

pháp nghiên cứu 16 trang, kết quả nghiên cứu 43 trang, bàn luận 27

phân loại, u nhợc điểm, thành phần và các phơng pháp bào chế hệ

trang, kết luận 2 trang, đề xuất 1 trang, danh mục các công trình của

điều trị đặt tại mắt. Ngoài ra, phần này còn đợc tổng hợp thêm một

tác giả đà công bố có liên quan đến luận án 1 trang, tài liệu tham

số vấn đề liên quan đến sinh khả dụng của hệ điều trị đặt tại mắt nh

khảo 17 trang; ngoài ra luận án còn có 3 phụ lục kèm theo với 3 bảng

các yếu tố ảnh hởng tới sinh khả dụng, các phơng pháp đánh giá

và 4 hình.

sinh khả dụng in vitro và in vivo, thẩm định phơng pháp phân tích
trong nghiên cứu sinh khả dụng của thuốc nhÃn khoa.
Phần sơ lợc về indomethacin dùng trong nhÃn khoa bao
gồm c«ng thøc hãa häc cđa indomethacin, tÝnh chÊt lý hãa, dợc
động học, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định của indomethacin trong
nhÃn khoa. Ngoài ra, phần này còn trình bày tóm lợc một số phơng
pháp định lợng indomethacin và một số công trình nghiên cứu về
các dạng bào chế indomethacin dùng trong nhÃn khoa.
Chơng 2


Đối tợng, thiết bị
v phơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tợng và thiết bị nghiên cứu
Nguyên liệu gồm các hóa chất, dung môi đạt tiêu chuẩn dợc
điển hoặc đạt tinh khiết dùng trong phân tích.
Thỏ thí nghiệm khỏe mạnh, cân nặng từ 2,5 - 3,5 kg, đợc cung cÊp
tõ ban cung cÊp ®éng vËt thÝ nghiƯm - Häc viƯn qu©n y.


7

8

Thiết bị phân tích gồm các máy HPLC, máy khuấy từ,...đợc trang bị

phóng và thấm dợc chất in vitro. Tìm công thức tối u theo các tiêu

tại Trung tâm đào tạo- nghiên cứu dợc - Học viện quân y.

chuẩn sau:

2.2. Phơng pháp nghiên cứu

- Tốc độ thấm dợc chất cao

Phơng pháp nghiên cứu bao gồm 4 nhóm chính.

- Tốc độ giải phóng dợc chất kéo dài 7 - 8 giờ


2.2.1. Phơng pháp định lợng indomethacin trong dung dịch đệm

- Tốc độ giải phóng dợc chất gần với động học bậc không nhất.

và trong thủy dịch mắt thỏ

2.2.2.2. Phơng pháp đánh giá in vitro tốc độ giải phóng và thấm

Pha các dung dịch indomethacin có nồng độ thích hợp trong
dung dịch đệm và trong thủy dịch mắt thỏ. Tiến hành khảo sát tìm các

indomethacin qua giác mạc
* Phơng pháp đánh giá in vitro tốc độ giải phóng indomethacin

điều kiện sắc ký để định lợng indomethacin. Thẩm định phơng

Dùng phơng pháp hòa tan trong cốc, không khuấy trộn.

pháp phân tích về độ chọn lọc, độ tuyến tính, độ đúng, độ lặp lại, giới

Màng indomethacin đợc thấm ớt bằng dung dịch đệm rồi ép nhẹ

hạn định lợng và độ ổn định của mẫu theo h−íng dÉn cđa FDA vµ

vµo mét lam kÝnh (kÝch thớc 10 x 10 x 1mm), thả vào cốc thuỷ tinh

mét sè tµi liƯu h−íng dÉn cđa ViƯn kiĨm nghiƯm thuốc Trung ơng.

(đờng kính 2,5 cm, cao 3,5 cm) chứa 3 ml dung dịch đệm và ổn định


2.2.2. Phơng pháp nghiên cứu bào chế màng nhn khoa

nhiệt độ 35 10C. Sau mỗi giờ, dùng panh gắp nhẹ nhàng lam kÝnh

indomethacin

cho sang cèc míi cịng chøa 3 ml dung dÞch đệm nh trên. Tiếp tục

2.2.2.1. Phơng pháp xây dựng công thức

làm nh vậy trong thời gian 7 giờ. Lợng indomethacin giải phóng ra

Công thức màng đợc sàng lọc qua 2 giai đoạn.
* Giai đoạn 1: Khảo sát lựa chọn tá dợc
- Dựa trên các tài liệu đà công bố, nghiên cứu tìm công thức cơ bản.

đợc định lợng bằng phơng pháp HPLC.
* Phơng pháp đánh giá in vitro tốc độ thấm indomethacin
Tiến hành dựa trên mô hình bình Franz.

- Dùng phần mềm Modde 5.0 thiết kế công thức. Pha các dung dịch

- Chuẩn bị mẫu giác mạc: Thỏ đợc mổ lấy nhÃn cầu (sử dụng nhÃn

có thành phần nh công thức đợc thiết kế. Đánh giá các dung dịch

cầu trong vßng 2 giê sau khi giÕt thá). Dïng kÐo cong để cắt và tách

này bằng chỉ tiêu tốc độ thấm dợc chất qua giác mạc in vitro để lựa


riêng phần giác mạc trong suốt, để lại 1 viền củng mạc xung quanh

chọn tá dợc cho tốc độ thấm dợc chất cao nhất.

giác mạc để dễ kẹp trên bình Franz. Ngâm, rửa giác mạc nhẹ nhàng

* Giai đoạn 2: Xây dựng công thức tối u

trong dung dịch đệm phosphat cho sạch thuỷ dịch.

Sau khi đà lựa chọn đợc tá dợc phù hợp, qui hoạch thực

- Dụng cụ thử: Bình Franz

nghiệm bằng cách dùng phần mềm Modde 5.0 thiết kế các công thức

- Tiến hành: Đặt giác mạc vào đúng vị trí bình Franz, dùng kẹp để

theo 3 mức định lợng (mức cơ bản, mức thấp, mức cao). Bào chế

kẹp lại. Cho vào ngăn dới 9 ml dung dịch đệm phosphat và 1 que

màng theo các công thức này rồi khảo sát các chỉ tiêu về tốc độ giải

khuấy từ. Ngăn trên cho 1 ml dung dịch đệm phosphat. Bình Franz
đợc đặt vào cốc thuỷ tinh chứa nớc cất để điều nhiệt råi toµn bé


9


10

thiết bị đợc đặt trên máy khuấy từ. Điều chỉnh nhiệt độ 35 1oC và

2.2.2.5. Phơng pháp đánh giá độ ổn định của màng nhÃn khoa

tốc độ khuấy hằng định.

indomethacin

Khi hệ thống đà ổn định, cho màng indomethacin vào ngăn

Màng nhÃn khoa indomethacin đợc đóng gói đơn liều trong

trên của bình Franz. Tại các thời điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 giê, hót ra 1

lä thủ tinh màu nâu, nút kín và đợc bảo quản ở nhiệt độ thực (30

ml dung dịch từ ngăn dới, đồng thêi bỉ sung ngay b»ng 1 ml dung

20C, ®é Èm 70 5%) trong 15 tháng. Sau định kỳ 3 tháng, kiểm

dịch đệm phosphat. Dung dịch hút ra đợc lọc qua màng 0,45m rồi

nghiệm màng theo tiêu chuẩn cơ sở để đánh giá độ ổn định.

định lợng indomethacin bằng phơng pháp HPLC.

2.2.3. Phơng pháp đánh giá sinh khả dụng của màng


Khi đánh giá tốc độ thấm dợc chất từ dung dịch
indomethacin thì dùng 1 ml dung dịch thử cho vào ngăn trên thay cho

indomethacin trên thỏ so với dung dịch nhỏ mắt indomethacin
Sử dụng mỗi thời điểm 06 thỏ. Mỗi thỏ đợc đặt 1 màng

màng nhÃn khoa và dung dịch đệm.

indomethacin vào túi cùng 1 mắt. Mắt còn lại đợc nhỏ dung dịch

2.2.2.3. Phơng pháp xây dựng tiêu chuẩn màng nh·n khoa

indocollyre 0,1% víi liỊu nh− sau: Nhá 3 lÇn, mỗi lần 1 giọt (50 l),

indomethacin

khoảng cách giữa các lần nhá lµ 2,5 giê. Sau 15 phót, giÕt thá. Dïng

TiÕn hành dựa trên các hớng dẫn của Dợc điển Việt nam III.

bơm tiêm 1ml hút 100 - 150 l thuỷ dịch cho vào lọ đựng mẫu, nút

2.2.2.4. Phơng pháp đánh giá tơng quan in vitro - in vivo về tốc độ

kín. Bảo quản mẫu trong tủ lạnh -200C không quá 1 tuần. Định lợng

giải phóng dợc chất từ màng nhÃn khoa indomethacin

indomethacin bằng phơng pháp HPLC đà nghiên cứu. Tiến hành


Màng đợc đánh giá tốc độ giải phóng dợc chất in vitro nh

tơng tự nh trên nhng lấy mẫu ở các thời điểm 30 phút; 1h; 2h; 3h;

phần trên. Đồng thời, đánh giá tốc độ giải phóng dợc chất in vivo

4h; 5h; 5,5h; 6h; 7h; 8h; 9h và 10h. Các thông số dợc động học nh

trên mắt thỏ theo mô hình đà đợc nhiều tác giả sử dụng nh sau: Đặt

Cmax, Tmax và AUC đợc tính toán bằng quan sát trực tiếp các số liệu

màng vào túi cùng kết mạc mắt thỏ. Sau 1h, lấy màng ra hoà tan trong

thực nghiệm và nhờ sự trợ giúp của phần mềm Kinetica 4.4.

10 ml dung dịch đệm phosphat. Lọc qua màng 0,45m rồi định lợng

2.2.4. Phơng pháp đánh giá khả năng dung nạp và tác dụng

indomethacin bằng phơng pháp HPLC. Tính tỷ lệ % indomethacin

chống viêm của màng nhn khoa indomethacin

đà giải phóng trong 1h. Tiến hành tơng tự nh trên, nhng lấy mẫu ở

2.2.4.1. Phơng pháp đánh giá khả năng dung nạp của màng

các thời điểm 2h, 3h, 4h, 5h, 6h, 7h.
So sánh tỷ lệ phần trăm indomethacin đợc giải phóng in


Khả năng dung nạp của màng đợc đánh giá trên thỏ bằng
hai chỉ tiêu: thử kích ứng mắt bằng phơng pháp Draize test và thử

vitro với giải phóng in vivo ở từng thời điểm tơng ứng. Phân tích

khả năng màng bị đẩy ra khỏi mắt.

phơng trình hồi qui tuyến tính y = a.x + b để đánh giá tơng quan

2.2.2.5. Phơng pháp đánh giá tác dụng chống viêm của màng

(Trong đó y là tỷ lệ % dợc chất đợc giải phóng in vivo, x là tỷ lệ%
dợc chất đợc giải phóng in vitro).

Gây viêm mắt bằng cách tiêm vào dịch kính dung dịch huyết
thanh bò. Sau 2 ngày gây viêm, quan sát các tổn thơng trên mắt để


11

12

chấm điểm mức độ viêm theo các chỉ tiêu đà xây dựng. Tiến hành

3.1.2. Kết quả về thẩm định phơng pháp phân tích

chia thỏ làm 2 nhóm. Nhóm 1 điều trị bằng màng nhÃn khoa

3.1.2.1. Phơng pháp phân tích indomethacin trong dung dịch đệm


indomethacin với liều đặt 1 màng/ngày. Nhóm 2 điều trị bằng dung

* Độ chọn lọc: pic indomethacin đợc tách riêng trên sắc ký đồ

dịch indocollyre 0,1% với liều nhỏ mắt 3 lần x 1 giọt (50 l)/ngày,

* Độ tuyến tính: hệ số tơng quan r đạt từ 0,99996 - 0,99999

mỗi lần nhỏ cách nhau 4 giờ. Mỗi thỏ đợc điều trị 1 mắt, mắt còn lại

* Khoảng ®o mÉu: 0,1 - 10 μg/ml

®Ó kiÓm tra. Thêi gian điều trị 5 ngày.

* Độ lặp lại: Hệ số biến thiên đạt từ 5,48 - 0,17%

Chấm điểm viêm mắt tại các thời điểm sau 2 ngày và 5 ngày điều trị

* Độ đúng: 6,5 - 0,20%

để so sánh mức độ giảm viêm giữa các nhóm.

* Giới hạn định lợng: 0,1g/ml

2.2.5. Phơng pháp xử lý số liệu

3.1.2.2. Phơng pháp phân tích indomethacin trong thủy dịch

- Các đại lợng thống kê nh giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, hệ số


* Độ chọn lọc: pic indomethacin đợc tách riêng trên sắc ký đồ

tơng quan r... đợc xử lý bằng chơng trình MS-EXCEL 2003.

* Độ tuyến tính: hệ số tơng quan r đạt từ 0,99930 - 0,99978

- So sánh các số trung bình bằng phân tích phơng sai (ANOVA) đơn

* Khoảng đo mẫu: 0,1 - 10 g/ml

yếu tố trong MS-EXCEL 2003.

* Độ lặp lại: Hệ số biến thiên đạt từ 15,32 - 4,07%

- Thiết kế và tối u công thức bào chế bằng phần mềm Modde 5.0

* Độ đúng: 14,24 - 3,13%

- Tính các thông số dợc động học bằng phần mềm Kinetica 4.4.

* Giới hạn định lợng: 0,1g/ml
* Độ ổn định của mẫu sau 7 ngày bảo quản ở -200 C: Hàm lợng

Chơng 3

KếT QUả NGHIÊN CứU

indomethacin còn lại 96,67% (nồng độ 0,1 g/ml) và 97,80% (nồng
độ 10 g/ml).

Kết quả thẩm định đạt tiêu chuẩn theo hớng dẫn của FDA

3.1. Kết quả nghiên cứu phơng pháp định lợng indomethacin

về thẩm định phơng pháp phân tích dợc chất trong dịch sinh học.

trong dung dịch đệm và trong thủy dịch mắt thỏ

3.2. Kết quả nghiên cứu bào chế màng nhÃn khoa indomethacin

3.1.1. Kết quả về các điều kiện sắc ký

3.2.1. Công thức cơ bản

Cột C18, kÝch th−íc 150 mm x 4,6 mm x 5μm
Tèc độ dòng: 1ml/phút

Qua tham khảo tài liệu và nghiên cứu thăm dò, chúng tôi tìm
đợc công thức cơ bản bào chế màng indomethacin 0,15 mg nh sau:

Thể tích mẫu tiêm: 20 μl

Indomethacin

1%

Detector UV, b−íc sãng ph¸t hiƯn 266 nm

ChÊt ho¸ dẻo


15%

Pha động: Acetonitril - Dung dịch đệm phosphat 0,01M

Hỗn hợp natri alginat và polyme phối hợp

84%

(30:70).

Tỷ lệ giữa natri alginat và polyme phối hợp

10: 90


13

14

Trong đó:

3.2.2.2. Kết quả đánh giá in vitro tốc độ thấm indomethacin qua giác

- Chất hoá dẻo đóng vai trò tạo thể chất mềm dẻo cho màng. Chúng

mạc

tôi chọn 3 chất hoá dẻo đa vào nghiên cứu: PEG 400, glycerin và

- Tốc độ thấm indomethacin qua giác mạc rất chậm. Tổng lợng


propylen glycol.

indomethacin đa vào ngăn trên của bình Franz lµ 150 μg. Sau 1 giê,

- Natri alginat lµ polyme có tính trơng nở và hoà tan chậm, đợc

lợng indomethacin đợc thấm vào ngăn dới là 2,9 - 5,02g. Sau 7

chọn làm tá dợc chính để kéo dài thời gian giải phóng dợc chất.

giờ, lợng indomethacin đợc thấm là 23,76 - 53,26 g, cha đạt

- Polyme phối hợp: Sử dụng các polyme PVA, HPMC và PVP phối

đợc mức cân bằng về nồng độ dợc chất giữa 2 ngăn.

hợp cùng natri alginat để tạo màng.

- Lợng indomethacin đợc thấm qua giác mạc tỷ lệ tuyến tính với

Để lựa chọn đợc tỷ lệ các loại polyme và chất hóa dẻo tối

thời gian, hệ số tơng quan tơng đối cao (r từ 0,9939 đến 0,9994).

u, chúng tôi tiến hành nghiên cứu sàng lọc công thức qua 2 giai

- Khi phối hợp các polyme HPMC, PVP hoặc PVA với natri alginat

đoạn: Giai đoạn khảo sát lựa chọn tá dợc và giai đoạn xây dựng


đều làm tăng tốc độ thấm indomethacin qua giác mạc so với các công

công thức tối u.

thức chỉ có natri alginat, trừ trờng hợp CT1 (chứa HPMC, natri

3.2.2. Kết quả khảo sát lựa chọn tá dợc

alginat và glycerin) có tốc độ thÊm thÊp nhÊt.

3.2.2.1. ThiÕt kÕ thÝ nghiƯm: nh− b¶ng 3.8

- Tốc độ thấm indomethacin (J) từ các công thức có PVA phối hợp

Bảng 3.8: Các công thức thực nghiệm
Hóa
Lợng
Loại polyme
Lợng
dẻo
natri
Công
phối hợp
indomethacin
(225
alginat
thức
(1134 mg)
(mg)

mg)
(mg)
CT1
15
126
HPMC
Gly
CT2
15
126
HPMC
PEG
CT3
15
126
HPMC
Pro
CT4
15
126
PVA
Gly
CT5
15
126
PVA
PEG
CT6
15
126

PVA
Pro
CT7
15
126
PVP
Gly
CT8
15
126
PVP
PEG
CT9
15
126
PVP
Pro
CT10
15
126
Natri alginat
Gly
CT11
15
126
Natri alginat
PEG
CT12
15
126

Natri alginat
Pro

với natri alginat đạt giá trị cao nhất so với các công thức có sự phối
Dung
dịch
đệm
vừa ®ñ
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml
100 ml

hợp của HPMC, PVP với natri alginat hoặc công thức chỉ có natri
alginat.
3.2.3. Kết quả xây dựng công thức tối u
3.2.3.1. Kết quả thiết kế thí nghiệm
Qua phần sàng lọc sơ bộ giai đoạn 1, chúng tôi thấy các dung
dịch có PVA cho tốc độ thấm indomethacin qua giác mạc cao nhất.
Do đó PVA đợc chọn phối hợp với natri alginat để nghiên cứu tiếp,
loại bỏ HPMC và PVP. Ba chất hoá dẻo là glycerin, PEG và propylen
glycol có ảnh hởng cha rõ ràng tới tốc độ thấm dợc chất qua giác

mạc nên cả ba chất hoá dẻo này đều đa vào nghiên cứu tiếp.
Mục đích nghiên cứu là đánh giá ảnh hởng của tá dợc
trong công thức tới tốc độ giải phóng và thấm indomethacin từ màng
nhÃn khoa indomethacin. Trên cơ sở đó, tìm công thức tối −u tho¶


15

16

mÃn các mục tiêu: Indomethacin đợc giải phóng đều đặn, kéo dài 7-

Bảng 3.19: Bảng thiết kế thí nghiệm

8 giờ và tốc độ thấm phải đạt mức cao. Do đó, thí nghiệm đợc thiết
kế nh sau:
* Các biến độc lập: Gồm 2 biến định lợng và 1 biến định tính đợc
trình bày ở bảng 3.16 và 3.17.
Bảng 3.16: Các biến định lợng
Biến định
lợng
Tỷ lệ % chất
hoá dẻo
Tỷ lệ natri
alginat/PVA

Ký hiệu
X1
X2


Mức thấp

Mức cơ sở

Mức cao

(-1)

(0)

(+1)

5

15

25

5/95

10/90

15/85

(5)

(10)

(15)


Bảng 3.17: Biến định tính
Biến định tính
Loại chất hoá
dẻo

Ký hiệu
X3

MÃ hoá
Glycerin

PEG

Propylen glycol

(A)

(B)

(C)

* Các biến phụ thuộc: Vì không có thuốc đối chiếu nên chúng tôi
sử dụng mô hình động học bậc không để tính. Các biến phụ thc bao
gåm: Y1 - Y7 t−¬ng øng víi tû lƯ % indomethacin đợc giải phóng
sau 1 - 7 giờ, biến Yf2 là chỉ số f2so với mô hình động học bậc không
và biến Yt là tốc độ thấm indomethacin qua giác mạc in vitro.
2

Dùng phần mềm Modde 5.0 thiết kế thí nghiệm 3 kết hợp
với ô vuông latin gồm 27 công thức. Làm thêm 2 thí nghiệm ở tâm.

Tổng số 29 công thức đợc ghi ở bảng 3.19.

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28
29

CT
CT13
CT14
CT15
CT16
CT17
CT18
CT19
CT20
CT21
CT22
CT23
CT24
CT25
CT26
CT27
CT28
CT29
CT30
CT31
CT32
CT33
CT34
CT35
CT36
CT37
CT38

CT39
CT40
CT41

X1
5
15
25
5
15
25
5
15
25
5
15
25
5
15
25
5
15
25
5
15
25
5
15
25
5

15
25
15
15

X2
5
5
5
10
10
10
15
15
15
5
5
5
10
10
10
15
15
15
5
5
5
10
10
10

15
15
15
10
10

X3
Gly
Gly
Gly
Gly
Gly
Gly
Gly
Gly
Gly
PEG
PEG
PEG
PEG
PEG
PEG
PEG
PEG
PEG
Pro
Pro
Pro
Pro
Pro

Pro
Pro
Pro
Pro
Gly
Gly

Ghi chú: "Gly: glycerin, Pro: Propylen glycol"
3.2.3.2. TiÕn hµnh bµo chÕ mµng
Bµo chÕ màng theo 29 công thức thiết kế ở trên bằng phơng
pháp tráng màng.


17
3.2.3.3. Kết quả xác định đồng đều hàm lợng dợc chất của màng

18
3.2.3.6. Kết quả dự đoán công thức tối u

Trớc khi đánh giá tốc độ giải phóng và thấm dợc chất từ

Với mục đích tìm công thức màng có khả năng giải phóng

màng nhÃn khoa indomethacin, chúng tôi tiến hành xác định độ đồng

indomethacin gần với động học bậc không, kéo dài giải phóng 7- 8

đều hàm lợng dợc chất của màng trong 29 công thức để đảm bảo sự

giờ và dợc chất giải phóng ra đợc thấm nhiều nhất, kết quả tính


đồng nhất khi nghiên cứu. Kết quả cho thấy hàm lợng indomethacin

toán từ phần mềm Modde 5.0 cho biết thành phần dự đoán của công

tơng đối đồng đều giữa các màng. Độ lệch cao nhất là 7,44%.

thức tối u nh sau:

3.2.3.4. Kết quả đánh giá các màng về tốc độ giải phóng indomethcin

Indomethacin

1%

in vitro

Glycerin

15,16%

Hỗn hợp natri alginat và PVA

83,84%

Tỷ lệ giữa natri algianat và PVA

15/85

Tốc độ giải phóng indomethacin từ màng nhanh hơn so với

chỉ tiêu của mô hình động học bậc không. Trong giờ đầu tiên đà giải
phóng đợc từ 30,95 - 53,84%, sau 3 giờ đà giải phóng đợc từ 68,1 89,59%. Chỉ số f2 so với động học bậc không trong đa số các công

3.2.3.7. Bào chế công thức tối u
Tiến hành bào chế màng theo công thức dự đoán tối u ở

thức đều nhỏ hơn 50. Chỉ số f2 đạt cao nhất cũng chỉ đợc 59,71 ở

trên. Bào chế 3 mẻ, mỗi mẻ 1600 màng.

công thức số 16. Đây là nhợc điểm của màng dạng hoà tan đà đợc

3.2.3.8. Kết quả khảo sát một số tính chất của màng

nhiều tác giả đa ra.

Kết quả cho thấy màng có dạng hình tròn, mềm dẻo, đờng

3.2.3.5. Kết quả đánh giá các màng về tốc độ thÊm indomethcin qua

kÝnh 5,9 - 6,1 mm, dµy 0,4 - 0,5 mm. Hàm lợng indomethacin đạt

giác mạc in vitro

99,64 2,17%. Đồng đều hàm lợng đạt 92,6 - 107,3%. Đồng đều

Mặc dù tốc độ giải phóng nhanh nhng tốc độ thấm

khối lợng đạt 0,19 - 14,8%. Mất khối lợng do làm khô: 3,52


indomethacin diễn ra rất chậm. Trong giờ đầu tiên chỉ có 1,59 -

1,03%. Độ vô khuẩn đạt theo Dợc điển Việt nam III.

8,51g indomethacin đợc thấm qua giác mạc, trong khi đó đà có

3.2.3.9. Đánh giá công thức tối u về tốc độ giải phóng và thấm

20,83 - 35,89 g indomethacin đợc giải phóng. Sau 7 giờ, lợng

indomethacin qua giác mạc mắt thỏ in vitro

indomethacin đợc thấm qua giác mạc cũng chỉ đạt từ 37,14 -

Để kiểm tra kết quả tính tóan từ phần mềm Modde 5.0, chúng

59,22g, tơng đơng với 21 - 40% tổng lợng indomethacin đợc

tôi bào chế 3 mẻ theo công thức dự đoán. Tiến hành đánh giá tốc độ

giải phóng trong ngăn trên của bình Franz, cha đạt đợc nồng độ

giải phóng và thấm indomethacin qua giác mạc. Tính toán so sánh

dợc chất cân bằng giữa 2 ngăn.

giữa giá trị thực tế và giá trị dự đoán. Kết quả cho thấy giá trị của các

Lợng indomethacin đợc thấm từ 1 - 7 giờ cã quan hƯ tun


biÕn tÝnh to¸n tõ thùc nghiƯm lƯch không nhiều so với giá trị dự đoán

tính chặt chẽ theo thời gian với các hệ số tơng quan r đạt từ 0,9872 -

( lệch từ 0,01-10,66%). Nh vậy, công thức dự đoán tối u đợc chọn

0,9996. Tốc độ thấm thay đổi từ 5,01 - 8,27 g/cm2/h.

làm công thức bào chÕ chÝnh thøc mµng nh·n khoa indomethacin.


19

20

3.2.3.10. Kết quả đánh giá tơng quan in vitro - in vivo về giải phóng

* Độ vô khuẩn: Phải vô khuẩn

dợc chất từ màng nhÃn khoa indomethacin

* Định lợng: Hàm lợng indomethacin (C19H16ClNO4) trong màng

- Phơng trình hồi qui: y = 1,0511 x - 0,4335

phải đạt từ 90-110% so với hàm lợng ghi trên nhÃn.

(y là tỷ lệ % indomethacin đợc giải phóng in vivo, x là tỷ lệ %

* Kết quả đánh giá độ ổn định của màng


indomethacin đợc giải phóng in vitro)

Kết quả cho thấy màng nhÃn khoa indomethacin ổn định ở

- Hệ số tơng quan r = 0,997

điều kiện thực trong khoảng thời gian nghiên cứu (15 tháng).

- Chỉ số f2 về sự giống nhau giữa đờng cong giải phóng in vivo và in

3.3. Kết quả đánh giá sinh khả dụng của màng nhÃn khoa

vitro đạt 70,75.

indomethacin so với dung dịch nhỏ mắt indomethacin 0,1%

Chứng tỏ phơng pháp đánh giá tốc độ giải phóng dợc chất

Kết quả đợc trình bày ở hình 3.13.

in vitro có tơng quan tốt với giải phóng dợc chất in vivo trên mắt

3.5

thỏ. Do đó, phơng pháp in vitro đợc đa vào xây dựng tiêu chuẩn
3.2.3.11. Kết quả xây dựng tiêu chuẩn cơ sở màng
* Hình thức: Hình tròn, màu vàng nhạt, mềm dẻo, đờng kính 5,8 6,2 mm.
* Mất khối lợng do làm khô: Không quá 10%


N g đ (m
ồn ộ cg/m
l)

cơ sở cho màng nhÃn khoa indomethacin.

3
2.5
2
1.5
1
0.5
0

* Định tính:

0

Màng nhÃn khoa

tại 320 nm.

Tỷ lệ indomethacin đợc giải phóng sau 1 giờ: 30 - 40%
Tỷ lệ indomethacin đợc giải phóng sau 3 giờ: 55 - 70%
Tỷ lệ indomethacin đợc giải phóng sau 5 giờ: 70 - 80%
Tỷ lệ indomethacin đợc giải phóng sau 7 giờ: > 80 %
* Độ đồng đều về hàm lợng: 85 - 115%
* Độ đồng đều về khối lợng: 85 - 115%

6


8

10

Dung dịch nhỏ mắt

Hình 3.13: Tốc độ và mức độ hấp thu indomethacin

trong phần định lợng phải giống nhau
* Độ hoà tan: Phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

4

Thời gian (h)

- Phổ tử ngoại trong khoảng 300 - 350 nm phải có 1 cực đại hấp thụ
- Sắc ký đồ: Thời gian lu của mẫu chuẩn và mẫu thử trên sắc ký đồ

2

vào thuỷ dịch mắt thá
NhËn xÐt:
- VÒ thêi gian hÊp thu thuèc: Sau khi nhỏ mắt dung dịch
indomethacin 0,1% 3 lần, mỗi lần 1 giọt vào các thời điểm 0 giờ, 2,5
giờ và 5 giờ thì nồng độ indomethacin bắt đầu định lợng đợc trong
thuỷ dịch là 15 phút sau khi dùng thuốc, đạt 3 cực đại (Cmax) tại các
thời điểm 30 phút, 3 giờ và 5,5 giờ, tơng ứng với 30 phút sau mỗi lần



21

22

nhỏ thuốc. Dợc chất duy trì đợc trong thuỷ dịch kéo dài 8 giờ.

nhóm chứng và nhóm dùng dung dịch indomethacin 0,1% (p < 0,01).

Trong khi đó, nếu đặt 1 màng nhÃn khoa indomethacin thì nồng độ

Điểm giảm viêm của nhóm dùng màng lớn gấp 2,2 lần so với nhóm

indomethacin bắt đầu định lợng đợc trong thuỷ dịch cũng là 15

dïng dung dÞch indomethacin 0,1% ( p < 0,01).

phót sau khi dùng thuốc, nhng đạt cực đại sau 3 giờ và duy trì kéo

- Sau 5 ngày, mức độ giảm viêm ở các mắt không đợc điều trị vẫn

dài 9 giờ trong thuỷ dịch.

cha nhiều. Trong khi đó, các mắt đợc điều trị bằng dung dịch nhỏ

- Về nồng độ thuốc trong thuỷ dịch: Trong 30 phút đầu sau khi nhỏ

mắt và màng nhÃn khoa indomethacin đà giảm viêm mạnh. Mức giảm

mắt (hoặc đặt thuốc), nồng độ indomethacin trong thuỷ dịch của 2


viêm của nhóm dùng màng lớn gấp 1,4 lần so với nhóm dùng dung

nhóm tơng đơng nhau (p > 0,05). Các thời điểm từ 1 giờ đến 5 giờ,

dịch indomethacin 0,1% (p < 0,01). Cả hai nhóm đợc ®iỊu trÞ b»ng

nång ®é indomethacin trong thủ dÞch cđa nhãm dùng màng cao hơn

dung dịch indomethacin 0,1% và màng nhÃn khoa indomethacin ®Ịu

râ rƯt (p < 0,01). Cmax cđa nhãm dùng màng là 2,2535 g/ml, cao gấp

giảm viêm khác biệt so với nhóm không dùng thuốc (p < 0,01).

3,9 lần Cmax của nhóm dùng dung dịch nhỏ mắt (0,6572g/ml). Các
KếT LN

thêi ®iĨm tõ 5,5 giê ®Õn 8 giê, nång ®é indomethacin trong thuỷ dịch
của 2 nhóm tơng đơng nhau (p > 0,05).
- Về sinh khả dụng: SKD của màng cao gấp 2,9 lần SKD của thuốc

Chúng tôi đà hoàn thành mục tiêu của đề tài luận án, đó là:

nhỏ mắt indomethacin 0,1%.

1. ĐÃ xây dựng đợc công thức bào chế màng nhÃn khoa

3.4. Kết quả đánh giá khả năng dung nạp và tác dụng chống viêm

indomethacin 0,15mg tác dụng kéo dài dạng ăn mòn - hòa tan từ


của màng nhÃn khoa indomethacin

các polyme thân nớc.

3.4.1. Kết quả đánh giá khả năng dung nạp của màng
Kết quả cho thấy màng nhÃn khoa indomethacin đợc dung

Công thức bào chế màng đợc xây dựng sàng lọc qua 2 giai
đoạn. Các chỉ tiêu đánh giá bao gồm cả tốc độ giải phóng và tốc độ

nạp tốt trên mắt thỏ. Không gây kích ứng mắt.

thấm dợc chất qua giác mạc bóc tách từ nhÃn cầu mắt thỏ. Các thí

3.4.2. Kết quả đánh giá tác dụng chống viêm của màng

nghiệm đợc thiết kế và tối u hóa đồng thời nhiều mục tiêu dựa trên

- Hai ngày sau khi gây viêm thực nghiệm, mức độ viêm mắt rất nặng

sự trợ giúp của phần mềm Modde 5.0. Đặc điểm của màng nh sau:

và đồng đều trên cả 2 lô thỏ.

- Công thức:

- Hai ngày tiếp theo, các mắt không đợc điều trị vẫn bị viêm mức độ

Indomethacin


1%

nặng. Mắt đợc điều trị bằng dung dịch indomethacin 0,1% giảm

Glycerin

15,16%

viêm cha nhiều so với mắt đối chứng, điểm giảm viêm khác nhau

Hỗn hợp natri alginat và PVA

83,84%

cha có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Trong khi đó, mắt đợc điều trị

Tỷ lệ giữa natri algianat và PVA

15/85

bằng màng nhÃn khoa indomethacin đà giảm viêm khác biệt so với cả


23

24

- Thời gian giải phóng dợc chất in vitro và in vivo trên mắt thỏ kéo


- Tác dụng chống viêm đợc đánh giá dựa trên mô hình gây viêm mắt

dài 7 - 8 giờ

thực nghiệm bằng cách tiêm huyết thanh bò vào dịch kính. Theo dõi

- Tốc độ giải phóng dợc chất gần với động học bậc không (chỉ số f2

điều trị trong 5 ngày và đánh giá tác dụng của thuốc thông qua việc

so với động học bậc không ®¹t tõ 50,59 ± 3,99 ®Õn 57,18 ± 5,66)

chÊm ®iĨm mức độ viêm mắt. Kết quả cho thấy màng nhÃn khoa

- Tốc độ thấm dợc chất in vitro qua giác mạc mắt thỏ từ 6,98 0,33

indomethacin có hiệu quả chống viêm cao hơn so với dung dịch nhỏ

đến 7,66 0,40 g/cm /h

mắt indomethacin 0,1% đang lu hành trên thị trờng (cao hơn 2,2

2

- Độ ổn định: 15 tháng ë ®iỊu kiƯn thùc (30 ± 2 C, ®é Èm 70 5%).

lần sau 2 ngày điều trị và 1,4 lần sau 5 ngày điều trị). Hơn nữa, màng

2. ĐÃ đánh giá sinh khả dụng của màng nhÃn khoa indomethacin


chỉ cần đặt 1 lần/ngày, trong khi đó dung dịch indomethacin 0,1%

0,15mg trên mắt thỏ, so sánh với sinh khả dụng của thuốc nhỏ

phải nhỏ mắt 3 lần/ngày.

0

mắt indomethacin 0,1% đang lu hành trên thị trờng.
đề xuất

- Qui trình đánh giá sinh khả dụng đợc xây dựng và thẩm định từ
giai đoạn lấy mẫu thủy dịch với thể tích nhỏ (100 - 200 l), bảo quản
mẫu đến giai đoạn xử lý mẫu và định lợng indomethacin bằng

1. Đánh giá tác dụng lâm sàng của màng đặt nhÃn khoa

phơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Các chỉ tiêu độ chọn lọc, độ

indomethacin.

tuyến tính, độ lặp lại và độ đúng đều đạt các qui định của cơ quan

2. Triển khai bào chế màng nhÃn khoa indomethacin với qui mô lớn

quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ (FDA) về thẩm định phơng pháp

hơn.

phân tích dợc chất trong dịch sinh học. Giới hạn định lợng là 0,1

g/ml, khoảng nồng độ đo từ 0,1 - 10 g/ml.
- Kết quả đánh giá sinh khả dụng trên mắt thỏ cho thấy màng đặt
nhÃn khoa indomethacin có thời gian tác dụng kéo dài và có diện tích
dới đờng cong nồng độ dợc chất trong thủy dịch - thời gian
(AUC) cao gấp 2,9 lần so với dung dịch thuốc nhỏ mắt indomethacin
0,1% (nhỏ 3 lần, mỗi lần1 giọt 50 l cách nhau 2,5 giờ).
3. ĐÃ đánh giá khả năng dung nạp và tác dụng chống viêm của
màng nhÃn khoa indomethacin trên mắt thỏ
- Khả năng dung nạp đợc đánh giá bằng phơng pháp Draize test.
Kết quả cho thấy màng nhÃn khoa indomethacin không gây kích ứng
và đợc dung nạp tèt.



×