Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Chuyên đề thực tập kiểm toán khoản vay ngắn trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán độc lập quốc gia việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.87 KB, 101 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHOẢN MỤC VAY NGẮN HẠN ẢNH HƯỚNG
ĐẾN KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
ĐỢC LẬP Q́C GIA VIỆT NAM

1

1.1.Đặc điểm của khoản mục vay ngắn hạn ảnh hưởng đến kiểm tốn báo cáo tài chính
của Cơng ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam...........................................1
1.2.Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục vay ngắn hạn trong kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện..................................2
1.3.Rủi ro thường gặp khi kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn.......................................3
1.4.Quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH
Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện...........................................................5
1.4.1.Chuẩn bị kiểm toán..............................................................................................5
1.4.2.Thực hiện kiểm toán..........................................................................................17
1.4.3.Kết thúc kiểm toán.............................................................................................20
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VAY NGẮN HẠN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN ĐỘC LẬP
QUỐC GIA VIỆT NAM THỰC HIỆN 23
2.1.Thực trạng kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn trong kiểm toán BCTC do Công ty
TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện tại Công ty ABC.................23
2.1.1.Thực hiện cơng việc trước kiểm tốn................................................................23
2.1.2.Giai đoạn ch̉n bị kiểm toán............................................................................27


2.1.3.Giai đoạn thực hiện kiểm toán...........................................................................34
2.1.4.Kết thúc kiểm toán.............................................................................................48
2.2.Thực trạng kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn trong kiểm toán BCTC do Công ty
TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện tại Công ty XYZ.................48
2.2.1.Thực hiện công việc trước kiểm toán................................................................48
2.2.2.Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán............................................................................54
2.2.3.Thực hiện kiểm toán..........................................................................................58
Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

2.2.4.Kết thúc kiểm toán.............................................................................................72
2.3.So sánh quy trình kiểm toán vay ngắn hạn và lãi vay tại hai đơn vị khách hàng.....72
2.3.1. Quy trình kiểm toán chung vay ngắn hạn............................................................72
CHƯƠNG III. MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VAY NGẮN HẠN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP QUỐC GIA VIỆT NAM
THỰC HIỆN

77

3.1.Nhận xét về quy trình kiểm toán các khoản vay ngắn hạn trong kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện................................77
3.1.1.Những ưu điểm..................................................................................................77
3.1.2.Những hạn chế:..................................................................................................78
3.2.Giải pháp hoàn hiện vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục vay
ngắn hặn trong kiểm toán BCTC do Công ty Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam

thực hiện.........................................................................................................................81
3.2.1.Sự cần thiết hoàn thiện quy trình kiểm toán vay ngắn hạn tại Công ty TNHH
Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam......................................................................81
3.2.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán vay ngắn hạn tại
KTĐLQGVN..............................................................................................................82
3.3.Điều kiện hoàn thiện kiểm toán các khoản vay và kiến nghị...................................87
KẾT LUẬN 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Từ viết tắt

KTĐLQGVN

Kiểm toán độc lập quốc gia Việt Nam

BCTC

Báo cáo Tài chính

BCĐKT


Bảng cân đối kế toán

BCĐPS

Bảng cân đối số phát sinh

TS

Tài sản

HTK

Hàng tồn kho

VCSH

Vốn chủ sở hữu

KTV

Kiểm toán viên

TLKTV

Trợ lý kiểm toán viên

KSNB

Kiểm soát nợi nợ


Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm tốn 50B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng mục tiêu khi kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn 2
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu khi phân tích BCTC

7

Bảng 1.3: Bảng đánh giá hệ thống KSNB

9

Bảng 1.4: Bảng ước tính mức trọng yếu

15

Bảng 1.5: tỷ suất khi thực hiện thủ tục phân tích
Bảng 2.1: Bảng thông tin khách hàng ABC

19

23

Bảng 2.2: Bảng đánh giá chấp nhận khách hàng cũ 24

Bảng 2.3: Bảng ước tính mức trọng yếu Công ty ABC
Bảng 2.4: Thủ tục kiểm toán vay ngắn hạn

30

31

Bảng 2.5: danh mục tài liệu cần cung cấp cho kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn
34
Bảng 2.6: Thử nghiệm kiểm soát
Bảng 2.7: Kiểm tra tổng hợp

35

36

Bảng 2.8: Thủ tục phân tích vay ngắn hạn

38

Bảng 2.9 : Thư xác nhận số dư vay nợ TCE Corporation 40
Bảng 2.10: Đối chiếu số dư vay ngắn hạn

40

Bảng 2.11: Tổng hợp nghiệp vụ phát sinh vay ngắn hạn
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp và tính lãi Ocean Bank
Bảng 2.13: Bảng tính lãi vay của Mrs Seo

41


44

46

Bảng 2.14: Tổng hợp lại đối ứng tk 635 sau điều chỉnh
Bảng 2.15: Kết luận kiểm toán khoản mục vay

46

47

Bảng 2.14: Bảng thông tin khách hàng XYZ 49
Bảng 2.15: Bảng đánh giá khách hàng mới

50

Bảng 2.18: Bảng ước tính mức trọng yếu kế hoạch Công ty XYZ 57
Bảng 2.19: Thủ tục kiểm soát đối với khách hàng XYZ

59

Bảng 2.20: Kiểm tra tổng hợp khoản mục vay ngắn hạn khách hàng XYZ
Bảng 2.21: Thủ tục phân tích vay ngắn hạn khách hàng XYZ
Bảng 2.22: Bảng đối chiếu số dư vay tiền

64

Bảng 2.23: Tổng hợp nghiệp vụ phát sinh vay ngắn hạn
Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B


65

61

60


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Bảng 2.24: Tính lãi vay ngân hàng Quý I/2011

68

Bảng 2.25: Tổng hợp lại TK 635 sau điều chỉnh

71

Bảng 2.26: Kết luận kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn và lãi vay
Bảng 2.27: Sơ đồ quy trình kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn 73

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

71


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
LỜI NÓI ĐẦU

Nghề kiểm toán đã trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, đó là một quãng
thời gian không quá dài nhưng đủ để xây dựng được những quan niệm, những nhận thức
về nghề được gọi là “ quan tòa công minh của quá khứ, người dẫn dắt hiện tại và là nhà
cố vấn sáng suốt của tương lai”. Từ những ngày đầu thành lập năm 1991 với 2 công ty,
giờ đây cùng với nhu cầu về sự minh bạch trong tài chính, kinh tế, số lượng các công ty
kiểm toán đã tăng lên nhanh chóng với gần 200 công ty. Cùng trong xu hướng phát triển
đó, Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam đã ra đời và hoạt động đến
ngày nay.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt
Nam, em đã có cơ hội tìm hiểu và và vận dụng, so sánh lý thuyết với thực tế kiểm toán
khoản mục vay ngắn hạn trong Kiểm toán BCTC và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp “
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản vay ngắn trong kiểm toán Báo cáo Tài chính do
Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện”. Vay ngắn hạn có vai
trò hết sức quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp duy trì, ổn định chu kỳ kinh doanh
của mình. Cùng với lãi vay, vay ngắn hạn là chỉ tiêu được nhiều nhà đầu tư, ban lãnh đạo
cũng như người cho vay rất quan tâm. Khoản vay ngắn hạn có thể được hình thành từ
nhiều nguồn như: ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, các cá nhân,… gắn với
mỗi khoản vay là chi phí lãi vay. Do còn hạn chế về điều kiện thời gian cũng như kiến
thức chuyên môn, trong khóa luận tốt nghiệp này em xin đề cập đến một hình thức là vay
ngắn hạn và chi phí lãi vay với thực tế nghiên cứu tại Công ty ABC và XYZ.
Ngoài phần Lời nói đầu và Kết luận, khóa luận tốt nghiệp này được chia làm ba
phần:
Chương I: Đặc điểm của khoản mục vay ngắn hạn ảnh hưởng đến kiểm toán
Báo cáo Tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán Độc lâp Quốc gia Việt Nam.
Chương II: Thực trang quy trình kiểm toán các khoản vay ngắn hạn trong kiểm
toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện.
Chương III: Một số nhận xét và các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy

trình kiểm toán các khoản vay ngắn hạn trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH
Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam.
Trong thời gian thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các anh chị
trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn Độc lập Quốc gia Việt Nam. Các anh chị đã từng bước
hướng dẫn và chỉ dạy em làm quen với những khác biệt trong thực tế kiểm toán và lý
Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

thuyết học từ trường Đại học. Đây sẽ là những kinh nghiệm quý báu cho em trong quá
trình học tập và làm việc sau này. Kết thúc đợt thực tập tổng hợp, em xin bày tỏ lòng cảm
ơn sâu sắc tới tồn thể các anh chị trong cơng ty, đặc biệt là các anh chị trong Phòng
Nghiệp vụ I, nơi em trực tiếp thực tập đã giúp đỡ em trong thời gian qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy,
người đã trực tiếp hướng dẫn em về mặt lý luận trong thời gian thực tập. Cô giáo đã
hướng dẫn em tận tình từ những ngày đầu thực tập để em có thể hoàn thành được báo cáo
này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM CỦA KHOẢN MỤC VAY NGẮN HẠN ẢNH HƯỚNG ĐẾN KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN ĐỢC LẬP
Q́C GIA VIỆT NAM.
1.1.Đặc điểm của khoản mục vay ngắn hạn ảnh hưởng đến kiểm toán báo cáo tài
chính của Cơng ty TNHH Kiểm toán Đợc lập Quốc gia Việt Nam.
Sau 6 năm hình thành và phát triển, với phương châm hoạt động là cung cấp các
dịch vụ chuyên ngành tốt nhất và luôn đảm bảo quyền lợi, lợi ích cao nhất đối với khách
hàng, cho tới nay, KTĐLQGVN đã có một hệ thống khách hàng phong phú, thuộc nhiều
lĩnh vực, nhiều thành phần kinh tế khác nhau như: Viễn thông, điện lực, công nghiệp
than, thép, xi măng,… Với vai trò là phẩn bổ sung vốn chủ sở hữu, đảm bảo cho doanh
nghiệp có đủ điều kiện hoạt động bình thường, các khoản vay nói chung và vay ngắn hạn
nói riêng đều có vai trò nhất định đối với mỗi khách hàng. Đặc biệt, đối với các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại hoặc đầu tư tư xây dựng cơ bản,
khoản vay ngắn hạn là vô cùng quan trọng:
- Trong hoạt động sản xuất, các khoản vay ngắn hạn được dùng để chi trả các chi
phí liên quan đến hoạt động sản xuất như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công,…
trong thời điểm
- Trong hoạt động thương mại: với đặc điểm thời gian luân chuyển hàng hóa
nhanh, số vòng luân chuyển lớn, thì khoản vay ngắn hạn là giải pháp tối ưu để đáp ứng
nhu cầu tạm về vốn, các khoản vay này thường được sử dụng vào mục đích mua sắm
hàng hóa.
- Với hoạt động xây dựng cơ bản: khoản vay ngắn hạn phục vụ chi trả chi phí
phát sinh trong từng giai đoạn công trình (các công trình nghiệm thu theo từng giai đoạn)
hoặc công trình trong giai đoạn sắp hoàn thành, nhằm giảm thiểu tối đa khoản chi phí lãi
vay không được vốn hóa.
Với vai trò như trên, nên trong thực tế, các khoản vay ngắn hạn có liên quan tới
nhiều khoản mục, chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính bao gồm cả Bảng cân đối Kế toán, Báo
cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn,
KTĐLQGVN thực hiện trên 2 khía cạnh: Kiểm toán số dư vay ngắn hạn (tài khoản 311)
và kiểm toán chi phí lãi vay, bao gồm chi phí lãi vay không được vốn hóa (tài khoản

635), chi phí lãi vay được vốn hóa (tài khoản 241,…). Lấy mức độ phức tạp của hai khía
cạnh trên làm tiêu chí, các khách hàng của KTĐLQGVN được chia làm hai nhóm chính:

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

- Nhóm khách hàng mới
- Nhóm khách hàng truyền thống
Đối với nhóm khách hàng mới, khía cạnh số dư vay được chú trọng và kiểm tra
chi tiết hơn so với khách hàng truyền thống nhằm đảm bảo số dư cuối kỳ và các khoản
chi phí phải trả, đã trả trong kỳ là chính xác.
1.2.Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục vay ngắn hạn trong kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện
 Mục tiêu kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn
Đối với bất kỳ khoản mục, chỉ tiêu nào trên Báo cáo tài chính, mục tiêu kiểm toán
chung và bao quát nhất vẫn là xác minh tính trung thực hợp lý của thông tin đưa ra. Từ
những mục tiêu chung đó kết hợp với việc xác định bản chất, rủi ro tiềm tàng cùng các
yếu tổ ảnh hưởng như : Lĩnh vực hoạt động, các yếu tố thuộc hệ thống KSNB, những
thay đổi trong chính sách tài chính chung của chính phủ, việc thay đổi các chính sách tài
chính của đơn vị, các sai phạm có tính lặp lại và mục đích kiểm toán của đơn vị khách
hàng, cùng kinh nghiệm về các sai phạm thường gặp khi kiểm toán các khoản vay và lãi
vay, KTĐLQGVN xây dựng một hệ thống mục tiêu kiểm toán đặc thù khi kiểm toán các
khoản mục này:
Bảng 1.1: Bảng mục tiêu khi kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn

Đối tượng
Mục tiêu
kiểm toán
Mục tiêu
hợp lý chung

Các khoản vay

Lãi vay

Tất cả các khoản vay phải đảm bảo tính hợp Đảm bảo các khoản lãi vay tính dồn
lý, phù hợp với điều kiện và mục tiêu của đều hợp lý
đơn vị, số dư các khoản vay nêu trên Bảng
cân đối đều có căn cứ đầy đủ và hợp lý

Mục tiêu đầy đủ

Đảm bảo tất cả nghiệp vụ phát sinh vay đều Đảm bảo mọi khoản lãi vay đã được
được phản ánh đầy đủ trên sổ sách
tính và ghi nhận đầy đủ

Mục tiêu

Nhằm kiểm tra các khoản vay trình bày trên Nhằm kiểm tra các khoản lãi vay
sổ sách, báo cáo là thực tế phát sinh
trong kỳ được ghi nhận theo thực tế
từ các khoản vay đã xảy ra

có thực
Mục tiêu


Đảm bảo các khoản vay đã trình bày khớp Đảm bảo các khoản lãi vay đã được

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

định giá

đúng với các hợp đồng vay và khế ước vay, tính đúng theo điều kiện trên hợp
kiểm tra đánh giá cuối kỳ đối với các khoản đờng vay
vay có gốc ngoại tệ.

Mục tiêu

Kiểm tra xem thời điểm ghi nhận các khoản Kiểm tra xem các khoản lãi vay đã
vay có đúng niên độ kế tốn
được ghi nhận đúng kỳ kế toán chưa

đúng kỳ
Mục tiêu
phân loại,
trình bày

Mục tiêu

chính xác số học
Mục tiêu
quyền và nghĩa vụ

Kiểm tra việc phân loại giữa vay ngắn hạn Kiểm tra việc kết chuyển chi phí lãi
và vay dài hạn, các khoản vay có bị phân vay vào chi phí tài chính và các
loại sang các TK kế tốn nào khác nữa trường hợp vốn hóa chi phí đi vay
khơng, các khoản vay có được chi tiết theo
đúng đối tượng không
Kiểm tra việc cộng dồn, chuyển sổ, sang Kiểm tra việc cộng dồn, chuyển sổ,
trang của các TK vay
sang trang của các TK lãi vay
Xem xét với các khoản vay hiện tại, đơn vị Xem xét về nghĩa vụ trả lãi tại thời
có nghĩa vụ phải trả nữa hay không
điểm 31/12 của đơn vị

KTV tập trung vào kiểm tra, xác minh các vấn đề sau:
- Khoản vay được phản ánh đầy đủ, có thật, đúng kỳ và đúng về giá trị.
- Chi phí lãi vay được tính toán hợp lý dựa theo điều kiện hợp đồng.
1.3.Rủi ro thường gặp khi kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn
Đúc kết từ kinh nghiệm kiểm toán nhiều năm, KTĐLQGVN đã đưa ra và lưu ý
các KTV tới một số các sai sót thường gặp đối với khoản mục vay ngắn hạn:
- Sai sót khi thực hiện vay:
+ Không có kế hoạch vay, kế hoạch vay chưa được phê chuẩn bởi người có thẩm
quyền
+ Không lập hợp đồng vay hoặc hợp đồng vay không hợp lệ (thiếu chữ ký, thiếu
thời hạn vay,…)
+ Không báo cáo người có thẩm quyền về số tiền đã nhận được
- Sai sót trong ghi nhận, quản lý khoản vay:
+ Phân loại sai khoản vay ngắn hạn và dài hạn


Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

+ Không theo dõi chi tiết khoản vay theo đối tượng, theo từng khoản vay, mục
đích vay
+ Không theo dõi khoản vay theo nguyên tệ hoặc theo dõi sai giá trị quy đổi
+ Ghi nhận sai giá trị, thời điểm, thời hạn khoản vay
+ Sai lệch giá trị khoản vay trên hợp đồng, khế ước, giấy nhận nợ,… với giá trị
trên phiếu thu chi, giấy báo, giá trị trên sổ sách
+ Không theo dõi số tiền gốc và lãi vay đã trả, số còn phải trả
+ Sử dụng khoản vay không đúng mục đích, không kiểm tra, báo cáo về tình hình
sử dụng khoản vay
+ Không đánh giá khoản vay có gốc ngoại tệ theo đúng quy định vào ngày cuối
năm tài chính
+ Không đối chiếu số dư khoản vay cuối kỳ, sai lệch số dư giữa các sổ và bảng
cân đối
- Sai sót trong hồ sơ, chứng từ vay:
+ Thiếu chứng từ gốc vay, các chứng từ thanh toán không đầy đủ và hợp lệ (thiếu
phiếu thu, chi, giấy báo Nợ, Có, chứng từ thiếu các yếu tố và chữ kí người có liên quan,
hợp đồng, khế ước vay không có thời hạn trả nợ,…)
+ Công tác lưu trữ hồ sơ vay chưa hợp lý (không lưu trữ theo đối tượng hoặc mục
đích đích khoản vay,…)
- Sai sót trong hạch toán chi phí lãi vay:

+ Hạch toán thừa, thiếu lãi các khoản vay hoặc hạch toán chi phí lãi vay không
theo đúng điều kiện trên hợp đồng, khế ước,… dẫn đến sai sót trong tính toán chi phí lãi.
+ Phân loại chi phí lãi vay không đúng quy định: nhầm lẫn giữa chi phí lãi vay
được vốn hóa và không được vốn hóa, hạch toán chi phí lãi vay (không được vốn hóa)
vào các tài khoản chi phí khác
+ Hạch toán lãi vay của đơn vị ngoài hoặc cán bộ công nahan viên vượt quá 1,2
lần lãi suất ngân hàng tại thời điểm vay
+ Không tính toán lãi vay mà hạch toán trên cơ sở thông báo của bên cho vay.

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

1.4.Quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH
Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện
Tổ chức công tác kiểm toán có ý nghĩa quan trọng đến sự thành công và hiệu quả
thực hiên một cuộc kiểm toán. Công tác kiểm toán tuân theo quy trình chung gồm ba
bước cơ bản: Chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán. Kiểm toán
khoản mục vay ngắn hạn cũng tuân theo các giai đoạn trong trong quy trình trên. Tuy
nhiên, tùy theo quy mô, phạm vi của cuộc kiểm toán và mối quan hệ giữa chủ thể với
khách thể kiểm toán thì kế hoạch hay chương trình kiểm toán được thiết kế linh hoạt đảm
nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất cho cuộc kiểm toán. Ngoài những bước cơ bản như trên,
quy trình kiểm toán khoản mục vay ngắn hạn còn có những nét riêng :
1.4.1.Chuẩn bị kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của cuộc kiểm toán, nhằm chuẩn bị

những điều kiện cần thiết để cuộc kiểm toán có được hiệu quả cao nhất. Trong giai đoạn
này, KTĐLQGVN tiến hành các công việc sau:
1.4.1.1.Thu thập thông tin về khách hàng
Thu thập hiểu biết về khách hàng và môi trường hoạt động để xác định là hiểu các
sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của khách hàng có ảnh hưởng trọng yếu tới
BCTC, qua đó giúp xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. Nội
dung khi thu thập thông tin bao gồm: Hiểu biết môi trường hoạt động và các yếu tố bên
ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp, hiểu biết về doanh nghiệp và các vấn đề khác. Trong
đó, KTV tập trung vào tìm hiểu về hoạt động chính, cấu trúc tổ chức, nhân sự chủ chốt,
chính sách, hệ thống kế toán áp dụng, kết quả kinh doanh và thuế của đơn vị.
Với những khách hàng kiểm toán năm đầu tiên, Công ty tiến hành cử cán bộ
xuống khảo sát trực tiếp tại đơn vị, đồng thời liên hệ với công ty kiểm toán năm trước
(nếu có) để xem hồ sơ, thu thập thông tin cần thiết.
Với khách hàng truyền thống, KTV thực hiện xem lại hồ sơ năm trước của khách
hàng, đồng thời thông qua các nguồn khác nhau như sách báo, phỏng vấn, điều tra,… bổ
sung thông tin mới về khách hàng.
Trong quá trình thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng, KTV tiến
hành thu thập các tài liệu sau:
- BCTC, báo cáo kiểm toán, thanh tra, kiểm tra, quyết toán của năm hiện hành
hay vài năm trước

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy


- Biên bản họp cổ đông, HĐQT và BGĐ
- Các hợp đồng và cam kết quan trọng
Thông qua các văn bản này, KTV có thể nhận diện được sự kiện có ảnh hưởng
quan trọng đến tính trung thực của thông tin khoản vay nói riêng và thông tin trên Báo
cáo tài chính nói chung. Các sai sót được phát hiện và thể hiện trên Báo cáo kiểm toán
năm trước là một trong những căn cứ để KTV xác định mục tiêu kiểm toán cụ thể đối với
các khoản vay năm nay. Bên cạnh đó, chiến lược huy động vốn được thể hiện trên biên
bản họp của Ban Giám đốc cũng là căn cứ để KTV đối chiếu, đánh giá tình hình sử dụng
vốn vay thực tế của đơn vị khách hàng.
Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng
Việc hiểu biết về hoạt động kinh doanh của khách hàng là cơ sở để KTV xác định
các vấn đề trọng tâm đối với mỗi phần hành và cuộc kiểm toán, đưa ra quyết định có thực
hiện kiểm tra hệ thống KSNB hay không và thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản một cách
hiệu quả.
Để hiểu về tình hình biến động vay ngắn hạn của đơn vị, thông qua các phương
pháp phỏng vấn, điều tra,… KTV tiến hành thu thập các thông tin như: Mục tiêu hoạt
động, kế hoạch, quyết định vay vốn, hồ sơ pháp lý, chứng từ kèm theo cùng các sổ sách
có liên quan. KTV có thể trao đổi với bộ phận kiểm toán nội bộ và xem xét Báo cáo
Kiểm toán nội bộ (nếu có) về các khoản vay ngắn hạn và chi phí lãi vay.
1.4.1.2.Phân tích sơ bộ BCTC
Khi đã có được những thông tin cơ sở, KTV tiến hành các thủ tục phân tích. Đây
là thủ tục bắt buộc phải thực hiện khi lập kế hoạch kiểm toán (theo quy định Chuẩn mực
kiểm toán số 520). Tại KTĐLQGVN, thủ tục phân tích bao gồm cả phân tích ngang
(phân tích xu hướng) và phân tích dọc (phân tích tỷ suất)
- Phân tích ngang: KTV thực hiện so sánh số liệu về tổng giá trị các khoản vay,
chi phí lãi vay,… giữa các kỳ, đối chiếu với mục tiêu, kế hoạch vay vốn của đơn vị, giải
thích những biến động bất thường nếu có.
- Phân tích dọc: là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỷ lệ liên quan của
các chỉ tiêu và các khoản mục khác nhau trên BCTC. Các tỷ suất tài chính thường được
sử dụng để phân tích khoản mục vay ngắn hạn:


Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Bảng 1.2: Các chỉ tiêu khi phân tích BCTC
STT

Chỉ tiêu

Cách tính

Đơn vị

1.

Khả năng thanh toán

1.1.

Tỷ lệ thanh toán hiện hành

=

Tài sản lưu đợng/ Nợ ngắn hạn


(Lần)

1.2.

Tỷ lệ thanh tốn nhanh

=

(TS ngắn hạn – HTK)/Nợ ngắn hạn

(Lần)

1.3.

Hệ số thanh toán bằng tiền

=

(Tiền + khoản tương đương tiền)/ Nợ

(Lần)

ngắn hạn
2.

Hệ số đo lường hiệu quả hoạt
động

2.1.


Vòng quay khoản phải thu

=

(Doanh thu/Phải thu KH) x 365

(ngày)

2.2.

Vòng quay hàng tồn kho

=

(Giá vốn hàng bán/HTK) x 365

(ngày)

2.3.

Vòng quay vốn lưu động

=

Doanh thu/(TS ngắn hạn – Nợ NH)

(ngày)

3.


Tỷ suất sinh lời

3.1.

Tỷ suất lợi nhuận gộp

=

Lãi gộp/ Doanh thu thuần

(%)

3.2.

Tỷ suất lợi nhuận thuần

=

Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần

(%)

3.3.

Doanh thu trên tổng tài sản

=

Doanh thu thuần/ Tổng TS


(%)

3.4.

Tỷ suất sinh lời trên tài sản

=

(LN trước thuế + chi phí lãi vay)/ TS

(%)

3.5.

Tỷ suất sinh lời trên VCSH

=

(LN trước thuế cho cổ đông thường/

(%)

VCSH thường)
4.

Hệ số nợ

4.1.


Nợ dài hạn trên VCSH

=

Nợ dài hạn/ VCSH

4.2.

Tổng nợ trên VCSH

=

Nợ phải trả/ VCSH

4.3.

Nợ dài hạn trên tổng TS

=

Nợ dài hạn/ Tổng TS

4.4.

Tổng nợ trên tổng TS

=

Nợ phải trả/ Tổng TS


Đối với khoản mục vay ngắn hạn, KTV sử dụng các tỷ suất về khả năng thanh
toán và hệ số nợ. Sau khi phân tích, KTV thực hiện so sánh với các đơn vị khác trong

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

cùng ngành và chỉ số bình quân chung của toàn ngành. Kiểm toán viên tập trung chú ý
đến chênh lệch các số dư lớn bất thường.
1.4.1.3.Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát
 Đánh giá về hệ thông KSNB ở cấp độ doanh nghiệp
Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ doanh nghiệp giúp KTV xác định sơ bộ nhân
tố rủi ro, gian lận, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của
các thủ tục kiểm toán. Hệ thống KSNB cấp độ doanh nghiệp thường có ảnh hưởng rộng
khắp tới các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, hệ thống KSNB ở cấp độ doanh
nghiệp đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của hệ thống KSNB. Hiểu biết tốt về hệ
thống KSNB ở cấp độ doanh nghiệp sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá
hệ thống KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán
chuyên mơn của mình để đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ doanh nghiệp bằng cách
phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Việc đánh giá hệ thống KSNB tại
KTĐLQGVN chỉ giới hạn trong 03 phần: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh
giá rủi ro; và (3) Giám sát các hoạt động kiểm soát. Việc tìm hiểu và đánh giá được thực
hiện qua bảng mẫu câu hỏi đóng:

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B


8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Bảng 1.3: Bảng đánh giá hệ thống KSNB
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KSNB

Không

Mô tả/ Ghi chú

Tham
chiếu

Có Không

Mô tả/ Ghi chú

Tham

Có

1. MƠI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
1.1 Truyền thơng và thực thi tính chính trực và giá
trị đạo đức trong doanh nghiệp
- Có quy định về giá trị đạo đức và các giá trị này

có được thơng tin đến các bộ phận của doanh
nghiệp khơng?
- Có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các
nguyên tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức
khơng?
- Các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức
được xử lý như thế nào? Cách thức xử lý có được
quy định rõ và áp dụng đúng đắn?
1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân
viên
- Các nhà quản lý có danh tiếng hoặc bằng chứng về
năng lực của họ không?
- Doanh nghiệp thường có thiên hướng thuê nhân
viên có năng lực nhất hay nhân viên tốn ít chi phí
nhất?
- Doanh nghiệp xử lý như thế nào đối với nhân viên
không có năng lực?
1.3 Phong cách điều hành và triết lý của các nhà
quản lý doanh nghiệp
- Thái độ của các nhà quản lý doanh nghiệp đối với
hệ thống KSNB?
- Phương pháp tiếp cận của họ đối với rủi ro?
- Thu nhập của các nhà quản lý có dựa vào kết quả
hoạt động hay không?
- Mức độ tham gia của các nhà quản lý doanh
nghiệp vào quá trình lập BCTC?

CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG
KSNB
Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B


9

chiếu


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

1.4 Cấu trúc tổ chức
Cơ cấu tổ chức có phù hợp với quy mô, hoạt
động kinh doanh và vị trí địa lý kinh doanh của
đơn vị không?
Cầu trúc doanh nghiệp có khác biệt với các
doanh nghiệp có quy mơ tương tự của ngành
không?
1.5 Phân định quyền hạn và trách nhiệm
doanh nghiệp có các chính sách và thủ tục cho
việc uỷ quyền và phê duyệt các nghiệp vụ ở từng
mức độ phù hợp không?
Có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với
những hoạt động được phân quyền cho nhân viên
khơng?
Nhân viên của doanh nghiệp có hiểu rõ nhiệm
vụ của mình hay khơng?
Những người thực hiện cơng tác giám sát có
đủ thời gian để thực hiện công việc giám sát của
mình không?
Sự bất kiêm nhiệm có được thực hiện phù hợp

trong đơn vị không? (ví dụ, tách biệt vị trí kế toán
và cơng việc mua sắm tài sản)
1.6 Chính sách nhân sự và thực tế về quản lý
nhân sự
Đơn vị có chính sách và tiêu chuẩn cho việc
tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải
nhân viên không?
Các chính sách này có được xem xét và cập
nhật thường xuyên không?
Các chính sách này có được truyền đạt đến
Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

mọi nhân viên của đơn vị không?
Những nhân viên mới có nhận thức được trách
nhiệm của họ cũng như sự kỳ vọng của BGĐ
không?
Kết quả công việc của mỗi nhân viên có được
đánh giá và soát xét định kỳ không?

2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC
Các nhà quản lý xác định rủi ro kinh doanh
liên quan tới BCTC như thế nào?

Ước tính ảnh hưởng về mặt tài chính?
Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro kinh doanh?
Các rủi ro kinh doanh phát hiện được giải
quyết như thế nào?

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG
Khôn
Có
Mô tả/ Ghi chú
KSNB
g

1. GIÁM
SÁT CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT
3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ
- Việc giám sát thường xuyên có được xây
dựng trong các hoạt động của doanh nghiệp
không
KSNB định kỳ và đánh giá tính hiệu quả của hệ
thống không? (Mô tả việc đánh giá nếu có)

- Doanh nghiệp có duy trì bợ phận kiểm toán
nội bộ phù hợp không?
Bộ phận kiểm toán nội bộ có đủ kinh nghiệm
chuyên môn và được đào tạo đúng đắn không?
Bộ phận kiểm toán nội bộ có duy trì hồ sơ đầy
đủ về hệ thống KSNB và kiểm tra hệ thống
KSNB của đơn vị không?
- Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận sổ
sách, chứng từ kế toán và phạm vi hoạt động của
họ không bị hạn chế?
3.2 Báo cáo các thiếu sót của hệ thống KSNB
Doanh nghiệp có các chính sách, thủ tục để
đảm bảo thực hiện kịp thời các biện pháp sửa
chữa đối với các thiếu sót của hệ thống KSNB
khơng?
BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất liên quan
đến hệ thống KSNB đưa ra bởi KTV đợc lập
Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm tốn 50B

12

Doanh

Tha
m
chiế
u


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

(hoặc KTV nội bộ) và thực hiện các đề xuất đó
không?
Bộ phận kiểm toán nội bộ có gửi báo cáo phát
hiện các thiếu sót của hệ thống KSNB lên HĐQT
hoặc Ban Kiểm sốt kịp thời khơng?
Bợ phận kiểm toán nợi bộ có theo dõi các biện
pháp sửa chữa của BGĐ không?
Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận
trực tiếp HĐQT hoặc Ban Kiểm sốt khơng?

 Tìm hiểu hệ thống KSNB đối với khoản mục vay ngắn hạn
Việc tìm hiểu hệ thống KSNB đối với khoản mục vay ngắn hạn được tiến hành
theo các yếu tố:
- Môi trường kiểm soát: Môi trường kiểm soát đối với khoản vay ngắn hạn bao
gồm các nhân tố như: chính sách tín dụng, chiến lược, kế hoạch huy động vốn ngắn hạn,
tình hình cho vay vốn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng, chính sách của Nhà nước về
hoạt động cho vay. Đơn vị có thể huy động đống vốn ngắn hạn từ một hay nhiều ngân
hàng, từ các tổ chức tín dụng khác tùy theo chiến lược của mình.
- Hệ thống kế toán: Bao gồm hệ thống chứng từ kế toán, quá trình lập và lưu
chuyển chứng từ vay, sổ và tài khoản kế toán dùng để theo dõi khoản vay và chi phí lãi
vay.
- Các thủ tục kiểm soát: Tập trung vào nguyên tắc ủy quyền, phê chuẩn và
nguyên tắc ủy quyền phê chuẩn: Các khoản vay phải được lập kế hoạch, trình lên và được
phê duyệt bởi người có thẩm quyền hay không, tình hình nhận và sử dụng vốn vay có
được theo dõi và báo cáo thường xuyên không, có sự phân tách giữa người phê duyệt,
người đi vay, người hạch toán và theo dõi các khoản vay không?
- Kiểm toán nội bộ: tìm hiểu xem đơn vị có sự hiện diện của kiểm toán nội bộ

không, nếu có thì kiểm toán nội bộ có thực hiện chức năng kiểm tra hiệu quả sử dụng vốn
vay, kiểm soát chi phí lãi vay cũng như hoàn trả vốn và lãi vay đúng kỳ không,…
Quá trình tìm hiểu được tiến hành qua các biến pháp quan sát, phỏng vấn và kiểm
tra chứng từ sổ sách, thực hiện lại các thủ tục kiểm soát, (nếu cần). KTV thu thập các

Nguyễn Thanh Tùng_Kiểm toán 50B

13



×