Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Chuyên đề thực tập vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh kiểm toán độc lập quốc gia việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 132 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tên đề tài: “Vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán Tài sản cố định hữu hình
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia
Việt Nam thực hiện”
Tên sinh viên: Lê Thị Mai
Mã số sinh viên: CQ501673
Chuyên ngành: Kiểm toán
Khóa: 50
Tên Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy.

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỚ ĐỊNH HỮU HÌNH ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN ĐỢC LẬP QUỐC GIA VIỆT NAM.......................................................................3
1.1. Đặc điểm của khoản mục Tài sản cố định hữu hình ảnh hưởng đến kiểm tốn báo
cáo tài chính của Cơng ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam 3
1.2 Mục tiêu kiểm toán đới với khoản mục TSCĐHH trong Kiểm tốn báo cáo tài
chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Đợc lập Quốc gia Việt nam thực hiện5
1.3 Những đánh giá của Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam về


những rủi ro thường gặp khi kiểm toán TSCĐ 7
1.3.1 Những rủi ro thường gặp khi kiểm toán khoản mục TSCĐ.................................7
1.3.2 Những rủi ro kiểm toán thường gặp đối với nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ......8
1.4 Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐHH trong kiểm toán báo cáo tài chính do
Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện 10
1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán............................................................................................11
1.4.1.1. Thu thập thông tin về khách hàng...............................................................11
1.4.1.2. Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính...............................................................12
1.4.1.3. Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán
khoản mục TSCĐHH...............................................................................................13
1.4.1.4. Đánh giá trọng yếu và rủi ro trong kiểm toán khoản mục TSCĐ...............14
1.4.1.5. Phối hợp, chỉ đạo, phân công công việc, giám sát và đánh giá..................17
1.4.1.6. Thiết kế chương trình kiểm toán.................................................................17
1.4.2. Thực hiện kiểm toán.........................................................................................18
1.4.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát..........................................................18
1.4.2.2. Thực hiện các thủ tục phân tích..................................................................20
1.4.2.3. Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết.......................................................21
1.4.3. Kết thúc kiểm toán..........................................................................................27
1.4.3.1 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán...................27
1.4.3.2 Đánh giá kết quả kiểm toán........................................................................28
1.4.3.3 Thư quản lý và công bố Báo cáo kiểm toán...............................................28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN ĐỘC LẬP QUỐC GIA VIỆT NAM THỰC HIỆN...............................................30
Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy


2.1. Thực hiện cơng việc trước kiểm tốn
30
2.1.1. Xem xét khả năng chấp nhận khách hàng.........................................................30
2.1.2. Xem xét tính độc lập.........................................................................................37
2.1.3. Thực hiện ký hợp đồng kiểm toán....................................................................39
2.2. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.
40
2.2.1 Tìm hiểu ngành nghề hoạt động và tổ chức hệ thống kế toán của Công ty khách hàng
.....................................................................................................................................40
2.2.1.1. Công ty TNHH gang thép ABC.................................................................40
2.2.1.2. Công ty Cổ phần Cơ khí XYZ....................................................................44
2.2.2. Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ...............................................................48
2.2.3. Đánh giá về rủi ro và xác định mức trọng yếu................................................51
2.2.4. Thiết kế các thủ tục kiểm toán..........................................................................54
2.3. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
59
2.3.1 Thực hiện thủ tục kiểm soát...............................................................................59
2.3.2. Thực hiện các thủ tục phân tích........................................................................61
2.3.3 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết.....................................................................65
2.3.3.1 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết đối với khoản mục TSCĐHH...............65
2.3.3.2. Kiểm tra khoản mục khấu hao TSCĐ.........................................................81
2.4 Kết thúc c̣c Kiểm toán
92
2.5 Tổng kết quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty
TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam
96
2.5.1 Sự giống nhau trong Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do Công ty TNHH
Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện tại hai công ty khách hàng...........96
2.5.2 Sự khác nhau trong Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do Công ty TNHH

Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện tại hai cơng ty khách hàng...........98
CHƯƠNG III: MỢT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP QUỐC GIA VIỆT
NAM THỰC HIỆN.........................................................................................................100
3.1. Nhận xét về thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán TSCĐ và
khấu hao TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Độc
lập Quốc gia Việt Nam thực hiện
100
3.1.1. Những ưu điểm.............................................................................................100
3.1.2. Những tồn tại..................................................................................................101
3.2 Giải pháp hoàn thiện vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục
TSCĐ trong Kiểm toán BCTC do Công ty Kiểm toán Độc lập Quốc gia thực hiện
Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

104
3.2.1 Sự cần thiết phải hồn thiện qui trình kiểm tốn Tài sản cố định tại Cơng ty
TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam........................................................104
3.2.2. Một số phương hướng nhằm hồn thiện qui trình kiểm tốn Tài sản cố định
tại KTQGVN.............................................................................................................105
3.2.2.1. Phần mềm kiểm toán................................................................................105
3.2.2.2 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng................................106
3.2.2.3. Thực hiện phương pháp chọn mẫu...........................................................108
3.2.2.4. Việc áp dụng các thủ tục phân tích trong quy trình kiểm tốn..............110
3.2.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ kiểm toán viên...........................................112

KẾT LUẬN......................................................................................................................114
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................115

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

KTĐLQGVN

Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam

2

TK

Tài khoản

3

KTV

Kiểm toán viên

4


TSCĐ

Tài sản cố định

5

HTKSNB

Hệ thống Kiểm soát nội bộ

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

BCTC

Báo cáo tài chính

8

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

9


BGĐ

Ban giám đốc

10

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

11

TSCĐVH

Tài sản cố định vô hình

12

KD

Kinh doanh

13

KH

Khách hàng

14


XDCB

Xây dựng cơ bản

15

BCKT

Báo cáo kiểm toán

16

TT – BTC

Thông tư - Bộ Tài chính

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập
Quốc gia Việt Nam thực hiện............................................................................................10
Sơ đồ 1.2: Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐHH do Công ty TNHH Kiểm.............17
toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện.......................................................................17
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý Công ty TNHH gang thép ABC................................41

Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần cơ khí XYZ............................46
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Độc lập
Quốc gia Việt Nam............................................................................................................97
Sơ đồ 3.1: Quy trình đầu tư mua sắm TSCĐ theo quy định............................................107
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục TSCĐHH.....................18
Bảng 2.1: Bảng câu hỏi chấp nhận khách hàng - Công ty TNHH gang thép ABC......................31
Bảng 2.2: Bảng câu hỏi chấp nhận khách hàng – Công ty Cổ phần cơ khí XYZ..........................35
Bảng 2.3 : Biên bản xác minh tính độc lập của khách hàng..........................................................38
Bảng 2.4: Phân tích sơ bộ BCĐKT của Công ty TNHH gang thép ABC.....................................49
Bảng 2.5: Phân tích sơ bộ BCĐKT của Công ty Cổ phần cơ khí XYZ.........................................50
Bảng 2.6: Bảng phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục trên BCTC tại Công ty TNHH gang
thép ABC.......................................................................................................................................53
Bảng 2.7: Bảng phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục trên BCTC tại Công ty Cổ phần cơ
khí XYZ.........................................................................................................................................54
Bảng 2.8: Chương trình kiểm toán TSCĐ tại Công ty TNHH gang thép ABC do KTQGVN thực
hiện.................................................................................................................................................55
Bảng 2.9: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên - Thực hiện thủ tục kiểm soát đối với
TSCĐHH tại Công ty TNHH gang thép ABC...............................................................................59
Bảng 2.10: Phân tích ngang đối với khoản mục TSCĐ................................................................62
Bảng 2.11: Phân tích ngang đối với khấu hao TSCĐ....................................................................62
Bảng 2.12: Phân tích ngang đối với khoản mục TSCĐ.................................................................64

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Bảng 2.13: Phân tích ngang đối với khoản mục khấu hao TSCĐ.................................................64

Bảng 2.14: Trích Giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra số liệu tổng hợp TK 211 tại Công ty Cổ
phần Cơ khí XYZ...........................................................................................................................66
Bảng 2.15: Tình hình tăng, giảm TSCĐ tại chi nhánh Bắc Ninh..................................................68
Bảng 2.16: Tình hình tăng, giảm TSCĐ tại trụ sở Công ty tại Hà Nam........................................69
Bảng 2.17: Trích Giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra số liệu tổng hợp TK 211 tại Công ty
TNHH gang thép ABC..................................................................................................................70
Bảng 2.18: Trích giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra TK 241 – XDCBDD tại Công ty TNHH
gang thép ABC...............................................................................................................................72
Bảng 2.19: Trích giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ tại Công ty TNHH
gang thép ABC...............................................................................................................................74
Bảng 2.20: Trích giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ tại Công ty Cổ phần
cơ khí XYZ....................................................................................................................................77
Bảng 2.21: Trích giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra giảm TSCĐ tại Công ty Cổ phần Cơ khí
XYZ...............................................................................................................................................79
Bảng 2.22: Trích giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra số liệu tổng hợp TK 2141 tại Công ty
TNHH gang thép ABC..................................................................................................................82
Bảng 2.23: Trích giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra thời gian trích khấu hao TSCĐ tại Công
ty TNHH gang thép ABC..............................................................................................................83
Bảng 2.24: Trích giấy tờ làm việc của KTV - kiểm tra chi tiết tính khấu hao TSCĐ – Công ty
TNHH gang thép ABC..................................................................................................................85
Bảng 2.25: Trích giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra số liệu tổng hợp TK 2141 tại Công ty Cổ
phần cơ khí XYZ...........................................................................................................................88
Bảng 2.26: Trích giấy tờ làm việc của KTV – Kiểm tra phân bổ chi phí khấu hao tại Công ty Cổ
phần Cơ khí XYZ...........................................................................................................................91

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc
từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường, hoạt động kiểm toán độc lập đã trải qua chặng đường gần 20 năm (1991 – 2011)
hình thành và phát triển ở Việt Nam. Kiểm toán Báo cáo tài chính đã trở thành nhu cầu
tất yếu làm lành mạnh hóa nền kinh tế tài chính, nâng cao chất lượng quản lý doanh
nghiệp, đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế bền vững mà Việt Nam đang
hướng đến xây dựng. Có thể khẳng định, kiểm tốn đợc lập đã trở thành một hoạt động
chuyên sâu, một môn khoa học chuyên ngành.
Tài sản cố định thường là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản, là một trong các
yếu tố quan trọng tạo khả năng tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp. Tài sản cố định
bao gồm các khoản mục có mối liên hệ chặt chẽ và ảnh hưởng lớn đến các khoản mục
trên Báo cáo tài chính, đóng vai trị quan trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính của
doanh nghiệp, đồng thời là đối tượng quan tâm của nhiều bên. Chính vì vậy, kiểm toán tài
sản cố định có vai trị quan trọng trong qui trình kiểm tốn Báo cáo tài chính của các
Cơng ty Kiểm toán nói chung và đối với Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia
Việt Nam nói riêng khi thực hiện kiểm toán tại các công ty khách hàng.
Xuất phát từ đặc điểm khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia
Việt Nam, khoản mục TSCĐ hữu hình chiếm tỷ trọng phần lớn và đóng vai trò quan
trọng chủ yếu trong khoản mục TSCĐ. Hiểu rõ được điều đó và với mong muốn tìm hiểu
nghề nghiệp mà bản thân quan tâm, cũng như hiểu biết thêm về quy trình kiểm toán

khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính nên em đã chọn đề tài “Vận
dụng quy trình kiểm tốn vào kiểm tốn Tài sản cố định hữu hình trong kiểm tốn
Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Độc lập Quốc gia Việt Nam thực
hiện” để làm báo cáo chuyên đề thực tập.
Qua một thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế hoạt động kiểm tốn tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Độc lập Quốc gia Việt Nam, dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
nhân viên trong cơng ty cùng sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo TS. Nguyễn Thị Hờng
Thúy đã giúp em hồn thành chun đề này.
Bài viết của em gồm 3 phần chính:
Chương 1: Đặc điểm khoản mục Tài sản cố định hữu hình có ảnh hưởng đến kiểm
tốn tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục Tài sản cố định hữu hình trong kiểm
tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Độc lập Quốc gia Việt Nam thực
hiện tại khách hàng
Chương 3: Một số nhận xét, đánh giá và kiến nghị nhằm hoàn thiện vận dụng quy
trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định hữu hình trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
do Cơng ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam Việt Nam thực hiện
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức thực tế còn hạn chế nên bài chuyên đề khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận được sự giúp đỡ của cô giáo cũng như
các anh chị trong cơng ty để chun đề được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Lê Thị Mai

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ẢNH
HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN ĐỢC LẬP Q́C GIA VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm của khoản mục Tài sản cố định hữu hình ảnh hưởng đến kiểm tốn
báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam
Tài sản cố định là những tài sản có hình thái vật chất hoặc không có hình thái vật
chất do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định. Trong đó TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động
chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham
gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như
nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải...
Đối với một doanh nghiệp bất kì, TSCĐ đều chiếm một vai trò quan trọng là cơ
sở vật chất chủ yếu giúp cho doanh nghiệp đạt được các mục tiêu về sản xuất và tài
chính. Trong quá trình hoạt động, giá trị sử dụng của tài sản cố định giảm dần do tham
gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, do sự bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ khoa
học kỹ thuật ... Giá trị đó chính là sự hao mòn tài sản cố định. Doanh nghiệp căn cứ vào
nguyên giá và thời gian sử dụng hữu ích hợp lý của mỗi tài sản để phân bổ một cách có
hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Đây
không phải là khoản chi phí thực tế phát sinh mà là chi phí dựa trên sự ước tính của
doanh nghiệp. Do đó, đây có phải là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN không cần phải

căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước.
Do vậy, kiểm toán khoản mục Tài sản cố định nói chung và TSCĐ hữu hình nói
riêng được Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam hết sức chú trọng và
thường được kiểm tra 100 % đối với các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định hữu hình và
kiểm tra chọn mẫu số lượng lớn đối với cách tính và phân bổ khấu hao TSCĐ hữu hình.
Khách hàng của KTĐLQGVN rất phong phú và đa dạng hoạt động trong nhiều
lĩnh vực khác nhau từ sản xuất đến thương mại, dịch vụ, tư vấn thiết kế, dự án..Căn cứ
vào đặc điểm khoản mục Tài sản cố định tại các khách hàng thực tế do công ty thực hiện
kiểm toán, có thể phân loại thành 2 nhóm khách hàng chủ yếu:
Thứ nhất là nhóm khách hàng dự án, đây là nhóm khách hàng được công ty thực
hiện cung cấp các dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành và cung
cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng. Trong đó kiểm toán giá trị TSCĐ đưa vào sử dụng
Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

trong dự án cũng là một phần trong các cuộc kiểm toán này. Do đặc điểm của TSCĐ
trong các dự án thường phát sinh ít, các kiểm tốn viên của KTĐLQGVN thường tiến
hành kiểm tốn tồn diện tất cả các nghiệp phát sinh tăng giảm TSCĐ thực tế so với dự
toán, quyết toán đã lập..
Thứ hai là nhóm khách hàng là các công ty sản xuất, thương mại và dịch vụ…Đối
với nhóm khách hàng này, các nghiệp vụ về TSCĐ phát sinh khá phong phú từ đơn giản
đến phức tạp tùy theo muc tiêu, chiến lược, cũng như đặc điểm tình hình hoạt động kinh
doanh trong năm tài chính của khách hàng. Theo đó, quy trình kiểm toán báo cáo tài
chính nói chung cũng như quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ cũng được
KTĐLQGVN thực hiện linh hoạt theo đặc điểm từng đối tượng khách hàng cũng như căn
cứ trên đặc điểm của khoản mục TSCĐ phát sinh trong năm đối với khách hàng đó.

KTĐLQGVN thiết kế chương trình kiểm toán cho khoản mục TSCĐ trên hai khía
cạnh là TSCĐ và khấu hao TSCĐ. Khi tiến hành kiểm toán khoản mục TSCĐ
KTĐLQGVN chỉ tiến hành kiểm toán đối với TSCĐHH và TSCĐVH, do đặc điểm các khách
hàng của KTĐLQGVN nghiệp vụ đi thuê “TSCĐ thuê tài chính” hầu như không phát sinh.
Bài chuyên đề thực tập của em sẽ đi sâu tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục
TSCĐ hữu hình tại Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam. Do vậy em
xin chọn hai khách hàng kiểm toán Công ty TNHH gang thép ABC và Công ty Cổ phần
cơ khí XYZ làm đối tượng nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ hữu hình
do KTĐLQGVN thực hiện. Qua đó đưa ra đánh giá sự khác nhau đối với quá trình thực
hiện kiểm toán đối với 2 công ty này. Cụ thể:
- Công ty TNHH gang thép ABC là công ty chuyên về sản xuất phôi thép, cán
thép và các loại thép. Trong năm 2011, công trình xây dựng chi nhánh mới tại Bắc Ninh
đã hoàn thành và đi vào hoạt động. Các nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hình phát sinh trong
năm khá nhiều và phức tạp. Tuy nhiên, công ty không phát sinh các nghiệp vụ ghi giảm
TSCĐ trong năm.
- Công ty Cổ phần Cơ khí XYZ là công ty chuyên về thiết kế, chế tạo, cung cấp
các thiết bị nâng vận chuyển như: cầu trục, cổng trục, cần trục, cầu cảng, thang máy, vận
thăng, băng tải..và các thiết bị phi tiêu chuẩn. Đồng thời công ty này thiết kế, lắp đặt các
kết cấu thép nhà xưởng, khung kho, giàn giáo và các mặt hàng kim khí khác phục vụ cho
các loại hình công nghiệp khác nhau trong cả nước. Đây là công ty cổ phần thực hiện
chuyển đổi từ hình thức doanh nghiệp nhà nước, có thời gian hoạt động khá dài. Số lượng
TSCĐ hữu hình hết khấu hao phát sinh trong năm 2011 khá nhiều. Trong năm, công ty có

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy


khá nhiều TSCĐ hữu hình đem thanh lý, nhượng bán đồng thời có thêm một số nghiệp vụ
về mua sắm mới TSCĐ hữu hình.
1.2 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục TSCĐHH trong Kiểm tốn báo cáo tài
chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Đợc lập Q́c gia Việt nam thực hiện
Khoản mục TSCĐHH chiếm một vị trí quan trọng trong việc phản ánh sức sản
xuất và tình hình tài chính của doanh nghiệp, đặc biệt trong các công ty sản xuất, xây
dựng ... TSCĐHH luôn chiếm một số dư lớn trên BCTC hay chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng giá trị tài sản của đơn vị, phản ánh tình trạng trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của
toàn bộ doanh nghiệp. Điều này khiến cho khoản mục TSCĐHH trở thành một khoản
mục quan trọng khi tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính. Mặt khác xuất phát từ đặc
điểm của TSCĐHH là chi phí hình thành lớn và khả năng quay vòng vốn chậm nên khi
tiến hành kiểm toán khoản mục TSCĐHH sẽ giúp cho kiểm toán viên đánh giá được tính kinh
tế và tính hiệu quả của việc đầu tư TSCĐHH của doanh nghiệp từ đó đưa ra được định hướng
đầu tư và nguồn sử dụng để đầu tư vào TSCĐHH một cách khoa học, hiệu quả.
Mục tiêu kiểm toán đặc thù đối với khoản mục TSCĐHH được KTĐLQGVN xác
định là kiểm toán viên phải thực hiện các công việc cần thiết thu thập bằng chứng kiểm
toán để đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của việc ghi nhận khoản mục
đầu tư tài sản cố định hữu hình của khách thể kiểm toán nhằm khẳng định cơ sở dẫn liệu
liên quan đảm bảo tính đầy đủ, tính hiệu lực, tính đúng kỳ, sự phê chuẩn, định giá, tính
chính xác cơ học, tính phân loại và trình bày của TSCĐHH.
Mục tiêu hợp lý chung
- Các phát sinh tăng TSCĐHH là hợp lý với tình hình kinh doanh trong kỳ hay kế
hoạch phát triển kinh doanh của khách hàng.
- Các nghiệp vụ phát sinh về thanh lý, nhượng bán TSCĐHH đều có căn cứ hợp lý.
- Phương pháp tính khấu hao được đăng ký trước với cơ quan thuế.
- Thời gian tính khấu hao TSCĐHH phù hợp với Thông tư 203/2009/TT – BTC và
thực tế việc sử dụng TSCĐHH. Việc tính và trích khấu hao TSCĐHH thực tế được thực
hiện theo đúng phương pháp đã đăng ký.
Mục tiêu về tính đầy đủ
- Các nghiệp vụ tăng giảm, tính khấu hao và sửa chữa TSCĐHH đều được phản

ánh đầy đủ trên sổ sách.

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

- Các khoản chi phí và thu nhập do thanh lý nhượng bán TSCĐ đều được hạch toán
đầy đủ.
Mục tiêu về tính hiệu lực
- Các TSCĐ được phản ánh là có thật trên thực tế.
- Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ trong năm đều có thật.
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ
- Các TSCĐHH được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán đều thuộc sở hữu của
doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài.
- Các TSCĐ được sử dụng tại doanh nghiệp theo hình thức thuê hoạt động được
quản lý và theo dõi riêng ở tài khoản ngoại bảng: tài khoản 001 – “Tài sản thuê ngoài”.
Sự phê chuẩn
- Việc mua sắm, điều chuyển, thanh lý TSCĐHH đều được phê chuẩn bởi cấp có
thẩm quyền.
- Việc phê chuẩn đối với các nghiệp vụ về TSCĐ là kịp thời, trước khi nghiệp vụ
được thực hiện.
Tính chính xác cơ học
- Các giá trị tăng, giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ phản ánh trên sổ chi tiết đã được
ghi chép, tổng cộng đúng và phù hợp với các tài khoản tổng hợp trên sổ cái, sổ tổng
hợp..
Sự định giá
- Nguyên giá TSCĐ cũng như giá trị còn lại được đánh giá đúng theo các nguyên

tắc kế toán hiện hành được chấp nhận.
- Khấu hao TSCĐ được tính toán đúng tỷ lệ, nhất quán giữa các kỳ, được phân bổ
hợp lý vào chi phí trong kỳ và phù hợp với các quy định hiện hành.
Tính phân loại và trình bày
- Công bố phương pháp khấu hao doanh nghiệp sử dụng.
- TSCĐHH phải được trình bày chi tiết cho mỗi khoản mục TSCĐHH thành
nguyên giá, giá trị còn lại và hao mòn lũy kế.
- TSCĐ phải được trình bày theo từng nhóm tài sản có tỷ lệ khấu hao giống nhau.
- TSCĐ phải được trình bày tách riêng cho TSCĐHH, TSCĐVH, TSCĐ thuê tài
chính.

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

1.3 Những đánh giá của Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam về
những rủi ro thường gặp khi kiểm toán TSCĐ
1.3.1 Những rủi ro thường gặp khi kiểm toán khoản mục TSCĐ
Trong quá trình kiểm toán từ những mục tiêu cụ thể, KTĐLQGVN đã đúc kết một
số sai sót phổ biến có thể xảy ra khi hạch toán tài sản cố định tại khách hàng như sau:
- Nhầm lẫn khi hạch toán TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: trong nhiều trường hợp
dây chuyền công nghệ vừa bao gồm cả TSCĐ cố định là máy móc thiết bị vừa bao gồm
TSCĐ vô hình là bản quyền công nghệ nhưng kế toán hạch toán toàn bộ giá trị của dây
chuyền vào TSCĐ hữu hình.
- Liên quan đến nguyên giá TSCĐHH: nguyên giá TSCĐHH có thể bị phản ánh
sai lệch so với thực tế. Ghi nhận không đúng giá trị tăng giảm theo chế độ quy định, kết
chuyển nguồn không đúng.

- Liên quan đến khấu hao TSCĐHH: phương pháp tính khấu hao TSCĐHH không
phù hợp, cách tính và phân bổ khấu hao không hợp lý, không phù hợp với quy định hiện
hành.
- Liên quan đến sửa chữa nâng cấp TSCĐHH: nghiệp vụ sửa chữa có thể bị hiểu
lầm về bản chất với nghiệm vụ nâng cấp và ngược lại. Do đó có thể dẫn đến việc ghi
nhận chi phí sửa chữa vào nguyên giá TSCĐHH là không đúng.
- Liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐHH: xác định nhầm giá trị
còn lại của tài sản đem đi thanh lý có thể do không tính khấu hao đến tháng đem đi thanh
lý. TSCĐHH đã tính hết khấu hao nhưng vẫn tiếp tục được trích khấu hao; ghi trùng lắp
nghiệp vụ thanh lý TSCĐHH vừa vào sổ nhật ký chung vừa ghi vào sổ nhật ký thu tiền.
- Sai sót liên quan đến tính đầy đủ, hiện hữu của TSCĐHH: nhiều nghiệp vụ ghi
nhận TSCĐHH khi không đủ điều kiện hay bỏ sót TSCĐHH cũng thường gặp. KTV tiến
hành kiểm tra danh mục tài sản trên bảng kê TSCĐHH so với các quy định kế toán hiện
hành xem có phù hợp không.
- Liên quan đến hoạt động cho thuê và đi thuê TSCĐHH: nhiều nghiệp vụ thuê
TSCĐHH có thể không được phân loại theo đúng hình thức thuê tài sản. Tài sản thuê
hoạt động có thể bị phân loại nhầm thành thuê tài chính. Đối với tài sản thuê hoạt động,
đơn vị cho thuê có thể hạch toán không đúng doanh thu cho thuê tài sản.
- Áp dụng không nhất quán phương pháp tính khấu hao: công ty áp dụng không
nhất quán phương pháp tính khấu hao so với phương pháp tính khấu hao đã đăng ký, áp
dụng không nhất quán phương pháp tính khấu hao giữa các năm.

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Trong thực tế hoạt động kiểm toán của mình, KTĐLQGVN nhận thấy nhiều

nguyên nhân dẫn đến các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐHH bị phản ánh sai lệch không
chỉ do vô ý mà còn rất nhiều trường hợp do người hạch toán cố tình nhằm nhiều mục đích
khác nhau. Xét về khía cạnh bản chất nghiệp vụ các sai phạm cố yếu có tính chất trọng
yếu, các gian lận thường có sự giàn xếp kỹ lưỡng do đó kiểm toán viên trong quá trình
kiểm toán khoản mục TSCĐHH cần đặc biệt chú ý:
Một số gian lận thường hay gặp trong thực tế bao gồm:
- Các hành vi gian lận nhằm tham ô chiếm đoạt giá trị chênh lệch giữa hóa đơn
chứng từ và thực tế phát sinh: ghi tăng nguyên giá TSCĐHH bằng cách làm giả hóa đơn
khi mua sắm hoặc thông đồng ghi tăng giá trên hóa đơn so với giá thực tế thanh toán, ghi
giảm giá trị khi thanh lý bằng cách thông đồng với bên thứ ba.
- Biển thủ công quỹ bằng cách cố tình không ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐHH
khi thanh lý.
1.3.2 Những rủi ro kiểm toán thường gặp đối với nghiệp vụ liên quan đến
TSCĐ
Khi thực hiện kiểm toán đối với TSCĐ, kiểm toán viên KTĐLQGVN cũng chú ý
vận dụng hiểu biết về rủi ro kiểm toán gắn với các gian lận và sai sót trong các nghiệp vụ
liên quan đến TSCĐ. Các sai sót thường gặp đối với các nghiệp vụ về TSCĐ bao gồm:
- Quản lý TSCĐ chưa chặt chẽ: hồ sơ TSCĐ chưa đầy đủ, TSCĐ vẫn chưa chuyển
quyền sở hữu cho đợn vị nhưng đã ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán, không có sổ, thẻ
chi tiết cho từng TSCĐ.
- Không tiến hành kiểm kê TSCĐ cuối kỳ, biên bản kiểm kê không phân loại
TSCĐ không sử dụng, chờ thanh lý, đã hết khấu hao. Số chênh lệch trên sổ sách so với
biên bản kiểm kê chưa được xử lý.
- Chứng từ liên quan đến TSCĐ không được xử lý lưu riêng với chứng từ kế toán.
- TSCĐ đưa vào hoạt động thiếu biên bản bàn giao, biên bản giao nhận.
- Hạch toán tăng TSCĐ chưa kịp thời theo biên bản bàn giao, hạch toán tăng
TSCĐ khi chưa có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ: quyết toán công trình, biên bản
nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng …
- Không theo dõi chi tiết nguồn vốn hình thành TSCĐ; không theo dõi các TSCĐ
được đem đi cầm cố, thế chấp.


Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

- Phân loại TSCĐ vô hình sai: giá trị quyền sử dụng đất, chi phí đền bù và giải tỏa
mặt bằng … ; ghi nhận tăng nguyên giá TSCĐ những nội dung không đúng quy định như
chi phí thành lập công ty, chi phí trong giai đoạn nghiên cứu…
- Chênh lệch nguyên giá, khấu hao lũy kế giữa bảng cân đối phát sinh, sổ cái, sổ
chi tiết.
- Chưa thành lập phiếu thanh toán khối lượng XDCB tự làm đã hoàn thành.
- Nâng cấp TSCĐ hoàn thành nhưng chưa ghi tăng nguyên giá TSCĐ, chưa xác
định lại thời gian sử dụng hữu ích và điều chỉnh khấu hao phải trích vào chi phí trong kỳ.
- Đơn vị chưa đăng ký phương pháp trích khấu hao với cơ quan thuế địa phương;
áp dụng phương pháp tính, trích khấu hao không phù hợp, không nhất quán, xác định thời
gian sử dụng hữu ích không hợp lý, mức trích khấu hao không đúng quy định, vượt quá
mức khấu hao tối đa hoặc thấp hơn mức khấu hao tối thiểu được trích vào chi phí trong
kỳ theo quy định tại Thông tư 203/2009/TT – BTC.
- Trích hoặc thôi trích khấu hao tròn tháng hoặc tròn quý mà không theo ngày đưa
TSCĐ vào sử dụng hoặc ngưng trích theo ngày ngưng sử dụng.
- Tài sản đã hết thời gian sử dụng nhưng vẫn chưa trích hết khấu hao; số chưa trích
hết không được hạch toán vào chi phí trong kỳ.
- Vẫn trích khấu hao đối với tài sản đã hết khấu hao nhưng vẫn tiếp tục sử dụng;
trích khấu hao tính vào chi phí cả những TSCĐ không sử dụng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh; trích khấu hao đối với tài sản thuê hoạt động hoặc không trích khấu hao
TSCĐ đi thuê tài chính.
- Không thực hiện theo dõi ngoại bảng đối với các TSCĐ thuê hoạt động.

- Chưa thực hiện đầy đủ thủ tục thanh lý TSCĐ: thành lập hội đồng thanh lý
TSCĐ, quyết định thanh lý, không có biên bản thanh lý hoặc biên bản không có đầy đủ
chữ ký của người có thẩm quyền…
- Không phát hành hóa đơn khi bán TSCĐ thanh lý.
- Hạch toán giảm TSCĐ khi thực tế chưa thanh lý, tháo dỡ, chưa có quyết định của
HĐQT, giám đốc…
- Không hạch toán đầy đủ, kịp thời thu nhập từ hoạt động thanh lý TSCĐ.
- Đầu tư TSCĐ trước khi có sự phê duyệt của các cấp có thẩm quyền hoặc không
có trong kế hoạch đầu tư phê duyệt.

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

- Trích khấu hao vào chi phí SXKD những tài sản đầu tư bằng nguồn khác nguồn
vốn chủ sở hữu.
Nắm bắt được tầm quan trọng của TSCĐHH trong Báo cáo tài chính và các sai
phạm tiềm tàng có thể xảy ra liên quan đến TSCĐHH sẽ giúp KTĐLQGVN có một định
hướng tốt khi thực hiện kiểm toán TSCĐHH, giảm rủi ro kiểm toán xuống thấp nhất, tiết
kiệm thời gian và chi phí kiểm toán nhờ việc xây dựng chương trình và thiết kế các thủ
tục kiểm toán hợp lý khoa học
1.4 Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐHH trong kiểm toán Báo cáo tài chính
do Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia Việt Nam thực hiện
Tổ chức công tác kiểm toán là một vấn đề cơ bản nhưng có ý nghĩa quan trọng
quyết định đến sự thành công và hiệu quả thực hiện một cuộc kiểm toán. Khi tiến hành
bất kỳ một cuộc kiểm toán nào, công tác kiểm toán tại KTĐLQGVN cũng tuân theo quy
trình chung gồm 3 bước cơ bản: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc

kiểm toán. Đối với khoản mục TSCĐHH cũng tuân theo các giai đoạn trong quy trình
chung này. Tuy nhiên tùy theo quy mô, phạm vi của cuộc kiểm toán và mối quan hệ giữa
chủ thể với khách thể kiểm toán thì kế hoạch hay chương trình kiểm toán được thiết kế
linh hoạt đảm bảo hiệu quả cuộc kiểm toán.
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán Độc
lập Quốc gia Việt Nam thực hiện

Giai đoạn 1:
Chuẩn bị kiểm toán

Lập kế hoạch kiểm toán
Xây dựng chương trình kiểm toán và thiết kế
các thử nghiệm cơ bản

Giai đoạn thứ 2:
Thực hiện kiểm toán

Thực hiện các thủ tục kiểm soát

Giai đoạn thứ 3:
Kết thúc kiểm toán

Hoàn thiện kiểm toán

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 10

Thực hiện các thử nghiệm cơ bản

Công bố báo cáo kiểm toán



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Đối với việc kiểm toán TSCĐHH tại Công ty TNHH Kiểm toán Độc lập Quốc gia
Việt Nam thì quy trình kiểm toán nói chung cũng có 3 bước cơ bản như trên nhưng cũng
có những nét riêng có như sau:
1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của cuộc kiểm toán nhằm chuẩn bị những
điều kiện cần thiết để tiến hành kiểm toán một cách hiệu quả, đầy đủ nhất. Tuy nhiên
kiểm toán TSCĐHH chỉ là một bộ phận của kiểm toán Báo cáo tài chính nên không phải
tất cả các bước trong lập kế hoạch cho cuộc kiểm toán đều được sử dụng với việc chuẩn
bị kiểm toán TSCĐHH. Cơ bản trong giai đoạn này, KTĐLQGVN tiến hành các bước
công việc như sau
1.4.1.1. Thu thập thông tin về khách hàng
KTĐLQGVN tiến hành tìm hiểu, thu thập thông tin về khách hàng nhằm có được
cái nhìn tổng quan về hoạt động của khách thể kiểm toán: tìm hiểu, thu thập hiểu biết đầy
đủ về các hoạt động chính của đơn vị, hệ thống kế toán, các chu trình kinh doanh, hệ
thống KSNB cũng như các vấn đề có liên quan khác. Từ đó KTV có thể xác định được
trọng tâm của cuộc kiểm toán và trọng tâm đối với từng phần hành kiểm toán.
Nếu là khách hàng kiểm toán năm đầu tiên thì công ty kiểm toán sẽ cử cán bộ
xuống khảo sát trực tiếp tại đơn vị khách hàng đồng thời liên hệ với công ty kiểm toán
năm trước (nếu có) đã kiểm toán khách hàng để xem hồ sơ kiểm toán nhằm thu thập được
những thông tin cần thiết.
Đối với khách hàng truyền thống, KTV thực hiện xem lại hồ sơ năm trước của
khách hàng đồng thời bổ sung thêm những thông tin mới về khách hàng. Các thông tin
này có thể có được từ nhiều nguồn khác nhau như từ sách báo, internet, từ điều tra…
Trước hết là quá trình thu thập các thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.
Để tìm hiểu các thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng, KTĐLQGVN tiến

hành thu thập các tài liệu sau:
- Các BCTC, Báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành hay vài
năm trước.
- Biên bản họp cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban giám đốc
- Các hợp đồng và cam kết quan trọng.
Những thông tin này giúp KTĐLQGVN nắm bắt được các quy trình mang tính
pháp lý có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng.

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

KTV thực hiện thu thập các thông tin về nghĩa vụ pháp lý đối với kiểm toán
TSCĐHH bao gồm: biên bản góp vốn, biên bản bàn giao vốn, các giấy chứng nhận về
việc liên doanh, liên kết, các tuyên bố hợp nhất..
Thứ hai là tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng
Việc hiểu biết về hoạt động kinh doanh của khách hàng là rất quan trọng cho công
tác lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện kiểm toán sau này. Kiểm toán viên thực hiện việc
tìm hiểu, nắm bắt các giao dịch và sự kiện có liên quan tới các chu trình kinh doanh quan
trọng đối với mỗi công ty khách hàng, đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện các thủ tục
kiểm soát chính của chu trình KD này. Từ đó sẽ giúp KTV xác định được vấn đề trọng
tâm đối với mỗi phần hành và cuộc kiểm toán, đưa ra quyết định xem có thực hiện kiểm
tra hệ thống KSNB hay không và thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và hiệu
quả nhất.
Thông thường, các thông tin cần thu thập để hiểu về tình hình biến động TSCĐHH
của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu thập các chứng từ pháp lý và các sổ sách có liên quan.

- Xác định quy mô TSCĐHH, nắm bắt cơ cấu đầu tư vào TSCĐHH, cơ cấu vốn
của doanh nghiệp và xu hướng phát triển của khách hàng.
- Xem xét những khía cạnh đặc thù của mỗi khách hàng: ngành nghề kinh doanh,
cơ cấu tổ chức, các bên liên quan.. để hiểu về các sự kiện, các nghiệp vụ có thể có ảnh
hưởng đến BCTC nói chung và TSCĐHH nói riêng.
- Tham quan nhà xưởng, quan sát thực tế thực trạng TSCĐHH, phát hiện các vấn
đề cần lưu ý như máy móc cũ, hỏng hóc, không hoạt động, sản xuất trì trệ…
- Tìm hiểu mục tiêu và các chiến lược kinh doanh của khách hàng; sự thay đổi của
các yếu tố bên ngoài tác động đến khách hàng như pháp luật, tiến bộ về khoa học kỹ
thuật, để xem xét ảnh hưởng của chúng tới biến động về TSCĐHH của doanh nghiệp.
- Trao đổi với KTV nội bộ (nếu có) về TSCĐHH, trích khấu hao và xem xét các
Báo cáo kiểm toán nội bộ.
- KTV cần xem xét lại các kết quả của các cuộc kiểm toán năm trước và hồ sơ
kiểm toán.
Tìm hiểu những thông tin quan trọng như các chính sách tài chính, các sai phạm
liên quan đến khoản mục TSCĐHH năm trước.

Lê Thị Mai _ Lớp Kiểm toán 50 B 12



×