Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Đánh giá ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến an ninh sinh kế cộng đồng dân tộc thiểu số tại Đăk Lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
VI
ỆN MÔI TR
ƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
oOo
HOÀNG TH
Ị HUYỀN TRANG
LU
ẬN VĂN THẠC SỸ
TÊN Đ
Ề T
ÀI
ĐÁNH GIÁ
ẢNH H
ƯỞNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN
AN NINH SINH K
Ế CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU
S
Ố TẠI ĐẮK LẮK
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
MÃ S
Ố: 60
.85.10
TP. H
Ồ CHÍ MINH, tháng
12 năm 2013
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
VI
ỆN MÔI TR
ƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Đ


ẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
oOo
Cán b
ộ h
ướng dẫn khoa học:
PGS. TSKH. BÙI TÁ LONG
(Ghi rõ h
ọ, tên, học hàm, học vị và chữ kí)
Cán b
ộ chấm nhận xét 1:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ kí)
Cán b
ộ chấm nhận xét 2:
(Ghi rõ h
ọ, t
ên, học hàm, học vị và chữ kí)
LU
ẬN VĂN THẠC SỸ ĐƯỢC BẢO VỆ TẠI
H
ỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SỸ VIỆN MÔI
TRƯ
ỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Ngày tháng năm 20
Tài li
ệu này có thể tham khảo tại: Thư viện Viện Môi trường và Tài nguyên.
NHI
ỆM VỤ LUẬN VĂN CAO HỌC
H
ọ và tên:
Hoàng Th

ị Huyền Trang
Phái : N

Ngày, tháng, năm sinh: 02 - 02 - 1987 Nơi sinh: Đ
ắk Lắk
Chuyên ngành: Qu
ản lý môi trường
Khóa : 2012
I. TÊN Đ
Ề TÀI: “Đánh giá ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến an ninh sinh
k
ế cộng đồng dân tộc th
i
ểu số tại Đắk Lắk”.
II. TÓM T
ẮT NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Ứng dụng công cụ CRiSTAL (công cụ sàng lọc rủi ro – thích ứng dựa
vào c
ộng đồng) xác định nguồn sinh kế quan trọng, kiểm soát rủi ro và khả năng
thích
ứng với biến đổi khí hậu của cộng đồng dân tộc t
hi
ểu số tại Đắk Lắk.
- Đ
ề xuất dự án, hoạt động tại chỗ, lập kế hoạch thích ứng và giảm
thi
ểu tác động của biến đổi khí hậu nhằm cải thiện đời sống cộng đồng dân tộc thiểu
s
ố tại Đắk Lắk.
III. NGÀY GIAO NHI

ỆM VỤ : 20/06/2013
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 20/12/2013
V. H
Ọ V
À TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PGS.TSKH. BÙI TÁ LONG
Cán b
ộ h
ướng dẫn
VI. H
Ọ VÀ TÊN CÁN BỘ NHẬN XÉT
Cán b
ộ phản biện 1
Cán b
ộ phản biện 2
VI. H
Ọ VÀ TÊN CÁN BỘ NHẬN XÉT
Cán b
ộ phản biện 1
Cán b
ộ phản biện 2
Đ
ẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
C
ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VI
ỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Đ
ộc Lập
– T
ự Do

– H
ạnh Phúc
oOo
Đề cương Luận văn Cao học đã được thông qua Hội Đồng Chuyên Ngành
ngày tháng năm 2013.
P. ĐÀO T
ẠO SĐH
P. CHUYÊN MÔN
CH
Ủ NHIỆM NGÀNH
i
L
ỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn của mình, PGS.TSKH Bùi
Tá Long, người đ
ã quan tâm giúp đ
ỡ, đóng góp ý kiến về mặt chuyên môn và tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin kính gửi lời biết ơn đến tập thể các Thầy Cô trong Viện Môi trường
và Tài nguyên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh đ
ã cho tôi ki
ến thức trong
suốt quá trình học vừa qua.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến các bạn, các em trong nhóm nghiên cứu ENVIM
đ
ã t
ận tình giúp
đ
ỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô, các chuyên gia đ

ã giúp đ
ỡ tôi thực
hiện Luận văn của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên tại Trường Đại Học Tây
Nguyên và Trường Cao Đẳng Nghề Thanh Niên Dân Tộc Tây Nguyên đã cùng
tham gia thực hiện với tôi luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các ủy ban, cộng đồng dân tộc nơi tiến hành luận
văn đ
ã nhi
ệt tình giúp
đ
ỡ, cung cấp những thông tin quý báu để giúp tôi làm được
luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đ
ình v
à bạn bè, những người thân
yêu nhất đ
ã h
ỗ trợ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập c
ũng nh
ư
trong thời gian thực hiện luận văn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
H
ọc Viên
Hoàng Th
ị Huyền Trang
ii
TÓM T
ẮT

LU
ẬN
VĂN
Sinh k
ế cộng đồng dân tộc thiểu số trong điều kiện biến đổi khí hậu l
à một
v
ấn đề cấp thiết đối với Việt Nam trong những năm gần đây. Trong nhiều năm qua,
đ
ã có nhi
ều nghiên cứu dựa trên phương pháp tham vấn cộng đồng nhưng chưa có
phương pháp nào lưu
ý đế
n vi
ệc thích ứng và giảm nhẹ tác động của biến đổi khí
h
ậu dựa v
ào cộng đồng. Công cụ CRiSTAL là một trong các công cụ đầu tiên dựa
vào c
ộng đồng kiểm soát nguy cơ khí hậu, đã được phát triển để đáp ứng với yêu
c
ầu của giai đoạn đầu thiết kế dự án các hoạt
đ
ộng sinh kế và sáng kiến về
bi
ến đổi
khí h
ậu, trong đó quản lý hệ sinh thái như thế nào và phục hồi và / hoặc sinh kế bền
v
ững của vùng dự án góp phần giảm rủi ro và thích ứng với biến đổi khí hậu. Nhận

th
ức được tiềm năng này, các nhà quy hoạch và quả
n lý d
ự án đã bắt đầu hỏi làm
th
ế nào họ có thể hệ thống tích hợp giảm thiểu rủi ro và thích ứng với biến đổi khí
hậu vào các công việc của họ.
Đ
ề tài đưa đến kết quả là danh sách các nguồn lực sinh kế nhất quan trọng
nh
ất v
à bị ảnh hưởng bởi các mối nguy
hi
ểm khí hậu nhằm thích ứng với tác động
c
ủa biến đổi khí hậu. Đề xuất điều chỉnh cho các dự án hiện tại và các hoạt động
m
ới để hỗ trợ thích ứng khí hậu. Danh sách các kết quả thích ứng mong muốn v
à
các y
ếu tố ảnh hưởng quan trọng được giám sát
.
iii
ABSTRACT
The livelihoods of ethnic minority communities in the climate change is one
of the necessary problem for Vietnam in recent years. For many years, there have
been many studies based on community consultation methods but does not note the
method of adaptation and mitigation of climate change based on community. Cristal
tool is one of the first community based climate risk management tool, which has
been developed to meet the requirements of the first phase of the project design

activities and livelihood initiatives turn climate change, including ecosystem
management, and how to recover and / or sustainable livelihoods of the project
helped reduce risk and adapt to climate change. Recognizing this potential, planners
and project managers began asking how they could integrate systems reduce risk
and adapt to climate change in their work.
Thread resulted is a list of resources most important livelihood and affected
by climate hazards to adapt to the impacts of climate change. Proposed adjustments
to existing projects and new activities to support climate adaptation. List the desired
results adaptation and the important factors affecting the monitor.
iv
M
ỤC LỤC
L
ỜI CẢM
ƠN
i
TÓM T
ẮT
LU
ẬN
VĂN ii
ABSTRACT iii
DANH M
ỤC CHỮ VIẾT TẮT
vi
DANH M
ỤC BẢNG
vii
DANH M
ỤC HÌNH

viii
M
Ở ĐẦU
1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 3
3. Nội dung nghiên cứu 3
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 4
CHƯƠNG 1 T
ỔNG QUAN VỀ
ĐI
ỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ
- XÃ
H
ỘI V
À HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐẮK LẮK
5
1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 5
1.1.1 Điều kiện tự nhiên 5
1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội 11
1.2 Hiện trạng môi trường 18
1.2.1 Hiện trạng môi trường không khí 18
1.2.2 Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất 25
1.2.3 Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước 28
CHƯƠNG 2 T
ỔNG QUAN T
ÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
46
v
2.1 Phương pháp nghiên cứu 46

2.1.1 Phương pháp tiếp cận công cụ CRiSTAL 46
2.1.2 Mô tả dữ liệu 57
2.2 Tình hình nghiên cứu về CRiSTAL trên thế giới và Việt Nam 60
2.2.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới 60
2.2.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam 65
CHƯƠNG 3 K
ẾT QUẢ V
À THẢO LUẬN
69
3.1 Kết quả danh sách nguồn sinh kế quan trọng và bị ảnh hưởng 69
3.1.1 Kết quả tham vấn cộng đồng 69
3.1.2 Các nguồn sinh kế cộng đồng quan trọng 72
3.1.3 Tác động hiện tượng khí hậu đến nguồn sinh kế cộng đồng
quang trọng 73
3.2 Năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu 75
3.3 Đề xuất chiến lược thích ứng được áp dụng bởi cộng đồng địa phương76
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
80
TÓM T
ẮT LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
s
vi
DANH M
ỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
CHỮ VIẾT TẮT
Ý NGH
ĨA
1

BĐKH
Biến đổi khí hậu
2
CCN
Cụm công nghiệp
3
KCN
Khu công nghiệp
4
KTTĐ
Kinh tế trọng điểm
5
PTBV
Phát triển bền vững
6
SLSI
Chỉ số an ninh sinh kế bền vững
7
Tp
Thành phố
8
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
vii
DANH M
ỤC BẢNG
Bảng 1.1 Nhiệt độ trung bình n
ăm
9
Bảng 1.2 Lượng mưa trung b

ình các tháng trong năm c
ủa tỉnh Đắk Lắk (mm)
(trạm Càng Long) 10
Bảng 1.3 Tình hình kinh tế tỉnh Đắk Lắk 6 tháng đầu năm 2013[6] 13
Bảng 1.4 Tăng trưởng dân số của tỉnh Đắk Lắk, 2000-2008 16
Bảng 2.1 Vai trò của CRiSTAL trong đánh giá rủi ro khí hậu 51
Bảng 2.2 Tóm tắt dữ liệu nguồn cần thiết cho CRiSTAL 55
Bảng 2.3 Địa điểm tham vấn 58
Bảng 2.4 Tham vấn cộng đồng lần 1 59
Bảng 2.5 Tham vấn cộng đồng lần 2 60
Bảng 3.1 Tổng hợp nguồn sinh kế cộng đông dân tộc thiểu số tại Đắk Lắk 72
Bảng 3.2 Tổng hợp mức độ kinh tế hộ gia đ
ình c
ộng đồng dân tộc thiểu số tại
Đắk Lắk 72
Bảng 3.3 Tổng hợp các hiện tượng thời tiết cực đoan cộng đồng dân tộc thiểu
số tại Đắk Lắk 73
Bảng 3.4 Danh sách các nguồn lực sinh kế nhất quan trọng nhất và bị ảnh
hưởng bởi các mối nguy hiểm khí hậu nhằm thích ứng với tác động của biến
đổi khí hậu 74
Bảng 3.5 Trình độ học vấn cộng đồng 75
Bảng 3.6 Nhận thức của cộng đồng 76
viii
DANH M
ỤC HÌNH
Hình 1.1 Vị trí địa lý tỉnh Đắk Lắk 5
Hình 1.2 Biểu đồ thể hiện sự ô nhiễm tiếng ồn năm 2012 19
Hình 1.3 Biểu đồ thể hiện sự ô nhiễm tiếng ồn năm 2011 19
Hình 1.4 Biểu đồ thể hiện sự ô nhiễm bụi trong không khí xung quanh 2012
20

Hình 1.5 Biểu đồ thể hiện sự ô nhiễm bụi trong không khí xung quanh 2011
21
Hình 1.6 Biểu đồ thể hiện tiếng ồn không khí KCN – CCN năm 2012 22
Hình 1.7 Biểu đồ thể hiện tiếng ồn không khí KCN – CCN năm 2011 22
Hình 1.8 Biểu đồ thể hiện ô nhiễm bụi trong không khí công nghiệp năm
2012 23
Hình 1.9 Biểu đồ thể hiện ô nhiễm bụi trong không khí công nghiệp năm
2011 24
Hình 1.10 Biểu đồ thể hiện hàm lượng Cu trong đất năm 2012 26
Hình 1.11 Biểu đồ thể hiện hàm lượng Cu trong đất năm 2011 26
Hình 1.12 Biểu đồ thể hiện hàm lượng Pb trong đất năm 2012 27
Hình 1.13 Biểu đồ thể hiện hàm lượng Pb trong đất năm 2011 27
Hình 1.14 Biểu đồ thể hiện nồng độ pH trong nước mặt năm 2012 28
Hình 1.15 Biểu đồ thể hiện nồng độ pH trong nước mặt năm 2011 29
Hình 1.16 Biểu đồ thể hiện nồng độ SS trong nước mặt năm 2012 29
Hình 1.17 Biểu đồ thể hiện nồng độ SS trong nước mặt năm 2011 30
ix
Hình 1.18 Biểu đồ thể hiện nồng độ NO2- trong nước mặt năm 2012 31
Hình 1.19 Biểu đồ thể hiện nồng độ NO2- trong nước mặt năm 2011 31
Hình 1.20 Biểu đồ thể hiện nồng độ NO3- trong nước mặt năm 2012 32
Hình 1.21 Biểu đồ thể hiện nồng độ NO3- trong nước mặt năm 2011 33
Hình 1.22 Biểu đồ thể hiện nồng độ NH4+ trong nước mặt năm 2012 33
Hình 1.23 Biểu đồ thể hiện nồng độ NH4+ trong nước mặt năm 2011 34
Hình 1.24 Biểu đồ thể hiện nồng độ DO trong nước mặt năm 2012 35
Hình 1.25 Biểu đồ thể hiện nồng độ DO trong nước mặt năm 2011 35
Hình 1.26 Biểu đồ thể hiện nồng độ pH trong nước ngầm năm 2012 37
Hình 1.27 Biểu đồ thể hiện nồng độ pH trong nước ngầm năm 2011 37
Hình 1.28 Biểu đồ thể hiện nồng độ SO42- trong nước ngầm năm 2012 38
Hình 1.29 Biểu đồ thể hiện nồng độ SO42- trong nước ngầm năm 2011 38
Hình 1.30 Biểu đồ thể hiện nồng độ SS trong nước thải sản xuất năm 2012 40

Hình 1.31 Biểu đồ thể hiện nồng độ SS trong nước thải sản xuất năm 2011 40
Hình 1.32 Biểu đồ thể hiện nồng độ SO42- trong nước thải sản xuất năm
2012 41
Hình 1.33 Biểu đồ thể hiện nồng độ SO
4
2-
trong nước thải sản xuất năm 2011.
42
Hình 1.34 Biểu đồ thể hiện nồng độ tổng Nitơ trong nước thải sản xuất năm
2012 42
Hình 1.35 Biểu đồ thể hiện nồng độ tổng Nitơ trong nước thải sản xuất năm
2011 43
x
Hình 2.1 Mô hình CRISTAL và các b
ư
ớc thực hiện 49
Hình 2.2 Mối liên kết giữa dự án, quá trình thích ứng và chương tr
ình
CRiSTAL 54
Hình 2.3 Khung CRiSTAL 54
1
M
Ở ĐẦU
1. Tính c
ấp
thi
ết của đề t
ài
Bi
ến

đ
ổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại
trong th
ế kỷ 21.
Nó là m
ối đe dọa nghi
êm trọng chưa từng có đối với đa dạng sinh
h
ọc và tài nguyên thiên nhiên, với nông nghiệp, công cuộc xoá đói nghèo, đảm bảo
ngu
ồn n
ước, và do đó đe d
ọa đến việc đạt đ
ư
ợc các mục tiêu thiên niên kỷ (
trích l
ời
tuyên b
ố của Thủ tướng Chính phủ Tây Ban Nha
José Luis Rodríguez Zapatero,
2009).
Theo nghiên c
ứu mới nhất của Liên Hợp Quốc, Việt Nam là quốc gia đang
phát tri
ển thuộc nhóm các nước bị ảnh hưởng
nhi
ều nhất ở khu vực Đông Nam Á từ
s
ự biến đổi khí hậu này, mặc dù Việt Nam chỉ góp phần nhỏ trong việc gây ra các
v

ấn đề về biến đổi khí hậu nhưng lại là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng
nghiêm trọng nhất [1]. Do đó, thích ứng và giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí
h
ậu phải trở thành vấn đề ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển đất nước.
Chi
ến l
ược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã
đư
ợc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với
m
ục tiêu đến năm 2020 kiểm soát, hạn
ch
ế về c
ơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và suy
gi
ảm đa dạng sinh học; tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường sống; nâng cao
năng l
ực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, h
ướng tới mục
tiêu phát tri
ển bền
vững đất nước [2]. Các lĩnh vực như an ninh lương thực, lâm nghiệp, môi
trư
ờng/t
ài nguyên nước/đa
d
ạng sinh học, y tế, sức khỏe cộng đồng, các vấn đề
xã h
ội khác thuộc vùng núi và trung du Việt Nam có nguy cơ chịu tác động đáng
k

ể của biến đổi khí hậu.
Đ
ối t
ượng dễ bị tổn thương nhất là nông dân, ngư dân;
ngư
ời già, trẻ em và phụ nữ; các dân tộc thiểu
s
ố ở miền núi
[3].
Bi
ến đổi khí hậu ở Đắk Lắk thể hiện r
õ nhất là mùa khô đến sớm và không
có mưa ngh
ịch mùa như những năm trước đó, mùa mưa đến chậm hơn 1 tháng và

ợng mưa phân phối không đều giữa các vùng. Biến đổi này làm cho cây trồng, vậ
t
nuôi phát tri
ển kém, dịch bệnh nhiều hơn, hạn hán cũng xảy ra thường xuyên khiến
2
ngành nông nghiệp và nông dân luôn đối mặt với nhiều rủi ro và thiệt hại lớn [4].
Theo s
ố liệu của Sở Nông Nghiệp v
à Phát Triển Nông T
hôn: t
ừ năm 1996
– 2011
trung bình m
ỗi năm thiệt hại do thiên tai gây ra tại Đắk Lắk là hơn 681 tỷ đồng,
trong đó thi

ệt hại do hạn hán chiếm 80%. Đồng thời, những biến động của yếu tố
nhi
ệt độ, độ ẩm và khí hậu thời tiết khác cũng khiến năng suất, sản lượn
g c
ủa cây
tr
ồng v
à vật nuôi bị giảm, sức đề kháng của vật nuôi kém. Đồng thời tạo môi trường
thu
ận lợi cho các tác nhân gây bệnh phát triển, gây ra nhiều loại dịch bệnh trên gia
súc, gia c
ầm như: cúm gia cầm, dịch heo tai xanh, lở mồm long móng trên đàn gi
a
súc Theo TS. Trương H
ồng (Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp Tây
Nguyên): s
ự thay đổi về phân bố mưa, lượng mưa ở Tây Nguyên nói chung, Đắk
L
ắk nói riêng trong vòng 10 năm trở lại đây là rất rõ, tần suất xuất hiện mưa vào các
tháng 12, tháng 1 khá ph
ổ biến. Điều này đã làm cho các loại cây trồng như điều,
cà phê gặp trở ngại trong quá trình thụ phấn, tỷ lệ đậu quả thấp, làm giảm năng suất.
Ngoài ra, mưa giai đo
ạn này đã ảnh hưởng đến việc sơ chế cà phê, thời gian phơi
kéo dài, nhân b
ị đen, giá b
án s
ẽ thấp. L
ượng mưa bình quân có xu hướng thay đổi,
đ

ặc biệt là từ tháng 4 đến tháng 7, lượng mưa có xu hướng thấp, tần suất mưa ít gây
thi
ếu n
ước làm quả cà phê bị khô và rụng, nhân nhỏ, gây thiệt hại về sản lượng và
ch
ất lượng. Sự thay đổi về thời tiết
có xu hư
ớng nóng lên cũng làm cho sâu bệnh hại
phát tri
ển nhanh v
à khó dự báo làm thiệt hại đến năng suất và chất lượng sản phẩm
đáng kể. Sự nóng lên do bức xạ nhiệt tăng thì nhu cầu nước của cây cũng tăng lên,
s
ự thay đổi bất th
ường của thời tiết đã khi
ến nhiều công tr
ình th
ủy lợi phục vụ tưới
tiêu trên đ
ịa bàn tỉnh luôn trong tình trạng cạn nước trong mùa khô
[5].
Tính đ
ến năm 2011, dân số to
àn
t
ỉnh Đắk Lắk
đ
ạt gần 1.771.800 ng
ười,
m

ật
đ
ộ dân số
đ
ạt 135 người/km². Theo thống
kê c
ủa tổng cục thống kê
Vi
ệt Nam, tính
đ
ến ng
ày
1 tháng 4 năm 2009, toàn t
ỉnh Đắk Lắk
có 45 dân t
ộc
anh em. Ngoài các
dân t
ộc thiểu số tại chỗ còn có số đông dân di cư khác từ các tỉnh phía Bắc và miền
Trung đ
ến Đắk Lắk sinh cơ lập nghiệp.
Trong đó dân t

c Kinh chi
ếm đông nhất với
1.161.533 ngư
ời, thứ hai là người Ê Đê
có 298.534 ngư
ời, thứ ba là
ngư

ời Nùng

71.461 ngư
ời, thứ tư là
ngư
ời Tày
có 51.285 ngư
ời. Cùng các dân tộc ít người khác
3
như người M'nông có 40.344 người, người Mông có 22.760 người, người Thái có
17.135 ngư
ời,
ngư
ời M
ường
có 15.510 ngư
ời
Tuy các t
ộc ng
ười không cư trú
thành nh
ững vùng riêng, song các dòng họ thường sống tập trung tại những địa bàn
nh
ất định
[4].
V
ới hơn
40 tộc người thiểu số, Đ
ắk Lắk
có tỷ lệ nghèo đói rất cao. Không

chỉ dừng ở đó, Đ
ắk Lắk
đ
ã và
đang ph
ải đối mặt với nhiều vấn đề nổi cộm khác như
sức ép không ngừng gia tăng về dân số, sự suy giảm môi trường tự nhiên và sự thiếu
khách quan trong cách nhìn nhận về con người c
ũng như văn hóa t
ộc người. Do
vậy, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến khu vực này càng trở nên nghiêm trọng
hơn.
Xu
ất phát từ những vấn đề trên tác giả đã lựa chọn đề tài “
Đánh giá
ảnh

ởng biến đổi khí hậu đến an ninh sinh kế cộng đồng dân tộc thiểu số tại
Đ
ắk
Lắk”cho luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý môi trường.
2. M
ục tiêu nghiên cứu
Đánh giá tác đ
ộng của biến đổi khí hậu đến an ninh sinh kế cộng đồng dân
t
ộc thiểu số tại tỉnh Đắk Lắk
– m
ở rộng áp dụng cho khu vực vùng Tây Nguyên. Từ
đó đ

ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng
l
ực thích ứng v
à giảm nhẹ khả năng
d
ễ bị tổn thương của cộng đồng dân tộc thiểu số trước tác động của biến đổi khí
h
ậu
.
3. N
ội dung nghiên cứu
- Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đắk Lắk; Khái quát về
cộng đồng dân tộc thiểu số và vai trò của họ trong phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
- Tình hình khí hậu trong hiện tại và tương lai có ảnh hưởng/hay không ảnh
hưởng đến sinh kế của cộng đồng dân tộc thiểu số tại Đắk Lắk.
- Đánh giá nguồn lực sinh kế bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi biến đổi khí hậu và các
chính sách hiện tại của tỉnh nhà hỗ trợ cho chiến lược thích ứng và ứng phó với
4
biến đổi khí hậu. Nam giới và phụ nữ cộng đồng dân tộc thiểu số thích ứng với
tác động của biến đổi khí hậu như thế nào trong hiện tại và tương lai.
- Dự báo sớm các kết quả thích ứng và giảm nhẹ rủi ro biến đổi khí hậu và các rủi
ro ảnh hưởng đến cộng đồng dân tộc thiểu số sẽ được quan tâm nhiều hơn. Đồng
thời, đề xuất các dự án và hoạt động mới để hỗ trợ thích ứng và cải thiện đời
sống trong thời gian ngắn hạn và dài hạn trong bối cảnh rủi ro biến đổi khí hậu.
4. Ph
ạm vi và đối tượng nghiên cứu
Do đề tài nghiên cứu có tính phức tạp, lần đầu tiên được thực hiện bằng công
cụ CRiSTAL, thời gian nghiên cứu hạn hẹp, căn cứ vào tình trạng môi trường, sinh
thái c

ũng như kinh t
ế - xã hội của tỉnh Đ
ắk Lắk
nên đ
ề tài có giới hạn:
- Phạm vi : Cộng đồng dân tộc thiểu số tại tỉnh Đắk Lắk.
- Giới hạn: Chọn 03 cộng đồng dân tộc thiểu số là: Ê Đê, GiaRai, M’Nông.
- Đối tượng nghiên cứu:
V
ề môi trường: Những biểu hiện cụ thể của biến đổi khí hậu tại Đắk Lắk.
V
ề con ng
ười: Những sáng kiến của cộng đồng dân tộc thiểu số nhằm thích
ứng v
à giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu.
5
CHƯƠNG 1 T
ỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ
- XÃ H
ỘI
VÀ HI
ỆN TRẠNG MÔI TR
ƯỜNG TỈNH ĐẮK LẮK
1.1 Đi
ều kiện tự nhiên
, kinh t
ế
- xã h
ội
1.1.1 Đi

ều kiện tự nhi
ên
1.1.1.1 Vị trí địa lý
T
ỉnh Đắk Lắk nằm tr
ên địa bàn Tây Nguyên, có diện tích tự nhiên 13.125
km
2
, dân s
ố gần 1,8 triệu người, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số, chiếm 30%;

4 tôn giáo chính v
ới trên 40 vạn đồng bào theo đạo, chiếm 24%. Có 14 huyện, 01
thành ph
ố,
283 xã, ph
ường, thị trấn. Thành phố Buôn Ma Thuột là trung tâm chính
tr
ị, kinh tế văn hoá xã hội của tỉnh và cả vùng Tây Nguyên.
Kho
ảng tọa độ địa lý: Kinh độ Đô
ng: 107
o
28’57” - 108
o
59’37”
V
ĩ độ Bắc:
12
o

9’45

- 13
o
25’06”
Địa giới hành chính tỉnh Đắk Lắk với các mặt tiếp giáp sau:
- Phía B
ắc giáp tỉnh Gia Lai
- Phía Nam giáp t
ỉnh
Lâm Đ
ồng
- Phía Đông giáp t
ỉnh Phú Yên và tỉnh Khánh Hoà
- Phía Tây giáp Vương qu
ốc Campuchia v
à tỉnh Đăk Nông.
Hình 1.1 V
ị trí địa lý tỉnh
Đ
ắk Lắk
6
1.1.1.2 Đ
ặc điểm địa h
ình
Đ
ại bộ phận diện tích của tỉnh nằm ở phía Tây Trường Sơn, có hướng thấp
d
ần từ Đông Nam sang Tây Bắc. Địa h
ình

đa d
ạng đồi núi xen kẻ b
ình nguyên và
thung l
ũng, khái quát có thể chia thành các dạng địa hình chính sau:
Đ
ịa h
ình vùng núi có
Vùng núi cao Chư Yang Sin và vùng núi th
ấp
trung
bình Ch
ư Dơ Jiu.
Đ
ịa hình cao nguyên
chi
ếm phần lớn diện tích tự nhiên của tỉnh
, đ
ịa hình
b
ằng phẳng, đường Quốc lộ 14 gần như là đỉnh phân thuỷ, cao ở giữa và thấp dần
v
ề hai phía, địa hình thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Toàn tỉnh có 2 cao
nguyên l
ớn là c
ao nguyên Buôn Ma Thu
ột và cao nguyên M’Drăk
(cao nguyên
Khánh Dương).
Địa hình bán bình nguyên Ea Súp là vùng đất rộng lớn nằm ở phía Tây tỉnh,

ti
ếp giáp với các cao nguyên. Bề mặt ở đây bị bóc mòn, có địa hình khá bằng phẳng,
đ
ồi l
ượn sóng nhẹ, độ cao trung bình 180m, có một vài dãy núi nhô lên như Yok
Đôn, Chư M’Lanh Ph
ần
l
ớn đất đai của bán bình nguyên Ea Sup là đất xám, tầng
m
ỏng v
à đặc trung thực vật là rừng khộp rụng lá vào mùa khô.
Đ
ịa hình vùng bằng trũng Krông Păc
- Lăk nằm ở phía Đông Nam của tỉnh, giữa
cao nguyên Buôn Ma Thu
ột v
à dãy núi cao Chư Yang Sin, độ cao t
rung bình 400-
500m. Đây là thung lũng của lưu vực sông Srêpôk hình thành các vùng bằng trũng
ch
ạy theo các con sông Krông Pắc, Krông Ana với cánh đồng Lăk
– Krông Ana
r
ộng khoảng 20.000 ha. Đây là vùng trũng bị lũ lụt vào các tháng 9, tháng 10 hàng
năm.
1.1.1.3 Th
ủy văn
H
ệ thống sông suối tr

ên địa bàn tỉnh khá phong phú, phân bố tương đối đồng
đ
ều, nhưng do địa hình dốc nên khả năng giữ nước kém, những khe suối nhỏ hầu
như không có nư
ớc trong mùa khô nên mực nước các sông suối lớn thường xuống
7
rất thấp. Trên địa bàn có hai hệ thống sông chính chảy qua là hệ thống sông Srêpok
và sông Ba. H
ệ thống sông Sr
êpok có diện tích lưu vực chiếm tới 2/3 diện tích lãnh
th
ổ bao gồm lưu vực dòng chính Srêpok và tiểu lưu vực Ea H’Leo; hệ thống sông
Ba không ch
ảy qua Đắk Lắk nh
ưng
ở phía Đông v
à Đông B
ắc của tỉnh có 2 nhánh
thu
ộc thượng nguồn sông Ba là sông Krông H’Năng và sông Hinh.
Sông Srêpok là chi lưu c
ấp I của sông M
ê Kông do 2 nhánh Krông Ana và
Krông Knô h
ợp thành, dòng chính tương đối dốc, chảy từ độ cao 400m
h
ợp lưu
xu
ốn
g còn 150m

ở biên giới Cam Pu Chia. Diện tích lưu vực của dòng chính là
4.200 km
2
v
ới chiều dài sông trên 125km. Đây là con sông có tiềm năng thuỷ điện
khá l
ớn ở Tây nguyên.
Sông Krông Knô b
ắt nguồn từ vùng núi cao Chư Yang Sin (> 2000m) chạy
d
ọc ranh giới
phía Nam sau đó chuy
ển hướng lên phía Bắc (ranh giới phía Tây) và
nhập với sông Krông Ana ở thác buôn Dray. Tổng diện tích lưu vực sông là 3920
km
2
và chi
ều dài dòng chính là 156 km, độ dốc trung bình của sông 6,8%. dòng
ch
ảy b
ình quân trên toàn lưu vực l
à 34 lít/s/km
2
. Mùa mưa lư
ợng n
ước khá lớn gây
l
ũ lụt và bồi đắp phù sa cho các cánh đồng ven sông.
Sông Krông Ana là h
ợp l

ưu của các suối lớn như Krông Buk, Krông Pắc,
Krông Bông, Krông K’Mar, di
ện tích lưu vực 3960 km
2
, chi
ều dài dòng chính
215km. Dòng ch
ảy b
ình quân 21 lít/s/km
2
. Đ
ộ dốc l
òng sông không đồng đều,
những nhánh lớn ở thượng nguồn 4-5%, đoạn hạ lưu thuộc Lăk –Buôn Trăp có độ
d
ốc 0,25%, d
òng sông gấp khúc gây lũ lụt hàng năm trên phạm vi khá rộng, đồng
th
ời cũng bồi đắp phù sa tạo nên những cá
nh đ
ồng màu mở ven sông. Đây là con
sông có
ảnh h
ưởng đáng kể đến sản xuất nông nghiệp của tỉnh, nhất là cây lúa nước.
Sông Ea H’Leo b
ắt nguồn từ độ cao 800m trên địa phận xã Dliê Ya huyện
Krông Năng, có chi
ều d
ài 143km chạy qua 2 huyện Ea Hleo và Ea Sup t


ớc khi
h
ợp lưu với suối Ea Lốp cách biên giới Việt Nam
– Cam Pu Chia kho
ảng 1km rồi
đ
ổ vào sông Srêpok trên đất Cam Pu Chia. Diện tích lưu vực của sông Ea H’leo là
3080 km
2
n
ằm trên địa bàn 6 huyện thuộc 2 tỉnh Đắk Lắk và Gia Lai. Sông Ea
H’Leo có nhánh chính là su
ối Ea Súp có diện tích lưu vực 994 km
2
chi
ều dài 104
8
km. Trên dòng suối này đã xây dựng 2 công trình thuỷ lợi lớn Ea Sup hạ và Ea Sup
thư
ợng để t
ưới cho vùng Ea Sup với diện tích trên 10.000 ha. Đây là 2 công trình
quan tr
ọng có ảnh hưởng rất lớ
n đ
ến đời sống và sản xuất của nhân dân huyện Ea
Sup.
Sông Krông H’Năng và sông Hinh có ti
ềm năng thuỷ điện, còn khả năng cấp

ớc cho sản xuất không nhiều do địa h

ình dốc và đất nông nghiệp ít.
Ngoài các sông l
ớn nêu trên, hệ thống sông suối vừa và nhỏ cũ
ng khá phong
phú, tuy nhiên m
ột số suối không có nước trong mùa khô, nhất là khu vực Ea Sup
-
Buôn Đôn. Trong nh
ững năm gần đây tình hình thời tiết có nhiều biến đổi, lượng
mưa th
ấp, tình trạng tài nguyên rừng bị suy giảm, mức độ khai thác nguồn nước
ng
ầm
không ki
ểm soát được là những nguyên nhân làm cho tình trạng hạn hán gay
g
ắt và thiếu nước nghiêm trọng
.
1.1.1.4 Khí h
ậu
Do đ
ặc điểm vị trí địa lý, địa hình nên khí hậu ở Đắk Lắk vừa chịu sự chi
ph
ối của khí hậu nhiệt đới gió m
ùa, vừa mang tính chất của khí hậu
cao nguyên mát
d
ịu. Song chịu ảnh hưởng mạnh nhất chủ yếu vẫn là khí hậu Tây Trường Sơn, đó là
nhi
ệt độ trung b

ình không cao, mùa hè mưa nhiều ít nắng bức do chịu ảnh hưởng
c
ủa gió mùa Tây nam, mùa đông mưa ít. Vùng phía Đông và Đông Bắc thuộc các
huy
ện M’
Drăk, Ea Kar, Krông Năng là vùng khí h
ậu trung gian, chịu ảnh h
ưởng khí
hậu Tây và Đông Trường Sơn.
Nhìn chung th
ời tiết chia l
àm 2 mùa khá rỏ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
10 kèm theo gió Tây Nam th
ịnh hành, các tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng
7,8,9, lư
ợng m
ưa chiếm 80
-90% lư
ợng m
ưa năm. Riêng vùng phía Đông do chịu
ảnh h
ưởng của Đông Trường Sơn nên mùa mưa kéo dài hơn tới tháng 11. Mùa khô
t
ừ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trong m
ùa này độ ẩm giảm, gió Đông Bắc thổi
m
ạnh, bốc hơi lớn, gây khô hạn
nghiêm tr
ọng.
Nhi

ệt độ
9
Đặc điểm nổi bật của chế độ nhiệt ở Tây Nguyên là hạ thấp theo độ cao tăng
lên. Nhi
ệt độ trung b
ình ở độ cao 500
– 800 m giao đ
ộng từ 22
-23
0
C, nh
ững v
ùng
có đ
ộ cao thấp như Buôn Ma Thuột nhiệt độ trung bình 23,7
0
C, M’Drăk nhi
ệt độ
24
0
C. T
ổng nhiệt độ năm cũng giảm dần theo độ cao, ở độ cao < 800m tổng nhiệt
đ
ộ năm đạt 8000
-9500
0
C, đ
ộ cao > 800m có tổng nhiệt độ giảm xuống chỉ còn
7500-8000
0

C. Biên đ
ộ nhiệt trong ng
ày lớn, có ngày biên độ đạt 20
0
C, biên đ
ộ nhiệt
gi
ữa các tháng trong
năm không l
ớn, tháng giêng có nhiệt độ trung bình thấp nhất ở
Buôn Ma Thu
ột 18,4
0
C,
ở M’Drăk 20
0
C, tháng có nhi
ệt độ cao nhất là tháng 4 ở
Buôn Ma Thu
ột 26,2
0
C,
ở Buôn Hồ 27,2
0
C.
B
ảng
1.1 Nhi
ệt độ trung bình nă
m

2008
2009
2010
2011
Tháng 1
20,70
20,10
22,30
20,30
Tháng 2
20,80
23,50
24,60
22,30
Tháng 3
23,50
25,30
25,40
22,50
Tháng 4
26,10
25,50
27,20
24,90
Tháng 5
24,60
24,70
27,50
25,90
Tháng 6

25,10
25,00
25,90
24,70
Tháng 7
24,70
24,40
24,60
24,70
Tháng 8
24,10
25,10
24,60
24,70
Tháng 9
23,80
23,70
24,40
23,90
Tháng 10
24,30
23,80
23,80
23,80
Tháng 11
22,60
22,80
22,30
22,90
Tháng 12

21,10
22,10
21,30
20,90
Cả năm
23,40
23,80
24,50
23,40
(Ngu
ồn: Ni
ên giám thống kê tỉnh Đắk Lắk 2011).
10
Ch
ế độ
mưa

ợng m
ưa trung bình nhiều năm toàn tỉnh đạt từ 1600
-1800mm, trong đó
vùng có lư
ợng mưa lớn nhất là vùng phía nam (1950
-2000mm); vùng có lư
ợng mưa
th
ấp nhất l
à vùng phía Tây Bắc (1500
-1550mm). Lư
ợng m
ưa trong 6 tháng mùa

mưa chi
ếm 84% lượng mưa năm,
mùa khô lư
ợng mưa chiếm 16%, vùng Ea Sup

ợng m
ưa mùa khô chiếm 10% có năm không có mưa. Các tháng có lượng mưa
l
ớn là tháng 8, 9. Mùa mưa Tây nguyên còn chịu ảnh hưởng bởi số lượng cơn bảo ở
duyên h
ải Trung bộ. Lượng mưa năm biến động lớn (

ợng mưa năm
l
ớn nhất gấp
2,5 -3 l
ần lượng mưa năm nhỏ nhất
). Theo s
ố liệu tại trạm khí tượng thuỷ văn Buôn
Ma Thu
ột lượng mưa cao nhất vào năm 1981 có trị số 2.598mm, lượng mưa năm
nh
ỏ nhất vào năm 1970 đạt 1147 mm. Các tháng mưa tập trung thường gây lũ lụt
vùng Lăk- Krông Ana. Trong các tháng mùa mưa đôi khi x
ảy ra tiểu hạn từ 15
-20
ngày gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
B
ảng
1.2 Lư

ợng mưa trung bình các tháng trong năm của tỉnh Đắk Lắk (mm) (trạm
Càng Long)
2008
2009
2010
2011
Tháng 1
12,1
0,9
24,5
0,0
Tháng 2
4,2
0,0
1,1
0,0
Tháng 3
112,9
22,7
0,8
3,6
Tháng 4
10,4
139,8
24,6
76,9
Tháng 5
405,3
233,4
119,2

259,3
Tháng 6
163,0
138,4
217,6
263,9
Tháng 7
87,3
391,1
371,9
345,1
Tháng 8
273,7
241,7
176,7
218,4
Tháng 9
354,1
562,5
294,3
361,2
Tháng 10
227,2
215,7
253,9
386,1
Tháng 11
148,8
89,4
260,4

105,8
11
Tháng 12
25,2
0,0
18,6
8,4
Bình quân
cả năm
1.824,2
2.035,6
1.763,6
2.028,7
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đắk Lắk 2011)
Các y
ếu tố khí hậu khác
Đ
ộ ẩm
không khí: trung bình n
ăm khoảng 82%, tháng có độ ẩm cao nhất là
tháng 9 trung bình 90% tháng có
đ
ộ ẩm thấp nhất là tháng 3 trung bình 70%.

ợng bốc hơi: lượng bốc hơi các tháng 2,3,4 đạt từ 150
-200 mm. T
ổng

ợng bốc h
ơi trung bình năm 1300

-1500mm b
ằng
70% lư
ợng m
ưa năm chủ yếu
vào mùa khô.
Ch
ế độ nắng: tổng số giờ nắng bình quân hàng năm khá cao khoảng 2139 giờ,
năm cao nh
ất 2323 giờ, năm thấp nhất khoảng 1991 giờ. Trong đó mùa khô số giờ
n
ắng trung bình cao hơn (1.167 giờ) so với mùa mưa (972 giờ).
Ch
ế
đ
ộ gió: có 2 hướng gió chính theo 2 mùa, mùa mưa gió Tây Nam thịnh
hành thư
ờng thổi nhẹ khoảng cấp 2, cấp 3. Mùa khô gió Đông Bắc thịnh hành
thư
ờng thổi mạnh cấp 3, cấp 4 có lúc gió mạnh lên cấp 6, cấp 7. Mùa khô gió tốc độ
l
ớn thường gây khô hạn.
Tóm l
ại
khí h
ậu Đắk Lắk vừa mang nét chung của khí hậu nhiệt đới gió m
ùa
v
ừa chịu ảnh hưởng của khí hậu vùng cao nguyên nên phù hợp với nhiều loại cây
tr

ồng. Tuy nhi
ên do chế độ thời tiết có 2 mùa rỏ rệt, mùa khô thiếu nước cho sản
xu
ất và sinh hoạt, mùa mưa lượn
g mưa l
ớn tập trung gây lũ lụt một số vùng. Lượng
mưa l
ớn cũng gây xói m
òn và rửa trôi đất đai
.
1.1.2 Đi
ều kiện kinh tế
- xã h
ội
1.1.2.1 Kinh t
ế
Tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển KT-XH năm 2012, nền kinh tế tỉnh
tăng trưởng với tốc độ ước đạt 9,37%, cao hơn tốc độ phát triển chung của cả nước
là 5,2%, trong đó có 9/18 chỉ tiêu chủ yếu đạt và vượt kế hoạch đề ra. Trong năm
qua, tình hình thời tiết diễn biến phức tạp, thiên tai dịch bệnh xảy ra nhiều nơi khiến

×