Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục xây dựng các trường mầm non huyện kỳ anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.75 KB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢN LÝ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC XÂY DỰNG
CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN KỲ ANH
TỈNH HÀ TĨNH ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢN LÝ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC XÂY DỰNG
CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN KỲ ANH
TỈNH HÀ TĨNH ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu
công bố của các tổ chức và cá nhân được tham khảo và sử dụng đúng quy định. Các
kết quả trình bày trong đề tài là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất cứ
cơng trình nào khác.
Hà Nội, tháng 6 năm 2021


Tác giả


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................5
8. Cấu trúc luận văn.............................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC XÂY DỰNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC
GIA.......................................................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.......................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu về xã hội hóa giáo dục và xã hội hóa giáo dục Mầm non. .7
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý xã hội hóa giáo dục và quản lý xã hội hóa
giáo dục Mầm non đạt Chuẩn quốc gia...........................................................11
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài.............................................14
1.2.1. Xã hội hóa giáo dục mầm non................................................................14
1.2.2. Quản lý xã hội hóa giáo dục Mầm non..................................................17
1.2.3. Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia....................................18
1.2.4. Quản lý xã hội hóa giáo dục xây dựng trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia..............................................................................................................19
1.2.5. Biện pháp quản lý thực hiện XHHGD xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia..................................................................................................20
1.3. Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia và yêu cầu đối với công tác XHHGD
và quản lý XHHGD............................................................................................20

1.3.1. Tiêu chí trường Mầm non đạt Chuẩn quốc gia.....................................20
1.3.2. Yêu cầu đối với XHHGD và quản lý XHHGD trong xây dựng trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia...........................................................................21
1.4. Xã hội hóa giáo dục xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia..........23
1.4.1. Vai trị của xã hội hóa giáo dục trong xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia..................................................................................................23


1.4.2. Mục tiêu của xã hội hóa giáo dục trong xây dựng trường Mầm non đạt
Chuẩn quốc gia.................................................................................................26
1.4.3. Nội dung của xã hội hóa giáo dục trong xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia..................................................................................................26
1.4.4. Hình thức của xã hội hóa giáo dục trong xây dựng trường Mầm non
đạt Chuẩn quốc gia...........................................................................................29
1.4.5. Cách thức (phương pháp) để thực hiện xã hội hóa giáo dục trong xây
dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.....................................................30
1.5. Quản lý XHHGD xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia..............31
1.5.1. Lập kế hoạch thực hiện XHHGD xây dựng trường mầm non đạt chuẩn
quốc gia..............................................................................................................31
1.5.2. Tổ chức thực hiện xã hội hóa giáo dục xây dựng trường Mầm non đạt
Chuẩn quốc gia.................................................................................................35
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện xã hội hóa giáo dục xây dựng trường Mầm non đạt
Chuẩn quốc gia.................................................................................................36
1.5.4. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch xã hội hóa giáo dục xây dựng trường
Mầm non đạt Chuẩn quốc gia..........................................................................40
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý xã hội hóa giáo dục xây dựng
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia..................................................................41
1.6.1. Các yếu tố thuộc về cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước đối với
cơng tác xã hội hóa giá dục..............................................................................41
1.6.2. Các yếu tố thuộc về môi trường, điều kiện kinh tế, văn hóa xã hội,

trình độ nhận thức của địa phương về cơng tác xã hội hóa giáo dục............42
1.6.3. Các yếu tố thuộc về vai trò của nhà trường trong việc thực hiện cơng
tác xã hội hóa giáo dục.....................................................................................42
Kết luận chương 1..............................................................................................44
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO
DỤC XÂY DỰNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN KỲ ANH TỈNH HÀ
TĨNH ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA.....................................................................45
2.1. Khái quát tình hình điều tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục mầm non của
huyện Kỳ Anh ảnh hướng đến công tác xã hội hóa giáo dục.............................45
2.1.1. Đặc điểm về điều tự nhiên, vị trí địa lý...................................................45
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế, văn hóa xã hội của huyện Kỳ Anh.......................47


2.1.3. Khái quát tình hình giáo dục mầm non của huyện Kỳ Anh.................48
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng việc quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục xây
dựng các trường Mầm non huyện Kỳ Anh, tĩnh Hà Tĩnh đạt Chuẩn quốc gia
trong thời gian qua.............................................................................................53
2.2.1. Mục đích khảo sát...................................................................................53
2.2.2. Nội dung khảo sát...................................................................................53
2.2.3. Đối tượng khảo sát..................................................................................53
2.2.4. Phương pháp khảo sát............................................................................53
2.2.5. Cách thức xử lí kết quả khảo sát............................................................54
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng xã hội hóa giáo dục xây dựng các trường Mầm
non huyện Kỳ Anh, Tĩnh Hà Tĩnh đạt Chuẩn quốc gia.....................................54
2.3.1. Thực trạng các trường Mầm non đạt Chuẩn quốc gia tại huyện Kỳ
Anh, tỉnh Hà Tĩnh.............................................................................................54
2.3.2. Thực trạng quản lý xã hội hóa giáo dục xây dựng các Trường Mầm
non huyện Kỳ Anh, Tĩnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc gia trong thời gian qua..67
2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xã hội hóa giáo dục xây
dựng các Trường Mầm non huyện Kỳ Anh, Tĩnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc

gia trong thời gian qua......................................................................................79
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý xã hội hóa giáo dục xây dựng Trường
Mầm non Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh, Tĩnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc gia trong
thời gian qua.......................................................................................................81
2.4.1 Thành công...............................................................................................81
2.4.2. Hạn chế....................................................................................................82
Kết luận chương 2..............................................................................................86
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
XÂY DỰNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN KỲ ANH TỈNH HÀ
TĨNH ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA.....................................................................87
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý xã hội hóa giáo dục xây dựng các
Trường Mầm non huyện Kỳ Anh, Tĩnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc......................87
3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu............................................................................87
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn...........................................................................87
3.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả...........................................................................87
3.2.4. Đảm bảo tính hệ thống...........................................................................87


3.2.5. Đảm bảo tính khả thi..............................................................................87
3.2. Một số biện pháp quản lý thực hiên xã hội hóa giáo dục xây dựng các
Trường Mầm non huyện Kỳ Anh, Tĩnh Hà Tĩnh đạt Chuẩn quốc gia...............88
3.3.1. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia, phối hợp
trong quản lý xã hội hóa giáo dục trường MN huyện Kỳ Anh.......................88
3.2.2. Xây dựng kế hoạch xã hội hóa giáo dục trong nhà trường xây dựng
trường Mầm non đạt Chuẩn quốc gia..............................................................92
3.2.3. Chỉ đạo cơng tác xã hội hóa trong nhà trường xây dựng trường mầm
non đạt chuẩn quốc gia.....................................................................................94
3.2.4. Kiểm tra thực hiện kế hoạch xã hội hóa giáo dục trong nhà trường xây
dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.....................................................98
3.2.5. Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng giáo dục với các ban, ngành,

đoàn thể và các tổ chức xã hội nhằm xây dựng trường chuẩn quốc gia trong
huyện.................................................................................................................99
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý thực hiện XHHGD xây dựng các
trường Mầm non đạt Chuẩn quốc gia...............................................................105
3.5. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý thực
hiện XHHGD xây dựng các trường Mầm non đạt Chuẩn quốc gia.................106
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm.........................................................................106
3.5.2. Nội dung, đối tượng khảo sát:..............................................................106
3.5.3. Kết quả khảo sát....................................................................................107
Kết luận chương 3............................................................................................112
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................113
1. Kết luận........................................................................................................113
2. Khuyến nghị.................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................117
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

1.

BGH

2.

CBQLGV


3.

CMHS

4.

Viết đầy đủ
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý giáo viên
Cha mẹ học sinh

CNH, HĐH Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

5.

CSVC

Cở sở vật chất

6.

GD

7.

GD&ĐT

8.


GV

Giáo viên

9.

GV

Giáo viên

10.

HS

Học sinh

11.

HT

Hiệu trưởng

12.

MN

Mầm non

13.


PPDH

Phương pháp dạy học

14.

PPHS

Phụ huynh học sinh

15.

QLGD

Quản lý giáo dục

16.

XHH

17.

XHHGD

Giáo dục
Giáo dục và đào tạo

Xã hội hóa
Xã hội hóa giáo dục



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường lớp...........................................................48
Bảng 2.2: Đội ngũ cán bộ, giáo viên các trường MN........................................49
Bảng 2.3: Chất lượng chăm sóc-ni dưỡng.....................................................51
Bảng 2.4. Thống kê CSCV, thiết bị dạy học, ĐDĐC tại các MN trong huyện..52
Bảng 2.5 Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên về tính cần thiết thực hiện mục
tiêu xã hội hóa giáo dục trong xây dựng trường Mầm non đạt Chuẩn quốc
gia........................................................................................................57
Bảng 2.6. Thực trạng nội dung thực hiện XHHGD cho các trường MN huyện
Kỳ Anh đạt Chuẩn quốc gia................................................................60
Bảng 2.7: Thực trạng các mức độ thực hiện hình thức thực hiện xã hội hóa giáo
dục trường MN huyện Kỳ Anh đạt Chuẩn quốc gia..........................64
Bảng 2.8. Thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động thực hiện XHHGD ở
trường MN đạt chuẩn quốc gia...........................................................66
Bảng 2.9: Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động xã hội hoá giáo dục ở
trường MN đạt chuẩn quốc gia...........................................................68
Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động xã hội hoá giáo dục ở
trường MN đạt chuẩn quốc gia...........................................................70
Bảng 2.11. Thực trạng Chỉ đạo thực hiện hoạt động xã hội hoá giáo dục ở
trường MN đạt chuẩn quốc gia...........................................................73
Bảng 2.12: Thực trạng đánh giá của phụ huynh về việc phối hợp với nhà trường
để thực hiện xã hội hóa giáo dục xây dựng các trường mầm non huyện
Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh đạt Chuẩn quốc gia........................................75
Bảng 2.13. Thực trạng Kiểm tra, đánh giá hoạt động xã hội hoá giáo dục ở
trường MN đạt chuẩn quốc gia..........................................................77
Bảng 2.14 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thực hiện XHHGD cho
các trường MN trên địa bàn huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.................80
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý.......107
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp......................108

Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp. .109


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của cán bộ, giáo viên về vai trò của xã hội hóa giáo dục
trong xây dựng trường Mầm non đạt Chuẩn quốc gia.....................56
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp................................................107
Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp...............................109


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xã hội hoá giáo dục là một chủ trương lớn, có tầm chiến lược của Đảng
và Nhà nước, tạo động lực và phát huy mọi nguồn lực để phát triển một nền giáo dục
tiên tiến, chất lượng ngày càng cao trên cơ sở có sự tham gia của tồn xã hội; là một
trong những phương thức thực hiện để mọi người dân đều có cơ hội được học tập.
Nghị quyết số 90/CP ngày 21 tháng 8 năm 1997 về phương hướng và chủ
trương xã hội hóa giáo dục đã chỉ rõ và điều đó lại được nhấn mạnh trong Chiến
lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020: “Huy động nguồn lực của các ngành,
các cấp, các tổ chức kinh tế - xã hội và cá nhân để phát triển giáo dục đào tạo. Tăng
cường quan hệ của nhà trường với gia đình và xã hội. Huy động trí tuệ, nguồn lực
của tồn ngành, toàn xã hội vào việc đổi mới nội dung, chương trình thực hiện giáo
dục tồn diện. Ban hành cơ chế chính sách cụ thể khuyến khích và qui định trách
nhiệm các ngành, địa phương, các tổ chức kinh tế - xã hội và người sử dụng lao
động tham gia xây dựng trường, hỗ trợ kinh phí cho người học, thu hút nhân lực đã
được đào tạo và giám sát các hoạt động giáo dục” [12]. Xã hội hóa giáo dục là con
đường cơ bản lâu dài giúp giải quyết những vấn đề lớn của giáo dục như đầu tư phát
triển, dân chủ hóa, trường học thân thiện, chất lượng và hiệu quả giáo dục, mạng
lưới và cơ cấu giáo dục…, thậm chí cả nâng cao nhận thức lí luận và kinh nghiệm
quản lí trong giáo dục.

Các Nghị quyết Trung ương 4 (khoá VII), Nghị quyết Trung ương 2 (khoá
VIII), Kết luận hội nghị Trung ương 6 (khoá IX), Nghị quyết Trung ương (khoá X)
cũng đã khẳng định: "Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, coi giáo dục là sự nghiệp của
toàn dân là một giải pháp quan trọng để tiếp tục phát triển giáo dục". Chủ trương xã
hội hoá giáo dục là xuất phát từ quan điểm coi giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của
Nhà nước và của nhân dân.
Luật Giáo dục - 2019 đã xác định: “ Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học
tập là sự nghiệp của Nhà nước và của toàn dân. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong
phát triển sự nghiệp giáo dục. Thực hiện đa dạng hóa các loại hình cơ sở giáo dục và
hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân
tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục; khuyến khích phát triển cơ sở giáo dục dân
1


lập, tư thục đáp ứng nhu cầu xã hội về giáo dục chất lượng cao. Tổ chức, gia đình và
cá nhân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với cơ sở giáo dục thực
hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng mơi trường giáo dục an tồn, lành mạnh” [33].
1.2. Quản lý xã hội hóa giáo dục (XHHGD) không chỉ giúp nâng cao chất
lượng giáo dục, mà huy động mọi nguồn lực của nhân dân nhất là nội lực để phát
triển giáo dục và đào tạo, thực hiện dân chủ công bằng về giáo dục đào tạo, tạo lập
một nền giáo dục của toàn dân, thực hiện mọi người dân đều được hưởng một nền
giáo dục tiên tiến giúp cho xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia. Quản lý
xã hội hóa giáo dục xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia vừa là muc tiêu
vừa là giải pháp để huy động mọi nguồn lực phát triển toàn diện phong trào giáo
dục địa phương, thực hiện chiến lược phát triển giáo dục trong thời kỳ cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.3. Phát huy sự tham gia của cộng đồng, các tổ chức xã hội với giáo dục mầm
non là tạo điều kiện để mở rộng các nguồn lực đầu tư, khai thác các tiềm năng về
nhân lực, vật lực và tài lực trong xã hội. Phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực của nhân dân nhằm thực hiện các mục tiêu, chương trình, giáo dục Mầm non đã

đặt ra.
Trên cơ sở thực tế ở các trường mầm non huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh chất
lượng giáo dục đã được cải thiện, chất lượng đội ngũ đã được nâng cao, tỷ lệ trẻ suy
dinh dưỡng nhẹ cân và thấp còi giảm đáng kể. Tuy nhiên, trong công tác xây dựng
trường chuẩn quốc gia cịn nhiều hạn chế. Theo thống kê tồn huyện hiện nay có 20
trường mầm non, chỉ có 8/20 trường đạt chuẩn quốc gia (chiếm tỷ lệ nhỏ 40%).
Nguyên nhân phổ biến nhất do: tiêu chuẩn về quy mô trường lớp, cơ sở vật chất và
trang thiết bị chưa đạt yêu cầu so với quy định; tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng còn cao ở các
trường mầm non thuộc địa bàn miền núi; đội ngũ giáo viên về trình độ đào tạo đã đạt
chuẩn và trên chuẩn song năng lực dạy học vẫn chưa tương xứng. Bên cạnh đó, cơng
tác phối hợp lực lượng giáo dục trong đó phát huy sức mạnh của chính quyền địa
phương, cơ quan, Đồn, Hội, cồng đồng, doanh nghiệp đặc biệt gia đình trong cơng
tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia còn lỏng lẻo, mang tính hình thức.
Do vậy, để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ mầm non trong huyện
thì khơng chỉ cải thiện quy mô trường lớp, cơ sở vật chất và trang thiết bị, đổi mới
2


phương pháp dạy học... Mà cần huy động và phát huy nguồn lực cộng đồng như gia
đình, chính quyền địa phương, Đồn, Đội, Hội, Cộng đồng, doanh nghiệp ...vào
cơng tác xây dựng trường chuẩn quốc gia. Trong giai đoan hiện nay với yêu cầu cao
của sự phát triển, đòi hỏi cơng tác xã hội hố giáo dục phải nâng lên một tầm cao
mới cả về “lượng” và “chất”. Bởi lẽ đó, nhiệm vụ của những người làm cơng tác
quản lý giáo dục là phải tham mưu cho cấp uỷ Đảng, Chính quyền, các lực lượng
trong và ngồi nhà trường mầm non thực hiện chính sách này như thế nào cho đúng.
1.4. Trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có một số cơng trình nghiên cứu về
XHHGD ở trường mầm non nhằm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; Phát
triển năng lực cho trẻ 5 tuổi theo hướng chuẩn hóa. Nhưng nghiên cứu quản lý
XHHGD để xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia đặc biệt trên địa bàn
huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh vẫn còn chưa được nghiên cứu.

Xuất phát từ những lý do trên, là một người làm công tác quản lý giáo dục trên
địa bàn xã, vấn đề “Quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục xây dựng các trường
Mầm non huyện Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc gia” được lựa chọn để
nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công
tác quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục nhằm huy động mọi nguồn lực xây dựng
trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia góp phần đưa nền giáo dục xã nhà phát triển
trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng quản lý xã
hội hóa giáo dục xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia tại huyện Kỳ Anh,
đề tài đề xuất các biện pháp quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục nhằm xây dựng
các trường Mầm non huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc gia.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục xây dựng các trường Mầm non huyện
Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc gia
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục xây dựng các trường Mầm
non huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc gia
3


4. Giả thuyết khoa học
Quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục đạt chuẩn quốc gia có vai trị vô cùng
quan trọng. Thực trạng quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục các trường Mầm non
huyện Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc gia mặc dù đã được thực hiện tuy
nhiên còn bộc lộ nhiều hạn chế, khó khăn. Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp
quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục như: Tổ chức nâng cao nhận thức, xây dựng
kế hoạch, chỉ đạo cơng tác kiểm tra thực hiện kế hoạch, tích cực tham mưu cho
chính quyền địa phương trong việc huy động nguồn lực thì sẽ góp phần nâng cao

hiệu quả xã hội hóa xây dựng các trường Mầm non huyện Kỳ Anh đạt chuẩn quốc
gia.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục xây
dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý xã hội hóa giáo dục xây dựng các trường
Mầm non đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục xây
dựng các trường Mầm non huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc gia.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Nguồn lực xã hội hóa được đề tài đề cập là: Nguồn nhân lực, nguồn lực cơ sở
vật chất.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Các trường Mầm non huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
6.3. Giới hạn đối tượng khảo sát:
Chủ thể thực hiện biện pháp quản lý xã hội hóa giáo dục xây dựng trường
Mầm non đạt chuẩn quốc gia: Hiệu trưởng nhà trường
Các lực lượng bên ngoài xã hội: Chính quyền địa phương, các tổ chức đồn
thể, lãnh đạo Phòng GD&ĐT, cộng đồng, doanh nghiệp, phụ huynh học sinh
Các dữ liệu khảo sát thực trạng lấy trong 3 năm: từ năm 2018- 2020.

4


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, đọc, khái quát hoá, tổng hợp hoá, phân tích...Các Nghị quyết,
Chính sách của Đảng, Nhà nước; các văn bản, tài liệu của ngành Giáo dục và Đào
tạo; các cơng trình khoa học đã có để xác định cơ sở lý luận của cơng tác quản lý xã

hội hóa giáo dục xây dựng trường chuẩn quốc gia.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp quan sát: Quan sát các vấn đề liên quan đến công tác quản lý
xã hội hóa giáo dục xây dựng trường mâm non đạt chuẩn, phân tích, nhận định,
đánh giá, khẳng định kết quả của điều tra bằng bảng hỏi.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Đề tài khảo sát lãnh đạo địa phương,
phòng Giáo dục và Đào tạo, cộng đồng, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp, cán bộ
quản lý giáo dục, giáo viên mầm non và cha mẹ học sinh để đánh giá thực trạng về
quản lý xã hội hóa giáo dục xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia.
- Phương pháp chuyên gia: Đề tài tiến hành khảo nghiệm, kiểm chứng về
tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý xã hội hóa giáo dục xây dựng
trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia đã đề xuất trong luận văn.
- Phương pháp phỏng vấn: Đề tài tiến hành trao đổi, phỏng vấn lãnh đạo địa
phương, các tổ chức đoàn thể, cộng đồng, doanh nghiệp, cán bộ quản lý giáo dục,
giáo viên mầm non và cha mẹ học sinh để đánh giá thực trạng về chất lượng quản lý
xã hội hóa giáo dục xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia, thu thập số liệu
và phát hiện những vấn đề mới.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết các kinh nghiệm về công tác
xã hội hóa xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia thơng qua văn bản thống
kê của Phịng GD&ĐT.
7.3. Phương pháp xử lý thơng tin
Dùng phương pháp thống kê Tốn học để phân tích, xử lý các số liệu thu
được từ khảo sát thực tế để rút ra kết luận khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo,
Phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
5


Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục xây dựng

trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Chương 2: Thực trạng quản lý xã hội hóa giáo dục xây dựng các trường
Mầm non huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc gia trong thời gian qua.
Chương 3: Biện pháp quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục xây dựng các
trường Mầm non huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn quốc gia.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
XÂY DỰNG CÁC TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về xã hội hóa giáo dục và xã hội hóa giáo dục mầm non
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, nó nảy sinh, phát triển và tồn tại
cùng với xã hội loài người. Giáo dục phát triển bởi sự chi phối của chính nền kinh tế
- xã hội và ngược lại. Bằng việc thực hiện những chức năng của mình giáo dục có
vai trị to lớn trong việc tái sản xuất sức lao động, đóng góp thúc đẩy phát triển xã
hội. Để tìm hiểu xã hội hóa giáo dục các quốc gia trên thế giới, Tôi điểm qua một số
nước như:
1.1.1.1. Nghiên cứu về xã hội hóa giáo dục:
Theo John, thuộc đại học Texas Tech University (Hoa Kỳ), với đề tài “Sự phát
triển đổi mới giáo dục”, đã xác định những yêu cầu của đổi mới hệ thống giáo dục
Mỹ từ cấp Mầm non đến bậc Đại học. Trong đó, ơng đã đưa ra các giải pháp phát
triển đổi mới giáo dục cần đảm bảo về cơ sở vật chất (CSVC), tài chính, chương trình
giáo dục (CTGD), nội dung, đặc biệt chất lượng đội ngũ. (Murray, 2007).
Trần Thị Hoa (2012) với nghiên cứu: “Một số nội dung cần đổi mới trong
cơng tác xã hội hố giáo dục huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau” [21]. Tác giả đã tìm
hiểu thực trạng đánh giá mặt mạnh, mặt yếu rút ra bài học kinh nghiệm về xã hội
hội hóa giáo dục ở trường THCS và đề xuất 5 giải pháp quản lý cơng tác xã hội hố

giáo dục là: Tạo uy tín với phụ huynh, các cấp ủy Đảng, chính quyền và cộng đồng
địa phương thơng qua việc khẳng định uy tín chất lượng nhà trường; Tận dụng
những kinh nghiệm và trí thức của phụ huynh, các đồng [13] nghiệp đi trước; Làm
tốt công tác tham mưu cho lãnh đạo địa phương; Xây dựng các cơ chế liên kết giữa
nhà trường, gia đình, lực lượng xã hội; Quan tâm thực sự đến học sinh nghèo, học
sinh khuyết tật học sinh đồng bào và con em gia đình chính sách tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ về công tác xã hội hóa để đáp ứng yêu cầu của trường trong thời kỳ cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Theo nghiên cứu của Trần Anh Phương, mục tiêu chính của cải cách giáo
dục hiện nay ở Hàn Quốc là nhằm xây dựng một nền giáo dục mở, tạo cơ hội cho
7


mọi người được học tập suốt đời để họ có thể trở thành những con người mới có đủ
tri thức, năng lực đáp ứng được những đòi hỏi của xã hội thơng tin và tồn cầu hố.
Để đạt được mục tiêu trên, Hàn Quốc đã xác định trách nhiệm cải cách, nâng cao
chất lượng giáo dục không chỉ là trách nhiệm của riêng Bộ Giáo dục và Phát triển
nhân lực mà là của cả bộ máy chính phủ, là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi gia đình,
mỗi cơng dân. Hoạt động cải cách giáo dục được thực hiện sâu rộng, thu hút sự
quan tâm của nhiều tổ chức và cá nhân. Có thể nói, cuộc cải cách giáo dục lần này
của Hàn Quốc là cuộc cải cách toàn diện, năng động, có quy mơ lớn và được XHH
cao nhất so với tất cả các cuộc cải cách giáo dục trước đây [30].
Theo nghiên cứu “Phát triển giáo dục ngoài công lập - thực hiện chủ trương
XHH giáo dục” của tác giả Bùi Tiến Hanh thì phát triển giáo dục ngồi cơng lập
(bán cơng, dân lập, tư thục) là biện pháp nhằm đa dạng hóa các loại hình cơ sở giáo
dục. Trong những năm qua sự phát triển giáo dục ngồi cơng lập đã đạt được một số
thành tựu đáng kể [17].
Nguyễn Thị Hồng Yến, Đỗ Thị Bích Loan (2012) với đề tài Xã hội hóa giáo
dục thực trạng và giải pháp, Viện Khoa học Giáo dục VN [43] cho thấy về quản lý
công tác XHH GDMN đã: Phát triển đa dạng hơn, số lượng các trường ngồi cơng

lập tăng nhanh đã lôi cuốn sự tham gia của các lực lượng xã hội, ban ngành hỗ trợ
thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non. Qui mơ trường mầm non ngồi công lập tiếp
tục được củng cố và phát triển. Tỷ lệ giữa trường, học sinh và giáo viên của giáo
dục mầm non phát triển mạnh và hợp lý trong giai đoạn 2000-2005 và giảm sau đó
trong giai đoạn 2006-2010.
1.1.1.2. Nghiên cứu về xã hội hóa giáo dục Mầm non
Nguyễn Võ Kỳ Anh (2014) trong đề tài: Xã hội hóa giáo dục mầm non góp
phần nâng cao chất lượng nịi giống và đào tạo nhân tài cho đất nước, Viện Nghiên
cứu giáo dục phát tiềm năng con người (IPD), Trung tâm Giáo dục môi trườngvà
sức khỏe cộng đồng (CECHC) [2]. Tác giả với quan điểm quản lý công tác XHH
GDMN phải thực hiện chăm lo cho giáo dục mầm non là nhiệm vụ của các cấp, các
ngành, của mỗi gia đình và tồn xã hội, có thể khẳng định giáo dục mầm non là cấp
học xã hội hóa cao hơn các cấp học khác. Cho đến nay giáo dục mầm non đã và
đang tồn tại đủ các quy mô trường, lớp, nhóm với các loại hình cơng lập, bán cơng,
8


dân lập, tư thục. Loại hình trường tư thục đang trên đà phát triển ở các thành phố,
thị xã và những nơi có nền kinh tế phát triển. Loại hình bán cơng đang dần được
chuyển sang loại hình trường cơng lập.
Trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hòa (2007) đã mô tả khá sắc nét
về phát triển GDMN đất nước phát triển như Nhật Bản. Nhật Bản là một nước có
nền kinh tế lớn và phát triển nhất trên thế giới. Một trong những yếu tố góp phần
phát triển của Nhật Bản là quan tâm, đầu tư cho giáo dục, trong đó có GDMN.
GDMN của Nhật Bản bắt đầu từ 11/1879 tại trường đại học Ochanomizu (trước đây
còn gọi là trường sư phạm nữ Nhật Bản cấp cao) đã mở trường mẫu giáo đầu tiên ở
Nhật, đánh dấu sự khởi đầu cho ngành GDMN của nước này. Người đặt nền tảng và
được mệnh danh là “Ông tổ” của GDMN Nhật Bản là nhà giáo dục nổi tiếng
Kurahashi Sôdô, ông cho rằng “Hãy ni trẻ bằng tình cảm của “mình”, “Dạy tâm
trước khi dạy tính”, đặc biệt chú ý đến trị chơi giữ vai trị trung tâm trong GDMN.

Có thể thấy, GDMN tại Nhật với nguyên tắc là “Lấy trẻ làm trung tâm” ở Nhật Bản:
đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu bản năng của trẻ. Trong các hoạt động chăm sóc giáo
dục trẻ thì đứa trẻ ln được coi là trung tâm, trẻ chính là chủ thể tích cực trong các
hoạt động của chúng ở trường Mầm non [21].
Theo tác giả Đào Thanh Âm, trong bài viết “Nhận thức cho đúng khái niệm
XHH công tác GDMN” [34] đã cho rằng XHH sự nghiệp GDMN là một bài học
thành công trong quá trình xây dựng và phát triển hệ thống GDMN của nước ta.
Đây cũng là một tư tưởng giáo dục lớn của Đảng và chủ trương của Nhà nước nhằm
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài để giáo dục tạo ra lớp
người lao động mới phát triển toàn diện, năng động, sáng tạo để đáp ứng địi hỏi của
nền cơng nghiệp hóa nước ta vào năm 2020 vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh mà Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
VII và IX đã nêu ra [3].
Với những suy tư, trăn trở về giáo dục, tác giả Hồ Thiệu Hùng, trong bài viết
“Để GDMN vững bước trên con đường XHH” [23] cho biết: Muốn XHH GDMN
thành cơng thì cần phải thực hiện đồng bộ các giải pháp quản lý công tác này từ
nhiều phía: Nhà nước (từ trung ương đến địa phương), các tổ chức kinh tế - xã hội,
người dân, gia đình và bản thân ngành giáo dục.
9


Theo Lê Xuân Hồng và Lê Thanh Bình (2009) nhận thấy trong mục tiêu
chính của giáo dục Hàn Quốc hiện nay là nhằm xây dựng một nền giáo dục mở, tạo
cơ hội cho mọi người được học tập suốt đời để họ có thể trở thành những con người
mới có đủ tri thức, năng lực đáp ứng được những đòi hỏi của xã hội thơng tin và
tồn cầu hố. Tại Seoul, thành phố lớn nhất Hàn Quốc, việc đăng ký cho trẻ vào học
tại các trường mầm non được thông qua một website chuyên biệt. Phụ huynh có thể
đăng ký một lúc nhiều trường mầm non khác nhau. Khi vào mục đăng ký chờ nhập
học của website trên, phụ huynh sẽ đọc được những thông tin cơ bản về loại hình,
CSVC, số lượng trẻ nhà trường được phép đào tạo, giấy chứng nhận đạt chuẩn quốc

gia (nếu có), các dịch vụ đưa đón và bảo hiểm cho trẻ... Thậm chí, nhiều phụ huynh
Hàn Quốc vì muốn cho con vào học trường mầm non dân lập, họ đã phải đăng ký
danh sách chờ từ khi trẻ còn trong bụng mẹ. Như vậy, chính sách giáo dục của Hàn
Quốc là xây dựng nền giáo dục mở trong đó cả GDMN [24].
Cùng trong nghiên cứu của Lê Xuân Hồng - Lê Thanh Bình (2009) về
GDMN tại New Zealand: là một trong những nước có nền giáo dục tiên tiến trên thế
giới và thường xuyên lọt vào top các nước có nền giáo dục tốt nhất thế giới.
Chương trình GDMN của New Zealand được xây dựng trên nguyên tắc thúc đẩy
học sinh học tập và phát triển tồn diện, GDMN gắn kết tích cực với việc tăng tính
chuẩn bị cho việc học lớp 1, giảm tình trạng học lại và giảm nguy cơ phải học lớp
đặc biệt. New Zealand ln coi trọng vai trị của phụ huynh trong chăm sóc trẻ bậc
Mầm non. Chăm sóc trẻ ở nhà giúp trẻ tích cực hơn, việc giao tiếp nhiều với bố mẹ
cũng khiến trẻ tự tin hơn và học hỏi được nhiều từ ngữ mới. Mục tiêu của GDMN
New Zealand là giúp trẻ tự tin vào bản thân, khỏe mạnh về thể chất và tâm hồn, có
khả năng giao tiếp và tơn trọng tri thức. Trẻ có những kỹ năng học như được tự tìm
điều mình quan tâm; biết chun tâm vào cơng việc của mình; biết đối mặt với khó
khăn và tìm cách giải quyết ở mức độ nhất định; trẻ cần học cách thể hiện ý tưởng
và chịu trách nhiệm với ý tưởng của mình...[24].
Cùng với nghiên cứu trên, hai tác giả Lê Xuân Hồng - Lê Thanh Bình (2009)
đã có nghiên cứu về GDMN tại Thái Lan: Thái Lan không quy định nhà trẻ, mẫu
giáo nằm trong hệ thống phổ cập giáo dục, do đó nhà nước chỉ tổ chức một số cơ sở
GDMN, phần còn lại các tổ chức, tư nhân tự tổ chức và quản lý. Đối với trường
10



×