BÀI 3. NHÂN VẬT LỊCH SỬ TIÊU BIỂU
CỦA TỈNH BẮC NINH
(TỪ THỜI DỰNG NƯỚC ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I-Kiến thức:
- Giới thiệu được những nét chính về thân thế và những đóng góp của một số nhân
vật lịch sử tiêu biểu của Bắc Ninh trong mỗi giai đoạn lịch sử.
- Kể được một số truyền thuyết, giai thoại về một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của
địa phương.
II-Năng lực:
- Rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác
III-Phẩm chất:
-Trân trọng những đóng góp của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu đối với quê
hương, đất nước.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
I. Giáo viên
- Giáo án theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Bài trình chiếu trên PowerPoint, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu, video gắn
với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
II. Học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu
của GV.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Khởi động
a. Mục tiêu: tạo khơng khí học tập, liên hệ kiến thức thực tế của học sinh
b. Tổ chức thực hiện: Gv đặt câu hỏi: Hãy kể tên một số nhân vật lịch sử tiêu
biểu của tỉnh Bắc Ninh thời dựng nước và thời Bắc thuộc mà em biết?
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
II. Hình thành kiến thức
*Hoạt động 1: 1. Nhân vật lịch sử tiêu biểu thời dựng nước
a. Mục tiêu:
- Giới thiệu,trình bày được về nhân vật lịch sử và các đóng góp của họ với quê
hương, đất nước
b. Nội dung:-GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh và khai thác thông tin để trả lời
câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Dựa vào tư liệu được cung cấp 1. Nhân vật lịch sử tiêu biểu thời
em hãy nêu hiểu biết của mình về các dựng nước
nhân vật lịch sử tiêu biểu thời dựng a)Kinh Dương Vương
nước
-Kinh Dương Vương (tên huý là Lộc
-Nhóm 1: Thuỷ tổ nước Việt Kinh Tục) thuộc dòng dõi của Thần Nông.
Dương Vương
Theo truyền thuyết Kinh Dương
Vương là bậc thánh trí và tư chất
-Nhóm 2: Danh tướng Cao Lỗ
thơng minh, tài đức hơn người, sức
khoẻ phi thường. Ông lập ra nhà nước
sơ khai năm Nhâm Tuất (2879 TCN),
đặt quốc hiệu là Xích Quỷ (tên một vì
sao có sắc đỏ rực rỡ).
-Theo sách Đại Việt sử kí tồn thư
(phần Đại Việt sử kí ngoại kỉ toàn
thư,
quyển
1, Kỉ Hồng Bàng thị) Kinh Dương
Vương sinh ra Lạc Long Quân và là
ông
nội
của
Hùng Vương thứ nhất.
-Lăng và đền thờ Kinh Dương Vương
đặt tại thôn Á Lữ, xã Đại Đồng
Thành, huyện Thuận Thành được Bộ
Văn hố - Thơng tin cơng nhận và cấp
bằng Di tích lịch sử văn hố cấp Quốc
gia năm 1993. Nhân dân tổ chức lễ
hội tưởng nhớ Kinh Dương Vương
vào ngày 18 tháng 1 âm lịch hằng
năm
b)Cao Lỗ
-Cao Lỗ cịn có tên gọi là Đơ Lỗ (hay
Đơ Nỏ, ơng Nỏ), q ở huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh. Cao Lỗ theo phò
An Dương Vương đánh giặc và lập
được nhiều cơng trạng. Ơng khun
vua dời đơ xuống đồng bằng, giúp vua
tìm đất định đơ, giúp vua thiết kế, xây
dựng thành Cổ Loa, sáng chế ra nỏ
Liên Châu “nỏ thần”.
-Ơng dũng cảm khun An Dương
Vương khơng trúng kế sách “cho con
ở rể” của Triệu Đà và cũng là người
bảo vệ vua, bảo vệ thành khi Triệu Đà
tấn công Âu Lạc.
-Sau khi tướng quân Cao Lỗ mất, các
triều đại sau này đều có sắc phong ban
tặng cho ơng là Thượng đẳng Thần.
-Đền thờ Cao Lỗ Vương đã được Bộ
Văn hoá - Thơng tin cơng nhận và cấp
bằng Di tích Lịch sử Văn hoá cấp
Quốc gia năm 2005.
III. Luyện tập.
a.Mục tiêu:
- Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở
hoạt động hình thành kiến thức
b. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập:
Em hãy giới thiệu khái quát về thân thế và những đóng góp của Kinh Dương
Vương và Cao Lỗ?
- Bước 2: HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: HS trả lời, các HS khác nhận
- Bước 4: GV nhận xét bài làm của HS
IV. Vận dụng
a.Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập.
b. Tổ chức: Nêu một số việc mà em có thể thực hiện để góp phần giữ gìn, bảo tồn
kiến trúc, xây dựng cảnh quan của lăng Kinh Dương Vương và Đền thờ Cao Lỗ
c. Sản phẩm: - Bài tập nhóm
BÀI 3. NHÂN VẬT LỊCH SỬ TIÊU BIỂU
CỦA TỈNH BẮC NINH
(TỪ THỜI DỰNG NƯỚC ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I-Kiến thức:
- Giới thiệu được những nét chính về thân thế và những đóng góp của một số nhân
vật lịch sử tiêu biểu của Bắc Ninh trong mỗi giai đoạn lịch sử.
- Kể được một số truyền thuyết, giai thoại về một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của
địa phương.
II-Năng lực:
- Rèn năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác
III-Phẩm chất:
-Trân trọng những đóng góp của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu đối với quê
hương, đất nước.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
I. Giáo viên
- Giáo án theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho HS.
- Bài trình chiếu trên PowerPoint, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu, video gắn
với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
II. Học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu
của GV.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Khởi động
a. Mục tiêu: tạo khơng khí học tập, liên hệ kiến thức thực tế của học sinh
b. Tổ chức thực hiện: Gv đặt câu hỏi: Hãy tóm tắt một giai thoại về nhân vật lịch
sử tiêu biểu của tỉnh Bắc Ninh thời Bắc thuộc mà em biết?
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
II. Hình thành kiến thức
*Hoạt động 1: 2. Nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Bắc thuộc
a. Mục tiêu:
- Giới thiệu,trình bày được về nhân vật lịch sử và các đóng góp của họ với quê
hương, đất nước
b. Nội dung:-GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh và khai thác thông tin để trả lời
câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: Dựa vào tư liệu được cung cấp 2. Nhân vật lịch sử tiêu biểu thời
em hãy nêu hiểu biết của mình về các Bắc thuộc
nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Bắc a)Côn Nương (? - 43)
thuộc
- Quê làng Bùng, xã Phùng Xá, tổng
-Nhóm 1: Nữ tướng Cơn Nương
Đại Lai, huyện Gia Bình, là con của
-Nhóm 2: Danh tướng Trương Hống- Ngơ tộc trưởng. Bà là nữ tướng trụ cột
Trương Hát
của khởi nghĩa Hai Bà Trưng, được
phong chức Trưởng lĩnh Nội thị Công
chúa và được ban duyên với em
chồng Trưng Vương là Thái bảo Quốc
chính Tuyên Công.
- Khi quân Hai Bà Trưng thất bại nữ
tướng Côn Nương thống lĩnh binh
lính bản bộ rút về quận Cửu Chân tiếp
tục chiến đấu. Quân Hán truy kích ráo
riết, trong cuộc giao chiến khốc liệt,
nữ tướng Côn Nương đã hi sinh ở bến
Giang Tân. Dân làng đã lập đền thờ ở
chính dinh Tụ Nghĩa (nay thuộc thơn
Bùng Xá, xã Bình Dương, huyện Gia
Bình). Đền thờ nữ tướng Cơn Nương
đã được Bộ Văn hố - Thơng tin xếp
hạng là Di tích lịch sử văn hoá cấp
Quốc gia năm 1994
b. Trương Hống, Trương Hát (502 571)
-Hai anh em ruột Trương Hống,
Trương Hát sinh năm Nhâm Ngọ
(502), quê ở làng Vân Mẫu, xã Vân
Mẫu, huyện Quế Dương, quận Vũ
Ninh, xứ Kinh Bắc (nay là thôn Hai
Vân, phường Vân Dương, thành phố
Bắc Ninh).Trương Hống, Trương Hát
đã giúp Triệu Quang Phục đánh đuổi
quân Lương vào thế kỉ VI.
- Truyền rằng, sau này hai ông đã linh
ứng giúp Ngô Vương đánh giặc Hán
trên sông Lục Đầu Giang. Trong cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm
lược của quân và dân nhà Lý (thế kỉ
XI), hai ông đã hiển linh ở đền Xà
(Tam Giang, huyện Yên Phong) giúp
Lý Thường Kiệt giành chiến thắng
trên chiến tuyến Như Nguyệt.
-Với cơng tích đó, các triều vua Việt
đã truy phong hai ông là Thánh Tam
Giang, cho soạn thần tích và sắc
phong. Đền Xà được Bộ Văn hố Thơng tin cấp bằng Di tích lịch sử văn
hố cấp Quốc gia năm 1988.
III. Luyện tập.
a.Mục tiêu:
- Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở
hoạt động hình thành kiến thức
b. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập:
Dựng kịch bản (sơ lược) câu chuyện mà em cảm thấy tâm đắc nhất về một trong
những danh nhân, nhân vật lịch sử tiêu biểu của địa phương.
- Bước 2: HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: HS trả lời, các HS khác nhận
- Bước 4: GV nhận xét bài làm của HS
IV. Vận dụng
a.Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới
trong học tập.
b. Tổ chức: Em hãy sưu tầm tư liệu để tìm hiểu thêm về tấm gương nhân vật tiêu
biểu nêu ở trong bài
c. Sản phẩm: - Bài tập nhóm
BÀI 4. LỄ HỘI THẬP ĐÌNH
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là lễ hội Thập Đình của địa phương Bắc Ninh
- Hiểu được thời gian, địa điểm, ý nghĩa của lễ hội Thập Đình
2. Năng lực:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động để giữ gìn và phát huy nét đẹp của lễ
hội thập đình của địa phương.
- Điều chỉnh hành vi: Có những việc làm, lời nói cụ thể, phù hợp để giữ gìn và
phát huy nét đẹp của lễ hội truyền thống của địa phương.
- Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện
đạo đức để giữ gìn và phát huy nét đẹp của lễ hội truyền thống
- Giao tiếp - hợp tác: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Học sinh có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hồn cảnh
thực tế đời sống của bản thân.
- Yêu nước: Tự hào về những nét đẹp văn hóa của địa phương.
- Trách nhiệm: Hành động, lời nói có trách nhiệm với chính mình, với truyền
thống của địa phương.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động
tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp những
nét đẹp trong lễ hội truyền thống của địa phương.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tài liệu học tập, giáo án, máy chiếu, bài giảng powerpoint, tranh
ảnh, video…
2. Học sinh: Tài liệu học tập, vở ghi, phiếu học tập, sưu tầm những gương điển
hình tiêu biểu về cách giao tiếp, ứng xử có văn hóa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp, quan sát tâm thế học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV: Đưa ra câu hỏi:
Câu hỏi: Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về lễ hội làng em?
- HS: Trả lời
- GV: Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét, khuyến khích động viên học sinh
tham gia.
3. Bài mới: (39’)
Giáo viên giới thiệu bài mới: (1’)
Từ lâu, Bắc Ninh ta được mệnh danh là quê hương của những lễ hội truyền
thống. Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu về một lễ hội đặc sắc…
Hoạt động của giáo viên và học
Sản phẩm học tập
sinh
Hoạt động 1: I. Mở đầu (5’)
- GV: Em hiểu lễ hội là gì? Em hãy kể tên một số lễ hội truyền thống ở Bắc Ninh
mà em biết?
- HS: suy nghĩ, liên tưởng, phát biểu theo cảm nhận của mình
- GV: Nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào nội dung bài học
II. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (13’)
a) Mục tiêu:
- Học sinh nêu được thế nào là lễ hội Thập Đình? Vì sao lại có tên gọi như vậy?
- Trình bày được ý nghĩa lễ hội Thập Đình
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát các bức hình trong sách giáo khoa, tìm hiểu và khám phá nội
dung các bức tranh, đọc kĩ nội dung bài, từ đó tìm ra được kiến thức
c) Sản phẩm:
- Đáp án của câu hỏi, sản phẩm học tập của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
* Giáo viên giao nhiệm vụ học tâp
cho học sinh
- Giáo viên cho học sinh quan sát
các bức tranh trong sách giáo khoa
II. Hình thành kiến thức mới
1. Thế nào là lễ hội Thập Đình
- Lễ hội Thập Đình là hội đình của 10
làng, trong đó có 9 làng ở huyện Gia Bình
và 1 làng ở huyện Quế Võ.
2. Thời gian tổ chức
- Bắt đầu từ mùng 5 đến mùng 7 tháng 2
âm lịch
- Được tổ chức bốn năm một lần với quy
mơ lớn vào các năm Thân, Tý, Thìn.
3. Địa điểm tổ chức
- Trung tâm lễ hội là làng Bảo Tháp - nơi
Đức Dỗn Cơng và Đào Nương cư trú và
tuyển mộ binh sĩ, cũng là quê hương của
Thái sư Lê Văn Thịnh.
- GV: Cho học sinh thảo luận theo 4. Mục đích tổ chức
nhóm
- Để tưởng nhớ và tri ân công lao của các
Câu hỏi:
bậc tiền nhân, hiền tài của quê hương
1. Lễ hội Thập Đình là gì?
5. Một số hoạt động cơ bản trong lễ hội
2. Tìm hiểu thời gian tổ chức lễ hội? - Phần lễ được tổ chức rất trang trọng.
3. Tìm hiểu địa điểm tổ chức lễ hội?
4. Mục đích của lễ hội là gì?
5. Nêu một số hoạt động cơ bản
trong lễ hội?
6. Nêu ý nghĩa của lễ hội?
- Phần hội: có nhiều tục trị dân gian như:
đốt cây bông, đu cây, đấu vật, cờ người,
hát chèo, hát ca trù, diễn tuồng, … Hiện
nay, phần hội trong Lễ hội Thập Đình cịn
có hát Quan họ, tổ chức một số trị chơi
mới như: Cờ tướng, bóng chuyền, cầu
lơng và giao lưu văn nghệ, biểu diễn
- HS: Suy nghĩ trả lời
dưỡng sinh của các Câu lạc bộ Người cao
- GV: Quan sát và gợi ý cho học tuổi.
sinh
6. Ý nghĩa
- HS: Phát biểu
- Là hoạt động văn hoá tâm linh cộng
- HS: Khác nhận xét
đồng tiêu biểu của các làng, xã vùng sông
- GV: Nhận xét và sửa chữa
núi Thiên Thai.
- Thể hiện sự biết ơn và tưởng nhớ của
nhân dân địa phương với những danh
nhân có cơng với dân, với nước.
- Có ý nghĩa giáo dục truyền thống và
phát huy tinh thần đồn kết của các làng
xã, góp phần bảo tồn những giá trị văn
hoá của quê hương.
Hoạt động 3: Luyện tập (10’)
a) Mục tiêu:
- Học được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần
hình thành kiến thức mới để áp dụng kiến thức vào làm bài tập.
b) Nội dung:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập củng cố và mở rộng kiến thức
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên cho học sinh làm bài III. Luyện tập
tập
Ý nghĩa: Là hoạt động văn hoá tâm linh
cộng đồng tiêu biểu của các làng, xã vùng
1. Em hãy cho biết việc tổ chức sông núi Thiên Thai.
Lễ hội Thập Đình có ý nghĩa - Thể hiện sự biết ơn và tưởng nhớ của
gì?
nhân dân địa phương với những danh
nhân có cơng với dân, với nước.
- Có ý nghĩa giáo dục truyền thống và
phát huy tinh thần đồn kết của các làng
xã, góp phần bảo tồn những giá trị văn
hoá của quê hương.
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
a) Mục tiêu: Học được vận dụng kiến thức đã học vào chính trong cuộc sống của
mình và mọi người.
b) Nội dung: Hệ thống bài tập vận dụng trong sách giáo khoa
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
* Giáo viên: Giao nhiệm vụ cho IV. Vận dụng
học sinh
Bài tập vận dụng 1:
- GV: Giao bài tập vận dụng
- HS thực hiện nhiệm vụ theo điều kiện
Sưu tầm và kể lại các giai thoại về và hoàn cảnh gia đình
Thuỷ tổ Quan họ.
Sưu tầm và kể lại các giai thoại về
Thuỷ tổ Quan họ.
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và thực
hiện
- GV: Hướng dẫn gợi mở để học
sinh biết cách làm
- GV: Hướng dẫn: Mỗi học sinh về nhà tiếp tục làm nhiệm vụ trong bài tập vận
dụng 1. Khuyến khích các em sáng tạo hơn. Tiết học sau sẽ trình bày sản phẩm
của mình
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và về nhà hoàn thành.
Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá (5’)
- GV nhắc lại tên lễ hội, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, mục đích tổ chức và
ý nghĩa của lễ hội Thập Đình
- HS chú ý quan sát, lắng nghe
* Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau:
- Học sinh đọc lại và ghi nhớ bài học
- Tiết sau học bài Giai thoại thủy tổ quan họ