Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng giống chuối tiêu hồng nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô tại huyện trấn yên, tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.19 KB, 141 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÊ XUÂN THÀNH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
TRỒNG GIỐNG CHUỐI TIÊU HỒNG NHÂN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẠI HUYỆN TRẤN YÊN,
TỈNH YÊN BÁI

Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Trung Dũng

Thái Nguyên, 2013

n


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được
chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên


Lê Xuân Thành

n


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tơi
cịn nhận được sự nhiệt tình giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày
tỏ biết ơn chân thành tới:
TS. Dương Trung Dũng, giảng viên Khoa Nông học – Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, giáo viên hướng dẫn đã có nhiều cơng sức trong việc
hướng dẫn tơi thực hiện và hồn thành Luận văn này.
Hội đồng Khoa học Cơng nghệ tỉnh; Lãnh đạo Sở Khoa học và Công
nghệ và lãnh đạo, cán bộ Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công
nghệ tỉnh Yên Bái tạo mọi điều kiện thuận lợi về nhân lực, thời gian, kinh phí
trong quá trình triển khai đề tài và bảo vệ luận văn này.
Nhân dịp này, tơi cũng xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành tới những
người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và
khích lệ tơi trong suốt thời gian học tập và hồn thành luận văn.
Học viên

Lê Xuân Thành

n


iii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................... 2
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
1.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và thị trường chuối trên thế giới.......... 3
1.1.1. Sản xuất chuối trên thế giới ............................................................ 3
1.1.2. Tiêu thụ chuối tươi trên thế giới ..................................................... 4
1.1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.................................................. 7
1.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và thị trường chuối của Việt Nam..... 18
1.2.1. Tình hình sản xuất và thị trường chuối ......................................... 18
1.2.2. Tình hình nghiên cứu chuối .......................................................... 21
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 29
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 29
2.3. Thời gian thực hiện .............................................................................. 29
2.4. Nội dung nghiên cứu............................................................................ 29
2.4.1. Nghiên cứu xác định tổ hợp phân bón thích hợp bón cho chuối Tiêu
Hồng ........................................................................................................ 29
2.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến khả
năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của chuối Tiêu Hồng ............ 30
2.4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng, phát triển và
năng suất của chuối Tiêu Hồng............................................................... 30

n



iv

2.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 30
2.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm...................................................... 30
2.5.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm.................................................................. 31
2.5.3. Điều kiện thí nghiệm..................................................................... 33
2.6. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi.................................................. 34
2.6.1. Các chỉ tiêu theo dõi...................................................................... 34
2.6.2. Phương pháp theo dõi và xử lý số liệu.......................................... 35
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 37
3.1. Diễn biến thời tiết khí hậu tại vùng nghiên cứu trong thời gian thí nghiệm 37
3.2. Nghiên cứu xác định tổ hợp phân bón thích hợp cho chuối Tiêu Hồng
..................................................................................................................... 37
3.2.1. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến tỷ lệ sống ........................... 37
3.2.2. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến thời gian sinh trưởng... 38
3.2.3. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến đặc điểm hình thái cây....... 39
3.2.4. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất ..................................................................................... 44
3.2.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các tổ hợp phân bón ..................... 48
3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến khả năng
sinh trưởng, phát triển và năng suất của chuối Tiêu Hồng ......................... 49
3.3.1. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến tỷ lệ sống ......... 49
3.3.2. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến thời gian sinh trưởng
................................................................................................................. 50
3.3.3. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến đặc điểm hình thái
................................................................................................................. 51
3.3.4. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất................................................................... 55
3.3.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các phương thức giữ ẩm............... 59


n


v

3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển và
năng suất của chuối Tiêu Hồng................................................................... 59
3.4.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến thời gian sinh trưởng............... 60
3.4.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến đặc điểm hình thái................... 61
3.4.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất............................................................................................. 65
3.4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mật độ trồng........................... 70
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 72
1. Kết luận ................................................................................................... 72
2. Đề nghị .................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74

n


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CA

: Bảo quản trong khí quyển điều chỉnh

EU


: Cộng đồng chung Châu Âu

FAO : Tổ chức nông lương Thế giới
GAP : Good Aqricultural Practies (sản xuất nơng nghiệp tốt)
MA : Bảo quản trong khí quyển cải biến

n


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Sản lượng chuối thế giới năm 2011.................................................. 3
Bảng 1.2. Một số nước nhập khẩu chuối chủ yếu............................................. 4
Bảng 1.3. Diện tích và sản lượng các loại quả năm 2011............................... 18
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất chuối giai đoạn 2001-2011 .............................. 19
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất chuối ở các vùng trồng năm 2011 ................... 19
Bảng 2.1. Các tổ hợp phân bón áp dụng cho chuối Tiêu Hồng ...................... 29
Bảng 2.2. Một số phương thức giữ ẩm cho chuối Tiêu Hồng ........................ 30
Bảng 2.3. Các mật độ trồng cho chuối Tiêu Hồng.......................................... 30
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến tỷ lệ sống ............................. 38
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến thời gian sinh trưởng........... 38
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến động thái ra lá ..................... 40
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến chiều cao thân giả, đường
kính thân giả khi trỗ buồng ............................................................... 42
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến số lá và diện tích lá hoạt
động khi trỗ buồng ............................................................................ 43
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến các yếu tố...................... 44
cấu thành năng suất ......................................................................................... 44

Bảng 3.7. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến độ lớn của quả............... 46
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của các tổ hợp phân bón đến tỷ lệ cây trỗ và cây
cho thu hoạch..................................................................................... 47
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến năng suất ............................. 47
Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế của các tổ hợp phân bón.................................... 49
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của một số phương thức đến tỉ lệ sống...................... 50
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến thời gian
sinh trưởng......................................................................................... 51
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến động thái ra lá ....... 52

n


viii

Bảng 3.14. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến sự tăng
trưởng về chiều cao thân giả, đường kính thân giả khi trỗ buồng .... 53
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến số lá và diện
tích lá hoạt động khi trỗ buồng.......................................................... 54
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến các yếu tố
cấu thành năng suất ........................................................................... 55
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến kích thước quả ...... 56
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến tỷ lệ cây trỗ
và cây cho thu hoạch ......................................................................... 57
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến năng suất......... 57
Bảng 3.20. Hiệu quả kinh tế của các phương thức giữ ẩm ............................. 59
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến thời gian sinh trưởng .............. 60
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến động thái ra lá ......................... 61
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến chiều cao và đường kính
thân giả .............................................................................................. 63

Bảng 3.24. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số lá và diện tích lá ................. 64
hoạt động khi trỗ buồng .................................................................................. 64
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các yếu tố cấu thành năng suất ..... 66
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến kích thước quả ........................ 67
Bảng 3.27. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỷ lệ trỗ và cây cho thu hoạch....... 68
Bảng 3.28. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất quả .......................... 69
Bảng 3.29. Hiệu quả kinh tế của các mật độ trồng ......................................... 70

n


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Động thái ra lá qua các tháng của các tổ hợp phân bón.................. 40
Hình 3.2. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón đến số lá và diện tích lá khi trỗ buồng.. 43
Hình 3.3. Năng suất ở một số tổ hợp phân bón............................................... 48
Hình 3.4. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến ra lá qua các tháng..... 52
Hình 3.5. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến số lá và diện
tích lá hoạt động khi trỗ buồng.......................................................... 54
Hình 3.6. Ảnh hưởng của một số phương thức giữ ẩm đến năng suất ........... 58
Hình 3.7. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến động thái ra lá............................ 62
Hình 3.8. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến số lá và diện tích lá hoạt động
khi trỗ buồng ..................................................................................... 64
Hình 3.9. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tỷ lệ trỗ và cây cho thu hoạch ... 69

n


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuối là cây ăn quả quan trọng ở nước ta, dễ trồng, thích nghi rộng, dễ
sử dụng, có tiềm năng xuất khẩu, năng suất và hiệu quả kinh tế cao. Năm
2011, Viện nghiên cứu rau quả đã tuyển chọn được giống chuối Tiêu Hồng,
giống địa phương, có nguồn gốc từ huyện Lý Nhân tỉnh Nam Hà và được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận là giống sản xuất thử. Giống
chuối này sinh trưởng khỏe, năng suất cao, chất lượng tốt trong cả mùa lạnh
và mùa nóng, thích hợp trồng ở nhiều vùng khác nhau, nhất là trên các giải
đất phù sa, dọc các con sông lớn.
Yên Bái là một tỉnh miền núi có tiềm năng phát triển chuối khơng chỉ
cho tiêu dùng nội tỉnh mà còn hướng sản phẩm ra các tỉnh ngoài và xuất khẩu.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, năm 2012, cả nước có 122.800 ha chuối,
sản lượng đạt gần 1,8 triệu tấn. Cũng trong năm 2012, diện tích trồng chuối
của tỉnh Yên Bái là 1.179 ha, sản lượng đạt trên 11,6 nghìn tấn, năng suất
chuối bình qn trên tồn tỉnh chỉ đạt 10,37 tấn/ha, kém xa so với tiềm năng
vốn có của giống là 40 – 45 tấn/ha và chỉ bằng 61,81% năng suất chuối trung
bình của cả nước (16,51 tấn/ha). Kỹ thuật thâm canh chưa hợp lý là ngun
nhân chính dẫn đến tình trạng này, trong đó: chế độ dinh dưỡng, ẩm độ đất,
sâu bệnh hại được xem là các yếu tố có tác động mạnh đến quá trình hình
thành năng suất chuối ở hầu khắp các vùng trồng chuối trong cả nước.
Vì những yêu cầu của xã hội chúng tôi thực hiện đề tài: "Nghiên cứu
một số biện pháp kỹ thuật trồng giống chuối Tiêu Hồng nhân bằng phương
pháp nuôi cấy mô tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái".
2. Mục tiêu của đề tài
Sử dụng một số biện pháp kỹ thuật để xác định tổ hợp phân bón,
phương thức giữ ẩm và mật độ thích hợp đến sinh trưởng, phát triển của giống

n



2

chuối Tiêu Hồng trồng bằng cây nuôi cấy mô tế bào tại xã Y Can, huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Là cơ sở khoa học để hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc
giống chuối Tiêu Hồng trồng bằng cây nuôi cấy mô tế bào tại huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái. Là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được tổ hợp phân bón, phương thức giữ ẩm và mật độ trồng
thích hợp cho cây chuối Tiêu Hồng trồng bằng cây nuôi cấy mô tại xã Y Can,
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.

n


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và thị trường chuối trên thế giới
1.1.1. Sản xuất chuối trên thế giới
Theo các số liệu thống kê của Tổ chức Nơng lương thế giới (2011) [30]
được trình bày ở bảng dưới đây: Sản lượng chuối trên thế giới năm 2011 khoảng
107,142 triệu tấn. Trong đó dẫn đầu là Ấn Độ 29,666 triệu tấn, tiếp đến là Trung
Quốc 10,705 triệu tấn, Philippin 9,165 triệu tấn, Ecuador 7,427 triệu tấn, Brazil
7.329 triệu tấn v.v… Việt Nam xếp thứ 16 về sản lượng với 1.523 triệu tấn.

Bảng 1.1. Sản lượng chuối thế giới năm 2011
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Sản lượng (tấn)
Ấn Độ
29.666.973
Trung Quốc
10.705.740
Trung Quốc, đại lục
10.400.000

Philippines
9.165.043
Ecuador
7.427.776
Brazil
7.329.471
Indonesia
6.132.695
Tanzania
3.143.835
Angola
2.646.073
Guatemala
2.679.934
Mexico
2.138.687
Costa Rica
1.937.122
Burundi
1.848.727
Colombia
2.042.925
Thái Lan
1.600.000
Việt Nam
1.523.428
Cameroon
1.394.675
Kenya
1.197.988

Ai Cập
1.054.243
Các nước còn lại
3.106.852
Tổng sản lượng toàn thế giới
107.142.187
Nguồn: FAOSTAT (2013)[30], Số liệu thống kê năm 2013[20]
Tên nước

n


4

1.1.2. Tiêu thụ chuối tươi trên thế giới
Theo Hoàng Bằng An và cs (2010) [2], hầu hết chuối xuất khẩu trên thị
trường là các giống chuối thuộc nhóm Cavendish, được sản xuất trong các
trang trại nhỏ và các đồn điền lớn. Có tới 26% sản lượng chuối Cavendish
dùng cho xuất khẩu. Các nước xuất khẩu chuối chính ở Châu Mỹ Latinh gồm
có Ecuado, Costa Rica và Colombia. Châu Á có các nước xuất khẩu chuối
chủ yếu là Philipin, Trung Quốc và Ấn Độ. Trong khi đó, xuất khẩu chuối
chính ở Châu Phi là các nước Camơrun, Cote d’ivoire và ở vùng Caribe là
Dominic và Windward Islands.
Bảng 1.2. Một số nước nhập khẩu chuối chủ yếu
Năm 2009
Tên nước

Tổng số

Khối lượng

(tấn)

Năm 2010

Giá trị
(USD)

27.671.098 22.360.000.000

Khối lượng
(tấn)

Giá trị
(USD)

29.207.110

25.950.000.000

Hoa Kỳ

4.114.891

1.974.545.000

3.579.969

1.750.796.000

Bỉ


1.351.242

1.532.190.000

1.315.331

1.597.037.000

Đức

1.233.712

873.434.000

1.358.347

1.028.752.000

Nhật Bản

1.109.068

842.900.000

1.252.606

1.010.297.000

Nguồn: FAOSTAT (2013)[30], Số liệu thống kê năm 2013[20]

Hiện tại Pêru được đánh giá là nước có tiềm năng về xuất khẩu chuối với
các vùng chuối an tồn như Tumbes, Piura và Lambayeque. Có tới gần 100%
lượng chuối xuất khẩu của Pêru là chuối an toàn. Riêng năm 2006, kim ngạch
xuất khẩu chuối an toàn là 27 tỷ USD. Trong đó có tới 98% là chuối tươi và
2% là chuối sấy khô. Năm 2007, chuối tươi xuất khẩu của Pêru chủ yếu sang
các thị trường truyền thống là Hà Lan và Mỹ, đạt trị giá khoảng 26,54 tỷ USD
và chiếm trên 85% giá trị kim ngạch xuất khẩu chuối của Pêru. Giá xuất khẩu

n


5

chuối trung bình của Pêru là 8,43 USD/thùng cao hơn mức giá trung bình của
Ecuado chỉ là 6,5 USD/thùng [26].
Giai đoạn 2005-2008 các nước nhập khẩu chuối lớn trên thế giới là
Vương quốc Bỉ, Mỹ, Đức… Có khoảng 17 nước nhập khẩu chuối đạt trị giá
trên 100 triệu USD/năm [26].
Chuối là loại trái cây nhiệt đới được trồng phổ biến ở nhiều quốc gia trên
thế giới, chiếm tỷ trọng lớn trong thương mại rau quả toàn cầu. Theo số liệu
của FAO, hàng năm toàn thế giới sản xuất trên 70-80 triệu tấn chuối. Trong
đó, sản lượng chuối ở các nước đang phát triển chiếm tới 98% và chủ yếu
được xuất khẩu sang các nước phát triển. Tuy nhiên việc sản xuất cũng như
xuất khẩu chuối thường tập trung vào một số nước nhất định. Năm 2005, có 10
nước sản xuất chính chiếm tới 75% sản lượng chuối thế giới. Chỉ riêng Ấn Độ,
Ecuado, Brazin và Trung Quốc đã chiếm một nửa sản lượng chuối toàn thế giới.
Nếu những năm 1980, các nước Mỹ Latinh và khu vực Caribê là khu vực sản
xuất chuối chính của thế giới thì hiện nay khu vực Châu Á đã vượt lên dẫn đầu,
tiếp theo là các nước Nam Mỹ và cuối cùng là Châu Phi.
Xuất khẩu chuối thế giới tập trung cao ở các nước đang phát triển với

khối lượng lớn. Chỉ riêng các nước Mỹ Latinh và vùng Caribê cung cấp
khoảng 70% tổng số chuối xuất khẩu của thế giới. Bốn quốc gia đứng đầu
xuất khẩu chuối vào năm 2004 là Ecuado, Costa Rica, Philippin và Colombia
chiếm khoảng 63% lượng chuối xuất khẩu thế giới. Riêng Ecuado cung cấp
trên 30% lượng chuối xuất khẩu toàn cầu. Tuy nhiên, lượng chuối xuất khẩu
của các nước Mỹ Latinh và vùng Caribê có xu hướng giảm từ sau những năm
90 của thế kỷ XX. Trong khi đó, lượng chuối xuất khẩu của các nước Châu Á
lại có xu hướng tăng lên [26].
Nhập khẩu chuối nhiều nhất là Liên minh Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản,
chiếm khoảng 67% khối lượng chuối nhập khẩu của thế giới vào năm 2004.
Trong khoảng thời gian này có 10 nước đứng đầu, chiếm trên 80% chuối nhập

n


6

khẩu của thế giới. Một số các thị trường tiêu thụ mới nổi lên như Nga, Trung
Quốc và các nước Đơng Âu [26].
Chính sách nhập khẩu ở các nước rất khác nhau. Trong giai đoạn 19852000, ở Mỹ khơng có biểu giá, khơng có hạn ngạch nhập khẩu và khơng có
kiểm dịch thực vật đối với nhập khẩu chuối. Nhưng ngược lại ở Châu Âu lại
có những thay đổi về chính sách nhập khẩu trong giai đoạn này. Trong giai
đoạn 1985- 1992 các nước trong cộng đồng Châu Âu đã có những thay đổi hệ
thống quản trị, có sự ưu đãi đối với các lãnh thổ thuộc địa trước đây cho tự do
nhập vào. Mặc dù vậy, khi có thị trường riêng vào năm 1993, đã có sự thay đổi
về chế độ cho hài hoà hơn và theo quy chế hội đồng (EEC) 404/93 của Liên
minh Châu Âu, đã đặt ra một tổ chức thị trường chung cho chuối [2].
Giá bán lẻ ở thị trường Mỹ thấp hơn đáng kể so với các thị trường khác,
chủ yếu do thuế thấp hoặc do không áp dụng hạn ngạch đối với chuối nhập
khẩu vào thị trường Mỹ và do chi phí vận chuyển thấp do vùng cung cấp gần.

Giá bán lẻ chuối ở Châu Âu cao chủ yếu là do các nước này đều có quy định về
hạn ngạch nhập khẩu. Điều này chỉ có ở thị trường EU. Ở Nhật Bản giá bán
chuối còn cao hơn do mức thuế nhập khẩu cao hơn cho dù chuối ở nước này còn
rẻ hơn so với nhiều loại quả khác.
Tiêu chuẩn nhập khẩu chuối trên thế giới cũng rất khác nhau. Yêu cầu
chung là sản phẩm chuối có chất lượng cao, hương vị, kích thước và bề ngoài
hấp dẫn. An toàn thực phẩm đã trở thành vấn đề quan trọng. Người tiêu dùng
ở Châu Âu rất quan tâm đến nguồn gốc, nhãn mác và thương hiệu của thực
phẩm. Chất lượng chuối được xác định bởi chiều dài và độ săn chắc của quả.
Yêu cầu chất lượng tối thiểu cho chuối theo 3 loại sau, theo tiêu chuẩn
của Liên minh Châu Âu [2]:
* Loại chuối “Extra”: Đây là loại chuối có chất lượng thượng hạng, có
những đặc trưng nổi trội là vỏ rất mỏng, khơng có dấu hiệu nhiễm bệnh.
Loại chuối này có chất lượng và giữ được chất lượng kể cả trong quá trình
bảo quản trong bao bì.

n


7

* Chuối loại 1: loại chuối này bắt buộc phải có chất lượng tốt, có các đặc
trưng về giống, các dấu vết trên vỏ nhỏ không đáng kể, không ảnh hưởng tới
bề ngoài của sản phẩm. Loại chuối này cũng có chất lượng và giữ được chất
lượng kể cả trong q trình bảo quản trong bao bì.
- Có hình dạng và màu sắc đẹp.
- Các khiếm khuyết trên vỏ ít, dấu vết khiếm khuyết khơng q 2cm2 tồn
bộ vỏ chuối. Trong bất cứ trường hợp nào không được làm ảnh hưởng tới phần
thịt quả.
* Chuối loại 2: loại chuối này khơng có chất lượng cao như những loại

trên. nhưng vẫn phải đảm bảo thoả mãn các yêu cầu tối thiểu, các khiếm
khuyết phải ở ngưỡng cho phép và giữ lại được những đặc trưng thông
thường của chuối liên quan đến chất lượng và phẩm cấp:
- Hình dáng và màu sắc giữ được những nét đặc trưng thông thường của
quả chuối.
- Các vết xước, vảy, vết cọ xát, vết bẩn dưới 4 cm2 trên tồn bộ diện tích
vỏ quả chuối. Trong bất cứ trường hợp nào không được làm ảnh hưởng tới
phần thịt quả.
Tóm lại
- Trên thế giới sản xuất chuối ngày càng phát triển, chất lượng chuối
ngày càng nâng cao. Đáng chú ý là cho đến nay đã có một số nước như Pêru sản
xuất chuối theo quy trình an tồn với những vùng sản xuất tập trung quy mơ lớn
đáp ứng nhu cầu nhập khẩu ngày càng cao và khắt khe của các nước thuộc cộng
đồng Châu Âu.
- Các nước xuất khẩu chuối chủ yếu thuộc khu vực Châu Á.
- Các nước nhập khẩu chuối chủ yếu là các nước phát triển nhất là các
nước thuộc cộng đồng Châu Âu, Mỹ và các nước Trung Đơng.
1.1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
* Nghiên cứu chọn tạo giống chuối
Các loại chuối ăn được hiện nay bắt nguồn từ loài Musa acuminata mang

n


8

kiểu gen A hoặc từ loài Musa balbisiana mang kiểu gen B hoặc từ cả hai.
Nhiều giống chuối nhị bội thể, tam bội thể hoặc tứ bội thể đã được tạo ra do
quá trình lai tạo giữa những genome A và genome B và còn rất nhiều giống
được tạo nên từ biến dị soma. Các giống có genome B có tính chống chịu tốt

hơn. Simmon và Shepherd (1955) [42] đã đưa ra 15 chỉ tiêu về hình thái và
thang điểm để phân loại chuối ăn được theo các nhóm AA, AB, AAA, AAB,
ABB, ABBB. Các giống chuối ăn tươi thuộc genome AA hoặc AAA.
Chuối tiêu thuộc nhóm phụ Cavendish mang kiểu gen AAA. Đây là
nhóm phụ cực kỳ quan trọng trong giao dịch thương mại chuối cho cả nhu cầu
xuất khẩu hoặc nội tiêu. Chiều cao của các giống trong nhóm này biến động
rất lớn trong khoảng từ 1,8 -5m nên được chia ra 4 loại như sau:
- Loại Dwarf Cavendish hay cịn gọi là tiêu lùn
Dwarf Cavendish cịn có tên gọi khác là Canary, Dwarf Chinese,
Basrai, Governor và Enano. Các giống thuộc loại này có chiều cao khoảng 1,5
- 2,0 m trong chu kỳ đầu. Nếu tiếp tục giữ chồi để thu hoạch trong các chu kỳ
2,3,4 thì chiều cao càng cao có thể lên đến 2,2-2,4m. Tuy nhiên, chu vi thân
giả hầu như không đổi, biến động từ 0,8-1,0 m. Các giống chuối tiêu lùn được
phát triển rất rộng và chu kỳ kinh doanh ngắn nhất, năng suất cao, chịu được
gió bão. Tuy nhiên Dwarf Cavendish thường bị bệnh sinh lý “nghẽn cổ”
(choke throat) nên đã và đang được thay bằng giống cao hơn là chuối tiêu vừa
như Williams, Grand Nain. Đặc điểm chung quan trọng của những giống này
là không bị bệnh sinh lý “nghẽn cổ” và năng suất, chất lượng cao hơn. Ở
vùng á nhiệt đới, ngoại trừ Israel, những giống chuối này thường bị nhiễm
bệnh héo vàng Fusarium nòi (race) 4, nên đang dần được thay bằng giống đột
biến AAA chịu đựng được Fusarium nòi 4 như giống Tai Chiao no.1 của Đài
Loan ở những vùng nhiễm bệnh nặng [33].
- Loại Giant Cavendish (tiêu vừa)
Dòng vơ tính chính của loại này là Mons Mari ở Queensland, Williams ở
New South Wales - Úc và Nam Phi; Chinese Cavendish ở Nam Phi; Grand

n


9


Nain ở Trung Mỹ, Israel, Quần đảo Canary và Nam Phi; và Giant Governor ở
Tây Ấn. Các giống thuộc loại này không quá cao, nhưng gọi Giant Cavendish
để phân biệt với loại Dwarf Cavendish (tiêu lùn), và chiều cao cây giữa các
giống cũng chênh lệch nhau. Chiều cao cây chu kỳ đầu khoảng 2,3-2,5 m, các
chu kỳ sau có thể cao đến 3,0 – 3,2 m. Grand Nain là giống chuối xuất khẩu
chính, nhưng chỉ trồng được ở những vùng khơng có nguồn bệnh héo vàng
Fusarium nịi (race) 4 và hiện đang được trồng nhiều ở các nước vùng Trung
Mỹ để xuất khẩu [39].
- Loại Robusta
Dịng vơ tính chính của Robusta là Tall Mons Mari ở Úc; Poyo ở Tây Ấn
và Tây Phi; Valery ở Châu Mỹ La tinh, và Americani ở Reunion. Những
giống thuộc loại này cao khoảng 2,7-3,0 m ở chu kỳ đầu và lên khoảng 3,2 4,2 m vào các chu kỳ 2,3,4. Trong đó giống Poyo có chiều cao cao nhất.
Valery cũng là giống chuối xuất khẩu chính của khu vực Châu Mỹ, nhưng
hiện nay giống này cũng bị nhiễm bệnh Fusarium nòi 4 [33].
- Loại Lacatan
Lacatan cịn có tên gọi khác là Pisang Masak Hijau ở Malaysia, Monte
Cristo ở Puerto Rico và Giant Fig ở Tây Ấn. Vì các giống thuộc loại này có thân
giả quá cao nên hạn chế trong sản xuất thương mại, chỉ trồng nhiều ở Jamaica và
Tây Ấn [37]. Chu vi thân giả giữa 4 loại này hơn kém nhau không đáng kể, biến
động từ 0,8 – 1,0 m.
Rất khó để phân biệt giữa các giống trong nhóm phụ Cavendish. Có khi
cùng một giống nhưng mỗi địa phương lại có những tên gọi khác nhau hoặc
các giống khác nhau nhưng lại trùng tên gọi. Có những giống chỉ cần dựa vào
một số đặc điểm hình thái đã có thể phân biệt được ngay như giữa Dwarf
Cavendish với Lacactan hoặc với Williams. Khó phân biệt nhất là giữa các
giống đột biến. Thực tế, những dịng vơ tính hoặc giống Cavendish đều có
nguồn gốc từ đột biến của dịng vơ tính gốc Cavendish. Qua nhiều thế hệ đã
tạo ra những khác biệt về hình thái và tạo thành từng nhóm. Tỷ lệ đột biến


n


10

trong tự nhiên có thể lên đến 2 phần triệu, tỷ lệ này cũng có thể cao hơn vì
chưa phát hiện hoặc không được ghi nhận.
Để bảo tồn cũng như tạo nguồn vật liệu khởi đầu cho công tác chọn tạo
giống mới, theo R.V.Valmayor (2002) [40], ở mỗi khu vực Châu Á – Thái
Bình Dương, Mỹ Latinh và Caribe, Châu Phi và các khu vực khác đều đã thu
thập và lưu giữ trên 2000 mẫu giống chuối. Các vườn tập đoàn giống chuối
lớn nhất là Papua New Guine gồm trên 500 mẫu giống. Tại Honduras,
Guadeloup, Philippines và Jamaica đều lưu giữ khoảng 400 mẫu giống mỗi
vùng. Việc sử dụng, khai thác nguồn gen phong phú này vào mục đích tuyển
chọn giống tốt là một hướng đi phổ biến và hiệu quả ở nhiều nước. Ở Đài
Loan năm 2006 Trung tâm Tài nguyên Gen Cây trồng Quốc gia (PGRC) đã
thu thập và bảo tồn in vitro 123 giống chuối (Musa sapientum), bảo tồn ngồi
đồng 214 mẫu, trong đó có 98 mẫu genome AAA, 36 AAB, 27 ABB, 19 AA, 2
AB, 1 BB, 1 AAAA, 1 AABB và các mẫu khác. Trong số mẫu giống thu thập đã
chọn lọc được giống chuối bản địa Musa formosana (Warb.) có khả năng kháng
bệnh héo vàng lá do nấm Fusarium oxysporum f sp. cubense gây hại [33].
Cùng với việc quản lý đất và dinh dưỡng, Thái Lan còn rất quan tâm
nhập nội và khảo nghiệm giống nhằm chọn tạo ra những giống chuối có thời
gian sinh trưởng ngắn, thấp cây, đạt năng suất, chất lượng cao hơn và nhất là
kháng một số bệnh hại nguy hiểm như héo rũ Fusarium, Sigatoka và tuyến
trùng (1998) [41].
Theo Agustin B.Molina, V.N. Roa and M.A.G. Maghuop (2000) [26],
một trong những phương pháp chủ yếu tạo giống mới là lai hữu tính. Tạo đột
biến soma có tỷ lệ đột biến trong phịng thí nghiệm lên đến 5-10%, trong khi
trong tự nhiên tỷ lệ đó chỉ khoảng 1-2 phần triệu. Ni cấy tế bào trần hoặc

callus và chuyển gen cũng có khả năng tạo ra tế bào lai soma. Chỉ trong thời
gian ngắn, hàng loạt giống chuối tam bội, tứ bội mới đã được tạo ra như
FHIA 01, FHIA 02 FHIA 03, FHIA-23, SH-3436-9, Udhayam, H1, H, H59,

n



×