Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đề tài nghiên cứu biện pháp đẩy mạnh bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại quốc tế huy hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.62 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI MÔN HỌC KINH TẾ THƯƠNG MẠI

Người hướng dẫn :

Phan Tố Uyên

Sinh viên thực hiện :

Phạm Thu Thảo

Lớp :

Quản trị Kinh doanh Thương mại 21.30

Khóa :

21

HÀ NỘI - 4/2012


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay hoạt động bán hàng không
chỉ là một chức năng, mà còn là một nhiệm vụ rất quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp. Đó là một nhân tố để mang lại lợi nhuận, có ý nghĩa quyết định
đến mọi hoạt động của doanh nghiệp. Bởi vì có bán được các sản phẩm làm ra
thì các hoạt động của doanh nghiệp mới diễn ra một cách liên tục, đảm bảo cho
doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu và phát triển. Khi con người biết sản


xuất ra của cải vật chất thì cũng là lúc diễn ra hoạt động trao đổi hàng hoá,
dùng hàng đổi lấy hàng. Nhưng hoạt động bán hàng chỉ thực sự xuất hiện khi
có nền sản xuất hàng hố và phân cơng lao động.
Để thực hiện lưu thơng hàng hố thì hoạt đơng bán hàng chiếm một vị trí
khá quan trọng mang tính quyết định đến nền sản xuất hàng hoá. Nếu mỗi
doanh nghiệp thực hiện tốt q trình bán hàng thì khơng chỉ mang lại lợi nhuận
cao cho doanh nghiệp mà còn thúc đẩy nền sản suất hàng hoá phát triển. Do
vậy mà các doanh nghiệp không thể xem nhẹ và thờ ơ với hoạt động bán hàng.
Chính vì nhận thấy vai trị hết sức quan trọng và cần thiết của hoạt động
bán hàng của một doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề tài: “Một số biện pháp đẩy
mạnh bán hàng tại Công ty cổ phần Đầu tư và thương mại Quốc tế Huy
Hoàng”. Để được hiểu kỹ hơn về hoạt động bán hàng, tình hình bán hàng của
các doanh nghiệp và những biện pháp để tăng hiệu quả bán hàng thu được lợi
nhuận tối đa cho mỗi doanh nghiệp.
Với khn khổ bài viết có hạn, chắc chắn sẽ khơng thể tránh được những
thiếu sót. Kính mong thầy cơ giáo cùng tồn thể các bạn thơng cảm và đóng
góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Qua đây em xin gửi lời cảm
ơn chân thành tới cô giáo Phan Tố Uyên đã hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá
trình viết chuyên đề tốt nghiệp, cảm ơn các anh chị trong Công ty cổ phần Đầu


tư và thương mại Quốc tế Huy Hoàng đã tạo điều kiện hỗ trợ cho em trong thời
gian thực tập tại Công ty.


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HUY HỒNG..............................................6
1.1. Thơng tin chung về cơng ty.......................................................................7

1.2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.....Error! Bookmark not
defined.
1.2.1. Lịch sử hình thành............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Quá trình phát triển............................................................................7
1.3. Chức năng hoạt động................................................................................9
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỘ MÁY CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HUY HOÀNGError! Bookmark
not defined.
2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty.......................................................11
2.1.1. Cơ cấu bộ máy quản trị trong doanh nghiệp....................................11
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận:..................................12
2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm
gần đây...........................................................................................................14
2.2.1. Một số kết quả đạt được...................................................................14
2.2.2. Những phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.......................17
2.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của cơng ty CPĐT&TMQT
Huy Hồng.....................................................................................................18
2.3.1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường cạnh tranh của cơng ty
CPĐT&TMQT Huy Hồng........................................................................19
2.3.2. Đặc điểm nguồn nhân lực.................................................................20
2.3.3. Tình hình tài chính của Cơng ty.......Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty...........Error! Bookmark not
defined.


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HUY HOÀNG.Error! Bookmark
not defined.
3.1. Kết quả bán hàng của Công ty cổ phần Đầu tư và thương mại Quốc tế
Huy Hoàng trong thời gian qua.....................Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Phân tích khái quát các chỉ tiêu kết quả tiêu thụ sản phẩm của công
ty.................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Phân tích chi tiết kết quả tiêu thụ theo cơ cấu doanh thu..........Error!
Bookmark not defined.
3.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ theo một số chỉ tiêu..............................27
3.1.4. Phân tích hiệu quả tiêu thụ qua chỉ tiêu chi phí...............................28
3.1.5. Phân tích chi tiết kết quả tiêu thụ một số sản phẩm chính của cơng ty
......................................................................................................................1
3.1.6. Phân tích kết quả tiêu thụ theo nhóm khách hàng............................20
3.2. Đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty..................................21


DANH MỤC BẢNG, BIỀU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty CP Đầu tư và Quốc tế Huy Hoàng.11
Bảng 2.1 Báo cáo thực hiện chỉ tiêu lao động năm 2011....Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.2 Thay đổi trong tài sản của công ty CPĐT&TMQT Huy Hoàng.
............................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty.. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ....................25
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................25
Bảng 3.3. Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................26
Biểu đồ 3.2 Biểu đồ tỷ lệ % cơ cấu doanh thu năm 2011.............................27
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ phần trăm doanh thu tiêu thụ theo các mặt hàng..........28
Bảng 3.4. Chi phí marketing...........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.5 Tỷ số giữa chi phí marketing và doanh thu..Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.6 Mối quan hệ chi phí và doanh thu.. Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm qua kênh thương mại của

một số mặt hàng chủ yếu.................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.7 Cơ cấu doanh thu bán hàng theo nhóm khách hàng...........................20


CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HUY HỒNG

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư và
thương mại Quốc tế Huy Hồng
1.1.1. Lịch sử hình thành
Tên cơng ty: CƠNG TY CPĐT&TMQT HUY HỒNG
Tên giao dịch: HUY HOANG INTERNATIONAL TRADING AND
INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt:

HUY HOANG ITI. JSC.

Trụ sở chính: Số 105, Đường Hồng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô,
Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại:

(04) 37563813- 37913539

Fax: (04) 37568034

Website:

Email:


Mã số thuế: 0101179836

Vốn điều lệ: 21.000.000.000VNĐ

Tài khoản quốc tế: 003704060009870, tại Ngân hàng VietcomBank chi
nhánh Cầu Giấy - Hà Nội.
Tiền thân của công ty CPĐT&TMQT Huy Hồng là cơng ty TNHH sản
xuất xây lắp và thương mại Huy Hoàng đăng ký ngày 07 tháng 07 năm 1995
đến ngày 12 tháng 01 năm 2000 chuyển đổi thành Cơng ty CPĐT&TMQT Huy
Hồng theo số 0103010093 đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Nội.
Cơng ty Huy Hồng có khoảng gần 1000 cán bộ, cơng nhân viên và có vốn
điều lệ 21 tỷ (VNĐ) nên thuộc cơng ty có quy mơ lớn.
1.1.2. Q trình phát triển
Ngay từ khi thành lập chủ chương của doanh nghiệp ln được đặt ra: Tìm
kiếm các sản phẩm vật liệu xây dựng mà trong nước chưa sản xuất được hoặc


đã sản xuất nhưng vẫn cịn ở trình độ thấp nhằm đáp ứng nhu cầu về vật liệu
trong nước, phục vụ cho quá trình nâng cấp cơ sở hạ tầng trong sự nghiệp cơng
nghiệp hố hiện đại hố đất nước. Cơng ty liên tục tìm kiếm, hợp tác với các
doanh nghiệp nước ngoài nhằm tiếp cận nguồn vật liệu mới và khoa học kỹ
thuật tiên tiến của các đối tác.
Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty được chia thành hai giai
đoạn chính sau:
* Giai đoạn 1 (1995 -2000):
Vào cuối thập kỷ 90, ngành xây dựng Việt Nam đã có một bước ngoặt
quan trọng mang tính quyết định sự phát triển chung của cả đất nước. Đánh dấu
cho bước ngoặt này chính sách đổi mới của Đảng, Nhà nước và luật đầu tư
nước ngoài trong thực hiện triển khai rộng khắp xây dựng cơ sở hạ tầng phục

vụ cho q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước.
Nắm bắt được xu hướng vận động của thị trường Cơng ty Huy Hồng kinh
doanh sản phẩm kinh doanh chủ yếu của công ty trong giai đoạn này là: Tấm
thạch cao, tấm phủ PVC và trần xốp của nhà sản xuất Gyproc- Thái Lan thuộc
tập đoàn Gyproc Anh Quốc.
Đây là một giai đoạn hết sức khó khăn của cơng ty vì tại thời điểm đó các
sản phẩm mà cơng ty cung cấp còn hết sức mới mẻ ở Việt Nam và đội ngũ các
cán bộ chuyên ngành xây dựng cũng như cán bộ chuyên trách hoạt động nhập
khẩu của công ty cịn thiếu và rất ít kinh nghiệm.
Trong giai đoạn khởi nghiệp này, Công ty chủ yếu nhập khẩu những lơ
hàng nhỏ có giá trị thấp từ nhà sản xuất Gyproc- Thái Lan và phân phối cho các
cơ sở hạ tầng vừa và nhỏ trong nước.
Ban lãnh đạo cũng như đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty đã phải nỗ
lực hết mình để đứng vững trong cơ chế thị trường và tự phát triển.
* Giai đoạn 2 (2000 đến nay):
Đây là giai đoạn phát triển mạnh mẽ của công ty. Trong giai đoạn này
công ty đã không ngừng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đào tạo đội ngũ cán
bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành và lực lượng lao động lành


nghề từng bước khẳng định uy tín trên thị trường xây dựng trong nước cũng
như niềm tin với các nhà cung cấp nước ngồi.
Bắt đầu từ năm 2000 cơng ty trở thành nhà phân phối chính thức của nhà
cung cấp thạch cao nổi tiếng BPB, tấm Arstrong, tấm Aluminium với số lượng
lớn cho mỗi lần nhập khẩu. Và cũng từ thời điểm này công ty cũng bắt đầu đấu
thầu thành công và triển khai các dự án lớn như dự án khách sạn Hạ Long
Plaza, Bảo tàng, nhà hội trường tỉnh Thái Bình, Khu Liên hiệp thể thao Mỹ
Đình Hà Nội, Trung tâm hội nghị quốc tế ASEAM 5.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh ngay từ buổi đầu đến nay, Cơng ty
CPĐT&TMQT Huy Hồng đã ln bám sát đường lối phát triển của mình: Xác

lập mối quan hệ đa phương, thiện chí, tin cậy lẫn nhau; Cạnh tranh lành mạnh
bằng chất lượng và giá cả; Xây dựng một tập thể đoàn kết phát triển, chú trọng
bồi dưỡng nguồn nhân lực, xây dựng đời sống văn hoá tinh thần cho cán bộ
công nhân viên trên cơ sở sử dụng quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng tạo ra sự
bình đẳng giữa các thành viên. Đến nay, Công ty đã trưởng thành và ngày càng
có chỗ đứng vững chắc trên thị trường đầy biến động.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức kinh doanh
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Căn cứ vào giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, cơng ty
CPĐT&TMQT Huy Hồng hình thành và phát triển với những chức năng và
nhiệm vụ chính:
Xây dựng, thi Cơng các Cơng trình dân dụng, Cơng nghiệp, giao thơng,
thủy lợi, trang trí nội thất, ngoại thất Cơng trình.
Kinh doanh bất động sản, cho th nhà, văn phịng, kho, bến, bãi.
Sản xuất, mua bán các loại máy móc, thiết bị phục vụ ngành Công nghiệp,
nông nghiệp, giao thông, thủy lợi, thiết bị giáo dục, thiết bị y tế.
Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, các mặt hàng nhựa, nguyên vật liệu
phục vụ ngành nhựa.
Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách.


Sản xuất, mua bán, sửa chữa, lắp ráp ô tô, xe máy và các thiết bị phụ tùng,
xe máy, thiết bị âm thanh, ánh sáng phục vụ Công nghiệp và dân dụng.
Đầu tư nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao dây chuyền công nghệ, phát
triển công nghệ mới trong lĩnh vực xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông thủy lợi.
Sản xuất, mua bán, khai thác, chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản nhà
nước cấm).
Sản xuất, mua bán, sửa chữa, lắp ráp, bảo hành, bảo trì các mặt hàng điện
tử, điện lạnh, điện dân dụng, máy tính, phần mềm tin học.

Sản xuất, mua bán các loại húa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm).
Sản xuất, mua bán hóa mỹ phẩm, văn phịng phẩm, thiết bị văn phòng, đồ
trang sức.
Sản xuất, mua bán, gia cơng sản phẩm cơ khí.
Sản xuất, mua bán, gia Công hàng thủ Công mỹ nghệ, hàng may mặc.
Sản xuất, mua bán, chế biến các mặt hàng lương thực, thực phẩm.
Sản xuất, mua bán, ươm trồng các loại giống cây, cây cảnh, cây lâm
nghiệp.
Tư vấn quy hoạch vườn hoa, cây cảnh, công viên (không bao gồm dịch vụ
thiết kế công trình)
Chế biến thức ăn gia súc, thức ăn chăn ni.
Sản xuất, mua bán phân bón.
Sản xuất mua bán các loại kim loại đen và kim loại màu (sắt, thép, inox,
đồng, chỡ, thiếc, crụm).
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các
dịch vụ phục vụ khách du lịch (khơng bao gồm kinh doanh phịng hát Karaoke,
quán Bar, vũ trường).
Dịch vụ vui chơi giải trí, thể dục thể thao (bóng bàn, cầu lơng, tennis, bể
bơi, sân golf, bóng đá).


Tư vấn đầu tư môi giới thương mại, nghiên cứu thị trường, dịch vụ quảng
cáo (không bao gồm tư vấn pháp luật).
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
Xuất nhập khẩu các mặt hàng Cơng ty kinh doanh.
Kinh doanh chợ, siêu thị và trung tâm thương mại.
Xây dựng cao ốc, tòa nhà văn phòng, biệt thự, khu trung cư, khu công
nghiệp, chợ, siêu thị và trung tâm thương mại.
Đóng mới, sửa chữa, mua bán tàu biển, tàu sơng các loại (khụng bao gồm
dịch vụ thiết kế tàu biển).

Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng tàu sơng và tàu biển.
1.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty
1.2.2.1. Cơ cấu bộ máy quản trị trong doanh nghiệp
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty CP Đầu tư và Quốc tế Huy Hoàng


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
T.GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

P. KỸ
THUẬT

P. KẾ
HOẠCH

P. DỰ ÁN

P. KINH
DOANH

P. KẾ
TỐN

P.
MAKETING


ĐỘI
GIA
CƠNG

KHÍ

ĐỘI
ĐIỆN
NƯỚC

ĐỘI
THỢ
MỘC

P. NHẬP
KHẨU

GIÁM SÁT THI
CƠNG

ĐỘI
TRẦN,
VÁCH
NGĂN
THẠCH
CAO

ĐỘI
NHƠM
KÍNH


ĐỘI
SƠN
BẢ

ĐỘI
XÂY
DỰNG

BẢN

(Nguồn: Phịng Kế Hoạch).
Ghi chú:

: Quan hệ phụ thuộc.
: Quan hệ trực tuyến.

Bộ máy nhân sự của Cơng ty CPĐT & TMQT Huy Hồng được bố trí theo
một cơ cấu chặt chẽ thống nhất phân phối đều ở các bộ phận chức năng theo
mơ hình trực tuyến chức năng đảm bảo việc thực hiện quản lý và thực hiện
thơng suốt q trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.2.2.Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận:


- Hội đồng quản trị: Bao gồm các cổ đông nắm giữ phần lớn cổ phần của
công ty và được đại hội cổ đông bầu ra. Hội đồng quản trị có chức năng định
hướng và quyết định về chiến lược phát triển, tài chính, cơ cấu kinh doanh của
cơng ty, các loại mặt hàng hay các lĩnh vực mà công ty hoạt động sản xuất kinh
doanh. Chủ tịch hội đồng quản trị là người đứng đầu công ty, thay mặt công ty
chịu trách nhiệm trước Nhà nước và các cơ quan chức năng về tồn bộ hoạt

động của cơng ty, là người có quyết định cao nhất về cơng tác điều hành, chiến
lược phát triển công ty.
- Tổng giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về tổ
chức, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty, tuyển dụng nhân
viên, thuê mướn và bố trí sử dụng lao động theo quy định của hội đồng quản
trị, khen thưởng, kỷ luật hoặc cho thôi việc với lao động trong công ty (phù hợp
với quy định thể chế của luật Lao động hiện hành). Tổng giám đốc có quyền từ
chối thực hiện những quyết định của Hội đồng quản trị nếu thấy các quyết định
đó là trái pháp luật, trái với điều lệ công ty và trái với nghị quyết của đại hội cổ
đông.
- Giám đốc: Cơng ty có hai giám đốc là giám đốc kinh doanh và giám đốc
kỹ thuật. Giám đốc kinh doanh chịu trách nhiệm điều hành về công tác bán
hàng, báo cáo tình hình tài chính, kế tốn cịn giám đốc kỹ thuật chịu trách
nhiệm về yếu tố nhân sự, kỹ thuật thi cơng và chất lượng thi cơng cơng trình.
Hai giám đốc là hai cánh tay đắc lực báo cáo về tình hình về những thuận lợi
khó khăn của cơng ty và tư vấn cho tổng giám đốc nhằm phát triển và hoàn
thành kế hoạch mà hội đồng quản trị giao cho.
- Các phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch, phòng dự án: Có trách nhiệm thực
hiện tổ chức tư vấn thiết kế đối với khách hàng, phân bổ nguồn nhân lực, bóc
khối lượng, thi cơng, giám sát thi cơng các dự án đảm bảo về kỹ thuật, chất
lượng, tiết kiệm về nguồn vật liệu, chi phí cơng trình và đảm bảo về tiến độ
chung của cả cơng trình và ln ln cập nhật, học hỏi những kỹ thuật mới làm
giảm sức lao động và đảm bảo về tính nghệ thuật thẩm mỹ của cơng trình.
- Các phịng marketing, phịng kinh doanh, phịng kế tốn, phịng xuất
nhập khẩu: Chịu trách nhiệm về các hoạt động chăm sóc khách hàng, bán hàng,


xuất cơng trình, cân đối nguồn hàng và thu hồi nợ, các nghiệp vụ kế toán và đề
ra các chiến lược bán hàng. Các phịng này có chức năng tham mưu, tư vấn và
cung cấp thông tin cho giám đốc về đối thủ cạnh tranh, tình hình bán hàng,

thơng tin phản hồi của khách hàng và nhu cầu thị hiếu của thị trường.
- Các đội thợ: Đây là đội ngũ những công nhân trực tiếp thi công về các
công đoạn, hạng mục của cơng trình, chiếm nguồn nhân lực lớn nhất trong tổng
số lao động của công ty. Công nhân chịu sự chỉ đạo của đội trưởng mỗi đội
dưới sự chỉ đạo chung của các kỹ sư tại công trường. Tất cả số công nhân đều
được đào tạo về kỹ thuật thi công, tập huấn thường xuyên về các kỹ thuật mới
và được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động cũng như chăm sóc sức khỏe.
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm
gần đây
1.3.1. Một số kết quả đạt được
Công ty CPĐT&TMQT Huy Hồng là một cơng ty có quy mơ lớn, được
thành lập khá lâu trên thị trường. Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực thi
cơng cơng trình, cơng ty ngày càng khẳng định uy tín của mình với khách hàng.
Sản phẩm của cơng ty có chất lượng cao, đáp ứng đúng tiến độ thi công đã tạo
ra sự tín nhiệm của khách hàng trong và ngồi nước.
Trong những năm qua công ty đã không ngừng đầu tư vào nguồn nhân lực,
công nghệ. Nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã phong phú, tăng
công suất lao động của công ty. Sản phẩm sản xuất tăng cao làm tăng doanh thu
và thu nhập tăng, đời sống nhân viên ngày càng được cải thiện, đội ngũ lao
động công ty ngày càng được nâng cao trình độ tay nghề và kinh nghiệm qua
các hoạt động đào tạo tuyển dụng. Đội ngũ cơng nhân viên có tuổi đời bình
qn đang cịn rất trẻ là ưu thế góp phần tạo nên sự phát triển của cơng ty
CPĐT&TMQT Huy Hồng.
Cơng ty CPĐT&TMQT Huy Hồng hiện có đội ngũ cán bộ cơng nhân
viên mạnh cả về số lượng và chất lượng, trình độ phù hợp với các vị trí cơng
việc trong cơng ty. Về nguồn nhân lực đủ điều kiện tham gia đấu thầu, thi cơng
các cơng trình có quy mơ lớn, các khu cơng nghiệp, chung cư và các trung tâm
hội nghị



Bảng 1.1 Báo cáo thực hiện chỉ tiêu lao động năm 2011
STT
1
2
3
4
5
6
7

Chỉ tiêu
Tổng số lao động bình
quân
Lao động trực tiếp
bình quân
Lao động gián tiếp
bình quân
Lao động nam bình
quân
Cán bộ quản lý
Lao động có trình độ
cao đẳng trở lên
Lao động có trình độ
THCN

Năm 2010
Mức %

Năm 2011
Mức %


Người

867

983

Người

770 88.81 872 88.71

113.25

Người

97

11.19 111 11.29

114.43

Người

778 89.73 912 92.78

117.22

Người

71


8.19

98

9.97

138.03

Người

77

8.88

94

9.56

122.08

Người

54

6.23

72

7.32


133.33

Đơn
vị

100

100

So sánh
11/10 (%)
113.38

(Nguồn: Phòng nhân sự)
Qua bảng số liệu cho thấy cơng ty hiện có số lượng lao động tương đối
đông. Tất cả các chỉ tiêu năm 2011 đều tăng so với năm 2010 chứng tỏ công ty
đã chú trọng vào phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế tại
công ty và mở rộng quy mô. Tuy nhiên, lực lượng lao động chủ yếu là nam
chiếm tới 89,73% vào năm 2011 và 92,78% vào năm 2010 do đặc điểm nguồn
lao động tập chung chủ yếu là việc thi cơng tại các cơng trình nên nhu cầu về
lao động nam là rất lớn, các lao động nữ chủ yếu tập chung tại khối văn phịng
về các cơng việc kế tốn, phịng kinh doanh.
Lực lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động của
tồn cơng ty (chiếm tới 88,81% vào năm 2010 và 88,71% vào năm 2011) là do
tập chung chủ yếu ở các đội thợ thi công tại công trường còn lực lượng lao
động gián tiếp chiếm một tỷ trọng nhỏ nhằm phục vụ vận chuyển hàng hóa tới
cơng trình, nhân viên kho bãi và lực lượng bảo vệ tại các cơng trình, kho bãi.
Cán bộ quản lý chiếm  10% trong tổng số lao động. Đây là lực lượng có
trình độ cao đẳng, đại học trở lên có chức năng quản lý, thiết kế, kỹ thuật của

công ty tập chung ở các phòng ban lãnh đạo, phòng chức năng, chun mơn
hóa về các lĩnh vực thương mại và kỹ thuật. Tỷ lệ cán bộ năm 2011 cũng được


tăng lên cả về số lượng và chất lượng so với năm 2010. Đây là lực lượng nòng
cốt về chuyên môn, kỹ thuật trong các lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Một thuận lợi cho hoạt động của công ty là xu hướng về nội thất ngày
càng phát triển, nhu cầu ngày càng cao. Kim ngạch xuất nhập khẩu ngày càng
tăng, chính phủ đang có những ưu tiên cho các ngành xây dựng cơ bản. Sau
nhiều năm thi công công trình, cơng ty đã tạo được mối quan hệ vững chắc với
cá khách hàng trong và ngoài nước. Ngoài việc chú trọng giữ gìn các bạn hàng
cũ, cơng ty cũng ln tìm kiếm thêm những bạn hàng mới nhằm mở rộng thị
phần và khẳng định vị thế của mình trên thương trường. Nhờ vào sự phát triển
nhanh của các phương tiện truyền thông, đặc biệt là sự phát triển của ngành đã
giúp cơng ty tìm hiểu thị trường, tìm hiểu khách hàng sâu sắc hơn. Việc có
được những bạn hàng lâu năm không những giúp công ty nâng cao doanh thu
mà cịn giúp cơng ty vượt qua các thời kỳ khó khăn. Mặc dù khủng khoảng đã
làm khơng ít cơng ty trong nước phá sản nhưng cơng ty vẫn có những hợp đồng
từ những khách hàng quen này. Do vậy công ty vẫn đảm bảo công ăn việc làm
và thu nhập cho người cơng nhân trong thời kỳ khó khăn này.
Với cơ cấu vốn hợp lí là điều kiện để Cơng ty sử dụng có hiệu quả vốn
và tài sản của mình. Cơng ty ln có đủ nguồn vốn để sản xuất kinh doanh,
ngồi ra cịn có thể đầu tư mua sắm thiết bị máy móc, đầu tư nâng cấp cơ sở hạ
tầng, cải tiến kỹ thuật… có thể nói khả năng tài chính của cơng ty tương đối ổn
định.
Bảng 1.2 Thay đổi trong tài sản của công ty CPĐT&TMQT Huy Hoàng.

Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền

Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
khác
Tài sản dài hạn

66,931,022,299
1,020,105,404
34,388,697,645
27,595,709,458

Tỷ
trọng
(%)
theo
NV
65.5
1.0
33.7
27.0

99,228,409,972
2,258,683,919
24,854,662,279
68,181,237,390

Tỷ
trọng
(%)
theo

NV
69.7
1.6
17.5
47.9

3,926,509,792
35,231,380,058

3.8
34.5

3,933,826,383
43,066,397,128

2.7
30.3

Năm
2010(VND)

Năm 2011
(VND)

Thay
đổi
(%)
148.5
221.3
72.3

247.1
100.2
122.2


Tài sản cố định
34,735,451,653
Đầu tài chính
dài hạn
390,999,068
Tài sản dài hạn
khác
104,929,338
Tổng tài sản
102,162,402,358
Nợ phải trả
85,436,738,231
Nợ ngắn hạn
76,828,999,584
Nợ dài hạn
8,607,738,647
Vốn chủ sở hữu
16,725,664,127
Tổng nguồn vốn 102,162,402,358

34.0

37,280,118,660

26.2


107.3

0.4

5,786,278,468

4.1

147.9

0.1
100.0
83.6
75.2
8.4
16.4
100.0

0
142,294,807,100
123,443,765,881
111,774,004,761
11,669,761,120
18,851,041,219
142,294,807,100

0.0
100.0
86.8

78.6
8.2
13.2
100.0

0.0
139.3
144.5
145.5
135.6
112.7
139.3

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Nhìn chung tình hình kinh tế của cơng ty cịn gặp nhiều khó khăn. Về cơ
cấu vốn thì nguồn vốn của chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ (chiếm 16,4%
trong năm 2010 và 13,2% trong năm 2011) trong khi nợ phải trả chiếm tới
83,6% trong năm 2010 tỷ trọng nợ phải trả trong năm 2011 đã là 86,8%. Về cơ
cấu tài sản, tài sản dài hạn cũng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn so với tài sản ngắn hạn
(trong năm 2011 tài sản dài hạn chỉ chiếm 30,3% trong khi tài sản ngắn hạn là
69,7%). Hơn nữa, phần lớn tài sản ngắn hạn nằm chủ yếu dưới dạng hàng tồn
kho và các khoản phải thu (trong năm 2011 hàng tồn kho chiếm 47,9% tổng
nguồn vốn còn các khoản phải thu chiếm 17,5% tổng nguồn vốn). Xét về cơ
cấu giữa tài sản - nguồn vốn chưa phù hợp, công ty đang sử dụng một phần
trong nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn (trong năm 2011 tài sản
dài hạn chiếm 30,4% tổng nguồn vốn trong khi nguồn vốn tài trợ dài hạn chỉ
chiếm 21,4% tổng nguồn vốn). Trong năm 2011, tổng tài sản của công ty tăng
39,3% chủ yếu là do hàng tồn kho tăng 147,1% và đầu tư tài chính dài hạn tăng
147,9%. Đầu tư tài chính dài hạn tăng cao như vậy là do cơng ty đang góp vốn
xây dựng nhà xưởng tại Hưng Yên.

Hoạt động tiêu thụ trong những năm gần đây khá ổn định. Doanh thu các
năm của công ty đều phản ánh hoạt động sản xuất tiêu thụ của công ty khá tốt.
Doanh thu công trình và doanh thu thương mại đều tăng.
Có thể nói những kết quả đã đạt được như trên là rất quan trọng, nó đã góp
phần tạo nên uy tín, vị thế và khả năng cạnh tranh của công ty không chỉ trên
thị trường ở Việt nam mà còn ở thị trường nhiều nước khác trên thế giới. Đồng


thời đó cũng chính là một động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển và lớn
mạnh không ngừng của công ty.
1.3.2. Những phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới
Để tiếp tục đạt được nhiều thành tích hơn nữa trong thời gian tới, tại hội
nghị cuối năm 2011, trong báo cáo tổng kết của Giám đốc công ty đã đưa ra
những định hướng phát triển cũng như những nhiệm vụ cần đạt được trong thời
gian với những nội dung cụ thể:
- Năm 2012 doanh thu của công ty phải đạt 350 tỷ đồng trở lên
- Mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu sang một số nước như
Nhật Bản, Hàn quốc, Trung Quốc.
- Duy trì tốc độ phát triển và tạo đủ việc làm cho đội ngũ người lao động
trong cơng ty. Nâng mức thu nhập bình qn lên 3.200.000 đồng/tháng/
người.
- Tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản lý, hồn thiện cơng tác định mức lao
động, xây dựng quy chế trả lương trên cơ sở những quy định của pháp
luật.
Có thể nói những mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra là rất lớn, địi hỏi sự nỗ lực
khơng ngừng của đội ngũ người làm công tác quản lý, sự cố gắng, chăm
chỉ lao động, rèn luyện của tất cả công nhân trong công ty. Chắc chắn với
đà phát triển như hiện nay, cơng ty sẽ sớm hồn thành và hoàn thành vượt
mức những chỉ tiêu đã đề ra.



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ HUY HOÀNG
2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của Cơng ty CPĐT&TMQT Huy
Hồng.
2.1.1. Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại của Cơng ty CPĐT&TMQT
Huy Hồng.
Cơng ty chun cung cấp các loại vật liệu về nội thất, xây dựng và thi
cơng cơng trình. Một số mặt hàng chủ yếu:
+ Tấm thạch cao Thái Lan, Trung Quốc.
+ Các loại điều hoà nhiệt độ LG, Panasonic.......
+ Tất cả các loại vật liệu liên quan đến trần, vách.
+ Các loại sản phẩm về gỗ công nghiệp.
+ Bông thuỷ tinh các loại.
+ Tấm Aluminium.
+ Sàn Epoxy.
+ Các vật liệu chống thấm cho mọi cơng trình.
+ Các loại sắt thép xây dựng.
+ Các loại nhơm kính.
Tất cả các mặt hàng của công ty hầu như được nhập từ nước ngoài, nhập ở
các nước Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan ... và một số mặt hàng nội địa công
ty đã phân phối khá đầy đủ trên thị trường đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng.
Sau nhiều năm hoạt động kinh doanh với những bước đi ban đầu đầy khó khăn
khi mà sản phẩm mà cơng ty cung cấp cịn hết sức mới mẻ với thị trường thì
nay đã trở nên rất phổ biến và công ty đã đạt được những thành công đáng kể:
Là công ty cung cấp thạch cao dẫn đầu miền bắc với số lượng tiêu thụ hàng
năm lên đến chục nghìn tấn. Điều này đã khẳng định tính đúng đắn trong lựa
chọn mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty rộng khắp cả nước, thị trường
chính tập chung ở khu vực miền Bắc và Bắc Trung Bộ hầu hết là ở các thành



phố như Hà Nội, Thái Bình, Hải Phịng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Bắc Kạn,
Nam Định... Cơng ty đấu thầu tất cả các cơng trình thuộc về xây dựng, sản
phẩm của công ty đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, mỹ thuật đối với người tiêu dùng
cũng như đối với các chủ cơng trình.
Huy Hồng là Cơng ty thương mại, chưa tiến hành sản xuất nên chủ yếu
phân phối sản phẩm của các tập đồn trên thế giới, cơng ty liên tục tìm sản
phẩm, vật liệu mới trong lĩnh vực xây dựng và nội thất, hợp tác với các đối tác
nước ngoài và đưa về Việt Nam phân phối, thi công.
Thị trường tiêu thụ hàng hóa của cơng ty tập chung ở trong nước và thị
trường lớn nhất là ở khu vực các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tập chung hàng
trăm đại lý phân phối và khối lượng thi công cơng trình tại đây chiếm 80% tổng
số khối lượng cơng trình mà Cơng ty đó thi Cơng. Tại thị trường miền Trung
Trung Bộ và thị trường miền Nam công ty đó thi cơng một số Cơng trình có
khối lượng lớn cùng mảng thương mại tại hai thị trường này hầu như chưa mở
được các đại lý phân phối.
2.1.2. Công nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếu của doanh nghiệp
Phương pháp thi công các loại vách, trần, sàn.
a. Phương pháp thi công vách gỗ
+ WP01, WP14: (hành lang dọc trục 9E3W3, sảnh vào các khu văn
phòng).
Cấu tạo vách bao gồm:
* Vách gỗ dán veneer dày 16mm.
* Xương phụ là vuông 40x40x1.5mm được liên kết vào tường thông qua
bát V50x50x4mm và thanh giằng ngang.
1. Tiến hành xác định vị trí hồn thiện của kết cấu vách bằng máy kinh vĩ
(có giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan có thẩm quyền).
2. Lắp đặt bát V50x50x4mm liên kết vào tường bằng bulông Hilti theo các
đường vạch sẵn lên tường kết cấu.




×