Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM linh nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.02 KB, 44 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, đất nước ta đã có sự đổi mới toàn diện văn hoá,
xã hội, đặc biệt là sự chuyển biến sâu sắc của nền kinh tế nước nhà. Tuy nhiên, nền
kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng và phát triển còn chậm so với các nước trên thế
giới. Để hoà mình vào nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, quyết liệt,
như người ta thường nói: “Thương trường là chiến trường”, tất cả chúng ta nói riêng,
các công ty nói chung phải nỗ lực, cố gắng hết mình. Hiện nay, trong cơ chế thị
trường, việc hội nhập kinh tế hàng hóa, sự cạnh tranh giữa các công ty trong nước
với nhau và công ty trong nước với công ty nước ngoài trở nên quyết liệt hơn. Công
ty nào có sự chuẩn bị tốt về nguồn lực, con người …, biết nắm bắt thời cơ đúng lúc
thì công ty đó mới đứng vững và phát triển được trong nền kinh tế thị trường. Vì
vậy, đối với công ty trong nước phải biết tận dụng thời cơ, nắm bắt được quy luật
kinh tế nhằm mục đích kinh doanh có hiệu quả.
Trong những năm gần đây, sự biến động mạnh mẽ về thị trường đã gây ảnh
hưởng lớn đến các công ty. Hầu hết công ty hoạt động vì mục đích lợi nhuận, trong đó
lợi nhuận chủ yếu do hoạt động bán hàng tạo ra. Như vậy, doanh thu đạt được từ việc
tiêu thụ hàng hoá và lợi nhuận chủ yếu thể hiện qua kết quả hoạt động kinh doanh.
Ý thức được vai trò của vấn đề trên, trong quá trình thực tập tại Công ty
TNHH Tuấn Đạt, được sự giúp đỡ của anh chị kế toán và cùng sự hướng dẫn nhiệt
tình của Thầy Giao PGS.TS Ngô Hà Tấn, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Linh Nhân”.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
TM LINH NHÂN
1.1. Đặc Điểm Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty.
1.1.1.Qúa trình hình thành của Công ty TNHH TM Linh Nhân
- Với vốn điều lệ ban đầu là 1.000.000.000 đồng. Với ngành nghề kinh doanh
chủ yếu là kinh doanh vật tư, thiết bj, vật liệu xây dựng.
- Công ty TNHH TM Linh Nhân kể từ khi thành lập đến nay đã hoạt động có
nhiều thay đổi về nhân lực cũng như tài chính. Cơ sở hạ tâng vật chất phục vụ cho
các bộ phận trong Công ty cũng được đầu tư và đổi mới. Do ngành kinh doanh của


Công ty là chuyên về kinh doanh vật tư và thiết bị văn phòng nên đòi hỏi Công ty
phải luôn có sự thay đổi về công nghệ, yêu cầu về trình độ lao động ngày càng cao
tránh lạc hậu so với tốc độ phát triển công nghệ thông tin như hiện nay. Hàng hóa
buôn bán càng ngày càng phong phú và đa dạng. Bộ phận kế toán của Công ty cũng
có những đổi mới. Trước đây, Các tờ khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra Kế toán
viên thường làm bằng tay, tính toán thủ công, mất nhiều thời gian và sai sót nhiều.
Nhưng hiện nay, Kế toán viên đã sử dụng phần mềm hổ trợ kê khai thuế nên nhanh,
chính xác hơn và tiện lợi hơn. Đồng thời cách làm lập chứng từ và ghi sổ cũng đã sử
dụng máy vi tính để làm chứ không làm bằng tay như trước đây.
1.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của Công ty TNHH TM Linh Nhân.
a. Chức năng.
- Công ty TNHH TM Linh Nhân thành lập nhằm thực hiện các quá trình kinh
doanh, buôn bán, trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ như:
+ Kinh doanh thiết bị văn phòng, điện tử viễn thông, dịch vụ khác.
+ Kinh doanh vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng.
+ Tư vấn mua sắm trang thiết bị.
+ Đại diện thương mại cho các sản phẩm hàng hóa
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật, là đại diện cho Công
ty, thay mặt Công ty ký các quyết định, hợp đồng và các quyết định khác
- Kể từ khi chính thức hoạt động đến nay Công ty TNHH TM Linh Nhân đã
và đang trên đà phát triển về số lượng hàng hóa cung ứng trên thị trường, nâng cao
dịch vụ tin học, cũng như tạo công ăn, việc làm cho nhiều người.
2
b. Nhiệm vụ.
- Song song với việc kinh doanh, Công ty cũng đang thực hiện nhiệm vụ của mình
đó là hoạt động đúng ngành, đúng nghề theo quy định. Thực hiện các nghĩa vụ như:
+ Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo theo qui định của pháp luật.
+ Đóng thuế và các khoản phí, lệ phí theo quy định.
+ Đảm bảo quyền, lợi ích của người lao động, thực hiện các chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động theo quy định của pháp luật.

+ Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã
hôi, bảo vệ môi trường, tài nguyên
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM Linh Nhân.
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
- Để Công ty hoạt động có hiệu quả, Công ty đã lựa chọn mô hình quản lý
trực tuyến chức năng.
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến
:Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH TM Linh Nhân.
1.2.2. Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban.
- Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của Công ty, đứng đầu Công ty,
điều hành mọi hoạt động của Công ty, ra các quyết định, chiến lược kinh doanh.
- Trưởng phòng kỹ thuật: là người chịu trách nhiệm điều hành và quản lý tất
cả các vấn đề liên quan đến phòng kỹ thuật của Công ty như lắp ráp, sửa chữa, cài
đặt máy vi tính, Bảo hành linh kiện của khách hàng nếu còn chế độ bảo hành.
- Kế toán tổng hợp: là người chịu trách nhiệm về các số liệu kế toán, kiểm tra
các chứng từ kế toán, kiểm soát giá hàng hóa đầu vào và bán ra. Lập báo cáo tài
chính vào cuối năm.
3
Giám Đốc
Trưởng Phòng
Kỹ thuật
Kế toán tổng hợp
1.3. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH TM Linh Nhân.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Ghi chú:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH TM Linh Nhân.
1.3.2. Chức năng , nhiệm vụ của các phần ban.

- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ xử lý các thông tin kế toán, chứng từ kế
toán phát sinh liên quan đến Công ty để lập các bảng kê khai thuế GTGT nộp thuế
hàng tháng, hàng quý và lập báo cáo tài chính vào cuối năm. Cập nhập và nắm bắt
các thông tin về giá cả hàng hóa nhập và xuất bán. Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ
cung cấp thông tin kế toán một cách chính xác nhất, hổ trợ cho Giám đốc về các vấn
đề liên quan đến kinh doanh của Công ty.
- Kế toán bán hàng: thường xuyên cập nhập giá cả từ kế toán tổng hợp để
kịp thời thay đổi giá bán nếu có sự biến động về giá. Đồng thời, cuối mỗi ngày Kế
toán bán hàng phải lập bảng kê bán hàng và kiểm tra số lượng hàng hóa tránh thất
thoát.
- Thủ quỹ: là người thu chi các khoản của Công ty, cuối ngày, khi kế toán
bán hàng nộp bảng kê cùng tiền, thủ quỹ tiến hành lập phiếu thu và ký nhận của hai
bên. Sau đó, các chứng từ sẽ được nộp lên Kế toán tổng hợp kiểm tra đối chiếu.
1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.
- Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH TM Linh Nhân.
4
Kế toán tổng hợp
Kế toán bán hàng
kiêm thủ kho
Thủ quỹ, kiêm công
nợ
* Kỳ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
dương lịch.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt nam đồng
* Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Thực tế đích danh
* Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo đường thẳng
* Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
* Lập báo cáo tài chính theo QĐ 48/2006 - BTC ( Hình thức này được sử
dụng cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tài khoản chi phí bán hàng không sử dụng

mà chỉ sử dụng tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp để phản ánh).
- Quy trình lưu chuyển chứng từ:
5
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi chú :
- Ghi hàng ngày :
- Ghi cuối tháng :
- Đối chiếu, kiểm tra :
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số
thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán tổng hợp duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
 Chứng từ ghi sổ;

 Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
 Sổ Cái;
 Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
1.4. Tình hình Tài sản , nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2011 - 2013
1.4.1. Tình hình biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2011 - 2013
Bảng 2. Tài sản của công ty qua 3 năm 2011 – 2013
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Chỉ
tiêu
2013

2012
2011
Chênh lệch
2013/2012 2012/2011
+/- % +/- %
TÀI
SẢN
A –
TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
801.648.722 809.886.842 869.497.106 (8.238.120) (1,02) (59.610.264) (6,86)
I. Tiền
và các
khoản
tương
đương
tiền

726.174.882 644.321.555 691.706.264 81.853.327 12,70 (47.384.709) (6,85)
II. Các
khoản
phải
0 75.264.000 12.635.001 (75.264.000) (100) 62.628.999 495,68
6
thu
ngắn
hạn
III.
Hàng
tồn kho
73.153.972 81.937.956 131.471.413 (8.783.984) (10,72) (49.533.457) (37,68)
IV. Tài
sản
ngắn
hạn
khác
2.319.918 8.363.331 33.684.428 (6.043.413) (72,26) (25.321.097) (75,17)
B –
TÀI
SẢN
DÀI
HẠN
13.321.028 11.374.846 11.374.846 1.946.236 17,11 0 0,00
I. Tài
sản cố
định
0 0 0 0 0 0 0
II. Tài

sản dài
hạn
khác
13.321.028 11.374.846 11.374.846 1.946.236 17,11 0 0,00
TỔNG
CỘNG
TÀI
SẢN
814.969.800 821.261.688 880.871.952 (6.291.884) (0,77) (59.610.264) (6,77)
( Nguồn số liệu từ phòng Kế toán của Công ty)
Nhận xét và phân tích
* Tài sản ngắn hạn:
- Nhìn vào bảng tình hình tài sản của Công ty TNHH TM Linh Nhân qua 3
năm 2011-2013 ta thấy tổng tài sản năm 2012 so với năm 2011 giảm 6,77% tương
đương giảm 59.610.264 đồng. Do tiền mặt,hàng tồn kho, thuế GTGT giảm mạnh.
Và các khoản nợ phải thu khách hàng tăng mạnh do công ty đang chiếm dụng vốn.
Đến năm 2013 thì tổng tài sản giảm 0,77% tương đương giảm 6.291.884 đồng so
với năm 2012. Do các khoản nợ phải thu khách hàng giảm mạnh, hàng tồn kho
giảm. Nhưng tiền mặt tăng 81.853.327đồng tương đương với 12,70%.
* Tài sản dài hạn:
- Tài sản dài hạn năm 2012 so với năm 2011 không có biến động gì. Nhưng
đến năm 2013 thì tăng 1.946.236 tương đương với 17,11%. Chứng tỏ trong năm
7
2013 công ty đã chú trọng đến việc mua thêm thiết bị và máy móc để phục vụ kinh
doanh của công ty.
-Tình hình biến động tài sản của Công ty TNHH TM Linh Nhân chủ yếu là
do các khoản nợ phải thu, hàng tồn kho, và các khoản lỗ kết chuyển.
1.4.2. Tình hình biến động nguồn vốn qua 3 năm 2011 – 2013.
Bảng 3: Nguồn vốn công ty qua 3 năm 2011 – 2013
Đơn vị tính: đồng Việt Nam

Chỉ
tiêu
2013 2012 2011
Chênh lệch
2013/2012 2012/2011
+/- % +/- %
NGUỒN
VỐN
A - NỢ
PHẢI
TRẢ
487.236 0 21.140.593 487.236 0 (21.140.593) (100)
I. Nợ
ngắn
hạn
487.236 0 21.140.593 487.236 0 (21.140.593) (100)
B - VỐN
CHỦ
SỞ
HỮU
814.482.564 821.261.688 859.731.359 (6.779.124) (0,83) (38.469.671) (4,47)
I. Vốn
chủ sở
hữu
814.482.564 821.261.688 859.731.359 (6.779.124) (0,83) (38.469.671) (4,47)
1. Vốn
đầu tư
của chủ
sở hữu
1.000.000 1.000.000.000 1.000.000.000 0 0,00 0 0,00

2. Lợi
nhuận
sau thuế
chưa
phân
phối
(185.517.436) (178.738.312) (140.268.641) 6.779.124 3,79 38.469.671 27,43
TỔNG
CỘNG
NGUỒN
VỐN
814.969.800 821.261.688 880.871.952 (6.291.888) (0,77) (59.610.264) (6,77)
( Nguồn số liệu từ phòng Kế toán của Công ty)
Phân tích và nhận xét
* Nợ phải trả
8
Theo số liệu trên tình hình Nợ phải trả có xu hướng tăng. Các khoản nợ phải
trả này chủ yếu là khoản phải vay ngắn hạn và phải trả cho người bán.Nguồn vốn
Nợ phải trả 2012 giảm mạnh so với 2011 là 100% tương ứng với 21.140.593 đồng.
Nguồn vốn Nợ phải trả 2013 tăng lên so với 2012 là 487.236 đồng. Các khoản Nợ
phải trả là khoản vốn chiếm dụng hợp pháp, nếu doanh nghiệp có những chính sách
đúng đắn thì có thể sử dụng tạm thời này trong hoạt động kinh doanh.
* Vốn chủ sở hữu
Trong năm 2012 nguồn vốn chủ sở hữu có sự thay đổi so với 2011 giảm
4,47% tương ứng 38.469.671 đồng. Năm 2013 giảm 0,83% tương ứng 6.779.124
đồng so với năm 2012. Nguồn vốn của Công ty giảm chủ yếu là do phải chịu bù lỗ
của năm 2013 và lỗ lũy tiến của các năm trước.
1.4.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011 – 2013.
* Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty được thể hiện
qua 3 năm 2011 – 2013.

Bảng 4: Báo cáo kết quả kinh doanh qua 3 năm 2011 - 2013
Chỉ tiêu 2013 2012 2011 Chênh lệch
2013/2012
9
+/- % +/-
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
141.591.821 386.371.361 400.461.059 (244.779.540) (63,35) (14.089.698)
Các khoản giảm trừ
doanh thu
0 0 0 0 0
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
141.591.82
1
386.371.361 400.461.059 (244.779.540) (63,35) (14.089.698)
Giá vốn hàng bán
120.334.320 330.764.031 338.131.683 (210.429.711) (63,62) (7.367.652)
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
21.257.501 55.607.330 62.329.376 (34.349.829) (61,77) (6.722.046)
Doanh thu hoạt
động tài chính
13.256 54.984 32.676 (41.728) (75,89) 22.308
Chi phí quản lý
kinh doanh
28.049.881 94.131.985 61.904.431 (66.082.104) (70,20) 32.227.554

Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
(6.779.124) (38.469.671) 457.621 31.690.547 (82,38) (38.927.292)
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
(6.779.124) (38.469.671) 457.621 31.690.547 (82,38) (38.927.292)
Chi phí thuế TNDN
0 0 80.082 0 0 (80.082)
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
(6.779.124) (38.469.671) 377.539 31.690.547 (82,38) (38.847.210)
( Nguồn số liệu từ phòng Kế toán của Công ty)
10
Nhận xét:
- Qua bảng Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM
Linh Nhân qua 3 năm 2011-2013 cho thấy có sự giảm mạnh về lợi nhuận của Công
ty.
- Doanh thu thuần năm 2012 so với năm 2011 giảm 14.089.698 đồng, năm
2013 so với năm 2012 giảm 244.779.540 đồng. Nhưng tỷ lệ giữa giá vốn và chi phí
so với doanh thu lại không tương ứng, còn khá cao do ảnh hưởng của lạm phát nên
sức mua của khách hàng giảm.
- Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là tiền lãi ngân hàng
nhưng rất ít 32.676 đồng năm 2011, 54.984 đồng năm 2012, 13.256 đồng năm 2013
nên cũng không làm tăng lợi nhuận cho Công ty được.
- Chi phí quản lý của Công ty năm 2012 lại tăng mạnh 52,06% với số tuyệt đối
32.227.554 đồng so với năm 2011 dù đã có chiến lược cắt giảm nhân viên. Nhưng đến
năm 2013 chi phí quản lý của công ty lại giảm xuống 70,20% tương ứng với
66.082.104 đồng. Công ty nên có chiến lược kinh doanh, tạo ra nhiều khách hàng mới
và tạo nhiều niềm tin cho khách hàng cũ để tăng doanh thu cho Công ty trong thời

gian tới.
11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KÊT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
2.1. Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH TM Linh Nhân.
2.1.1. Phương thức thanh toán.
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị
thương mại theo đơn đặc hàng hoặc theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Giá cả sẽ do
Công ty và bên mua thoả thuận. Hàng được xuất bán trực tiếp sang bên mua. Khối
lượng hàng bán ra lớn thì công ty thu hồi vốn nhanh, tiết kiệm được các chi phí bảo
quản kho hàng hóa.
- Bán lẻ: Là phương thức bán trực tiếp cho người tiêu dùng.Giá cả do 2 bên
cùng thoả thuận, hàng được bán ra trực tiếp từ kho hàng hóa của Công ty. Cuối ngày
kế toán sẽ lập bảng kê bán hàng và nộp tiền lại cho thủ quỹ của Công ty.
- Giá bán là giá được Công ty niêm yết trên bảng báo giá của Công ty. Giá
bán của nhiều mặt hàng đã bao gồm thuế GTGT, nhưng có những mặt hàng đặc biệt
như các loại dây cáp giá bán chưa bao gồm thuê GTGT.
- Tại Công ty phương thức tiêu thụ chủ yếu là bán lẻ nên các khoản giảm trừ
doanh thu không phát sinh.
2.1.2. Hệ thống chứng từ sử dụng.
*Để ghi nhận doanh thu bán hàng, kế toán tổng hợp căn cứ vào các
chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT
- Bảng kê chi tiết bán hàng ( đối với hoạt động bán lẻ tại cửa hàng )
-Phiếu thu
-Giấy báo có của ngân hàng
* Hằng ngày khi phát sinh nghiệp vụ bán buôn, nhân viên bán hàng sẽ tiến hành lập
hoá đơn GTGT, trong đó:
+Liên 1: Màu tím
+Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng

+Liên 3 : Màu xanh lưu nội bộ
12
* Đối với bán lẻ thì kế toán bán hàng lập bảng kê chi tiết bán hàng. Cuối ngày, kế
toán bán hàng sẽ tiến hành nhập quỹ tiền mặt cho thủ quỹ để lập phiếu thu và
chuyển giao chứng từ cho Kế toán tổng hợp.
- Từ các chứng từ trên kế toán tổng hợp sẽ tập hợp lên sổ chi tiết bán hàng, chứng từ
ghi sổ, sổ theo dõi chứng từ ghi sổ, Sổ cái
2.1.3. Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty,
Kế toán sử dụng tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Và các tài khoản có liên quan:
+ Tài khoản 111: tiền mặt Việt Nam
+ Tài khoản 112: Tiền gửi Việt Nam
+ Tài khoản 131 : Phải thu khách hàng
+ Tài khoản 3331: Thuế giá trị giá tăng đầu ra
2.1.4. Quy trình luân chuyển chứng từ.
Sơ đồ 2.4: Quy trình lưu chuyển chứng từ
Ghi chú :
- Ghi hàng ngày :
- Ghi cuối tháng :
- Hằng ngày, Kế toán bán hàng sau khi bán hàng thu tiền mặt hoặc chưa thu
được tiền đều tiến hành xuất hóa đơn GTGT giao cho khách hàng, lập bảng kê bán
hàng, kèm theo phiếu xuất kho hàng hóa.
- Cuối ngày, người bán hàng sẽ nộp bảng kê lên kế toán tổng hợp kèm theo
hóa đơn GTGT liên 3. Kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào chứng từ phát sinh tiến hành
lập chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tiến hàng
ghi sổ cái, và các sổ khác có liên quan. Cuối tháng, Kế toán tổng hợp tiến hành khóa
sổ, tính toán tổng phát sinh nợ, phát sinh có và số dư cuối tháng của các tài khoản để
kết chuyển sang tháng sau. Lên bảng cân đối tài khoản để làm căn cứ lập báo cáo tài
13

Bảng kê
bán hàng
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Số cái
Bảng cân đối
tài khoản
Sổ chi tiết
tiền mặt
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Hóa
đơn
GTGT
Bảng xác định kết
quả hoạt động KD
chính. Cuối tháng, Kế toán tổng hợp sẽ tập hợp các chi phí và doanh thu phát sinh
trong tháng để kết chuyển qua tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh để
tiến hành xác định lãi, lỗ của Công ty trong tháng đó.
- Thủ quỹ căn cứ vào hóa đơn GTGT, hoặc bảng kê bán lẻ và số tiền thực
nhận từ người bán hàng để lập phiếu thu. Từ đó tiến hành vào sổ chi tiết tiền mặt.
2.1.5. Phương pháp hạch toán.
* Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 01 liên quan đến Công tác kế toán
bán hàng tại Công ty.
Nghiệp vụ 1:

+ Ngày 08 tháng 01 năm 2012, Công ty xuất bán hàng cho Bưu Điện Tỉnh
Thừa Thiên Huế chưa thu tiền.
- Kế toán tiến hành ghi sổ theo dõi hàng ngày, phản ánh nghiệp vụ doanh thu
bán hàng như sau:
Nợ TK 131 (Bưu Điện): 1.270.000 đồng
Có TK 511 : 1.145.545 đồng
Có TK 3331 : 115.455 đồng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mấu số: 01
GTKT- 3LL
Liên 3: Nội bộ
MS/2009B
Ngày 08 tháng 01 năm 2012
0039816
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
Địa chỉ: 300 ĐINH TIÊN HOÀNG - TP Huế
Số tài khoản:
Điện thoại:
MST: 3300423001
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: BƯU ĐIỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ: 08 Hoàng Hoa Thám - TP Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
MST: 3300525229
14
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền
A B C 1 2 3=1X2
1 USB 2GB Transcend Cái 3 157.273 471.819
2 HDD 160GB Cái 1 682.726 682.726

Cộng tiền hàng: 1.154.545
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 115.455
Tổng cộng tiền thanh toán 1.270.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
- Đồng thời nhiều nghiệp vụ bán hàng giống nhau và cùng 1 đơn vị mua
hàng, thì cuối tháng Kế toán tiến hành lập bảng kê doanh thu bán hàng:
BẢNG KÊ DOANH THU BÁN HÀNG CHƯA THANH TOÁN
THÁNG 01 NĂM 2012
Số 01
ST
T
CHỨNG TỪ
ĐƠN VỊ MUA
HÀNG
ĐỊA CHỈ MST
THÀNH
TIỀN
THUẾ
GTGT
TỔNG
THANH
TOÁN
SỐ
HIỆU
NGÀY
1
003981

6
08/01/2012 Bưu Điện Tỉnh TT Huế 08 Hoàng Hoa Thám 3300525229 1.154.545 115.455 1.270.000
2
003981
7
08/01/2012 Bưu Điện Tỉnh TT Huế 08 Hoàng Hoa Thám 3300525229 676.364 67.636 744.000
3 0039826 18/01/2012 Bưu Điện Tỉnh TT Huế 08 Hoàng Hoa Thám 3300525229 8.989.091 898.909 9.888.000
4
003983
2
26/01/2012 Bưu Điện Tỉnh TT Huế 08 Hoàng Hoa Thám 3300525229
3.770.00
0
377.000 4.147.000
TỔNG CỘNG:
14.590.0
00
1.459.00
0
16.049.00
0
Huế, ngày 31 tháng 01 năm 2012
15
Người lập Thủ kho Phụ
trách kế toán
- Phản ánh nghiệp vụ:
Nợ TK 131 BĐ: 16.049.000 đồng
Có TK 511: 14.590.000 đồng
Có TK 3331: 1.459.000 đồng
- Vào cuối tháng, ngày 31 tháng 01 năm 2012, Kế toán dựa vào Bảng kê bán

hàng có cùng nghiệp vụ phát sinh trong tháng 01 để lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01
CHỨNG TỪ
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU
NGÀY
CT
NỢ CÓ
A B
C D E G
Bảng kê
bán hàng
01
31/01/12 Doanh thu bán hàng Bưu Điện 131BĐ 511 14.590.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 131BĐ 3331 1.459.000

TỔNG CỘNG: 16.049.000
Kèm theo: 04 HĐ GTGT Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập biểu Kế toán tổng hợp
Nghiệp vụ 2:
- Căn cứ hóa đơn GTGT số 0039818 ngày 08 tháng 01 năm 2012. Xuất hàng
hóa bán cho Công ty TNHH TM & DVTH Nhật Huy, đã thu bằng tiền mặt.
Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 111 : 3.960.000 đồng
Có TK 511 : 3.600.000 đồng
Có Tk 3331: 360.000 đồng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mấu số: 01
GTKT- 3LL
Liên 3: Nội bộ MS/2009B
Ngày 08 tháng 01 năm 2012 0039818
16
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
Địa chỉ: 300 Đinh Tiên Hoàng – TP Huế
Số tài khoản:
Điện thoại:
MST: 3300423001
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TM& DVTH NHẬT HUY
Địa chỉ: 21 Hai Bà Trưng - TP Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MST: 3300325808
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền
A B C 1 2 3=1X2
1 CPU Intel E 2200 cái 03 1.200.000 3.600.000
2

Cộng tiền hàng: 3.600.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 360.000
Tổng cộng tiền thanh toán 3.960.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

- Kế toán tiến hành ghi sổ theo dõi bán hàng hàng ngày thu tiền mặt, cuối

ngày Người bán hàng giao chứng từ, hóa đơn GTGT và tiền mặt cho Thủ quỹ. Thủ
quỹ tiến hành lập phiếu thu:
Đơn vị:Công ty TNHH TM Linh Nhân Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 300 Đinh Tiên Hoàng- TP huế (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-
BTC
Ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHIẾU THU Quyển số: 01
Ngày 08 tháng 01 năm 2012 Số: 01

Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Lương Nợ: TK111
Địa chỉ: 59 Lê Huân - TP Huế Có: TK 511, 3331
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
17
Số tiền:3.960.000 đồng (viết bằng chữ) : Ba triệu chín trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 01 HĐGTGT chứng từ kế toán.
Ngày 09 tháng 01 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người
nộp tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):Năm triệu sáu trăm tám mươi ngàn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)
……………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:
…………………………………………………………………………
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu)
- Cuối tháng căn cứ vào sổ theo dõi chi tiết bán hàng, các nghiệp vụ bán hàng
thu tiền mặt phát sinh được Kế toán lập bảng kê, sau đó tiến hành lập chứng
từ ghi sổ.

CÔNG TY TNHH TM LINH
NHÂN
300 ĐINH TIÊN HOÀNG - TP
HUẾ Số 01
MST: 3300423001
BẢNG KÊ DOANH THU BÁN HÀNG BẰNG TIỀN MẶT
THÁNG 01 NĂM 2012
STT NGÀY ĐƠN VỊ MUA HÀNG ĐỊA CHỈ
THÀNH
TIỀN
THUẾ
GTGT
TỔNG
THANH
TOÁN
1 09/01/2012 Doanh thu bán hàng Nhật Huy 21 Hai Bà Trưng - Huế 3.600.000 360.000 3.960.000
2 11/01/2012 Khách lẻ 990.000 99.000 1.089.000
3 16/01/2012 Bán hàng Trường tiểu học a lưới Huyện A Lưới - TT Huế 254.545 25.455 280.000
4 19/01/2012 Khách lẻ 1.300.000 130.000 1.430.000
5 20/01/2012 Doanh thu bán hàng Nhật Huy 21 Hai Bà Trưng - Huế 500.000 50.000 550.000
18
6 21/01/2012 Khách lẻ
20 A Phạm Văn Đồng -
Huế
6.063.636 606.364 6.670.000
7 25/01/2012 Bán hàng Cty CPKD Nhà TT Huế 25 Nguyễn Văn Cừ 1.159.091 115.909 1.275.000
8 26/01/2012 Khách lẻ 6.709.091 670.909 7.380.000
TỔNG CỘNG: 20.576.363 2.057.637 22.634.000
Huế , ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập Thủ quỹ Phụ trách kế toán

- Kế toán tổng hợp sau khi kiểm tra chứng từ đầy đủ, hợp lệ tiến hành lập chứng từ
ghi sổ:
CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
300 ĐINH TIÊN HOÀNG - TP HUẾ Số: 02
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU
NGÀY
CT
NỢ CÓ
A B
C D E G
Bảng kê bán
hàng 02
31/01 Doanh thu bán hàng thu tiền mặt 111 511 20.576.363
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 111 3331 2.057.637
TỔNG CỘNG:
22.634.000
Kèm theo: 08 HĐ GTGT Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập biểu Kế toán tổng hợp
Nghiệp vụ 03:
- Ngày 31 tháng 01 năm 2012. Bán hàng Công ty CP Dược TW Medipharco, thuế
GTGT 10%. Thanh toán bằng chuyển khoản.
Khi nhận được Giấy báo có của ngân hàng, Kế toán tiến hành định khoản và lập
chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 112: 27.000.000 đồng

Có TK 511: 24.545.455 đồng
Có TK 3331: 2.454.545 đồng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mấu số: 01
GTKT- 3LL
19
Liên 3: Nội bộ MS/2009B
Ngày 31 tháng 01 năm 2012 0039824
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
Địa chỉ: 300 ĐINH TIÊN HOÀNG – TP Huế
Số tài khoản:
Điện thoại:
MST: 3300423001
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CTY CP DƯỢC TW MEDIPHARCO – TENAMYD
Địa chỉ: 08 Nguyễn Trường Tộ - Tp Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MST: 3300101406
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền
A B C 1 2 3=1X2
1 Máy tính để bàn Bộ 04 6.136.363,7 24.545.455
Cộng tiền hàng: 24.545.455
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.454.545
Tổng cộng tiền thanh toán 27.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)


- Giấy báo có
SỔ HOẠCH TOÁN CHI TIẾT
Ngày: 31/01/2012 Loại tiền: VNĐ
TK: 5011100816008 Số dư đầu ngày: 500.000
Khách hàng: CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
Phát sinh nợ Phát sinh có
0.00 27.000.000
Tổng phát sinh: 0.00 27.000.000
Số dư cuối ngày: 27.500.000
Ngày: 31/01/2012
20
Người lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
- Lập chứng từ ghi sổ số 03:
CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
300 ĐINH TIÊN HOÀNG - TP HUẾ Số: 03
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU NGÀY CT
NỢ CÓ
A B
C D E G
31/01
Bán hàng Cty Dược, thanh toán = chuyển
khoản
112 511 24.545.455
Thuế GTGT đầu ra phải nộp 112 3331 2.454.545

TỔNG CỘNG:
27.000.000
Kèm theo: 01 HĐ GTGT, 01 GBC Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập biểu Kế toán tổng hợp
- Cuối tháng kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển doanh thu qua tài khoản
911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty và vào sổ cái doanh thu
bán hàng và các sổ khác có liên quan:
Nợ TK 511: 59.711.818 đồng
Có TK 911: 59.711.818 đồng
CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN Số: 04
300 ĐINH TIÊN HOÀNG - TP HUẾ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU NGÀY CT
NỢ CÓ
A B C D E G
31/01 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 59.711.818
TỔNG CỘNG:
59.711.818
Kèm theo: Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập biểu Kế toán tổng hợp
21
Vào cuối tháng, Kế toán tổng hợp ghi sổ cái:
CÔNG TY TNHH TM ĐINH
TIÊN HOÀNG Mẫu số:S02c1-DN
300 ĐINH TIÊN HOÀNG- TP

HUẾ
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ -
BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC
SỔ CÁI
( Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm: 2012
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng (VNĐ)
Số hiệu: 511
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
* Số dư đầu tháng 0
* Số phát sinh trong tháng
31/01 01 31/01 Bán hàng Bưu Điện Tỉnh 131BĐ 14.590.000
31/01 02 31/01 Doanh thu bán hàng bằng tiền mặt 111 20.576.363
31/01 03 31/01 Doanh thu bán hàng chuyển khoản 112 24.545.455
31/01 04 31/01 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 59.711.818

* Cộng số phát sinh tháng: 01 x
* Tồn cuối kỳ tháng 01/12 59.711.818 59.711.818
* Sổ này có 12 trang,đánh số từ trang số 01 đến trang 12
*Ngày mở sổ : 01/01/2012
Ngày 31 tháng 01 năm
2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH TM Linh Nhân.
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán.
- Sau khi phản ánh doanh thu thì đồng thời giá vốn hàng bán cũng sẽ được phản ánh.
Giá vốn hàng bán được xác định theo phương pháp thực tế đích danh. Giá hàng hóa
tại thời điểm nhập chính là giá vốn hàng xuất bán.Vì chi phí vận chuyển hàng hóa
mua vào rất nhỏ không ảnh hưởng nhiều đến trị giá hàng mua nên Kế toán tổng hợp
sẽ phản ánh chi phí vận chuyển trực tiếp vào tài khoản 642 chi phí quản lý doanh
nghiệp.
22
Giá vốn HH bán ra = Đơn giá HH mua vào x số lượng HH xuất bán
* Hệ thống chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
- Tài khoản liên quan tài khoản 156: Hàng hóa, sản phẩm
*Một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh liên quan đến công tác hạch toán
giá vốn hàng xuất bán tại Công ty:
Nghiệp vụ 1:
- Ngày 08 tháng 01 năm 2012, Căn cứ hóa đơn GTGT xuất bán hàng, Kế toán phản
ánh giá vốn hàng bán theo phiếu xuất kho số 01/10 ngày 08 tháng 01 năm 2012:
- Định khoản nghiệp vụ:

Nợ TK 632 : 925.000 đồng
Có TK 156: 925.000 đồng
- Phiếu xuất kho tại Công ty.
ĐƠN VỊ:CÔNG TY TNHH TM LINH
NHÂN
ĐỊA CHỈ: 300 ĐINH TIÊN HOÀNG - TP
HUẾ
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số 02-VT
Theo QĐ số: 152006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Ngày 08 tháng 01 năm 2012
Số: 01/10
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Họ tên người nhận hàng: Bưu Điện Tỉnh TT Huế Địa chỉ (bộ phận): 08 Hoàng Hoa Thám
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất kho tại: Hàng Hóa - 59 Lê Huân - TP Huế
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá
Mã số Đvt
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4

23
01 USB 2GB TRANSCEND Cái 3 83.000 249.000
02 HDD 160GB Cái 1 676.000 676.000
Cộng : x X 925.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín trăn hai mươi lăm ngàn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ GTGT số 0039816
Ngày 08 tháng 01 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
- Vào cuối tháng Kế toán tổng hợp sẽ tập hợp phiếu xuất kho liên quan đến xuất
bán hàng cho Bưu Điện Tỉnh Thừa Thiên Huế lập chứng từ ghi sổ:
CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
300 ĐINH TIÊN HOÀNG - TP HUẾ Số: 05
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU NGÀY CT
NỢ CÓ
A B
C D E G
31/01 Giá vốn hàng bán Bưu Điện Tỉnh 632 156 11.753.589
TỔNG CỘNG:
11.753.589
Kèm theo:04 PXK, bảng kê BH CTT số 01 Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập biểu Kế toán tổng hợp
Nghiệp vụ 2:
- Căn cứ bảng kê doanh thu bán thu tiền mặt số 01 và phiếu xuất kho kèm theo trong
tháng 01 năm 2012 tại Công ty, Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:

CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
300 ĐINH TIÊN HOÀNG - TP HUẾ Số: 06
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ
HIỆU
NGÀY
CT
NỢ CÓ
24
A B
C D E G
31/1 Giá vốn hàng bán 632 156 15.894.710
TỔNG CỘNG:
15.894.710
Kèm theo:08 phiếu xuất kho Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập biểu Kế toán tổng hợp
Nghiệp vụ 3: Ngày 31 tháng 01 năm 2012, Căn cứ hóa đơn GTGT số 0039824, Kế
toán tiến hành định khoản, lập phiếu xuất kho hàng bán:
Nợ TK 632: 22.699.851 đồng
Có TK 156: 22.699.851 đồng
CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
300 ĐINH TIÊN HOÀNG - TP HUẾ Số: 07
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ
TRÍCH YẾU

SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ
HIỆU
NGÀY
CT
NỢ CÓ
A B
C D E G
31/01 Giá vốn hàng bán lẻ 632 156 22.699.851
TỔNG CỘNG:
22.699.851
Kèm theo: Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Người lập biểu Kế toán tổng hợp
- Kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ kết chuyển giá vốn hàng bán thực tế
để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tháng 01 năm 2012 :
CÔNG TY TNHH TM LINH NHÂN
300 ĐINH TIÊN HOÀNG - TP HUẾ Số: 8
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ
TRÍCH YẾU
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ
HIỆU
NGÀY
CT
NỢ CÓ

A B
C D E G
31/01 Kết chuyển Giá vốn hàng bán 911 632 50.348.150
25

×