Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em vùng Tây Nguyên, Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

LÊ THỌ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Ở TRẺ EM
VÙNG TÂY NGUYÊN, VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

LÊ THỌ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Ở TRẺ EM
VÙNG TÂY NGUYÊN, VIỆT NAM
Chuyên ngành : Nhi khoa
Mã số: 62720135

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS NGUYỄN VĂN BÀNG
TS HOÀNG THỊ THU HÀ
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho tôi xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới:
Giáo sư Nguyễn Gia Khánh, Phùng Đức Cam là những người thầy
ngay từ đầu đã định hướng cho tôi nghiên cứu về H. pylori một lĩnh vực
mới mẻ và thú vị này. Hai thầy đã hướng dẫn cho tôi cách suy nghĩ khoa
học để hướng tới nghiên cứu luận án.


Giáo sư Lê Nam Trà và các thầy trong Hội đồng chấm đề cương tiến
sỹ, đã định hướng cho tôi mục tiêu nghiên cứu và chọn lọc những dân tộc
thích hợp để đưa vào nghiên cứu.
Phó giáo sư Nguyễn Văn Bàng, là người hướng dẫn tôi, với những
dẫn dắt khoa học từ khâu huấn luyện lấy mẫu, cách phân tích, lập luận
luôn nhiệt tình giúp đỡ tôi trong mọi hoàn cảnh.
Tiến sĩ Hoàng Thị Thu Hà, người hướng dẫn thứ hai của tôi và là
người trực tiếp xét nghiệm huyết thanh học trong 1890 mẫu nghiên cứu,
phân tích và đọc kết quả giúp tôi, có kết quả làm luận án chính xác, đồng
thời là người chia sẻ nên đã giúp tôi tìm được những thông tin quý báu để
viết luận án.
Phó giáo sư tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn, Phó giáo sư Hoàng Minh
Hằng, Tiến sĩ Phạm Đức Phúc đã giúp tôi biết cách phân tích số liệu để
viết luận án.
Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng và các phòng ban đã tạo điều kiện về mặt
thời gian và một phần kinh phí giúp tôi hoàn thành luận án này.
Sở Y tế tỉnh Đak Lak, Gia Lai, Trung tâm Y tế huyện Cư M

gar,
Trung tâm Y tế huyện Chư Păh, Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng, trạm Y
tế xã Ia Phí, xã Ia Khươi, xã Ea Tar, xã N

Thôn Hạ, xã Liên Hiệp, Hiệp
An, Ninh Loan tạo điều kiện giúp đỡ về mặt nhân lực để hoàn thành luận
án này.
Nhân viên bệnh viện Nhi Lâm Đồng, mặc dầu mới thành lập nhưng
được sự huấn luyện các kỹ năng phỏng vấn và lấy mẫu, vào số liệu, đã cùng
tôi sát cánh vượt qua mọi khó khăn đến các vùng xa để hoàn thành luận án
này.
Ban giám đốc trung tâm Y tế Dự Phòng, phòng xét nghiệm trung

tâm Y tế Dự Phòng tỉnh Lâm Đồng đã giúp tôi tách chọn huyết thanh theo
đúng quy trình chuẩn để chuyển về Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Trung Ương xét
nghiệm.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các bệnh nhi và gia đình của
các em trong 7 xã thuộc 3 tỉnh vùng Tây Nguyên đã dành cho tôi thời gian
quý báu để thực hiện việc nghiên cứu.
Lê Thọ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
không trùng lặp với bất kỳ một công trình nghiên cứu khoa học nào
khác. Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công
bố. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Lê Thọ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các ký hiệu:
(+): Dương tính. >: Lớn hơn.
(-): Âm tính. <: Nhỏ hơn.
Σ: Tổng cộng. ≥: Bằng hoặc lớn hơn.
%: Tỷ lệ phần trăm. ≤: Bằng hoặc nhỏ hơn.
Tiếng Việt:
- DD-TT : Dạ dày-tá tràng.
- DSR : Dị sán ruột.
- ĐK : Đôi khi.
- KNKQ : Khi nhớ khi quên.
- LL : Luôn luôn.
- LS : Loạn sản.
- NMDD : Niêm mạc dạ dày.
- TX : Thường xuyên.
- UTDD : Ung thư dạ dày.

- VDD : Viêm dạ dày.
Tiếng Anh:
- CagA : Cy totoxin Associated gene.
- CI : Canfidence intereal.
- CLO test : Campylobacter like crganrrism test.
- ELiSA : Enzym linhed immanosorbert ASSay.
- Etest : Epsilometer test.
- H.pylori : Helicobacter pylori.
- Hp : Helicobacter pylori.
- OR : odds ratio.
- PcR : Polymerase chain reactium.
- RAPD : Radam amplified polymorplic DNA.
- RUT : Rapid usease test.
- UBT : Urea breath test.
- VagA : Vaasolating cytotoxin
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1 4
TỔNG QUAN 4
1.1. Lịch sử phát hiện Helicobacter pylori 4
1.2. Dịch tễ học 5

1.2.1. Tỷ lệ hiện nhiễm (prevalence) 5
1.2.2. Tần suất nhiễm mới 9
1.2.3. Tỷ lệ tái nhiễm 10
1.2.4. Cơ chế lây truyền H. pylori 12
1.3. Các yếu tố liên quan đến nhiễm H. pylori trong thời niên thiếu 14
1.3.1. Tuổi 14
1.3.2. Giới 15
1.3.3. Thu nhập, nghề nghiệp và học vấn của cha mẹ 15
1.3.4. Tình trạng kinh tế xã hội 16
1.3.5. Sống chật chội đông đúc 16
1.3.6. Tình trạng vệ sinh 17
1.3.7. Sống chung với người mang H. pylori hoặc bị bệnh do H. pylori
17
1.3.8. Vai trò sống tập thể 18
1.3.9. Địa dư 18
1.3.10. Vấn đề chủng tộc, nhóm máu, giống nòi 19
1.3.11. Một số yếu tố khác 22
1.4. Đặc tính sinh học của H. pylori 26
1.5. Các phương pháp chẩn đoán nhiễm H. pylori 28
1.5.1. Các phương pháp cần nội soi tiêu hóa 28
1.5.2. Các phương pháp không cần nội soi (non - invasive methods).30
1.6. Một số đặc điểm về địa lý và dân cư học vùng Tây Nguyên 39
1.6.1. Địa lý 39
1.6.2. Khí hậu 39
1.6.3. Dân cư 39
1.6.4. Phong tục tập quán: 40
1.6.5. Mô hình bệnh tật 41
1.6.6. Một số đặc điểm về diện tích, dân số 42
CHƯƠNG 2 43
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43

2.1. Đối tượng nghiên cứu 43
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 43
2.1.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: 43
2.1.3. Vùng nghiên cứu: 44
2.1.4. Cách chọn mẫu vào nhóm nghiên cứu 44
2.1.5. Cách tổ chức và đội ngũ tham gia nghiên cứu 51
2.1.6. Vấn đề đạo đức nghiên cứu 51
2.1.7. Lấy mẫu máu- chẩn đoán huyết thanh học 52
2.1.8. Các yếu tố nhiễu 57
2.2. Phân tích và xử lý số liệu 58
CHƯƠNG 3 59
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59
3.1. Đặc điểm chung và tỷ lệ nhiễm H. pylori của quần thể đối tượng nghiên cứu:. .59
3.1.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo dân tộc và địa dư 59
3.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu là trẻ em theo tuổi và giới 60
3.1.3. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở quần thể nghiên cứu 62
3. 2. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em dưới 16 tuổi một số dân tộc Tây Nguyên được
nghiên cứu 62
3.2.1. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em theo giới 62
3.2.2. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em theo nhóm tuổi 64
3.2.3. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em theo dân tộc 65
3.2.4. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em theo địa dư (tỉnh) 66
3.3. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với các nguy cơ biến số nghiên cứu
67
3.3.1. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc
điểm về kinh tế xã hội của quần thể nghiên cứu 67
3.3.2. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc
điểm về tập quán, lối sống, vệ sinh môi trường và cá nhân của
quần thể nghiên cứu. 71
3.3.3. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc

điểm về sức khỏe, bệnh tật, tình trạng nhiễm H. pylori ở các
thành viên hộ gia đình của quần thể nghiên cứu. 78
3.3.4. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc
điểm khác của quần thể nghiên cứu. 84
3.4. Xác định một số yếu tố nguy cơ nhiễm H. pylori trên phân tích đa biến. 87
CHƯƠNG 4 88
BÀN LUẬN 88
4.1. Tỷ lệ nam/nữ 89
4.2. Tuổi 90
4.3. Dân tộc 93
4.4. Mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm về kinh tế xã hội của
quần thể nghiên cứu. 97
4.5. Mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm về tập quán, lối sống,
vệ sinh môi trường và cá nhân của quần thể nghiên cứu. 102
4.6. Mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm về sức khỏe, bệnh tật,
tình trạng nhiễm H. pylori ở các thành viên hộ gia đình của quần thể nghiên
cứu. 109
4.7. Mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm khác của quần thể
nghiên cứu. 114
4.8. Những điểm mạnh và những điểm yếu của luận án 116
4.8.1. Những điểm mạnh: 116
4.8.2. Những điểm yếu: 117
KẾT LUẬN 118
KIẾN NGHỊ 119
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1 4
TỔNG QUAN 4
1.1. Lịch sử phát hiện Helicobacter pylori 4
1.2. Dịch tễ học 5
1.2.1. Tỷ lệ hiện nhiễm (prevalence) 5

1.2.1.1. Tỷ lệ hiện nhiễm ở các nước phát triển 6
Bảng 1.1 Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em các nước phát triển 6
1.2.1.2. Tỷ lệ hiện nhiễm tại các nước đang phát triển 7
Bảng 1.2 Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em các nước đang phát triển 7
1.2.2. Tần suất nhiễm mới 9
1.2.3. Tỷ lệ tái nhiễm 10
Bảng 1.3. Tỷ lệ tái nhiễm H. pylori ở các nước phát triển 11
Bảng 1.4. Tỷ lệ tái nhiễm H. pylori ở các nước đang phát triển 12
1.2.4. Cơ chế lây truyền H. pylori 12
1.2.4.1. Lây truyền theo đường miệng – miệng 12
1.2.4.2. Lây truyền theo đường dạ dày – miệng 13
1.2.4.3. Lây truyền theo đường phân – miệng 13
1.3. Các yếu tố liên quan đến nhiễm H. pylori trong thời niên thiếu 14
1.3.1. Tuổi 14
1.3.2. Giới 15
1.3.3. Thu nhập, nghề nghiệp và học vấn của cha mẹ 15
1.3.4. Tình trạng kinh tế xã hội 16
1.3.5. Sống chật chội đông đúc 16
1.3.6. Tình trạng vệ sinh 17
1.3.7. Sống chung với người mang H. pylori hoặc bị bệnh do H. pylori 17
1.3.8. Vai trò sống tập thể 18
1.3.9. Địa dư 18
1.3.10. Vấn đề chủng tộc, nhóm máu, giống nòi 19
1.3.11. Một số yếu tố khác 22
1.4. Đặc tính sinh học của H. pylori 26
Hình 1.1. Hình ảnh H. pylori với các lông roi ở đầu 27
1.5. Các phương pháp chẩn đoán nhiễm H. pylori 28
1.5.1. Các phương pháp cần nội soi tiêu hóa 28
1.5.2. Các phương pháp không cần nội soi (non - invasive methods) 30
Bảng 1.5 Giá trị chẩn đoán của một số Kit ELISA thông dụng [120] 33

Bảng 1.6. Độ nhậy của ELISA in-house, pyloriset, EIA-GIII, HM-CAP và Helicoblot
2.1 trong chẩn đoán nhiễm H. Pylori [125 ] 35
Bảng 1.7 Độ nhậy và độ đặc hiệu của thử nghiệm ELISA tại cộng đồng người Việt
Nam so với kit Helicoblot [125] 36
1.6. Một số đặc điểm về địa lý và dân cư học vùng Tây Nguyên 39
1.6.1. Địa lý 39
1.6.2. Khí hậu 39
1.6.3. Dân cư 39
1.6.4. Phong tục tập quán: 40
1.6.5. Mô hình bệnh tật 41
1.6.6. Một số đặc điểm về diện tích, dân số 42
CHƯƠNG 2 43
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.1. Đối tượng nghiên cứu 43
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 43
2.1.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: 43
2.1.3. Vùng nghiên cứu: 44
2.1.4. Cách chọn mẫu vào nhóm nghiên cứu 44
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu 46
Bảng 2.1 Chỉ số nghiên cứu 48
2.1.5. Cách tổ chức và đội ngũ tham gia nghiên cứu 51
2.1.6. Vấn đề đạo đức nghiên cứu 51
2.1.7. Lấy mẫu máu- chẩn đoán huyết thanh học 52
Hình 2.1. Quy trình xét nghiệm ELISA 55
Hình 2.2. Pipette lấy máu tách chiết huyết thanh 55
Hình 2.3. Máy rửa 55
Hình 2.4. Máy đọc kết quả 56
Hình 2.5. Giếng đọc kết quả 56
2.1.8. Các yếu tố nhiễu 57
2.2. Phân tích và xử lý số liệu 58

CHƯƠNG 3 59
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 59
3.1. Đặc điểm chung và tỷ lệ nhiễm H. pylori của quần thể đối tượng
nghiên cứu: 59
3.1.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo dân tộc và địa dư 59
Bảng 3.1 Phân bố đối tượng của các địa điểm nghiên cứu 60
3.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu là trẻ em theo tuổi và giới 60
Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi phân theo nhóm tuổi 61
Biểu đồ 3.2 Phân bố giới trẻ < 16 tuổi trong nghiên cứu 61
3.1.3. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở quần thể nghiên cứu 62
Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm H. pylori của các đối tượng nghiên cứu 62
3. 2. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em dưới 16 tuổi một số dân tộc Tây
Nguyên được nghiên cứu 62
3.2.1. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em theo giới 62
Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ nhiễm H. pylori phân bố theo giới. 63
3.2.2. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em theo nhóm tuổi 64
Bảng 3.3 Tỷ lệ nhiễm H. pylori phân bố theo nhóm tuổi. 64
3.2.3. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em theo dân tộc 65
Bảng 3.4 Phân bố theo dân tộc 65
3.2.4. Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em theo địa dư (tỉnh) 66
Bảng 3.5 Tỷ lệ nhiễm H. pylori giữa các tỉnh 66
3.3. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với các nguy cơ biến
số nghiên cứu 67
3.3.1. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm về kinh tế
xã hội của quần thể nghiên cứu 67
Bảng 3.6. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của bố, mẹ với tình trạng nhiễm 67
Bảng 3.7. Mối liên quan giữa học vấn của bố và mẹ với tình trạng nhiễm H. pylori ở trẻ
68
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa thu nhập bình quân/tháng/người đến lây nhiễm H. pylori
ở trẻ 69

Bảng 3.9. Mối liên quan giữa số người sống trong gia đình với tình trạng nhiễm H.
pylori ở trẻ. 70
3.3.2. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm về tập quán,
lối sống, vệ sinh môi trường và cá nhân của quần thể nghiên cứu. 71
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa rửa tay trước khi ăn ở trẻ với tình trạng nhiễm H. pylori
ở trẻ. 71
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa rửa tay sau khi đi vệ sinh với tình trạng nhiễm H. pylori
ở trẻ. 72
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa cách làm sạch sau đại tiện của trẻ với nhiễm H. pylori ở
trẻ. 73
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa cách ăn của trẻ với tình trạng nhiễm H. pylori ở trẻ 73
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa sử dụng chung dụng cụ ăn uống (bát, đũa, thìa) với tình
trạng nhiễm H. pylori ở trẻ 74
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa nhai bón thức ăn cho trẻ với tình trạng nhiễm H. pylori
ở trẻ. 74
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa sử dụng nguồn nước với tình trạng nhiễm H. pylori ở
trẻ 75
Bảng 3. 17. Mối liên quan giữa sử dụng nhà vệ sinh trong hộ gia đình với tình trạng
nhiễm H. pylori ở trẻ. 76
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nuôi động vật trong nhà với tình trạng nhiễm H. pylori ở
trẻ. 77
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa dùng phân người tươi để bón ruộng/ vườn với tình trạng
nhiễm H. pylori ở trẻ. 78
3.3.3. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm về sức khỏe,
bệnh tật, tình trạng nhiễm H. pylori ở các thành viên hộ gia đình của quần thể
nghiên cứu. 78
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa tiền sử bệnh tiêu hóa của trẻ với tình trạng nhiễm H.
pylori ở trẻ. 78
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa bệnh tiêu hóa hiện nay của trẻ với tình trạng nhiễm H.
pylori ở trẻ. 79

Bảng 3.22. Mối liên quan giữa tiền sử bệnh dị ứng của trẻ với tình trạng nhiễm H.
pylori ở trẻ. 80
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa tiền sử sử dụng kháng sinh trong vòng 12 tháng với tình
trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 81
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa kết quả ELISA bố mẹ đến sự lây nhiễm H. pylori ở con.
82
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa nhiễm của trẻ là con đầu và con thứ 2 và tình trạng
nhiễm H. pylori ở các trẻ khác. 83
3.3.4. Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm khác của
quần thể nghiên cứu. 84
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa thời gian bú mẹ lúc nhỏ và tình trạng nhiễm H. pylori
hiện tại của trẻ 84
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa thời gian sống tập thể lúc nhỏ và tình trạng nhiễm H.
pylori hiện tại của trẻ. 86
3.4. Xác định một số yếu tố nguy cơ nhiễm H. pylori trên phân tích đa
biến. 87
Bảng 3.28 Một số yếu tố nguy cơ đến lây nhiễm H. pylori ở trẻ em qua phân tích đa
biến 87
CHƯƠNG 4 88
BÀN LUẬN 88
4.1. Tỷ lệ nam/nữ 89
4.2. Tuổi 90
4.3. Dân tộc 93
4.4. Mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm về kinh tế
xã hội của quần thể nghiên cứu. 97
4.5. Mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm về tập
quán, lối sống, vệ sinh môi trường và cá nhân của quần thể nghiên
cứu. 102
4.6. Mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm về sức
khỏe, bệnh tật, tình trạng nhiễm H. pylori ở các thành viên hộ gia

đình của quần thể nghiên cứu. 109
4.7. Mối liên quan giữa nhiễm H. pylori với một số đặc điểm khác của
quần thể nghiên cứu. 114
4.8. Những điểm mạnh và những điểm yếu của luận án 116
4.8.1. Những điểm mạnh: 116
4.8.2. Những điểm yếu: 117
KẾT LUẬN 118
KIẾN NGHỊ 119
26.Banatvala N., Mayo K., Megraud F., Jennings R., Deeks JJ., Feldman RA. ( 1993).
The cohort effect and Helicobacter pylori. J Infect Dis, 168(1), pp. 219-21 123
141
Phụ lục 1 142
Quyết định số 9/2011/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Về việc ban hành chuẩn hộ
nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 142
________ 142
Phụ lục 3 146
Phụ lục 4 149
Kỹ thuật ELISA in-house 149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em các nước phát triển 6
Bảng 1.2 Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em các nước đang phát triển. 7
Bảng 1.3. Tỷ lệ tái nhiễm H. pylori ở các nước phát triển 11
Bảng 1.4. Tỷ lệ tái nhiễm H. pylori ở các nước đang phát triển 12
Bảng 1.5 Giá trị chẩn đoán của một số Kit ELISA thông dụng [120]
33
Bảng 1.6. Độ nhậy của ELISA in-house, pyloriset, EIA-GIII, HM-
CAP và Helicoblot 2.1 trong chẩn đoán nhiễm H. Pylori [125 ] 35
Bảng 1.7 Độ nhậy và độ đặc hiệu của thử nghiệm ELISA tại cộng
đồng người Việt Nam so với kit Helicoblot [125] 36
Bảng 2.1 Chỉ số nghiên cứu 48

Bảng 3.1 Phân bố đối tượng của các địa điểm nghiên cứu 60
Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm H. pylori của các đối tượng nghiên cứu 62
Bảng 3.3 Tỷ lệ nhiễm H. pylori phân bố theo nhóm tuổi. 64
Bảng 3.4 Phân bố theo dân tộc 65
Bảng 3.5 Tỷ lệ nhiễm H. pylori giữa các tỉnh 66
Bảng 3.6. Mối liên quan giữa nghề nghiệp của bố, mẹ với tình trạng
nhiễm 67
Bảng 3.7. Mối liên quan giữa học vấn của bố và mẹ với tình trạng
nhiễm H. pylori ở trẻ 68
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa thu nhập bình quân/tháng/người đến
lây nhiễm H. pylori ở trẻ 69
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa số người sống trong gia đình với tình
trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 70
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa rửa tay trước khi ăn ở trẻ với tình
trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 71
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa rửa tay sau khi đi vệ sinh với tình
trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 72
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa cách làm sạch sau đại tiện của trẻ
với nhiễm H. pylori ở trẻ. 73
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa cách ăn của trẻ với tình trạng nhiễm
H. pylori ở trẻ 73
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa sử dụng chung dụng cụ ăn uống
(bát, đũa, thìa) với tình trạng nhiễm H. pylori ở trẻ 74
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa nhai bón thức ăn cho trẻ với tình
trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 74
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa sử dụng nguồn nước với tình trạng
nhiễm H. pylori ở trẻ 75
Bảng 3. 17. Mối liên quan giữa sử dụng nhà vệ sinh trong hộ gia
đình với tình trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 76
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nuôi động vật trong nhà với tình

trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 77
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa dùng phân người tươi để bón ruộng/
vườn với tình trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 78
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa tiền sử bệnh tiêu hóa của trẻ với
tình trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 78
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa bệnh tiêu hóa hiện nay của trẻ với
tình trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 79
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa tiền sử bệnh dị ứng của trẻ với tình
trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 80
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa tiền sử sử dụng kháng sinh trong
vòng 12 tháng với tình trạng nhiễm H. pylori ở trẻ. 81
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa kết quả ELISA bố mẹ đến sự lây
nhiễm H. pylori ở con. 82
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa nhiễm của trẻ là con đầu và con thứ
2 và tình trạng nhiễm H. pylori ở các trẻ khác. 83
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa thời gian bú mẹ lúc nhỏ và tình
trạng nhiễm H. pylori hiện tại của trẻ 84
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa thời gian sống tập thể lúc nhỏ và
tình trạng nhiễm H. pylori hiện tại của trẻ. 86
Bảng 3.28 Một số yếu tố nguy cơ đến lây nhiễm H. pylori ở trẻ em
qua phân tích đa biến 87
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi phân theo nhóm tuổi 61
Biểu đồ 3.2 Phân bố giới trẻ < 16 tuổi trong nghiên cứu 61
Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ nhiễm H. pylori phân bố theo giới. 63
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu 46
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Hình ảnh H. pylori với các lông roi ở đầu 27
Hình 2.1. Quy trình xét nghiệm ELISA 55

Hình 2.2. Pipette lấy máu tách chiết huyết thanh 55
Hình 2.3. Máy rửa 55
Hình 2.4. Máy đọc kết quả 56
Hình 2.5. Giếng đọc kết quả 56
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm loét dạ dày tá tràng là bệnh nhiễm trùng phổ biến trên thế giới
cũng như ở Việt Nam. Viêm dạ dày (VDD) mạn tính chiếm tỷ lệ rất cao trong
các bệnh lý dạ dày – tá tràng (DD-TT) đến khám tại các cơ sở y tế, các
chuyên khoa tiêu hóa.
Nguyên nhân gây bệnh đã được đề cập từ lâu nhưng chỉ tới 1983
Marshall B. J. và Warren J.R [1] mới phát hiện và nuôi cấy thành công vi
khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) đã chứng minh vai trò chính của nó
trong bệnh lý DD-TT. Dần dần hầu hết các nghiên cứu đều công nhận vi
khuẩn này là nguyên nhân gây bệnh chủ yếu của VDD mạn tính, loét DD-TT,
u MALT (Mucosal – Associated Lymphoma tissue) và ung thư dạ dày
(UTDD). Nhiễm H. pylori mạn sẽ gây VDD mạn, dẫn tới viêm teo niêm mạc,
dị sản ruột, loạn sản là những tổn thương tiền ung thư [2].
H. pylori có lẽ là vi khuẩn có tỷ lệ lây nhiễm phổ biến nhất trên thế
giới, ở các nước công nghiệp phát triển trung bình có khoảng 20 – 30% dân số
bị nhiễm khuẩn này và tăng nhanh tới trên 50% ở tuổi 60. Ở các nước đang
phát triển những người có điều kiện kinh tế xã hội thấp thường có tỷ lệ nhiễm
cao. Các nghiên cứu về dịch tễ học cho thấy tình hình nhiễm H. pylori ở 14
nước đang phát triển ở tuổi dưới 15 là 80% [3], [4]. Ở các nước này, nhiễm
H. pylori chủ yếu bị mắc từ tuổi nhỏ và sự khác nhau về tỷ lệ hiện nhiễm
được theo dõi qua các thế hệ nối tiếp đã phản ánh những điều kiện kinh tế - xã
hội và môi trường họ sống. Ở miền Bắc Việt Nam theo nghiên cứu của
Nguyễn Văn Bàng và cs [5],[6] trên 824 trẻ tỷ lệ nhiễm H. pylori là 34%.
Một trong những đặc điểm chung quan trọng của sự nhiễm H. pylori
được nhiều nghiên cứu xác nhận là tỷ lệ nhiễm H. pylori khác nhau ở các tộc
người khác nhau. Nghiên cứu của Rothenbacher D và cs [7] tại Đức thấy rằng

1
có sự khác biệt lớn về tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ mang quốc tịch Đức và trẻ
em quốc tịch Thổ Nhĩ Kỳ. Nghiên cứu của Graham và cs [8] ở Mỹ thấy rằng
tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em da đen cao gần gấp đôi so với trẻ em da trắng.
Tại Thụy Điển nghiên cứu của Tindberg Y và cs [9] nhận thấy có sự khác biệt
về nhiễm H. pylori ở trẻ em các chủng tộc Bắc Âu, Châu Á và Nam Mỹ.
Nghiên cứu về vai trò của di truyền của Malaty HM và cs [10] ở Thụy
Điển cho thấy có vai trò của di truyền trong lây nhiễm H. pylori. Những nhóm các
cặp sinh đôi cùng trứng có tỷ lệ nhiễm cao hơn hẳn các cặp sinh đôi khác trứng.
Tại Châu Á và Đông Nam Á theo nghiên cứu của Goh và cs [11] tại
Malaysia thấy rằng có sự khác biệt nhiễm H. pylori giữa các chủng tộc, trẻ
mang chủng tộc Malaysia có tỷ lệ nhiễm H. pylori thấp hơn trẻ mang chủng
tộc Trung Quốc và Ấn Độ. Tại Việt Nam, Trịnh Xuân Long, Lò Thị Minh và
Nguyễn Văn Bàng (2007) nghiên cứu tại huyện Bát Xát (Lào Cai), tỷ lệ
nhiễm H. pylori chung ở trẻ em < 18 tuổi của tất cả các dân tộc là 29%, cụ thể
cho các dân tộc như sau: H’mong 16,1%, Tày 26,7%, Dao 20,3%, Dáy 38,5%
và Kinh 41,1% [12]. Do trải qua hàng trăm năm sự di cư của loài người đến các
châu lục làm cho nhiễm H. pylori ở các chủng tộc trong quá trình nghiên cứu rất
phức tạp do quá trình tiến hóa và đột biến gien ở các chủng H. pylori [11].
Mặc dù có rất nhiều nghiên cứu các yếu tố liên quan có tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp đến việc nhiễm H. Pylori. Tuy nhiên, đến nay nhiều vấn đề
liên quan đến nhiễm H. pylori cũng như bệnh lý do nhiễm H. pylori vẫn còn
là những câu hỏi mà khoa học chưa thể trả lời chắc chắn, đặc biệt là cách lây
nhiễm, thời điểm bị nhiễm, các yếu tố thuận lợi cho việc lây nhiễm, cũng như
cơ chế gây bệnh, cách phòng bệnh.
Việt Nam là một trong những nước đang phát triển, có 54 dân tộc
cùng sinh sống. Hiện tại các nghiên cứu phần lớn tập trung mô tả về tỷ lệ
nhiễm H. pylori trong nhóm biểu hiện bệnh và tác dụng của các phác đồ điều
2
trị diệt H. pylori đối với người lớn và trẻ em. Về mặt sức khỏe cộng đồng việc

nghiên cứu các trường hợp biểu hiện bệnh lý tại bệnh viện chưa cho phép các
nhà quản lý sức khỏe có cơ sở xây dựng một chiến lược phòng chống bệnh
viêm dạ dày mạn tính, loét dạ dày tá tràng và ung thư dạ dày do H. pylori. Tại
các tỉnh phía Bắc và một số tỉnh phía Nam có một số nghiên cứu về nhiễm H.
pylori ở trẻ em, những nghiên cứu này bước đầu đã đánh giá được tỷ lệ nhiễm
H. pylori của trẻ em Việt Nam, nhưng các nghiên cứu trên chưa thể hiện được
tất cả các dân tộc, phong tục tập quán, đặc biệt vùng Tây Nguyên. Nhằm đánh
giá tỷ lệ nhiễm H. pylori của các dân tộc Tây Nguyên và các yếu tố nguy cơ
lây nhiễm H. pylori, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điễm
dịch tễ học nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em vùng Tây Nguyên, Việt
Nam” với hai mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em các dân tộc Tây Nguyên Việt
Nam năm 2010-2011.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến nhiễm H. pylori ở trẻ em các
dân tộc Tây Nguyên Việt Nam năm 2010-2011.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Lịch sử phát hiện Helicobacter pylori
Trong quan niệm kinh điển, dịch dạ dày được coi là vô khuẩn do khả
năng diệt khuẩn mạnh của axit clohydric. Trước khi H. pylori chính thức được
công nhận, đã có một vài thông báo về một loại vi khuẩn tìm thấy trong dạ
dày người. Năm 1940, Freedberg AS và cs đã công bố về sự tồn tại một loại
vi khuẩn hình xoắn trên niêm mạc dạ dày bị cắt bỏ [13]. Năm 1979, tại bệnh
viện hoàng gia Perth (Australia), Robin Warren một nhà giải phẫu bệnh đã
phát hiện thấy một loại vi khuẩn hình xoắn, thường xuất hiện trong các mảnh
sinh thiết dạ dày ở lớp chất nhầy phủ lên tế bào niêm mạc dạ dày, quan sát
dưới kính hiển vi điện tử, ông thấy chúng rất giống loại vi khuẩn đã tìm được
trong các thông báo trước đó [1]. Năm 1981, Barry Marshall khi đó đang thực
hành tại Khoa Nội tiêu hoá của Bệnh viện Perth rất quan tâm đến quan sát của

Robin Warren, nhân tình cờ một bệnh nhân viêm hang vị dạ dày được điều trị
bằng Tetracycline, sau đó các triệu chứng hoàn toàn biến mất, nội soi và kiểm
tra mô bệnh học thấy sự biến mất của các tế bào viêm cùng các xoắn khuẩn.
Ông đã tìm cách phân lập vi khuẩn này. Sau nhiều lần nuôi cấy không thành
công, đến mẫu nuôi cấy thứ 35 thì được để lại trong tủ ấm 5 ngày do nghỉ Lễ
Phục Sinh, khi dĩa nuôi cấy được kiểm tra thì thấy xuất hiện một loại khuẩn
lạc thuần, đường kính 1mm, kiểm tra trên tiêu bản nhuộm Gram thấy hình vi
khuẩn cong, xoắn nhẹ phù hợp với hình thể trên tiêu bản trực tiếp từ mảnh sinh
thiết. H. pylori đã được phân lập thành công và được Marshall B.J chính thức công
bố [1]. Vi khuẩn này ban đầu được gọi là Campylobacter like organism, do chúng
có hình thái tương tự như một nhóm tác nhân gây bệnh đường ruột được biết là
các Campylobacters. Tại hội thảo quốc tế về nhiễm trùng Campylobacters
(Brussels, 1983), Skirrow đề nghị gọi vi khuẩn mới này là Campylobacters
pyloridis, về sau được đổi lại là Campylobacters pylori cho phù hợp với nguyên
4
tắc đặt tên theo ngôn ngữ Latin. Năm 1988 Goodwin và cs trong khi nghiên cứu về
siêu cấu trúc, thành phần acid béo của tế bào và trình tự chuỗi rRNA 16S của
Campylobacters pylori và Campylobacters mustelae đã nhận thấy, chúng
khác hẳn với giống Campylobacters. Trên cơ sở nghiên cứu đó, Goodwin và
cs đề nghị xếp Campylobacters pylori và Campylobacters mustelae vào một
giống mới, giống Helicobacter (Helicobacter genus). Tháng 6 năm 1989 tạp
chí quốc tế về hệ thống vi khuẩn học (The International Journal of Systematic
Bacteriology) chấp nhận tên giống vi khuẩn mới Helicobacter, từ đó
Campylobacters pylori được gọi là Helicobacter pylori [14]. Bằng việc khám phá
ra vi khuẩn là nguyên nhân gây viêm loét dạ dày tá tràng, Warren B.J và Marshall
J.R đã giành được giải thưởng Nobel Sinh lý học và Y học vào năm 2005.
Từ đó đến nay, có nhiều nghiên cứu lâm sàng làm sáng tỏ dần vai trò
của H. pylori trong bệnh lý dạ dày tá tràng.
1.2. Dịch tễ học
Trên thế giới có hơn 3,5 tỷ người nhiễm H. pylori và trên 700 triệu

người bị bệnh lý đường tiêu hóa liên quan đến nhiễm H. pylori. Cũng như đối
với các bệnh khác, nghiên cứu dịch tễ học nhiễm H. pylori có vai trò quyết
định các biện pháp cơ bản trong chiến lược y tế cộng đồng nhằm khống chế
sự lây nhiễm của vi khuẩn này [15]. Từ thời điểm được phát hiện, công bố
rộng rãi, khẳng định vai trò bệnh lý của vi khuẩn này, hàng loạt các nghiên
cứu dịch tễ học trên thế giới đã cho phép đi đến một số kết luận về phân bố
dịch tễ cũng như các bệnh liên quan đến nhiễm H. pylori [16].
1.2.1. Tỷ lệ hiện nhiễm (prevalence)
Tỷ lệ nhiễm H. pylori cao ở các nước đang phát triển và thấp ở các nước
phát triển và tùy theo vào mỗi khu vực, vùng địa lý, thành thị hay nông thôn.
5
1.2.1.1. Tỷ lệ hiện nhiễm ở các nước phát triển
Bảng 1.1 Tỷ lệ nhiễm H. pylori ở trẻ em các nước phát triển
Nước Tác giả/năm
Số trẻ tham
gia nghiên
cứu
Tuổi
(năm)
Phương pháp
Tỷ lệ
nhiễm
(%)
Thụy Điển
[9]
Tindberg Y và
cs/2001
1857 0,6 - 11 ELISA (IgG) 13,6
Ireland [17] Rowland M và
cs/2006

103 5 – 12 ELISA (IgG) 8,6
Đức [18] Weyermann M
và cs/2009
834 3 Test thở C
13
, và
test phát hiện
kháng nguyên
trong phân
2,4
Nhật [19] Okuda M và
cs/2007
237 6 Test phát hiện
kháng nguyên
trong phân
3,7
Úc [20] Moujaber T và
cs/2008
151
150
301
300
1 – 4
5 – 9
10 – 14
15 – 19
ELISA (IgG) 4,0
6,0
8,3
10,0

Ý [21] Maria P. Dore
và cs/2012
1741 6 – 15 ELISA (IgG) 13,3
Anh [22] JM O

Donohoe
và cs/2008
640 4 – 13 ELISA (IgG) 16,7
Mỹ [23] Lisa-Gaye E và
cs/2002
1024 3 – 14 ELISA (IgG) 12,2
Ý [24] Magista AM và
cs/2005
52 4,9-18 Test thở C13 12,8
Tỷ lệ nhiễm ở trẻ em các nước phát triển rất thấp, các bằng chứng huyết
thanh học nhiễm H. pylori rất hiếm khi tìm thấy trước 10 tuổi (chỉ khoảng 3 –
5%) nhưng tăng đến 10% ở lứa tuổi 18 đến 30 tuổi và 50% ở những người lớn
hơn 60 tuổi. Theo Malaty HM và cs [25] tỷ lệ nhiễm 1 – 3 tuổi là 8%, 18 – 23
6

×