Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giao an toan 5 bai 137

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.79 KB, 2 trang )

TIẾT 137: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- HS làm được BT1, BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3, BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực
hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc và cơng thức tính

Hoạt động của học sinh
- 1 - 2 HS nêu

thời gian của chuyển động đều?
GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
Bài tập 1 (144):
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động đồng

- Có hai chuyển động

thời trong bài tốn?
+ Chuyển động cùng chiều hay



- Chuyển động ngược chiều.

ngược chiều nhau?
- GV phân tích, hướng dẫn HS
giải bài tốn phần a
- GV hướng dẫn HS làm bài

- HS chú ý theo dõi
Bài giải:
Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:

phần b.
- Cho HS làm vào nháp.

42 + 50 = 92 (km)
Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

276 : 92 = 3 (giờ)

- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (145):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

Đáp số: 3 giờ
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:



- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vở. Một HS làm

11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.

vào bảng nhóm.

Quãng đường đi được của ca nơ là:

- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (145): (KG)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

12  3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45km.
*Bài giải:
C1:

15km = 15 000m

- GV hướng dẫn HS làm bài.

Vận tốc chạy của ngựa là:

- Cho HS làm bài vào nháp.

15 000 : 20 = 750 (m/phút).


- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét

Đáp số: 750m/phút.
C2:

Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75km/phút = 750 m/phút.
Đáp số: 750 m/phút.

*Bài tập 4 (145): (KG)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời

HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp.

*Bài giải:
2giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là:
42  2,5 = 105 (km)

- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy cịn cách B số km
sau đó treo bảng nhóm.
là:
135 – 105 =30 (km).
- Cả lớp và GV nhận xét.


Đáp số: 30km.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×