Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

bài giảng kinh tế thương mại bài mở đầu - pgs.ts. phan tố uyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.03 MB, 38 trang )

KINH TẾ
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ
PGSPGS-TS PHAN TỐ UYÊN
Đại học Kinh tế Quốc Dân


BÀI MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIẤN CỨU MỄN HỌC

I. Những thay đổi cơ bản của KTQD
II. Đối tượng nghiên cứu
III. Nhiệm vụ của môn học
IV. Yêu cầu nghiên cứu


•Lời mở đầu
Hội nhập KTQT là xu hướng khách quan không thể
đảo ngược. Tham gia vào sân chơi chung của cả nước và
ngược.
quốc tế đòi hỏi mỗi người, mỗi DN phải tn theo luật
chơi chung.
• Mơi trường thay đổi địi hỏi phải thay đổi cách
sống, cách tư duy, thay đổi cách thức kinh
doanh, phương thức làm giàu của DN.
Dân ta có câu : Ở bầu thì trịn, ở ống thì dài
Thành công trong kinh doanh chỉ đến với người
hiểu rõ xu thế thời cuộc, biết mình biết người ,
chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để chủ động và
chấp nhận cạnh tranh trong kinh doanh



1. Những thay đổi cơ bản
a / Thay đổi về thể chế kinh tế: Nguyên tắc
cơ bản của WTO là cơng khai minh bạch. VN đã
trở thành thành viên chính thức thứ 150 của
WTO và cứ 6 năm 1 lần phải báo cáo lên WTO
để công bố rộng rãi và xem xét
> Khó khăn nhất hiện nay là các cơ quan nhà
nước ở trung ương và địa phương hiểu khác
nhau về các cam kết dẫn đến ban hành chỉ thị ,
quyết định khác nhau và thực hiện cũng khác
nhau


b/Thay đổi vai trị của chính quyền
trong điều hành kinh tế
• Nhà nước các cấp trước đây chủ yếu ra lệnh và cho

phép nay chuyển sang cung cấp thông tin để hướng
dẫn và điều chỉnh
> Các cơ quan nhà nước phải cung cấp cho các doanh
nghiệp và người dân thông tin đầy đủ, cập nhật về
môi trường kinh doanh như: thông tin về thị trường
trong nước và quốc tế; thay đổi về chính sách để
hướng dẫn sản xuất, kinh doanh theo nhu cầu thị
trường
> Cách thức điều hành kinh tế chuyển từ trực tiếp sang
gián tiếp thông qua luật pháp, chính sách, qui định,
các chuẩn mực
> Đây là thách thức lớn nhất đối với cơ quan nhà nước,

chuyển từ cách làm cũ sang cách làm mới


c/ Mọi thay đổi của thế giới sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến ViỆT NAM
• Khi chưa mở cửa thị trường nội địa, tác động
của thế giới bên ngoài ảnh hưởng có mức độ ,
nay hội nhập mọi thay đổi của thế giới bên
ngoài sẽ tác động trực tiếp, mạnh mẽ tới mọi
mặt của đời sống xã hội từ văn hóa, y tế, giáo
dục đào tạo, an sinh xã hội và quản lý xã hội
> Địi hỏi phải nghiên cứu tồn diện các yếu tố
của môi trường kinh doanh để tiếp thu tinh hoa
của nhân loại,hạn chế cái xấu, gữi gìn bản sắc,
truyền thống tốt đẹp của dân tộc


d/ Thay đổi về đạo đức xã hội
• Kinh tế phát triển mọi người giá lên, có tiền làm cho

con người từ hèn kém trở nên sang trọng, từ ích kỷ
trở nên hào hiệp, từ cau có trở nên cởi mở, mọi người
sẽ chú ý nâng cao chất lượng cuộc sống hơn
> Chất lượng cuộc sống là kết quả của thương mại,
dịch vụ mang lại. Con người sẽ chú ý lựa chọn hàng
hóa có chất lượng tốt, có thương hiệu nổi tiếng, yêu
cầu ngày càng nhiều dịch vụ phong phú với chất
lượng cao hơn, phưong thức phục vụ chuyên nghiệp
hơn .Đây chính là mảnh đất màu mỡ để phát


triển thương mại dịch vụ, phát triển sản xuất,
kinh doanh

> Đòi hỏi SX_KD phải theo hướng văn minh, hiện đại để
thỏa mãn nhu cầu. Phải hiểu rõ đặc điểm của thời kỳ
mới để phát triển kinh doanh


2. Đối tượng nghiên cứu
• Lý luận và thực tiễn về thương mại – dịch vụ
trong nền kinh tế quốc dân
+ Sự hình thành, cơ chế vận động, tính qui luật
và xu hướng phát triển TMDV trong nước và
quốc tế
+Tính chất của quan hệ kinh tế, quá trình kinh tế
thương mại-DV trong nền kinh tế thị trường
mại+ Đặc điểm phát triển TMDV nước ta trong giai
đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa


3. Nhiệm vụ của mơn học
• Trang bị hệ thống lý luận và thực tiễn về tổ



chức, quản lý và kinh doanh thương mại –dịch
vụ trong nền kinh tế quốc dân
Giới thiệu kinh nghiệm thương mại – dịch vụ
của các quốc gia trên thế giới
Năng lực nghiên cứu và vận dụng giải quyết tốt

vấn đề thương mại – dịch vụ trong thực tiễn
công tác


4. u cầu của mơn học
• Nắm được vấn đề cơ bản về tổ chức, quản lý





và kinh doanh thương mại –dịch vụ trong nền
kinh tế quốc dân
Hiểu rõ chính sách và công cụ quản lý thương
mại – dịch vụ qua các thời kỳ
Hiểu rõ hoạt động thương mại – dịch vụ ở các
đơn vị sản xuất (TM đầu vào, dự trữ, TM đầu
ra, dịch vụ của DN )
Quan hệ kinh tế trong thương mại –dịch vụ,
KDTM, tổ chức hạch toán…
Các loại dịch vụ trong thương mại


5. Nội dung của mơn học
• Những vấn đề cơ bản về TM - DV trong KTTT
• Tổ chức quản lý nhà nước về TM-DV trong nền kinh tế
TM•






quốc dân
Tổ chức và quản lý hoạt động TM-DV ở DN sản xuất
TMTổ chức các mối quan hệ kinh tế trong thương mại –
dịch vụ
Tổ chức kinh doanh hàng hóa trong cơ chế thị trường
Dịch vụ thương mại trong nền kinh tế quốc dân
Hạch toán kinh doanh trong thương mại dịch vụ


Bài 1. Những vấn đề cơ bản về TMTMDV trong nền kinh tế thị trường
• Bản chất kinh tế và đặc trưng của TM-DV
TM• Những nội dung của TM-DV
TM• Những mục tiêu và quan điểm phát triển TMTM•


DV ở nước ta
Thương mại– dịch vụ ở nước ta qua các thời kỳ
mại–
Những biện pháp phát triển TM-DV ở Việt Nam
TM-


I. Bản chất kinh tế và đặc
trưng của thương mại dịch vụ
1.Bản chất kinh tế thị trường
• Các quan niệm khác nhau về KTTT
.Quan điểm của các nhà kinh tế học Pháp
. Quan điểm của các nhà kinh tế học Mỹ

.Quan điểm của các nhà kinh tế học Việt Nam

• Các mơ hình KTTT trên thế giới


*Các nguyên tắc tổ chức của nền KTTT
1.
2.
3.
4.
5.

Tự do
Nguyên tắc lợi ích kinh tế
Khách hàng là thượng đế
Cạnh tranh
Tiền tệ hóa các quan hệ kinh tế


* Sự vân dụng KTTT ở nước ta
Các biên pháp lớn :
.Xóa bỏ triệt để cơ chế xin cho, hành chính giấy tờ
.Đẩy mạnh phát triển sản xuất hàng hóa, tự do lưu
thơng HH, khuyến khích các thành phần kinh tế
cùng phát triển
.Đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại, đa dạng
HH xuất nhập khẩu
.Xây dưng hệ thống pháp luật đồng bộ phù hợp
với KTTT và thế giới.



2. K/n Thương mại-dịch vụ
mạiLịch sử ra đời của TM:
- fân cơng lao động XH và chun mơn hóa Sx
- Sở hữu khác nhau về TLSX và sản phẩm, dẫn đến trao
đổi SP của các chủ thể KD trên thị trường-> SX &
trườngLthơng hàng hóa -> ngành TM-DV ra đời
TM- TM theo nghĩa rộng là toàn bộ các hoạt động KD
trên thị trường. TM= KD
- TM theo nghĩa hẹp là q trình mua bán hàng hóa
dịch vụ trên thị trường, là lĩnh vực phân phối và lưu
thơng hàng hóa


- Hoạt động TM là việc thực hiện 1 hay nhiều
hành vi TM của cá nhân, tổ chức kinh doanh
bao gồm…
# Phân loại TM:
TM:
= Theo phạm vi hoạt động:TM của tỉnh, thành
phố, TM nội bộ ngành, TM nội địa và TM qtế
= Theo tính chất và đặc điểm của SP có TM
hàng hóa và TM dịch vụ,TM TLSX và TM TLTD
=Theo các khâu của q trình lưu thơng có TM
bán buôn và TM bán lẻ


- Theo mức độ can thiệp của nhà nước vào q
trình thương mại có TM tự do và TM được bảo
hộ

= Theo kỹ thuật giao dịch có TM truyền thống
và TM điện tử .
Dịch vụ là lĩnh vực hoạt động nhằm thỏa mãn
nhu cầu vật chất và phi vật chất của con người
Nền SX xã hội
Sản xuất

Dịch vụ


2. Đặc trưng của TM-DV ở VN
TMa/ TM hàng hóa,dịch vụ phát triển dựa trên cơ sở
nền kinh tế nhiều thành phần: Ktế nhà nước,
tập thể, cá thể và tiểu chủ, tư bản tư nhân, tư
bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước
ngồi vận động theo cơ chế thị trường
b/ TM phát triển theo định hướng XHCN, dưới sự
quản lý của nhà nước ->bằng CL,KH, luật pháp
,chính sách và công cụ khác theo qui tắc củaTT
c/ TM tự do theo qui luật của KT thị trường và
theo luật pháp tạo cho HH lưu thơng thơng
suốt, nhanh chóng


d/ TM dịch vụ theo giá cả thị trường.
Mua bán theo giá cả TT tạo đ/kiện thúc đẩy
SXKD phát triển, tạo cơ hội cho thương nhân
và DN làm giàu
e/ Tất cả mối quan hệ kinh tế trong lĩnh vực TM
DV đều được tiền tệ hóa và thiết lập hợp lý

theo định hướng kế hoạch nhà nước và theo
qui luật của kinh tế thị trường


II. Chức năng và nhiệm vụ của TM
1. Chức năng của Thương mại- dịch vụ
mạia/ Tổ chức và thực hiện q trình lưu thơng HH,
dịch vụ trong nước và với nước ngoài.
Để thực hiện chức năng này cần đội ngũ lao
động chuyên nghiệp, hệ thống quản lý KD
thông suốt và có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại.
b/ Tiếp tục q trình sản xuất trong lưu thơng.
TM phải tổ chức tốt vận chuyển, bảo quản, phân
loại, ghép đồng bộ và gia công chế biến HH


c/ Gắn SX với thị trường, gắn kinh tế trong nước
với kinh tế quốc tế , thực hiện chính sách mở
cửa của nền kinh tế.
d/ Thực hiện giá trị HH, DV đáp ứng tốt nhu cầu
SX và đời sống, nâng cao mức hưởng thụ của
người tiêu dùng
Địi hỏi TM tích cực phục vụ và phát triển SX, đời
sống , là thực hiện mục đích của TM


2.Nhiệm vụ của TM-DV
TMCơ sở xác định nhiệm vụ của Thương mại-dịch vụ
mại+ Đặc điểm KT-XH của VN là nhiều thành phần ,

KThoạt động theo cơ chế TT có sự quản lý của
nhà nước. Kinh tế còn nghèo, CL- HQ thấp
CL+ Mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước
+ Bối cảnh quốc tế khi VN là thành viên của WTO
+ Chức năng của ngành TM- DV
TM-


a/ Nâng cao hiệu quả của hoạt động KD TMDV, thúc đẩy
CNH, HĐH đất nước.
b/ Phát triển TMDV, bảo đảm lưu thông HH thông suốt,
đáp ứng nhu cầu của SX và đời sống
c/ Góp phần giải quyết những vấn đề KT- XH quan trọng
KTcủa đất nước, sử dụng hiệu quả các nguồn lực của
nền kinh tế nói chung và của ngành TM nói riêng.
d/ Chống trốn thuế, lậu thuế, lưu thông hàng giả hàng
nhái, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, xã
hội và người lao động.
e/ Đảm bảo thống nhất giữa kinh tế và chính trị trong
hoạt động TMDV, đặc biệt trong lĩnh vực TM quốc tế


III. Vai trò và nội dung của TMDV
1/ Vai trò của TMDV trong nền KTQD
+ Là điều kiện để thúc đẩy SX hàng hóa phát
triển do tiêu thụ được SP sản xuất ra
+ Mở rộng khả năng tiêu dùng, nâng cao mức
hưởng thụ góp phần thúc đẩy SX phân cơng
lao động xã hội, thực hiện cách mạng KH- CN
KH+ Là cầu nối gắn kết kinh tế trong nước với thế

giới, thực hiện chính sách mở cửa
+ Tạo ra động lực thúc đẩy nâng cao NSLĐ và sử
dụng tối ưu các nguồn lực của XH


×