Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

bài giảng thị trường chứng khoán - gv. vũ thị thúy vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 91 trang )

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Giảng viên: Vũ Thị Thúy Vân
Viện Ngân hàng - Tài chính
Bộ môn : Thị trường chứng khoán
Email:
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
1
TRANG WEB VỀ CHỨNG KHOÁN







2
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
3
CÁC TIÊN ĐỀ CƠ BẢN
 Đầu tư là gì?
Một khoản đầu tư là sự đánh đổi việc sở hữu một
khoản tiền hiện tại trong một khoảng thời gian để nhận
được một khoản lớn hơn trong tương lai
 Tại sao mọi người tham gia đầu tư?
4
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
LỢI NHUẬN (THU NHẬP)
Phân loại thu nhập (lợi nhuận)


 Lợi nhuận tuyệt đối
 Lợi nhuận tương đối
 Lợi nhuận thực tế và lợi nhuận kỳ vọng
5
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
TÍNH RỦI RO
Rủi ro là gì??????????????
Khả năng xảy ra các biến cố không lường trước, khi
xảy ra, thu nhập thực tế khác sai so với thu nhập dự tính.
Đo lường rủi ro bằng phương sai, độ lệch chuẩn, hệ
số β
6
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
TÍNH RỦI RO
 Rủi ro hệ thống (Systematic Risks): là rủi ro do các yếu
tố nằm ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh
hưởng rộng rãi đến cả thị trường và tất cả các loại chứng
khoán như lãi suất, lạm phát…
 Rủi ro phi hệ thống (Nonsystematic Risks): là những rủi
ro do các yếu tố nội tại gây ra, nó có thể kiểm soát được
và chỉ tác động tới một ngành hay một công ty, một hoặc
một số chứng khoán
7
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
8
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
 Thị trường chứng khoán là đặc trưng của nền kinh tế
hiện đại

 Thị trường chứng khoán được hiểu đơn giản là nơi trao
đổi, mua bán các chứng khoán hay các giấy tờ có giá.
Việc trao đổi mua bán này được thực hiện theo những
quy tắc ấn định trước.
9
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
 Phân loại theo hình thức tổ chức của thị trường
- Sở giao dịch (Stock Exchange),
- Thị trường giao dịch qua quầy hay thị trường chứng khoán phi tập
trung (OTC: Over The Counter Market)
 Phân loại theo quá trình luân chuyển vốn
- Thị trường sơ cấp hay thị trường cấp 1 (Primary Market)
- Thị trường thứ cấp hay thị trường cấp 2 (Secondary Market)
 Phân loại theo hàng hoá
- Thị trường trái phiếu (Bond Markets)
- Thị trường cổ phiếu (Stock Markets)
- Thị trường các công cụ dẫn suất (Derivative Markets)
10
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
 Thị trường phát hành chứng khoán
 Giá phát hành được ấn định, hoặc qua đấu giá
 Việc mua bán chứng khoán làm tăng giá trị vốn cho tổ
chức phát hành
11
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
 Mua bán lại chứng khoán đã được phát hành
 Thị giá, phụ thuộc giá trị và quan hệ cung cầu

 Việc mua bán chứng khoán không làm thay đổi lượng
vốn đã huy động của nhà phát hành
12
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
 Chủ thể phát hành
 Nhà đầu tư
- Các nhà đầu tư cá nhân
- Các nhà đầu tư có tổ chức
 Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán
- Cơ quan quản lý và giám sát hoạt động thị trường chứng khoán
- Sở giao dịch chứng khoán
- Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
- Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán
- Các tổ chức hỗ trợ
- Các công ty đánh giá hệ số tín nhiệm
13
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
 Đối với nhà phát hành
 Đối với nhà đầu tư
 Đối với Chính phủ và nền kinh tế
14
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
 Đối với nhà phát hành
 Tạo ra một kênh huy động vốn mới với chi phí vốn hợp
lý.
 Thúc đẩy quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp

 Tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới,
cải tiến sản phẩm.
 Hiệu quả của quốc tế hóa TTCK
 Tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý
15
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
 Đối với nhà đầu tư
 Phân tích và sàng lọc một danh mục đầu tư hấp dẫn và đầu tư vốn
theo danh mục đó
 Hình thành văn hóa đầu tư
 TTCK cung cấp môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội đầu tư
phong phú.
 Đối với Chính phủ và nền kinh tế
 Huy động các nguồn lực tài chính và tạo ra các công cụ cho việc
thực hiện chính sách tài chính tiền tệ
 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ nước ngoài.
 Tạo ra kênh huy động vốn có hiệu quả cho nền kinh tế.
16
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
MỘT SỐ TIÊU CỰC CỦA THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
 Thông tin không hoàn hảo
 Hiện tượng đầu cơ
 Mua bán nội gián
 Thao túng thị trường
 Xung đột quyền lợi
17
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK

XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
 Xu hướng quốc tế hóa thị trường chứng khoán
 Xu hướng gia tăng các nhà đầu tư chuyên nghiệp
 Xu hướng phát triển mạnh mẽ TTCK phái sinh
18
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
CHƯƠNG 2: CHỨNG KHOÁN
Risk is the central element that infulences financial behavior
-Robert C.Merton-
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
19
KHÁI NIỆM CHỨNG KHOÁN
Chứng khoán (security) là giấy tờ có giá và có khả
năng chuyển nhượng, xác nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản và phần
vốn góp của tổ chức phát hành
20
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN
 Không khấu hao như các tài sản thực, hình thái của nó
thường không liên quan đến giá trị thực của chúng.
 Tài sản tài chính dễ dàng có thể thay đổi hình thái hoặc
thay thế cho các tài sản khác
 Là tài sản đầu tư nên chứa đựng tính sinh lời và tính rủi ro
 Khả năng thanh khoản cao
21
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỨNG KHOÁN
 Tính thanh khoản (tính lỏng)

 Tính rủi ro
 Tính sinh lời
22
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
PHÂN LOẠI CHỨNG KHOÁN
Theo tính chất
 Chứng khoán nợ
 Chứng khoán vốn
 Chứng khoán phái sinh
Theo khả năng chuyển nhượng
 Chứng khoán vô danh (bearer security)
 Chứng khoán ghi danh (registered security)
Theo thu nhập
 Chứng khoán có thu nhập cố định.
 Chứng khoán có thu nhập biến đổi.
 Chứng khoán hỗn hợp.
23
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN CƠ BẢN
1. Cổ phiếu: xác nhận quyền yêu cầu về tài sản và thu nhập
của tổ chức phát hành – công ty cổ phần, bao gồm cổ
phiếu thường (cổ phiếu phổ thông) và cổ phiếu ưu đãi.
2. Trái phiếu: xác nhận quyền đòi nợ (vốn và lãi) của trái
chủ đối với tổ chức phát hành, bao gồm Trái phiếu Chính
Phủ, Trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu
doanh nghiệp
3. Chứng khoán phái sinh: là sản phẩm phái sinh từ chứng
khoán gốc như: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn,

24

Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK
TRÁI PHIẾU
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và
lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn
nợ của tổ chức phát hành.
25
Vũ Thị Thúy Vân - Bộ môn TTCK

×