Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên In Báo Hà Nội Mới.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.74 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU MẪU...................................................................iii
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................v
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY...................................................................................................................1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY

1

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CƠNG TY
2
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty..............................................................2
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của cơng ty............................2
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty...................3
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY

4

1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 4
CHƯƠNG II : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN CỦA
CƠNG TY.................................................................................................................11
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY..........................................11
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY



12

2.2.1. Các chính sách kế toán chung..................................................................12
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán..........................................13
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán..........................................13
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.............................................15
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.............................................................16
2.3. TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY
17

1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

2.3.1. Hạch toán Nguyên vật liệu.......................................................................18
2.3.2. Hạch toán Tiền lương...............................................................................19
2.3.3. Hạch toán Tài sản cố định........................................................................22
CHƯƠNG III : MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN CƠNG TY..............................................................................................26
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN

26

3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY 27

KẾT LUẬN…………………………………………………………………vi


2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU MẪU
Sơ đồ 1 - 1: Mơ hình sản xuất và cơng nghệ in cũ
Sơ đồ 1 - 2: Mơ hình sản xuất và cơng nghệ in mới
Sơ đồ 1 - 3: Sơ đồ bộ máy công ty
Sơ đồ 2 - 1: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV In báo Hà Nội Mới
Sơ đồ 2 - 2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại Cơng ty In báo Hà Nội
Mới
Sơ đồ 2 - 3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại Cơng ty In báo Hà Nội
Mới
Sơ đồ 2 - 4: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty In báo Hà Nội
Mới
Sơ đồ 2 - 5: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty In báo Hà Nội
Mới
Bảng 1 - 1: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012

3


Báo cáo thực tập tổng hợp

V


GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

LỜI MỞ ĐẦU
iệt Nam là một trong những nướcivđược đánh giá là có tiềm năng phát triển
kinh tế cao. Đặt mình trong bối cảnh nền kinh tế thị trường và sự gia nhập tổ

chức thương mại thế giới WTO, các doanh nghiệp của Việt Nam tiếp cận được rất
nhiều cơ hội tốt để phát triển nhưng đi kèm với nó là vơ vàn thách thức khó khăn.
Là một đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính hơn nữa ngành nghề kinh doanh
lại mang nhiều đặc trưng riêng biệt , công ty TNHH MTV In báo Hà Nội Mới cũng
khơng nằm ngồi vịng quay này. Đối với cơng ty mà nói mục tiêu lợi nhuận ln đi
kèm cùng mục tiêu lợi ích xã hội.Làm thế nào để tăng sức cạnh tranh, đem lại lợi
nhuận cũng là một câu hỏi không chỉ của riêng bất cứ doanh nghiệp nào có mục tiêu
lợi nhuận. Để giải quyết vấn đề này việc xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động có
hiệu quả tìm ra giải pháp quản lý chi phí và thúc đẩy kinh doanh phát triển cũng là
một hướng giải quyết. Mặt khác, bộ phận kế tốn đóng vai trị tham mưu trong các
quyết định kinh tế nếu được xây dựng hợp lý cũng góp phần khá lớn vào thành
cơng của đơn vị.Chính vì vậy trước khi tìm hiểu sâu về một khía cạnh cụ thể trong
cơng tác kế tốn của cơng ty, em đã có những tìm hiểu sơ bộ về công ty, đặc biệt
quan tâm tới cơ cấu tổ chức cũng như tổ chức kế tốn tại cơng ty để có tiền đề cho
những tìm hiểu và đánh giá sau này.Được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các
cán bộ nhân viên phịng kế tốn và nhất là bác kế toán trưởng , em đã cố gắng để
hồn thành bản báo cáo tổng hợp của mình. Báo cáo thực tập tổng hợp của em
ngoài lời mở đầu và kết luận gồm có:
CHƯƠNG I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lí
CHƯƠNG II: Tổ chức bộ máy kế tốn và hệ thống kế tốn tại cơng ty
CHƯƠNG III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng ty

4



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG
TY
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
-

Tên cơng ty: Cơng ty TNHH MTV In Báo Hà Nội Mới.

-

Trụ sở: Số 35 Nhà Chung, Phường Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, Thành
phố Hà Nội.

-

Vốn điều lệ: 72.700.000.000 đồng.

-

Chủ sở hữu: Thành ủy Hà Nội.
Công ty TNHH In báo Hà Nội Mới có tiền thân là Nhà in báo Thủ Đô được

thành lập ngày 24/10/1957. Ngày 03/09/1973 theo Nghị quyết số 129 UB/CN của
Ủy ban hành chính thành phố Hà Nội tiến hành tách xưởng in thuộc Xí nghiệp in

Hà Nội thành Xí nghiệp in báo Hà Nội Mới.
Công ty TNHH MTV In báo Hà Nội Mới là đơn vị kinh tế tự chủ về tài
chính, có tư cách pháp nhân và chịu sự quản lý trực tiếp của Văn phòng Thành ủy
Hà Nội, sử dụng ngân sách của Đảng đồng thời là cơ quan của Đảng bộ Đảng Cộng
sản Việt Nam, Thành phố Hà Nội.
Do sự phát triển của ngành công nghiệp in ấn xuất phát từ nhu cầu ngày
càng cao của xã hội cũng như những tiến bộ vượt bậc của khoa học cơng nghệ, vào
năm 1994 bằng số vốn tự có cùng với 1 phần vốn ngân sách cấp công ty đã mạnh
dạn đầu tư mua máy in hiện đại - máy in tờ rời MP94 (một trong những máy hiện
đại nhất bấy giờ) với tổng trị giá đầu tư lên tới 12 tỷ đồng.Tiếp đó, vào năm 2002
cơng ty tiếp tục thực hiện đầu tư máy in cuốn thế hệ 2 – kỹ thuật số.Sau đó 5 năm
máy in offset tờ rời của Đức có trở thành thành viên trong hệ thống máy móc hiện
đại của cơng ty với trị giá lên tới 28 tỷ đồng.Khơng dừng lại ở đó để đáp ứng nhu
cầu nhận in từ các báo khác gửi về công ty, công ty đã đầu tư thêm dây chuyền chế
bản CPI để in sản phẩm với chất lượng cao, chế bản ln khơng qua khâu bình bản.

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

Ngày 6/7/2009 theo Quyết định 3327/QĐ-UBND chính thức chuyển đổi Công ty In
báo Hà Nội Mới thành công ty TNHH MTV In báo Hà Nội Mới.
Nhờ uy tín và chất lượng sản phẩm mà cơng ty cung cấp, ngồi việc đáp ứng
nhu cầu in báo tại cơng ty thì cơng ty cũng là đơn vị gia công các sản phẩm về in
cho các tịa soạn khác.Hiện nay, cơng ty in cho 15 đầu báo và 5 cuốn tạp chí lớn
như: Báo Cơng An Nhân Dân, Báo Đại Đồn Kết, Báo Phụ Nữ Việt Nam…..tạp chí
Thế Giới Trong Ta, Tạp Chí Đẹp, Tạp chí Truyền Hình VTC….

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Nhiệm vụ cơ bản của công ty TNHH MTV In báo Hà Nội Mới là xây dựng
kế hoạch sản xuất kinh doanh dưới sự chỉ đạo của cơ quan chủ quản là Văn phòng
Thành ủy Hà Nội.
 In ấn
-

In báo Hà Nội Mới và các ẩn phẩm của báo Hà Nội Mới.

-

In các văn bản chế độ chính sách kinh tế, chính trị của Đảng và Nhà
Nước.

-

In các loại sách báo tạp chí, văn hoa phẩm, bao bì, nhãn hàng được phép
phát hành.

 Dịch vụ liên quan đến in ấn: Kinh doanh, dịch vụ xuất nhập khẩu thiết bị,
hàng hóa, vật tư ngành in.
 Kinh doanh bất động sản: Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện,
doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện quy định của pháp luật.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Công ty tổ chức sản xuất theo quy trình cơng nghệ khép kín, in cho báo Hà
Nội Mới và nhận gia công theo hợp đồng in. Tổ chức thành 2 phân xưởng gồm:
phân xưởng chế bản và phân xưởng máy in. Sau khi tới kí hợp đồng tại phịng tổng
hợp tại cơng ty (trong hợp đồng nêu rõ các điều khoản về yêu cầu cho sản phẩm in

6


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

cũng như thời hạn và giá cả…) khách hàng giao bản thảo và bản thảo này được
chuyển xuống cho phân xưởng chế bản và phân xưởng in.
Phân xưởng chế bản gồm: tổ sắp chữ điện tử, tổ sửa chữa bài, tổ mi phím,
tổ chụp ảnh, tổ phơi bài sau khi qua các giai đoạn và tạo thành các bản in sẽ được
chuyển cho phân xưởng in. Phân xưởng in gồm: tổ in cuốn, tổ máy in offset tờ
rời….tiếp nhận các bản in và để in sản phẩm cho khách hàng.
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty
Hiện nay, công ty vẫn sự dụng 2 quy trình cơng nghệ in đồng thời
Sơ đồ 1 - 1: Mơ hình sản xuất và cơng nghệ in cũ
Khách hàng

Giám đốc

Phân xưởng máy in

Phân xưởng chế bản

In

Sắp chữ

OTK


Sửa bài

Tổ đóng gói sách

Phấn màu

Kho

Mi film

Phơi bản

7


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

Sơ đồ 1 - 2: Mơ hình sản xuất và công nghệ in mới
Khách hàng

Giám đốc

Phân xưởng máy in

Phân xưởng chế bản

In


Sắp chữ

OTK

Sửa bài

Tổ đóng gói sách

Phấn màu

Kho

Ra bản in

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CƠNG TY
Mơ hình tổ chức bộ máy: Hiện nay bộ máy quản lý của công ty đang được
tổ chức theo mơ hình trực tuyến – tham mưu. Đặc điểm của mơ hình này là có bộ
phận tham mưu với nhiệm vụ đưa ra ý kiến dự thảo quyết định cho lãnh đạo doanh
nghiệp giúp tận dụng được tiềm năng của cơ quan tham mưu. Mặt khác, cơ cấu này
8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

thuận lợi và rất dễ thực hiện yêu cầu của chế độ một thủ trưởng. Tuy nhiên, cơ cấu
này cũng có hạn chế là để đưa ra một quyết định thì người lãnh đạo mất rất nhiều
thời gian làm việc với tham mưu, dễ dẫn tới tốc độ ra quyết định chậm, nhiều lúc

có thể làm mất đi cơ hội trong kinh doanh.
Sơ đồ 1 - 3: Sơ đồ bộ máy cơng ty
CHỦ TỊCH – GIÁM ĐỐC

Phó
Giám
đốc

Phân
xưởng
chế bản

Phịng
Tổ chức
hành
chính

Phịng
Vật tư

Phịng Tài
vụ

Phịng
Tổng
hợp

Phân
xưởng in


 Ban giám đốc:
Chủ tịch – Giám đốc cơng ty: Là người đại diện chính thức của cơng ty
trước pháp luật, chịu trách nhiệm chung về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công
ty. Đồng thời đối với cơ quan chủ quản là Văn phòng Thành ủy Hà Nội thì giám
đốc cũng vừa là người chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được giao nhưng cũng vừa là
người đại diện cho quyền lợi của tồn thể cán bộ cơng nhân viên. Trong cơng ty,
giám đốc là người giữ vai trị lãnh đạo chung và chỉ đạo trực tiếp tới từng phòng
ban.
9


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành
các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực
trong việc triển khai các nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm về hiệu quả
các hoạt động đó.
 Các phịng ban chun mơn:
Phịng Tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc và tổ
chức thực hiện các công việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và chỉ đạo
nhân lực, bảo hộ lao động. Phịng có nhiệm vụ thường xun là tuyển dụng những
lao động có trình độ chun mơn phù hợp với u cầu sau đó bố trí sắp xếp cho
từng bộ phận có nhu cầu trong cơng ty sao cho phù hợp cả về số lượng và chất
lượng. Ngoài ra, phịng cịn tổ chức, thực thi các cơng việc hành chính khác như:
tiếp khách, bố trí sắp xếp phịng làm việc cũng như cung cấp trang thiết bị, văn
phòng phẩm phục vụ văn phịng…
Phịng vật tư: có chức năng cập nhật và cung cấp các thông tin kinh tế, giá
cả thị trường các chủng loại nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, quản lý quá trình

nhập –xuất – tồn cũng như bảo quản vật tư trong kho.Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh
doanh để xây dựng kế hoạch mua sắm và cung cấp, đảm bảo vật tư vừa được cung
ứng đầy đủ nhưng cũng tiết kiệm ở mức độ cho phép tránh gây tình trạng lãng
phí.Quản lý tốt phế liệu và phế phẩm thải ra trong quá trình sản xuất.
Phịng tài vụ: có nhiệm vụ lập kế hoạch, quản lý, phân phối và giám sát sử
dụng tài chính theo đúng chế độ và quy định về quản lý tài chính của nhà
nước.Thực hiện kế tốn tổng hợp và kế toán chi tiết đối với các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị.
Phịng tổng hợp: có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp Giám đốc phối
hợp hoạt động chung giữa các phịng ban chun mơn trong cơng ty.Căn cứ vào
tình hình hoạt động thực tế đã và đang diễn ra để lập kế hoạch kinh doanh, tiếp cận
với khách hàng cũng như thực hiện ký kết hợp đồng, thống nhất các điều khoản
kinh doanh, kiểm tra chất lượng sau đó bàn giao sản phẩm cho khách hàng theo
đúng hợp đồng đã ký kết.

10


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

Phân xưởng sản xuất: Như đã trình bày ở trên hiện nay cơng ty tổ chức sản
xuất theo quy trình khép kín gồm 2 phân xưởng là: phân xưởng chế bản và phân
xưởng máy in.Căn cứ vào kế hoạch sản xuất đã được xây dựng và phê chuẩn, hai
phân xưởng tiến hành các hoạt động cần thiết trong phân xưởng của mình để tiến
hành sản xuất ra sản phẩm phù hợp theo yêu cầu, đảm bảo cả về số lượng cũng như
chất lượng đề ra.

11



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Bảng 1 - 1: Kết quả kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2010-2012
Đơn vị tính: Đồng

Chênh lệch
Năm 2013 so với năm
Năm 2013 so với năm
2011
2012
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
Số tiền
(%)

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Ước tính
năm 2013


1. Tổng DT
- Doanh thu BH và cung cấp dịch
vụ
- Doanh thu hoạt động TC
- Thu nhập khác
2. Tổng chi phí
3. Tổng lợi nhuận trước thuế
4. Tổng tài sản
5.Tài sản ngắn hạn
6. Tài sản dài hạn
7.Nợ phải trả
8. Vốn chủ sở hữu
9.Số LĐ BQ/năm (lao động)
10.Thu nhập BQ/LĐ/Tháng

132,055,049,324

122,877,826,039

110,555,913,672

-21,499,135,652

-16

-12,321,912,367

-10


126,256,855,910
5,570,920,687
227,272,727
118,229,262,289
13,825,787,035
116,519,546,469
94,446,178,159
22,073,368,310
31,973,097,255
84,546,449,214
155
5,847,000

115,706,357,971
5,429,241,369
1,742,226,699
108,068,862,315
14,808,963,724
118,377,050,549
101,186,940,746
17,190,109,848
32,395,565,808
85,981,484,786
152
5,433,000

106,355,728,875
4,156,114,706
44,070,091
99,017,657,994

11,538,255,678
118,688,701,603
104,658,729,758
14,029,971,845
30,193,021,633
88,495,679,970
150
5,200,000

-19,901,127,035
-1,414,805,981
-183,202,636
-19,211,604,295
-2,287,531,357
2,169,155,134
10,212,551,599
-8,043,396,465
-1,780,075,622
3,949,230,756
-5
-647,000

-16
-25
-81
-16
-17
2
11
-36

-6
5
-3
-11

-9,350,629,096
-1,273,126,663
-1,698,156,608
-9,051,204,321
-3,270,708,046
2,169,155,134
3,471,789,012
-3,160,138,003
-2,202,544,175
2,514,195,184
-2
-233,000

-8
-23
-97
-8
-22
2
3
-18
-7
3
-1
-4


Nguồn: Báo cáo KQKD và BCĐKT của công ty năm 2010, 2011, 2012

12


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

Qua số liệu về kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm tài chính và kết
quả tính tốn các chỉ tiêu cơ bản trên ta có thể có 1 số nhận xét chung về tình hình
tài chính của công ty như sau:
Khi xem xét chỉ tiêu tổng doanh thu của cơng ty ta nhận thấy, ước tính năm
2013 tổng DT của công ty đạt 110,555,913,672 đồng giảm 16% so với năm 2011
(tương ứng giảm 21,499,135,652 đồng), sự giảm sút này là do ảnh hưởng của

cả ba loại doanh thu thành phần phát sinh tại công ty. Cụ thể, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ giảm với tỷ lệ cao nhất mặc dù đây là loại hình kinh
doanh đem lại doanh thu lớn nhất cho công ty, với tỷ lệ giảm là 16% đã đưa
doanh thu vào năm 2011 là 126,256,855,910 đồng giảm xuống còn
106,355,728,875 đồng vào năm 2013. Đây là một trong những tín hiệu đáng
lo ngại về tình hình sản xuất cũng như cung cấp dịch vụ tại cơng ty, cơng ty
cần phải tìm ra nguyên nhân cụ thể để có hướng giải quyết phù hợp đưa tình
hình tài chính của cơng ty trở lại ổn định. Doanh thu hoạt động tài chính tuy
chiếm tỷ trọng khơng lớn trong tổng doanh thu nhưng lại có tỷ lệ giảm cao
trong cả ba loại là 25% tương ứng với giá trị là 1,414,805,981 đồng. Trong
thời buổi kinh tế hiện nay, hoạt động tài chính là một hoạt động tuy có khả
năng đem lại lợi nhuận cao nhưng ẩn chứa trong đó là rất nhiều rủi ro nhất là
với những đơn vị khơng chun, chính vì vậy để có thể hoạt động tốt trong

lĩnh vực tài chính thì ngoài việc phải trang bị những kiến thức căn bản về tài
chính, các doanh nghiệp cần phải nhanh nhạy và hơn cả là nắm bắt tốt những
biến động kinh tế. Sự giảm sút này thể hiện phần nào những hạn chế của cơng
ty, chính vì vậy cơng ty nên tích cực trau dồi cũng như học hỏi thêm về lĩnh
vực tài chính giúp tình hình tài chính của cơng ty ngày càng có kết quả. Thu
nhập khác là nguồn thu có tỷ lệ giảm đáng báo động nhất, con số lên tới 81%
nhưng điều này thực ra không đáng phải lưu tâm nhất, vì bản chất của thu
nhập khác là nguồn thu phát sinh bất thường khơng thể dự tính trước, nó

13


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

nhiều hay ít khơng nằm trong sự tính tốn của doanh nghiệp. Tiếp đến khi
xem xét số liệu thống kê của năm liền kề với năm 2013 là năm 2012 để đánh
giá xem những nhược điểm đã được khắc phục và những ưu điểm đã được thể
hiện chưa. Tuy doanh thu vẫn không tăng mà vẫn mang giá trị âm nhưng so
với năm 2011, khoảng cách giữa năm 2012 và 2013 được thu ngắn lại so với
năm 2011 nhưng đáng buồn nguyên nhân do giá trị 2012 giảm so với giá trị
2011. Tổng DT giảm ở mức 10% và thu nhập khác vẫn giảm ở mức cao nhất
với tỷ lệ là 25%. Chỉ tiêu lợi nhuận là chỉ tiêu tốt phản ánh hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty, chỉ tiêu này có xu hướng tăng lên vào năm
2012 nhưng lại giảm nhiều ở năm 2013 và thậm chí 2013 cịn là năm có lợi
nhuận thấp nhất trong 3 năm trở lại đây, nguyên nhân xuất phát là do tuy chi
phí có xu hướng giảm dẫn tới lợi nhuận tăng nhưng tỷ lệ giảm lại không bù
đắp lại được tốc độ giảm của doanh thu dẫn tới điều đương nhiên là lợi nhuận
giảm.

Tổng tài sản có xu hướng tăng lên nhưng chủ yếu nằm ở tài sản ngắn
hạn như vậy cơng ty đã có mức độ tài trợ tài sản ngắn hạn tốt hơn, tăng thêm
cơ hội trong kinh doanh. Trong khi đó nợ phải trả có xu hướng giảm và vốn
chủ sở hữu có xu hướng tăng, chứng tỏ mức độ tài trợ tài sản ngày càng gia
tăng và tình hình tài chính của cơng ty cũng ổn định hơn, do nguồn tài trợ từ
vốn chủ sở hữu đang ngày càng được củng cố.
Số lao động cũng như thu nhập của người lao động ngày càng giảm có
thể lí giải ngun nhân một phần xuất phát từ tình hình kinh doanh của cơng
ty. Vào năm 2011 số lao động là 155 người nhưng cho tới năm 2012 thì giảm
xuống cịn 152 người và lại tiếp tục giảm là 150 người vào năm 2013. Tình
hình tài chính kém khả quan khiến công ty phải cắt giảm nhân sự nhằm giảm
chi phí là điều đương nhiên, tuy vậy khi nhìn vào thu nhập bình quân của
người lao động chỉ tiêu này cũng giảm cùng với sự ra đi của lao động, vậy
14


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

ngun nhân chính xuất phát từ việc cơng ty cắt giảm nhân sự hay sự bù đắp
sức lao động không phù hợp dẫn tới sự thỏa mãn khơng có ?
Như vậy qua bảng số liệu phản ánh tình hình tài chính của 3 năm cũng
như việc đánh giá phân tích ở trên ta thấy được ngồi những ưu điểm thì tình
hình tài chính của cơng ty vẫn nhiều điều cần khắc phục. Công ty cần xem xét
một cách nghiêm túc nguyên nhân và xây dựng phương án xử lý thích hợp
nhằm đưa tình hình tài chính của cơng ty ngày càng đi lên và thật sự bền
vững.

15



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

CHƯƠNG II
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN CỦA
CƠNG TY
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CÔNG TY
Sơ đồ 2 - 1: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV In báo Hà Nội Mới
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
thanh
tốn

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn
vật tư

Kế tốn
Thủ quỹ
tiền lương
và thống
kê phân
xưởng
Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ tổ chức điều hành tồn bộ hệ thống kế tốn,


chỉ đạo trực tiếp tồn bộ nhân viên kế tốn trong công ty đồng thời tham mưu cho
giám đốc công ty về các hoạt động trong cơng ty. Khi quyết tốn được lập xong, kế
tốn trưởng có nhiệm vụ thuyết minh, phân tích, giải thích và chịu trách nhiệm
trước giám đốc và cơ quan pháp luật về tính chính xác, trung thực, hợp lý của mọi
số liệu kế toán cung cấp, đồng thời có nhiệm vụ lập và gửi báo cáo cho các đối
tượng liên quan theo quy định của pháp luật.
Kế toán thanh toán: Theo dõi thường xuyên liên tục các khoản nợ của
khách hàng và các khoản phải trả của công ty. Đồng thời lên kế hoạch thu nợ và
thanh tốn nợ đảm bảo cho vịng tiền của doanh nghiệp được liên tục. Tránh tình
trạng để cơng ty bị chiếm dụng vốn cũng như đi chiếm dụng vốn của cơng ty khác
q lâu làm giảm uy tín của cơng ty với khách hàng.
Kế toán tổng hợp: nhiêm vụ thường xuyên của kế toán tổng hợp là tập hợp
đầy đủ chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Cuối tháng, cuối quý tập hợp
16


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

xác định kết quả kinh doanh của tất cả các hoạt động kinh doanh trong công ty,
cũng như thực hiện cơng tác kế tốn cuối kỳ, giữ sổ cái tổng hợp của tất cả các phần
hành và ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ và giúp kế tốn trưởng lập báo cáo
cho các đơn vị bên ngồi.
Kế tốn vật tư: có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh số liệu của quá
trình thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho nguyên vật liệu. Lập sổ kế toán
theo dõi và lập thẻ theo dõi cũng như phản ánh giá trị hao mòn hàng năm của TSCĐ
để xác định mức khấu hao cũng như giá trị còn lại của các loại TSCĐ hiện có tại
cơng ty đồng thời ghi chép tình hình tăng giảm TSCĐ trong năm của cơng ty.

Kế tốn tiền lương và thống kê phân xưởng: Nhận bảng chấm cơng, phiếu
giao khốn…từ các phân xưởng chuyển lên.Sau đó tiến hành ghi chép và tổng hợp
số liệu về kết quả lao động, tính lương và trích các khoản theo lương, phân bổ chi
phí nhân cơng cho từng đối tượng lao động và thanh toán lương cho người lao động.
Thủ quỹ: quản lý tiền mặt ở công ty, lập phiếu thu, phiếu chi theo đúng
thẩm quyền và quy định. Hàng tháng phải kiểm kê tiền trong quỹ cũng như đối
chiếu thường xuyên với các bộ phận có liên quan.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng Chế độ Kế tốn doanh nghiệp ban
hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính.Cơng ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các
văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà Nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính
được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
 Kỳ kế toán năm: Từ ngày 1/1 đến 31/12 năm dương lịch
 Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ


Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
17


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc bao

gồm giá mua, các loại thuế khơng được hồn lại, chi phí vận chuyển, bảo
quản , bốc xếp…..và các chi phí có liên quan khác đến việc mua hàng tồn
kho.
-Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Tính theo giá bình qn gia quyền
-Phương pháp hạch toán: Theo chế độ kế toán
-Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Theo chế độ kế toán


Phương pháp ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
-

Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vơ hình, th tài chính): Giá

mua+Chi phí bốc vác, lắp đặt, chạy thử.
-

Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vơ hình, th tài chính):

Khấu hao đường thẳng

(Theo thuyết minh BCTC)

2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn:
Hiện nay cơng ty đang áp dụng chế độ chứng từ theo chế độ kế toán quy
định ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
tại cơng ty đều phải có chứng từ đầy đủ hợp lý, hợp lệ theo đúng quy định của
chế độ kế tốn mà cơng ty đang áp dụng để minh chứng cho nghiệp vụ đã
thực sự phát sinh và hoàn thành. Các chứng từ này có thể do chính cơng ty lập
hoặc tiếp nhận từ bên ngồi, người lập chứng từ phải có trách nhiệm về hình

thức cũng như số liệu phản ánh. Các chứng từ cho dù là do công ty lập hay
tiếp nhận từ bên ngồi cũng phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ trước khi tiến
hành luân chuyển đến các bộ phận liên quan và đặc biệt là đến kế toán của
phần hành tương ứng để tiến hành phản ánh vào hệ thống sổ sách. Trình tự
luân chuyển của các phần hành khác nhau thì khác nhau và gần như đã có một
quy trình cụ thể cho từng phần hành nhằm tránh trùng lặp và nghiệp vụ được
18


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

phản ánh một cách khoa học và đầy đủ. Sau khi chứng từ được phản ánh vào
hệ thống sổ sách thơng qua hệ thống phần mềm máy vi tính thì được kẹp vào
bộ chứng từ gốc rồi tiến hành lưu trữ tại tủ tài liệu riêng trong phịng kế tốn.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Chế độ tài khoản mà công ty áp dụng cũng theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC
Công ty tiến hành xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết để tiện theo dõi và
quản lý với 1 số đối tượng kế toán phù hợp với thực tế tại công ty.Cụ thể 1 số tài
khoản chủ yếu như sau:
 TK112 “Tiền gửi ngân hàng” bao gồm 7 tài khoản chi tiết, chi tiết theo từng
đơn vị cơng ty có mở tài khoản
- TK1121: TGNH - Vietinbank HN
- TK1122: Ngoại tệ
- TK1123: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
- TK1124: TGNH - NH NN và PTNT Thăng Long - Chi nhánh Trung
Yên
- TK1125: TGNH - EXIMBANK-Hai Bà Trưng

- TK1126: TGNH - NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Thăng Long
- TK1127: TGNH - HD Bank
 TK511 ”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK5111: Doanh thu công in Roland 705
- TK5112: Doanh thu thành phẩm
- TK5113: Doanh thu phế phẩm
- TK5114: Doanh thu giấy in Roland 705
- TK5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 TK621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
- TK6211: Chi phí NVL trực tiếp (Cro và sau in)
- TK6212: Chi phí vật tư trực tiếp (Roland 705)
19


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD : TS. Nguyễn Thị Mỹ

- TK6213: Chi phí giấy in trực tiếp (Roland 705)

2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung và được nhập dữ liệu trực tiếp
trên phần mềm kế toán Misa
Quy trình ghi sổ: Quy trình ghi sổ theo hinh thức Nhật ký chung tại công ty
In báo Hà Nội Mới được thể hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 2 - 2: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty In báo Hà
Nội Mới
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký chung


Sổ, thẻ chi tiết

Sổ Cái

BTH chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh
(BCĐ TK)

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
20



×