Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ kế toán tài sản cố định hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại truyền thông việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.49 KB, 114 trang )

Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
DANH MỤ SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN I...................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI TRUYỀN THƠNG
VIỆT NAM...............................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV thương mại truyền
thông Việt Nam.....................................................................................................3
1.1.1 Khái quát chung về công ty TNHH MTV thương mại truyền thông Việt
Nam................................................................................................................... 3
1.1.2 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ...........................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH
MTV thương mại truyền thông Việt Nam.............................................................5
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp......................................................5
1.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh..................................................................6
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghiệp sản xuất kinh doanh..................................6
1.2.5 Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại truyền
thơng Việt Nam..................................................................................................9
1.2.4. Khái qt tình hìn chinh sản xuất – kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV
thương mại truyền thông Việt Nam...................................................................11
PHẦN II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM...........15
2.1 Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp..........................................................15
2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp..............................................15
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.....................................................16
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................17


2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...................................................................17

SV: Phạm Thị Lan

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

2.2.2 Đặc điểm bộ sổ kế toán.............................................................................18
2.3 Tổ chức hệ thống kế tốn TSCĐHH tại cơng ty TNHH MTV thương mại
truyền thông Việt Nam........................................................................................20
2.3.1. Khái quát chung về TSCĐHH sử dụng tại cơng ty....................................20
2.3.2. Phân tích khái qt tình hình sử dụng TSCĐHH taị công ty.......................22
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn TSCĐHH tại cơng ty TNHH
MTV thương mại truyền thông Việt Nam...........................................................33
2.4.1. Chứng từ tăng TSCĐHH.........................................................................33
2.5. Kế toán chi tiết tại bộ phận sử dụng.............................................................64
2.5.1 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...............................................70
2.6. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán..............................................74
2.6.1. Tài khoản sử dụng...................................................................................74
2.6.2. Hạch toán các trường hợp tăng giảm TSCĐHH........................................74
2.7. Kế tốn khấu hao TSCĐHH tại Cơng ty TNHH MTV thương mại truyền
thơng Việt Nam...................................................................................................84
2.8. Kế tốn sửa chữa TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV thương mại truyền
thông Việt Nam...................................................................................................88
2.8.1. Kế tốn sửa chữa nhỏ TSCĐHH tại Cơng ty TNHH MTV thương mại truyền
thơng Việt Nam................................................................................................88

2.8.2. Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV thương mại truyền
thông Việt Nam................................................................................................89
PHẤN III MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HỒN THIỆN CƠNG TÁC.........96
KẾ TỐN TSCĐHHH TẠI CƠNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI TRUYỀN
THÔNG VIỆT NAM...............................................................................................96
3.1 Nhận xét chung về TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV thương mại truyền
thông Việt Nam...................................................................................................96
3.1.1 Ưu điểm...................................................................................................96
3.1.2 Nhược điểm và nguyên nhân....................................................................97

SV: Phạm Thị Lan

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

3.2 Một số ý kiến hồn thiện nghiệp vụ kế tốn TSCĐHH tại Công ty TNHH
MTV thương mại truyền thông Việt Nam.........................................................100
3.2.1 Ý kiến đề xuất thứ nhất...........................................................................100
3.2.1 Ý kiến đề xuất thứ hai.............................................................................100
3.2.3 Ý kiến đề xuất thứ ba..............................................................................102
3.2.4 Ý kiến đề xuất thứ tư..............................................................................102
3.2.5 Ý kiến đề xuất thứ năm...........................................................................103
3.2.6 Ý kiến đề xuất thứ sáu............................................................................104
KẾT LUẬN...........................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................107


SV: Phạm Thị Lan

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤ SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất ắc quy tại Công ty TNHH MTV thương mại truyền
thơng Việt Nam.........................................................................................................6
Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV thương
mại truyền thơng Việt Nam.....................................................................................10
Bảng 1.1. Bảng khái qt tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV
thương mại truyền thông Việt Nam từ năm 2009-2013...........................................12
Bảng 1.2: Tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế trong 5 năm............14
Biểu đồ 1.1: Tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế từ năm 2009-2013.....14
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV thương mại truyền thông Việt
Nam......................................................................................................................... 15
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ nhật ký Chung của Công ty TNHH MTV thương mại truyền
thông Việt Nam.......................................................................................................18
Bảng 2.1. Sổ Tài Sản Cố Định.................................................................................25
Bảng 2.2. Bảng tính và phân bổ khấu hao...............................................................32
Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 2113.................................................................................70
Bảng 2.6: Sổ chi tiết TK 2111.................................................................................71
Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 2111.................................................................................72
Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 2114................................................................................73
Bảng 2.9: Sổ cái TK 211.........................................................................................78
Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung...................................................................................81

Bảng 2.11: Sổ cái TK 241.......................................................................................83
Bảng 2.12: Sổ cái TK 214.......................................................................................87
Hình 3.1 Giao diện phần mềm WEEKEND® SQL...............................................104
Hình 3.2 Các phân hệ của phền mềm kế toán........................................................105

SV: Phạm Thị Lan

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

MST

Mã số thuế

UBND

Ủy ban nhân dân

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

VND

Việt Nam đồng

KV

Khu vực

QĐ - BTC


Quy định – Bộ tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

PXSX

Phân xưởng sản xuất

KH

Khấu hao

HĐMB

Hợp đồng mua bán

KBNN

Kho bạc nhà nước

NN & PTNN

Nông nghiệp và phát triển nơng thơn

NĐ - CP

Nghị định – Chính Phủ


CK/TM

Chuyển khoản/Tiền mặt

NK

Nhập khẩu

SV: Phạm Thị Lan

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Năm 2006, nước ta gia nhập WTO đánh dấu một bước ngoặt quan trọng,
điều đó khơng chỉ tác động tới lĩnh vực văn hố chính trị - xã hội mà cịn tác động
rất lớn tới nền kinh tế. Song để thích ứng với nhịp độ phát triển của tồn cầu có thể
tồn tại và phát triển mạnh mẽ, bền vững thì nền kinh tế phải có những bước chuyển
mình tốt và có một nền tảng chắc chắn.Từ đó đặt ra cho cấp quản lý của mỗi doanh
nghiệp cần có những đánh giá và quyết định sản xuất đúng đắn hợp lý nhằm đạt
hiệu quả kinh tế mang về doanh thu cao nhất cho doanh nghiệp.
Một trong những vấn đề các doanh nghiệp quan tâm hiện nay là không
ngừng sử dụng và quản lý có hiệu quả TSCĐ mà đặc biệt là TSCĐHH. Muốn vậy
cơng tác hạch tốn TSCĐHH cần phải đặt lên hàng đầu. Có như vậy mới tạo ra lợi

ích kinh tế và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế một yếu tố khơng thể
thiếu đó là quản lý và sử dụng TSCĐHH. Trong điều kiện TSCĐHH ngày càng trở
nên quan trọng và mang lại lợi ích cao cho doanh nghiệp trong một thời gian dài thì
TSCĐHH chính là điều kiện cần và đủ để doanh nghiệp tồn tại và phát triền trong
sự cạnh tranh gay gắt khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay.
Nhận rõ vai trò và sự cần thiết của cơng tác kế tốn TSCĐHH, trong thời
gian thực tập tại Công ty TNHH MTV thương mại truyền thông Việt Nam, em được
tiếp cận với thực tế cùng với những kiến thức được học từ trường lớp nên em đã lựa
chọn đề tài: “Kế toán TSCĐHH” tại Công ty TNHH MTV thương mại truyền
thông Việt Nam để hồn thiện khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài:
- Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản
áp dụng trong kế toán TSCĐHH tại các doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng kế tốn TSCĐHH tại Công ty TNHH MTV thương
mại truyền thông Việt Nam. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại công ty để
đề xuất những kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn TSCĐHH.
3. Phạm vi nghiên cứu đề tài:

SV: Phạm Thị Lan

1

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Phạm vi nghiên cứu đề tài là tập trung nghiên cứu thực trạng kế tốn

TSCĐHH trong các doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH MTV thương
mại truyền thông Việt Nam nói riêng.
- Nguồn tài liệu được sử dụng là các thông tin và số liệu thực tế đã khảo sát
thu thập tại Công ty TNHH MTV thương mại truyền thơng Việt Nam trong q
trình thực tập tại đơn vị làm luận cứ để hồn thiện kế tốn TSCĐHH.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu và số học: phương pháp nay căn cứ vào
những chứng từ thực tế phát sinh, các nghiệp vụ kinh tế đã đựơc kế toán tập hợp
vào sổ sách kế tốn và kiểm tra tính chính xác, tính phù hợp, tính hợp pháp của các
chứng từ.
4.2. Phương pháp so sánh: Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ
tiêu so sánh từ đó đưa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
4.3. Phương pháp phân tích: phương pháp này áp dụng việc tính tốn, so
sánh số liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận
và thực tiễn từ đó rút ra những kết luận thích hợp.
5. Bố cục của đề tài:
Phần I: Tổng quan về công ty TNHH MTV thương mại truyền thông Việt
Nam.
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại cơng ty TNHH
MTV thương mại truyền thơng Việt Nam.
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện cơng tác kế tốn TSCĐHH
tại cơng ty tnhh MTV thương mại truyền thông Việt Nam.

SV: Phạm Thị Lan

2

Lớp: Kế toán K45



Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI
TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV thương mại
truyền thông Việt Nam.
1.1.1 Khái quát chung về công ty TNHH MTV thương mại
truyền thông Việt Nam.
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI TRUYỀN THÔNG
VIỆT NAM.
Tên viết tắt: VIETCOMGIFTS
Địa chỉ: Số 23 Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 043.5377005

Fax: 043.577884

Từ khi có quyết định của Sở kế hoạch & Đầu tư thành phố Hà Nội, Công ty
TNHH MTV thương mại truyền thông Việt Nam là một tổ chức kinh tế có tư cách
pháp nhân, hạch tốn độc lập, có tài khoản tại ngân hàng Cơng thương chi nhánh
Đống Đa, Hà Nội, có con dấu riêng, mang tên Công ty TNHH MTV thương mại
truyền thông Việt Nam. Công ty TNHH MTV thương mại truyền thơng Việt Nam
chính thức được thành lập tháng 5/12/2006.
Vốn pháp định: 16.000.000.000đ (Mười sáu tỷ đồng).
Vốn điều lệ: 16.000.000.000đ (Mười sáu tỷ đồng).
MST: 0105981416
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn.

1.1.2 Lịch sử phát triển doanh nghiệp qua các thời kỳ
Trong những năm đầu mới thành lập, Cơng ty phải đương đầu với những khó
khăn của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt của các thành phần kinh
tế. Thị trường đầu ra của Công ty chưa được mở rộng do công nghệ sản xuất cịn lạc

SV: Phạm Thị Lan

3

Lớp: Kế tốn K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

hậu, thủ cơng, chi phí sản xuất lớn, giá thành cao nhưng chất lượng vẫn chưa đạt
yêu cầu của khách hàng.
Với những khó khăn sớm nhận được, Ban lãnh đạo Cơng ty đã huy động mọi
nguồn lực và năng lực của mình, đề ra các chiến lược kinh doanh, đầu tư đổi mới
dây chuyền công nghệ, trang bị thêm nhiều máy móc, phương tiện vận tải, thiết bị
hiện đại, cải thiện điều kiện lao động cho cơng nhân, phát huy tính tự chủ sáng tạo
của cán bộ nhân viên, mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng, hạ giá thành, chiếm
lĩnh thị trường.
Trải qua những giai đoạn khó khăn, Cơng ty TNHH MTV thương mại truyền
thơng Việt Nam ln có sự vận động để phù hợp với xu hướng phát triển chung.
Công ty đã cố gắng trong mở rộng SXKD, mở rộng thị trường…
Trong những năm qua, tổng giá trị doanh thu, thu nhập bình quân của người
lao động ngày càng tăng.
+ Năm 2007: sau khi được thành lập và đi vào hoạt động do còn hạn chế về

năng lục lãnh đạo, chưa tìm kiếm được khách hàng tiềm năng trong khi các công ty
khác đã phát triển lâu, chiếm lĩnh được thị trường nên các sản phẩm của công ty gần
như chưa được biết đến trên thị trường và chỉ tập trung vào sản thiết các thiết bị
động cơ. Điều đó khiến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chỉ đạt
(94,023,485)
+ Năm 2008 và năm 2009: sau 1 năm hoạt động khơng mấy hiệu quả cơng ty
đã có những hướng điều chỉnh về hoạt động, tăng cường giới thiệu sản phẩm của
mình đến khách hàng, giảm giá…Tuy nhiên cũng không đem lại cho công ty nhiều
lợi nhuận. Nhận thấy cơng ty có mặt bằng lớn, trong khi số đất công ty sử dụng để
sản xuất và làm văn phịng và kho xưởng khơng nhiều nên cơng ty đã tiến hành hoạt
động cho thuê mặt bằng, cùng với đó là hoạt động bốc xếp hàng hóa: Đóng gói, bốc
xếp và gửi giữ hàng hóa... Mặc dù đem lại doanh thu khơng cao nhưng quyết định
đó đã mang đến một hướng đi mới, khởi sắc mới cho công ty.

SV: Phạm Thị Lan

4

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Năm 2010: Sau 2 năm hoạt động sản phẩm của cơng ty đã có được một vị
trí trên thì trường dù chưa tạo được uy tín như các sản phẩm lâu năm nhưng cũng
được nhiều người biết đến và sử dụng. Cũng trong năm 2010 công ty đã tiến hành
sản xuất thêm các cấu điện kim loại và sản phẩm này nhanh chóng được thì trường
ưa chuộng. Ngồi ra cơng ty có tiến hành thêm một số hoạt động kinh doanh khác

như buôn bán thiết bị phụ tùng về ngành giao thông và xây dựng. Tuy nhiên hoạt
động này không được duy trì do cơng ty khơng đủ khả năng để quản lý.
+ Và từ năm 2010 cho đến nay ngồi những hoạt động như đã nói ở trên
cơng ty tiến hành thêm hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Dịch vụ
giao nhận hàng hóa…và đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động lâu nay. Các hoạt động
này mang lại cho công ty 1 phần lợi nhuận rất lớn. Có thể nói đây là một kết quả
đáng khâm phục cho sự quản lý và nỗ lực của tồn cơng ty.
1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH
MTV thương mại truyền thông Việt Nam.
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật Nhà
nước, các quy định của Bộ, Ngành. Ngoài ra chịu sự quản lý hành chính, an ninh…
của UBND quận Đống Đa nơi đặt trụ sở của Công ty.
Công ty TNHH MTV thương mại truyền thơng Việt Nam có nhiệm vụ tổ
chức SXKD đúng ngành nghề đăng ký, theo quy chế hoạt động của Công ty trả nợ
đúng hạn, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Mở rộng quan hệ thị trường, đồng thời tìm kiếm thị trường mới, kinh doanh
các mặt hàng sơn, nhớt, bình ắc quy, săm lốp và các công việc khác theo giấy phép
đăng ký kinh doanh của Công ty.
Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh doanh, chấp hành nghiêm chỉnh các
chế độ hạch toán, kế toán thống kê, thực hiện đúng chế độ báo cáo và chịu sự quản
lý của các cơ quan ban ngành.

SV: Phạm Thị Lan

5

Lớp: Kế toán K45



Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Hợp tác với các đơn vị trong ngành và địa phương để thực hiện nhiệm vụ
SXKD. Phát triển đơn vị theo chức năng, quyền hạn được phép. Phối hợp giúp đỡ lẫn
nhau giữa các đơn vị trực thuộc Công ty đang làm tại địa bàn hoặc các tỉnh lân cận.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Sau gần 10 năm thành lập hiện công ty đang tổ chức sản xuất kinh doanh với
những hoạt động chủ yếu như sau:
+ Sản xuất kinh doanh các loại máy móc động cơ, ắc quy
+ Sản xuất các cấu điện kim loại,
+ Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghệ
+ Sản xuất máy phát điện, điều hịa khơng khí…
+ Cho th bãi, nhà xưởng, văn phịng
+ Bốc xếp hàng hóa: Cân đo, đóng gói, bốc xếp và gửi giữ hàng hóa…
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Dịch vụ giao nhận
hàng hóa…
+ Và một số dịch vụ khác.
Cơngđoạn
đoạn
Cơng
lắp
bình
lắp bình
nước
nước

1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghiệp sản xuất kinh doanh.


Ngun
Ngun
vậtliệu
liệu
vật

Cơng
Cơng
đoạnđúc
đúc
đoạn

Cơngđoạn
đoạn
Cơng
tráttâm
tâmcực
cực
trát

Cơng
Cơng
đoạnhóa
hóa
đoạn

Cơng
Cơng
đoạn
đoạn

lắp
bình
lắp bình
khơ
khơ

SV: Phạm Thị Lan

6

Lớp: Kế tốn K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất ắc quy tại Cơng ty TNHH MTV thương mại
truyền thơng Việt Nam
• Ngun vật liệu: Bao gồm những nguyên vật liệu cần thiết cho quy trình
sản xuất ắc quy

SV: Phạm Thị Lan

7

Lớp: Kế tốn K45


Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

a. Công đoạn đúc
STT Các bước công nghệ
1

Nội dung thực hiện

Nhận sản xuất phân loại thiết Sử dụng đúng khuôn mẫu theo quy định
bị và nguyên liệu

2

Đốt lò, nấu chảy nguyên liệu

Nấu chảy ở nhiệt độ cho phép

3

Gia nhiệt cho khuôn đúc

Nhiệt phân bổ đều trên bề mặt khuôn

4

Ra sản phẩm

Kiểm tra sản phẩm có đảm bảo chất lượng khơng


Hồn chỉnh sản phẩm

Tấm xương khơng có ba via, nhẵn mịn, khơng

5

nứt vỡ, không mất tăm xương

6

Nhập kho

Đếm đủ số lượng, trọng lượng

7

Kiểm tra vệ sinh thiết bị

Sạch sẽ nhà xưởng, thiết bị hồn hảo

b. Cơng đoạn trát tấm cực
STT Các bước công nghệ
1
2
3
4
5

6
7


Xương thô

Nội dung thực hiện
Tấm(+)=0.11 kg, (-)=0.09 kg Độ dẻo cao,
không nứt vỡ

Đập xương

Đập từng tấm xương một không gãy dập

Trát bột

Độ trát phải đạt độ dẻo cao, trát theo đúng
chủng loại bột theo từng tấm

Quay ép tấm cực

Ép mặt lá phẳng, không lồi lõm, mặt lá đều bột

Nhúng Axit

Nhúng theo nồng độ dung dịch theo quy định,
xếp tấm cực ra máng phơi

Xấy tấm cực

Tấm cực phải khô đều, không nứt vỡ, cong
vênh


Vệ sinh, kiểm tra tấm cực

SV: Phạm Thị Lan

Nhà xưởng sạch sẽ, thiết bị đảm bảo

8

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

c. Cơng đoạn hố
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12


Các bước cơng nghệ
Cho tấm cực xuống ngâm nước
Đổ cầu hàn cụm cực
Vào cụm cực và hàn
Kiểm tra nồng độ axit
Thả cụm cực vào thùng hóa
Hàn nối các thùng hóa lại
Khởi động máy phân cực
Ra tấm cực và rửa lá
Lá dương đem sấy khô
Lá âm đem ngâm tẩm hóa chất
Chuyển vào hệ thống sấy khơ
Vệ sinh, kiểm tra thiết bị

Nội dung thực hiện
Lá phải đều
Theo tiêu chuẩn
Đúng (-)(+), mối hàn ngắn
Nồng độ theo quy định
Thẳng đều, không xô lệch
Hàn đấu nối tiếp
Kiểm tra đúng theo chế độ
Rửa sạch axit bám bề mặt
Theo tiêu chuẩn
Hóa chất phải đều bề mặt cực
Tấm cực cách đều nhau
Nhà xưởng sạch sẽ, thiết bị đảm bảo

d. Cơng đoạn lắp bình khơ
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
8
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Quy trình cơng nghệ
Nhận lá cách, gấp lá cách
Nhận vỏ và đầu chì
Nhận lá cực để vệ sinh

Nội dung kiểm tra
Tấm cách phải bằng, khơng rách
Khơng nứt vỡ, đầu chì khơng biến dạng
Các cạnh lá phải vát đều, khơng có vỉa, tai lá

phải sạch khơng có bụi chì
Xếp tấm lá cực vào cùng lá Tấm cực phải nằm giữa tấm cách
cách
Nhận tai chì và que hàn
Tai chì thẳng, khơng cong vênh
Vào hộc cài giăng lược
Không để tai lá thấp hơn mặt giăng lược
Hàn cùm cực
Mối hàn gắn đều, không nứt vỡ
Cho cùm cực vào hộc bình Tất cả các cụm lá nằm trong vỏ hộc
Kiểm tra bằng máy
Không được chạm chập đúng quy định
Hàn nối cần
Mối hàn ngắn không được đứt
Chỉnh đầu trụ cực với nắp
Hai đầu cực phải đều
Pha keo
Trộn đều
Bơm keo vào nắp
Keo được phủ đều vào các khe nắp
Dán keo vào nắp
Nắp và thân phải kín
Nhỏ keo đầu trụ cực
Keo đỏ là (+), đen là (-)
Bơm axit vào bình
Các ngăn phải đều
Đưa bình vào hệ thống nạp Theo chế độ từng loại
Rửa bình
Rửa sạch a xít bám bề ngồi măt vỏ
Đóng gói, dán tem mác

Đóng gói đúng quy định
Vệ sinh, kiểm tra thiết bị

SV: Phạm Thị Lan

Nhà xưởng sạch sẽ, thiết bị đảm bảo

9

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

e. Cơng đoạn lắp bình nước
STT

Quy trình cơng nghệ

Nội dung kiểm tra

1

Nhập lá cực từ tổ hóa

Lá cực phải khơ đều

2


Cắt tấm cực

Cắt đúng theo khn lá

3

Giũa, đánh bóng tấm cực

Tấm cực phải sạch, khơng có ba via răng cưa

4

Đột vỏ

Theo quy định

5

Xếp lá cách cùng tấm bản Lá phải thẳng, đúng chủng loại tấm (-)(+)
cực

6

Vào hộc vỏ

Đúng theo (-)(+)

7


Đưa cụm lá vào vỏ bình

Căn chỉnh chính xác, tránh nhầm đầu cực

8

Chuyển hộc bình sang tổ Hồn thiện đóng gói sản phẩm
dập dán

9

Dọn vệ sinh, kiểm tra trang Nhà xưởng sạch sẽ, thiết bị đảm bảo
thiết bị sản xuất

1.2.5 Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại truyền
thông Việt Nam.
Mặt hàng chủ yếu của Công ty là máy bơm, bình ắc quy và săm lốp và các
bảng hiệu quảng cáo… phục vụ cho nhu cầu của tồn xã hội.
Cơng ty TNHH MTV thương mại truyền thơng Việt Nam chun thi cơng
panơ và lắp đặt hồn chỉnh và khai thác với các mặt hàng kinh doanh sau: Mua bán
máy bơm, điều hịa, máy móc cơng nghiệp, sơn, dịch vụ quảng cáo thương mại…
Trong quá trình hoạt động, Công ty luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi của các ban ngành ở địa phương. Tuy nhiên, Cơng ty phải
đương đầu với những khó khăn của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay
gắt giữa các thành phần kinh tế, đó là những vấn đề không thể tránh khỏi của Công
ty trong việc chiếm lĩnh thị trường và cạnh tranh.
Hiện nay, giá của một số nguyên, nhiên vật liệu có xu hướng tăng cao (như
sắt, thép, xăng dầu, phí vận chuyển…) làm giá thành của các mặt hàng cao gây

SV: Phạm Thị Lan


10

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

không ít khó khăn cho việc kinh doanh, thi cơng các cơng trình Panơ, bảng hiệu của
Cơng ty.
Thị trường cung cấp đầu vào của Công ty là tất cả các cơ sở SXKD, tập thể
hoặc quốc doanh có kinh doanh những mặt hàng mà Cơng ty có nhu cầu mua để
phục vụ SXKD của Công ty như: Công ty Shell VN TNHH, Công ty TNHH ắc quy
GS Việt Nam, Công ty TNHH cao su Inoue Việt Nam, Cơng ty TNHH xích KMC
Việt Nam…
Những nhà cung cấp đầu vào của Công ty hội đủ điều kiện về giá cả, số
lượng, chất lượng, chủng loại, phương thức mua bán phù hợp với đặc điểm kinh
doanh của Công ty.
Thị trường đầu ra mặt hàng của Công ty TNHH MTV thương mại truyền
thông Việt Nam là các DN Nhà nước, DN Tư nhân, các Sở ban ngành, các Cơng ty,
Xí nghiệp… trong và ngồi tỉnh có nhu cầu kinh doanh.
Quảnlýlýsản
sản
Quản
xuất
xuất

Phânxưởng

xưởng
Phân
sảnxuất
xuất
sản

Tổđúc
đúc
Tổ
Tổ trát tầm
Tổ trát tầm
cực
cực

Phân
Phân
xưởng

xưởng cơ
khívàvàphụ
phụ
khí
trợ
trợ

Tổ sản
Tổ sản
xuất chính
xuất chính


Tổlắp
lắp
Tổ

Tổphụ
phụtrợ
trợ
Tổ

Sơ đồ 1.2: Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
thương mại truyền thơng Việt Nam

SV: Phạm Thị Lan

11

Lớp: Kế tốn K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Do quy trình sản xuất ắc quy là quy trình phức tạp và bao gồm rất nhiều cơng
đoạn nên tồn bộ quy trình sản xuất được chia thành hai phân xưởng chính: Phân
xưởng sản xuất và phân xưởng cơ khí và phụ trợ. Các phân xưởng này chịu sự quản
lý trực tiếp từ các quản lý sản xuất.
Phân xưởng sản xuất chính bao gồm:
+ Tổ đúc: Thực hiện nấu chảy nguyên liệu và cho vào khuôn đúc
+ Tổ trát tầm cực: Thực hiện trát bột, ép tấm cực, nhúng axit theo quy trình

định sẵn
+ Tổ sản xuất chính: Nhận các sản phẩm từ các tổ đúc và tổ trát tầm cực để
đưa vào sản xuất các bộ phận cơ bản cho ắc quy. Đây là giai đoạn vô cùng quan
trọng, cần nhiều sự tỉ mỉ và quyết định chât lượng của sản phẩm
Phân xưởng cơ khí và phụ trợ bao gồm:
+ Tổ lắp: tổ này sẽ thực hiện nhiệm vụ lắp bình nước và lắp bình khơ.
+ Tổ phụ trợ: Bốc xếp, dỡ hàng xuống cho khách, đóng gói ắc quy vào hộp.
1.2.4. Khái quát tình hìn chinh sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH MTV
thương mại truyền thông Việt Nam

SV: Phạm Thị Lan

12

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Bảng 1.1. Bảng khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV thương mại truyền thông Việt Nam từ
năm 2009-2013
Chỉ tiêu

Đơn vị
tính
1 Tổng vốn kinh doanh VND
2. Tổng chi phí sản VND
xuất kinh doanh
3. Tổng số lượng lao Người
động bình qn

4. Sản lượng sản phẩm, Cái/
hàng hóa, dịch vụ cung chiếc
cấp hàng năm
5. Doanh thu bán hàng VND
và CCDV
6. Lợi nhuận từ hoạt VND
động kinh doanh

Năm 2009
232.356.676.432
52.966.222.687

Năm 2010
231.050.819.929
68.097.524.129

Năm
Năm 2011
228.825.769.125
88.118.449.209

Năm 2012
300.428.118.066
100.260.550.424

Năm 2013
315.061.004.640
118.009.890.291

115


189

252

221

230

1.950

2.500

3.225

2.890

3.500

237.428.860.346

254.467.675.458

330.959.874.314

405.348.714.246

417.7698.511.272

1.219.276.764


725.583.502

351.389.764

1.666.957.398

1.117.947.576

VND

23.370.658.031

26.524.353.495

36.662.553.489

63.362.531.398

49.933.665.674

8. Lợi nhuận sau thuế VND
TNDN
9. Thuế thu nhập DN
VND

22.495.695.164

23.137.595.598


28.928.547.178

51.436.736.931

36.179.234.742

2.091.453.061

4.112.341.399

8.085.396.075

13.447.170.632

14.828.132.652

10. Thu nhập bình VND
quân người lao động

3.810.000

4.115.000

4.500.000

5.300.000

5.000.000

7. Lợi nhuận khác


(Nguồn: Công ty TNHH MTV thương mại truyền thơng Việt Nam)

SV: Phạm Thị Lan

13

Lớp: Kế tốn K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Bảng khái qt tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty từ năm 2009 –
2013 đã chỉ rõ mức độ hoạt động của công ty đang từng bước đi lên một cách đáng
khâm phục.
Nhìn chung các chỉ tiêu có sự biến động khơng nhiều nhưng theo chiều
hướng tích cực. Tổng vốn kinh doanh năm 2013 tăng 135,59% từ 232.356.676.432
lên 315.061.004.640. Do hoạt động sản xuất được đẩy mạnh nên nhu cầu vốn để sản
xuất tăng nhanh. Năm 2012 - 2013 mức tăng vốn kinh doanh đạt 14.632.866 đồng
và cũng là mức tăng nhanh nhất trong 5 năm. Số lượng sản phẩm dịch vụ hàng hóa
cung cấp cũng tăng nhanh, sự tăng lên về chi phí cho hoạt động sản xuất cũng tăng
222.8% từ 52.966.222.687 đồng năm 2009 lên 118.009.890.291 đồng năm 2013.
Các chi phí này bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý bán hàng, chi phí tài
chính…mức tăng chi phí của cơng ty là hợp lý so với doanh thu. Chi phí tăng làm
doanh thu tăng và kéo theo hàng loạt các chỉ tiêu tăng nhanh như mức thu nhập bình
qn/cơng nhân cũng được cải thiện qua các năm. Năm 2008 mức thu nhập bình
quân này ở mức 3.810.000 đồng năm 2009 nhưng đến 2012 đã đạt 5.300.000 đồng
và giảm năm 2013 xuống 5.000.000 đồng do hoạt động của cơng ty gặp phải khó

khăn với một số đối tác lâu năm và một số biến động kinh tế mà cơng ty khơng tính
trước được. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng gần gấp đôi trong 5 năm
từ 237.428.860.346 đồng lên 417.7698.511.272 đồng. Lợi nhuận hoạt động sản xuất
kinh doanh thấp hơn hoạt động khác, nó gần như ngược lại với các cơng ty sản xuất,
điều này là do hoạt động thương mại dịch vụ của công ty hằng năm mang lại khoản
thu nhập lớn. Khoản thu nhập này có được là do phần chiết khấu hoạt động thương
mại, và nhận vào thời điểm cuối kỳ nên đc hạch toán vào TK711: Thu nhập khác.
Lợi nhuận sau thuế tăng mạnh từ 2009 - 2012 là 228,65% và có chiều hướng giảm
vào năm 2013.

SV: Phạm Thị Lan

14

Lớp: Kế toán K45


Báo Cáo Thực Tập

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Dưới đây là biểu đồ về doanh thu, chi phí và lợi nhuận để có cái nhìn tổng
thể và bao qt về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Năm

Chỉ tiêu

Năm 2009

Tổng doanh thu

Tổng chi phí sản

Năm 2010

Năm 2011

240.415.334.633 256.827.123.299 335.596.862.957

52.966.222.687

68.097.524.129

nhuận

sau

Năm 2013

409.424.596.94

420.096.122.27

2

9

88.118.449.209 100.260.550.42 118.009.890.29

xuất kinh doanh
Lợi


Năm 2012

4
22.495.695.164

3.137.595.598

28.928.547.178 51.436.736.931 36.179.234.742

thuế TNDN

Bảng 1.2: Tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế trong 5 năm

Biểu đồ 1.1: Tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận sau
thuế từ năm 2009-2013

SV: Phạm Thị Lan

15

1

Lớp: Kế toán K45



×