Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Chuyên đề thực tập giải pháp nâng cao quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại modern fare việt nam mofico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.22 KB, 87 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
MODERN FARE VIỆT NAM - MOFICO

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi
Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Thùy Trang

Mã sinh viên

: 11124225

Lớp

: Tài chính doanh nghiệp 55

Hà Nội, 12/2016

SV: Trần Thị Thùy Trang


Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN
LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP....................................................................4
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp........4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp hình thành vốn
lưu động của doanh nghiệp......................................................................4
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp.................................................6
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp...................................8
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp....................................................9
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp...............9
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..................................10
1.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.............................10
1.2.2.2 Quản trị vốn bằng tiền.......................................................................15
1.2.2.3 Quản trị hàng tồn kho........................................................................16
1.2.2.4 Quản trị khoản phải thu.....................................................................17
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 18
1.2.3.1 Tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động................................18
1.2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn bằng tiền.............................20
1.2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ...............22
1.2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý nợ phải thu..........................23

1.2.3.5 Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................23
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.....26
1.2.4.1 Nhân tố khách quan...........................................................................26
1.2.4.2 Nhân tố chủ quan...............................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI MODERN FARE VIỆT NAM TRONG
THỜI GIAN QUA..................................................................................................29
2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh
doanh của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mai Modern Fare Việt
Nam..............................................................................................................29

SV: Trần Thị Thùy Trang

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

2.1.1. Q trình thành lập và phát triển cơng ty Cổ phần Đầu tư vàThương mại
Modern Fare Việt Nam..........................................................................29
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và thương
mại Modern Fare Việt Nam...................................................................33
2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh.....................................................................33
2.1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.......................33
2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Modern Fare Việt Nam..........................................................................35
2.1.3.1 Những thuận lợi khó khăn trong quá trình hoạt đợng của cơng ty....35
2.1.3.2 Tình hình tài chính của công ty trong thời gian qua.........................36

2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại Modern Fare Việt Nam trong thời gian qua......................................43
2.2.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của Công ty Cổ phần
Đầu tư và Thương Mại Modern Fare Việt Nam - Mofico......................43
2.2.1.1 Vốn lưu động Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương Mại Modern Fare
Việt Nam – Mofico............................................................................43
2.2.1.2 Nguồn hình thành vốn lưu động của Cơng ty Cổ phần Đầu tư và
Thương Mại Modern Fare Việt Nam – Mofico.................................44
2.2.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
Mại Modern Fare Việt Nam - Mofico....................................................47
2.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động của Công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương Mại Modern Fare Việt Nam - Mofico..................................47
2.2.2.2. Kết cấu vốn lưu động của cơng ty.....................................................48
2.2.2.3. Tình hình quản trị vốn bằng tiền.......................................................50
2.2.2.4. Tình hình quản trị vốn tồn kho dự trữ...............................................52
2.2.2.5. Tình hình quản trị nợ phải thu..........................................................55
2.2.6 Đánh giá thực trạng hiệu suất sử dụng vốn lưu động tại công ty..............57
2.3 Đánh giá chung về công tác quản trị vốn lưu động của Công ty...............59
2.3.1 Những kết quả đạt được...........................................................................59
2.3.2 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân....................................................60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN TRỊ VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI MODERN FARE
VIỆT NAM.............................................................................................................63
3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư và
Thương mại Modern Fare Việt Nam trong thời gian tới.........................63
3.2 Yêu cầu và nguyên tắc xác định các giải pháp...........................................64

SV: Trần Thị Thùy Trang

Lớp: TCDN 55



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

3.3 Một số giải pháp nâng cao quản trị vốn lưu động ở công ty Cổ phần Đầu
tư và Thương mại Modern Fare Việt Nam...............................................64
3.3.1 Chủ động xác định nhu cầu vốn lưu động một cách hợp lý và khoa học. .64
3.3.2 Lập kế hoạch vốn lưu động......................................................................66
3.3.3 Hoàn thiện việc quản lý tiền mặt, nâng cao khả năng thanh toán.............67
3.3.4 Quản lý hàng tồn kho dự trữ ở mức cần thiết...........................................68
3.3.5 Quản lý và thu hồi các khoản phải thu......................................................69
3.3.6 Nguồn tài trợ vốn lưu động.....................................................................74
3.3.7 Các biện pháp khác..................................................................................75
3.4. Kiến nghị thực hiện các giải pháp..............................................................77
3.4.1. Đối với Nhà nước....................................................................................77
3.4.2. Đối với doanh nghiệp..............................................................................78
KẾT LUẬN............................................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................80

SV: Trần Thị Thùy Trang

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN

:

Doanh nghiệp

DT

:

Doanh thu

DTT

:

Doanh thu thuần

GVHB

:

Giá vốn hàng bán

HTK

:

Hàng tồn kho


LNST

:

Lợi nhuận sau thuế

NVL

:

Nguyên vật liệu

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

:

Tài sản cố định


TSLĐ

:

Tài sản lưu động

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

VLĐ

:

Vốn lưu động

SV: Trần Thị Thùy Trang

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Hình 2.1: Cơ cấu tài sản tại thời điểm cuối năm 2014 và 2015 của công ty cổ phần

đầu tư và thương mại Modern Fare Việt Nam........................................39
Hình 2.2: Cơ cấu nguồn vốn tại thời điểm cuối năm 2014 và 2015 của công ty cổ
phần đầu tư và thương mại Modern Fare Việt Nam...............................41
Hình 2.3: Cơ cấu vốn lưu động của công ty năm 2014 và 2015..............................49
Bảng 2.1: Trình độ cơng nhân viên tính đến tháng 9 năm 2016..............................34
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty năm 2014-2015....................36
Bảng 2.3: Tình hình biến động tài sản của công ty cổ phần đầu tư và thương mại
Modern Fare Việt Nam năm 2014-2015.................................................39
Bảng 2.4: Tình hình biến động nguồn vốn của công ty cổ phần đầu tư và thương
mại Modern Fare Việt Nam năm 2014-2015..........................................41
Bảng 2.5: Hệ số hiệu quả hoạt động của công ty.....................................................42
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn của công ty Cổ phần Đầu tư và Thương Mại Modern Fare
Việt Nam – Mofico năm 2014-2015.......................................................43
Bảng 2.7: Nguồn hình thành vốn lưu động của cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương
Mại Modern Fare Việt Nam – Mofico năm 2014-2015..........................45
Bảng 2.8: Tình hình biến động và cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty cổ phần Mofico
năm 2014-2015.......................................................................................50
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về khả năng thanh tốn của cơng ty.....................................51
Bảng 2.10: Cơ cấu và sự biến động HTK năm 2015...............................................53
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu về hàng tồn kho năm 2014-2015.......................................54
Bảng 2.12: Cơ cấu và sự biến động các khoản phải thu ngắn hạn năm 2015...........56
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý nợ phải thu năm 2014-2015....57
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng VLĐ năm 2015.......58

SV: Trần Thị Thùy Trang

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, khi đất nước ngày càng hội nhập quốc tế sâu
rộng thì càng mang lại nhiều cơ hội về thị trường, khoa học công nghệ và đầu tư,
điều đó giúp các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng và phát triển hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, với mức độ cạnh tranh gay gắt, dù doanh nghiệp có ở
quy mơ nào và đang hoạt động trong lĩnh vực nào thì vốn lưu động ln là phần quan
trọng nhất của hoạt động kinh doanh. Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, vốn lưu
động (cơ bản bao gồm tiền mặt, các khoản phải thu và hàng tồn kho) là những tài sản
nhạy cảm nhất với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có ý nghĩa rất quan trọng
và cũng là những tài sản có mức độ rủi ro cao địi hỏi phải có một hệ thống quản trị
hiệu quả. Những sai sót nhỏ trong q trình quản trị có thể dẫn đến những tổn thất
lớn của vốn lưu động, chẳng hạn sự mất mát về tiền mặt, phát sinh các khoản nợ
khó địi, bị chiếm dụng vốn hay sự hao hụt và thất thốt hàng hóa, ngun vật liệu
và ảnh hưởng rất lớn đến khả năng vận hành hiệu quả của doanh nghiệp.
Công tác quản trị vốn cao lưu động đạt hiệu quả cao giúp cho việc tối ưu hóa
việc huy động và sử dụng tiền mặt, quản lý hiệu quả các khoản phải thu, hàng tồn
kho của doanh nghiệp và phịng ngừa rủi ro có thể phát sinh.
Do đó, để đứng vững trên thị trường thì các doanh nghiệp phải vận động tối
đa nhằm đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Trong đó phải kể đến cơng tác quản trị
vốn lưu động trong doanh nghiệp, tăng cường các chính sách tín dụng, quản trị tiền
mặt và dự trữ hàng tồn kho.
Với những kiến thức đã được học ở trường cùng với thực tế cơng tác nghiên
cứu và tìm hiểu trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Modern Fare Việt Nam, em đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là: “ Giải pháp
nâng cao quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại
Modern Fare Việt Nam - Mofico”. Luận văn đã được xây dựng và hồn thành với

mục đích đưa ra một số giải pháp tài chính nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động
của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Modern Fare Việt Nam.

SV: Trần Thị Thùy Trang

1

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận về vốn lưu động.
- Phân tích khái qt cơng tác quản trị vốn lưu động tại công ty Cổ phần Đầu
tư và Thương mại Modern Fare Việt Nam, đánh giá tình hình thực tế của cơng ty.
- Qua phân tích thực trạng em cũng chỉ ra những điểm mạnh cũng như những
hạn chế cịn tồn tại trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Từ
đó đóng góp một số ý kiến, giải pháp để mong góp một phần nhỏ bé của mình vào
sự phát triển của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý, sử dụng vốn lưu động tại Công
ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Modern Fare Việt Nam.
* Phạm vi nghiên cứu: Các nội dung trong tổ chức quản trị vốn lưu động tại
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Modern Fare Việt Nam .
* Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2014 đến 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Đi từ nghiên cứu khái quát sau đó vào chi tiết từng chỉ tiêu và tổng quát lại

vấn đề cần quan tâm, đưa ra biện pháp khắc phục dựa trên những đánh giá đó.
- Nghiên cứu trực tiếp đới với vốn lưu động, việc quản trị vốn lưu động tại
công ty
- Kết hợp thu nhập tài liệu thông qua sổ sách, báo cáo tài chính, Internet...
nghiên cứu đồng thời phỏng vấn trực tiếp các cán bộ tại đơn vị thực tập.
- Qua số liệu sẵn có kết hợp với những chỉ tiêu tài chính thích hợp để phân
tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế biến động của các chỉ tiêu và các
phương pháp khác.
Ngoài danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ, lời mở đầu, kết
luận và tài liệu tham khảo nội dung chính của khóa luận được trình bày theo kết cấu
gồm ba chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động và quản trị vốn
lưu động của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Đầu tư
và Thương mại Modern Fare Việt Nam - Mofico trong thời gian qua

SV: Trần Thị Thùy Trang

2

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

Chương 3: Giải pháp nâng cao quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại Modern Fare Việt Nam - Mofico
Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức cịn hạn

chế, nên mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn này khó có thể tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài
nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Cơ PGS.TS. Cao Thị Ý
Nhi cùng tập thể cán bộ, nhân viên phịng tài chính - kế tốn của Cơng ty Cổ phần
Đầu tư và Thương mại Modern Fare Việt Nam hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp
này.
Sinh viên
Trần Thị Thùy Trang

SV: Trần Thị Thùy Trang

3

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp hình thành
vốn lưu động của doanh nghiệp
 Khái niệm:
Đối với các doanh nghiệp (DN), để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD) thì cần phải kết hợp ba yếu tố: Sức lao động, Tư liệu lao động và Đối
tượng lao động.

Đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ SXKD, ln thay đổi hình
thái vật chất ban đầu, đến chu kỳ sản xuất sau lại phải sử dụng các đối tượng lao
động khác. Xét về mặt hình thái hiện vật gọi là các tài sản lưu động (TSLĐ), xét về
hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động ( VLĐ) của DN.
TSLĐ là những tài sản ngắn hạn (TSNH) và thường xuyên luân chuyển
trong quá trình kinh doanh, gồm hai bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
- TSLĐ sản xuất bao gồm các loại như nguyên vật liệu (NVL) chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các
loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất.
- TSLĐ lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong q trình lưu thơng
như thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ , các khoản phải thu, vốn bằng tiền.
Trong quá trình SXKD, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thơng ln vận động,
chuyển hoá, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình SXKD được diễn ra
nhịp nhàng , liên tục.
Để hình thành các TSLĐ doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất
định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là VLĐ của DN.
Như vậy có thể nói: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh
nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản lưu động thường xuyên cần thiết
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. Hay nói cách khác, VLĐ là
biểu hiện bằng tiền của các TSLĐ trong doanh nghiệp.

SV: Trần Thị Thùy Trang

4

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

Đặc điểm vốn lưu động:

Trong quá trình tham gia vào hoạt động SXKD, do bị chi phối bởi các đặc
điểm của TSLĐ nên VLĐ của DN có các đặc điểm sau:
 VLĐ luân chuyển nhanh do các TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn.
 VLĐ hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ kinh doanh. Hình thái
biểu hiện của VLĐ luôn thay đổi qua các giai đoạn trong q trình SXKD. Để hồn
thành một vịng ln chuyển, VLĐ trải qua 3 giai đoạn: T – H ( dự trữ) - > H – H’ (
sản xuất) - > H’ – T’ ( lưu thông).
- Giai đoạn dự trữ sản xuất: Vốn bằng tiền được chuyển thành vốn vật tư
dự trữ (T – H).
- Giai đoạn sản xuất: VLĐ được chuyển từ hình thái vật tư dự trữ thành sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm và kết thúc quá trình sản xuất chuyển thành thành
phẩm (H – H’).
- Giai đoạn lưu thơng : VLĐ được chuyển từ hình thái thành phẩm, bán
thành phẩm, hàng hóa thành tiền (H’ – T’).
 Giá trị của VLĐ được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm
hàng hoá - dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi DN thu được tiền bán sản
phẩm hàng hoá - dịch vụ . Như vậy, khi kết thúc một chu kỳ SXKD thì VLĐ của
DN cũng quay được một vịng.
 Q trình vận động của VLĐ là một chu kỳ khép kín từ hình thái này sang hình
thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận
động của VLĐ là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả SXKD, hiệu quả sử
dụng vốn của DN.
 VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình SXKD. Muốn
cho quá trình tái sản xuất được liên tục, DN phải có đủ tiền vốn để đầu tư vào các hình
thái khác nhau của VLĐ, đảm bảo các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ

với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn trong q trình
ln chuyển được thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, tăng hiệu suất sử
dụng VLĐ và ngược lại.
Do đó, ở từng khâu địi hỏi mỗi DN cần bố trí VLĐ một cách hợp lý, đảm bảo
quá trình SXKD diễn ra bình thường, đồng thời tiết kiệm được vốn. Hơn nữa, phải rút
SV: Trần Thị Thùy Trang

5

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

ngắn thời gian VLĐ luân chuyển qua các khâu từ đó rút ngắn vịng ln chuyển VLĐ,
làm cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp
Để có thể sử dụng VLĐ có hiệu quả, DN cần phải tiến hành phân loại VLĐ
theo các tiêu thức khác nhau.Việc phân loại VLĐ giúp cho nhà quản trị tài chính
DN dễ dàng hơn trong việc quản lý và phân bổ vốn trong quá trình SXKD, từ đó có
thể sử dụng hợp lý hơn nguồn VLĐ của DN.
Cụ thể có những cách phân loại sau đây:

 Theo hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của vốn có thể chia VLĐ
thành : vốn bằng tiền và vốn tồn kho
- Vốn bằng tiền và các khoản thu:
Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, DN có thể dễ dàng chuyển

đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy đòi hỏi mỗi DN cần phải có
một lượng tiền cần thiết nhất định để đảm bảo khả năng thanh tốn, sự liên tục
trong q trình hoạt động SXKD.
Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở
số tiền mà các khách hàng nợ DN phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng
dịch vụ dưới hình thức bán trước trả sau. Ngoài ra, với một số trường hợp mua sắm,
DN cịn có thể phải ứng trước tiền mua hàng cho người cung ứng, cũng hình thành
nên khác khoản phải thu.
- Vốn về hàng tồn kho:
Trong DN sản xuất, vốn HTK bao gồm: vốn dự trữ, vốn sản phẩm dở dang,
vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về HTK. Gồm: vốn về NVL
chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn cơng cụ dụng
cụ, vốn về chi phí trả trước, vốn thành phẩm.
Trong DN thương mại, vốn HTK chủ yếu là giá trị các loại hàng hóa dự trữ
Việc phân loại theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh
giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh tốn của DN. Bên cạnh đó, thơng qua
cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần

SV: Trần Thị Thùy Trang

6

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng, điều chỉnh

hợp lý, có hiệu quả.

 Theo vai trị của VLĐ đối với q trình SXKD, có thể phân loại thành:
VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất, VLĐ trong khâu xuất và VLĐ trong khâu lưu thông
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất, bao gồm:
+ Vốn nguyên vật liệu chính: là giá trị của các loại vật tư dự trữ cho sản xuất,
khi tham gia vào sản xuất nó hợp thành thực thể sản phẩm.
+ Vốn vật liệu phụ: là giá trị những loại vật tư dự trữ cho sản xuất được sử
dụng làm tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục cụ cho công
tác quản lý.
+ Vốn phụ tùng thay thế: gồm giá trị những phụ tùng dự trữ thay thế mỗi khi
chữa tài sản cố định.
+ Vốn vật liệu đóng gói: gồm giá trị những loại vật liệu bao bì dùng để đóng
gói trong q trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
+ Vốn công cụ lao động nhỏ: là giá trị những tư liệu lao động có giá trị thấp,
thời gian sử dụng ngắn; không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định (TSCĐ).
- VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất, bao gồm:
+ Vốn bán thành phẩm: là giá trị sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất
hoặc đang nằm trên các địa điểm làm việc đợi chế biến tiếp.
+ Vốn sản phẩm dở dang: là giá trị những sản phẩm dở dang khác với sản
phẩm đang chế tạo ở chỗ nó đã hồn thành một hay nhiều giai đoạn chế biến nhất
định.
+ Vốn chi phí trả trước: là những phí tổn chi ra trong kỳ nhưng có tác dụng
cho nhiều chu kỳ xản suất, vì thế chưa tính hết vào giá thành trong kỳ mà cịn phân
bổ cho các kỳ sau.
- VLĐ trong khâu lưu thông, bao gồm:
+ Vốn thành phẩm: là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho và
chuẩn bị cho tiêu thụ.
+ Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng; các khoản đầu tư
ngắn hạn, các khoản thế chấp; ký cược, ký quỹ ngắn hạn…


SV: Trần Thị Thùy Trang

7

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

+ Vốn trong thanh toán: là các khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá
trình mua bán vật tư hàng hóa hoặc thanh tốn nội bộ.
Việc phân loại VLĐ theo cách này cho phép biết được kết cấu VLĐ theo vai
trị. Từ đó giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá
trình luân chuyển vốn một cách dễ dàng, đồng thời thấy được vai trị của từng
thành phần vốn đối với q trình SXKD. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức
quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý, tăng được tốc độ vốn luân
chuyển vốn lưu động.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
Căn cứ theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn thì nguồn VLĐ được
chia thành: Nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời.
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là tổng thể các nguồn vốn có tính
chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử dụng để hình thành nên các TSLĐ thường
xuyên cần thiết.
Để đảm bảo quá trình SXKD được tiến hành thường xun, liên tục thì ứng
với mỗi quy mơ kinh doanh cụ thể phải có một lượng TSLĐ nhất định nằm trong
các giai đoạn luân chuyển như các tài sản dự trữ về nguyên vật liệu, sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, thành phẩm và nợ phải thu từ khách hàng.

Nguồn VLĐ thường xuyên tạo ra mức độ an toàn cho DN trong kinh doanh,
làm cho tình trạng tài chính của DN được đảm bảo vững chắc hơn. Nguồn VLĐ
thường xuyên của DN tại một thời điểm được xác định như sau:
Nguồn VLĐ thường
xuyên

= Nguồn vốn dài hạn - Tài sản dài hạn
=

Tài sản ngắn hạn

-

Nợ ngắn hạn

Trong đó:

Nguồn vốn dài hạn = Vốn chủ sở hữu +
=

Tổng tài sản

Nợ dài hạn

- Nợ ngắn hạn

- Nguồn VLĐ tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm) mà DN có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường
phát sinh trong hoạt động SXKD của DN. Nguồn vốn này thường bao gồm: Các
SV: Trần Thị Thùy Trang


8

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả người bán, các khoản phải trả phải nộp
khác…
Cách phân loại trên giúp cho nhà quản trị xem xét, huy động các nguồn phù
hợp với thực tế của DN cũng như nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tổ chức
nguồn vốn . Mặt khác, đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử dụng vốn
sao cho có hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất.
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp


Khái niệm quản trị vốn lưu động

Quản trị vốn lưu động là việc lựa chọn, đưa ra các quyết định và tổ chức thực
hiện các quyết định tài chính ngắn hạn nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của
DN.
Do quyết định tài chính của DN đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và
sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của DN, vì vậy quản trị VLĐ cịn
được nhìn nhận là q trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng
nhu cầu hoạt động của DN.



Mục tiêu quản trị vốn lưu động

Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển thì các DN phải
khơng ngừng nâng cao trình độ quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Một
trong những vấn đề phải quan tâm là tăng cường quản trị VLĐ nói riêng tại DN.
Đây có thể nói là bộ phận rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định đến các
hoạt động kinh doanh của DN, là yếu tố để DN đạt được kết quả SXKD tốt nhất.
Mỗi DN có cơng tác quản trị VLĐ khác nhau, tùy thuộc vào loại hình SXKD cũng
như lĩnh vực, ngành nghề; tuy nhiên công tác quản trị VLĐ nhìn chung đều phải đạt
những mục tiêu chung như:
- Quản trị vốn bằng tiền: vừa phải an toàn tuyệt đối vừa đem lại khả năng
sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán
bằng tiền mặt của DN, tránh rủi ro trong thanh toán.
- Quản trị hàng tồn kho: Vốn tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VLĐ của
DN. Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí, do đó cần quản lý sao cho tiết kiệm, hiệu
quả tránh được tình trạng ứ đọng hàng hóa hoặc căng thẳng do thiếu vật tư, phải

SV: Trần Thị Thùy Trang

9

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

tính tốn, dự trù lượng HTK hợp lý, đảm bảo quá trình SXKD diễn ra thường

xuyên, liên tục.
- Quản trị khoản phải thu: Quản trị các khoản phải thu liên quan đến sự đánh
đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hoá - dịch vụ. Nên nhà quản trị cần
nghiêu cứu, xem xét đưa ra những quyết định hợp lý dựa trên tình hình thực tế của
thị trường cũng như DN hướng đến mục tiêu: nâng cao hiệu suất sử dụng vốn nói
chung, VLĐ nói riêng. Qua đó tăng cường khả năng sinh lời, tối đa hóa giá trị DN,
tạo dựng DN ngày càng lớn mạnh.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Khái niệm: Nhu cầu VLĐ là số tiền tệ cần thiết mà DN phải trực tiếp ứng
ra để hình thành một lượng dự trữ HTK và khoản cho khách hàng nợ sau khi đã sử
dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp.
 Công thức xác định:
Nhu cầu
VLĐ

=

Mức dự trữ
HTK

+

Khoản phải thu
từ khách hàng

Khoản phải trả nhà
-

cung cấp và các khoản

chiếm dụng khác

Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết tối thiểu là vốn tính ra phải đủ đảm
bảo cho q trình tái sản xuất được tiến hành một cách liên tục.
Vai trò của việc xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên của DN:
- Xác định đúng đắn, hợp lý VLĐ là cơ sở tổ chức các nguồn tài trợ
- Đáp ứng đầy đủ và kịp thời VLĐ cho hoạt động SXKD
- Là căn cứ để quản lý, sử dụng hiệu quả VLĐ của DN

SV: Trần Thị Thùy Trang

10

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

Các nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu VLĐ của DN:

Xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp
Việc xác định nhu cầu VLĐ là vấn đề hết sức phức tạp. Tùy thuộc vào đặc
điểm kinh doanh và điều kiện cụ thể của DN trong từng thời kỳ mà có thể lựa chọn
áp dụng phương pháp khác nhau để xác định nhu cầu VLĐ. Có 2 phương pháp chủ
yếu để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết của DN: Phương pháp trực
tiếp và phương pháp gián tiếp.
a. Phương pháp trực tiếp
Căn cứ vào yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng VLĐ của DN phải ứng ra

để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên.
Trình tự xác định nhu cầu VLĐ:
Bước 1: Xác định nhu cầu VLĐ dự trữ HTK cần thiết.
- Xác định nhu cầu vốn dự trữ hàng hố hoặc NVL chính trong kỳ:
Dn = Nd x Fn
Trong đó: Dn: Nhu cầu dự trữ NVL chính trong kỳ kế hoạch.
Nd: Số ngày dự trữ cần thiết về NVL chính.
Fn: Chi phí NVL chính bình quân mỗi ngày kỳ kế hoạch.
- Xác định nhu cầu vốn dự trữ đối với các khoản vật tư khác:
SV: Trần Thị Thùy Trang

11

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi
Dk = Mk x T%

Trong đó: Dk: Nhu cầu vốn dự trữ vật tư khác trữ kỳ kế hoạch.
Mk: Tổng mức luân chuyển loại vật tư khác trong kỳ kế hoạch.
T%: Tỷ lệ nhu cầu vốn so với tổng mức luân chuyển vốn của loại vật tư
đó ở kỳ báo cáo.
- Xác định nhu cầu vốn sản phẩm dở dang: Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang
chịu ảnh hưởng của các nhân tố là chi phí sản xuất sản phẩm bình quân 1 ngày kỳ
kế hoạch và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang được xác
định:
Ds = Pn x Ck

Trong đó: Ds: Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang.
Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân một ngày trong kỳ kế hoạch.
Ck: Chu kỳ sản xuất sản phẩm.
- Xác định nhu cầu vốn về chi phí trả trước:
Vp = Pd + Ps - Pp
Trong đó: Vp: Nhu cầu vốn chi phí trả trước trong kỳ kế hoạch.
Pd: Số dư chi phí trả trước đầu kỳ kế hoạch.
Ps: Chi phí trả trước dự kiến phát sinh trong kỳ.
Pp: Chi phí trả trước dự kiến phân bổ vào giá thành sản phẩm trong kỳ.
- Xác định nhu cầu vốn thành phẩm:
Dtp = Zn x Ntp
Trong đó: Dtp: Nhu cầu vốn thành phẩm kỳ kế hoạch.
Zn: Giá vốn hàng bán bình quân mỗi ngày kỳ kế hoạch.
Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm.
- Xác định nhu cầu vốn thành phẩm để đảm bảo cho quá trình tiêu thụ sản
phẩm thường xuyên, liên tục.
Bước 2: Dự kiến các khoản thu, xác định: Npt = Kpt x Dn
Trong đó: Npt: Nợ phải thu dự kiến kỳ kế hoạch.
Kpt: Thời hạn trung bình cho khách hàng nợ (kỳ thu tiền bình quân).
Dn: Doanh thu bán hàng bình quân một ngày trong kỳ kế hoạch.
Bước 3: Dự kiến khoản phải trả, được xác định:

SV: Trần Thị Thùy Trang

12

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Nợ phải trả
nhà cung cấp
Các khoản
chiếm dụng

=

=

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

Kỳ trả tiền
trung bình
Số ngày chiếm
dụng

Giá trị NVL hoặc hàng hố mua
x

vào bình qn một ngày trong kỳ kế
hoạch (loại mua chịu)

x

Tổng mức mua chịu một ngày trong
kỳ kế hoạch

Bước 4: Xác định nhu cầu VLĐ của DN
Nhu cầu

VLĐ


=

Mức dự trữ
HTK

+

Khoản phải thu
từ khách hàng

-

Khoản phải trả
nhà cung cấp

Ưu điểm của phương pháp này là xác định được nhu cầu cụ thể của

từng loại vốn trong từng khâu kinh doanh. Từ đó, tạo điều kiện tốt cho việc quản lý,
sử dụng vốn theo từng khâu sử dụng.
Tuy nhiên, việc tính tốn theo phương pháp này khá phức tạp, khối lượng
tính tốn nhiều, mất nhiều thời gian.
b. Phương pháp gián tiếp
Phương pháp dự báo dựa vào tỷ lệ % doanh thu
- Cơ sở phương pháp: dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng VLĐ
của DN năm báo cáo hoặc sự biến động cùng chiều của vốn lưu động và doanh
thu.
- Tài liệu: Báo cáo tài chính các kỳ trước và dự kiến doanh thu của kỳ kế

hoạch
- Phương pháp này thực hiện theo trình tự sau:
+ Bước 1: Xác định số dư bình quân các khoản mục trong bảng cân đối kế
toán kỳ thực hiện.
+ Bước2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm
dụng trong bảng cân đối kế tốn chịu tác động trực tiếp và có mối quan hệ chặt chẽ
với doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện
trong kỳ.
+ Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên doanh thu để ước
tính nhu cầu vốn tăng thêm của năm kế hoạch.
SV: Trần Thị Thùy Trang

13

Lớp: TCDN 55


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nhu cầu VLĐ
tăng thêm

Doanh thu
tăng thêm

GVHD: PGS.TS. Cao Thị Ý Nhi

= Doanh thu tăng thêm x

Tỉ lệ % nhu cầu VLĐ
so với doanh thu.


= Doanh thu kỳ kế hoạch - Doanh thu kỳ báo cáo

Tỉ lệ % nhu cầu VLĐ = Tỉ lệ % khoản mục TSLĐ so – Tỉ lệ % nguồn vốn chiếm
so với doanh thu

với doanh thu

dụng so với doanh thu.

+ Bước 4: Dự báo nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn tăng thêm nhằm điều
chỉnh kế hoạch tài chính của DN.
 Ưu điểm của phương pháp này là việc xác định nhu cầu VLĐ của DN
tương đối đơn giản, giúpDN ước tính nhanh chóng nhu cầu VLĐ năm kế hoạch
để xác định nguồn tài chính phù hợp.
 Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp là độ chính xác của kết quả
tính bị hạn chế.
Phương pháp dự báo dựa vào vòng quay VLĐ
Phương pháp dự báo dựa vào vòng quay VLĐ là sử dụng thơng tin về
vịng quay vốn trong q khứ để xác định nhu cầuVLĐ của DN trong tương lai
Vòng quay VLĐ

VLĐ thường
xuyên dự tính

=

Doanh thu thuần trong kỳ
Số dư bình qn VLĐ


Doanh thu dự tính

=

Vịng quay VLĐ

Nhu cầu VLĐTX tăng

= Nhu cầu VLĐTX năm

– Số VLĐTX hiện có cuối

thêm năm nay

nay

năm trước

SV: Trần Thị Thùy Trang

14

Lớp: TCDN 55



×