Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Báo cáo thực tập công tác kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn ngọc hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.55 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

BÁO CÁO
KIẾN TẬP KẾ TỐN
Đơn vị kiến tập:
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC


Đơn vị kiến tập: Công ty TNHH Ngọc Hà
Họ tên sinh viên: Nguyễn Đẩu Bảo Ngọc
Mã Sinh viên: 11132837
Lớp: Kiểm toán 55B
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đinh Thế Hùng

HÀ NÔI, 2016


MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH Ngọc Hà.........................2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Ngọc Hà..........2
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc Hà.3
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Ngọc Hà........................3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Ngọc Hà.........................4
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Ngọc Hà.......................5
1.4. Tình hình tài chính của Cơng ty qua các năm......................................10


1.4.1. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Ngọc
Hà............................................................................................................10
1.4.2. Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Ngọc Hà..........15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
NGỌC HÀ.......................................................................................................19
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán........................................................19
2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kế tốn của Cơng ty TNHH Ngọc Hà....22
2.2.1. Chính sách áp dụng tại Cơng ty TNHH Ngọc Hà.........................22
2.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán..............................................23
2.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán..............................................24
2.2.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn.............................................27
2.2.5. Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính..............................................28
2.2.5.1. Báo cáo tài chính.................................................................28
2.2.5.2. Báo cáo nội bộ.....................................................................29
2.2.5.3. Báo cáo thuế........................................................................31
2.3. Kế toán Tài sản cố định tại Công ty TNHH Ngọc Hà..........................32
2.3.1. Đặc điểm tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ..............................32


2.3.1.1. Phân loại tài sản cố định tại công ty:.................................32
2.3.1.2. Đánh giá và quản lý TSCĐ tại công ty...............................33
2.3.2. Thực trạng kế tốn TSCĐ tại cơng ty............................................34
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng:.............................................................35
2.3.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ........................................37
2.3.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ..........................................49
.........................................................................................................................51
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
NGỌC HÀ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT...............................................52
3.1. Ưu điểm................................................................................................53
3.2. Những tồn tại........................................................................................55

3.3. Một số ý kiến đề xuất...........................................................................56
KẾT LUẬN.....................................................................................................59


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................6
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Kế tốn của Cơng ty............................................20
Sơ đồ 2.2: Kế tốn hình thức nhật ký chung trên phần mềm Misa.................27
Sơ đồ 2.3: Quy trình lưu chuyển chứng từ tăng TSCĐ...................................37
Sơ đồ 2.4: Quy trình lưu chuyển chứng từ giảm TSCĐ..................................45
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế tốn TSCĐ.....................................................49
Sơ đồ 2.6: Kế toán tổng hợp TSCĐ................................................................51


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tóm tắt cơ cấu TSCĐ HH của Cơng ty............................................5
Bảng 1.2: Phân tích các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2015 của Công ty
TNHH Ngọc Hà..............................................................................................13
Bảng 1.3: Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp thơng qua
bảng cân đối kế tốn năm 2015.......................................................................17
Bảng 2.1: Hệ thống báo cáo nội bộ Công ty TNHH Ngọc Hà........................30


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đã chuyển dần từ nền kinh tế quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lí điều tiết vĩ mô của Nhà nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa. Việt Nam đang dần hịa mình vào thế giới – hịa
nhập nhưng khơng hịa tan. Hiện nay, Việt Nam là nền kinh tế đứng thứ 60
trong các nền kinh tế thành viên của Quỹ tiền tệ Quốc tế. Đây là cơ hội cho

đất nước nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng.
Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tế thế giới lâm vào khủng hoảng nói
chung và tỷ lệ lạm phát tăng cao, tốc độ tăng trưởng chậm lại của nền kinh tế
Việt Nam nói riêng thì việc duy trì sự tồn tại và kinh doanh có hiệu quả đối với
các doanh nghiệp sản xuất lại càng khó khăn hơn. Điều đó địi hỏi các doanh
nghiệp cần phải có sự điều chỉnh hợp lý, tiết kiệm chi phí và có những chính
sách thích hợp trong giai đoạn khó khăn để doanh nghiệp có thể trụ vững trước
những biến đổi khôn lường từ những nguy cơ từ cả trong lẫn ngoài nước.
Được sự giới thiệu của Nhà trường, Viện và sự được sự đồng ý của ban
lãnh đạo Công ty TNHH Ngọc Hà, em đã tiếp cận và tìm hiểu tình hình sản xuất
và kinh doanh cũng như các nghiệp vụ cơ bản của Công ty. Đây là điều kiện thuận
lợi để giúp em học hỏi và vận dụng những kiến thức đã học được trên lý thuyết
vào thực tế. Báo cáo kiến tập của em được trình bày qua ba phần dưới đây:
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH Ngọc Hà
Chương II: Thực trạng tổ chức kế tốn Cơng ty TNHH Ngọc Hà
Chương III: Đánh giá tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Ngọc Hà và
một số ý kiến đề xuất
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên –Tiến sỹ Đinh Thế
Hùng đã tận tình chỉ bảo em trong quá trình kiến tập và giúp em hoàn thành
báo cáo kiến tập này.

1


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH Ngọc Hà
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Ngọc Hà
Công ty TNHH Ngọc Hà được thành lập ngày 31/05/2005 theo giấy
phép kinh doanh số 2900676027 của Phòng đăng kí Kinh doanh tỉnh Nghệ An
- Tên cơng ty: Cơng Ty TNHH Ngọc Hà
- Trụ sở chính: xóm 11, xã Đà Sơn, huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An

- Loại hình DN: Cơng ty TNHH
- Mã số doanh nghiệp và mã số thuế: 2900676027
- Ngày cấp mã DN: 20/07/2005 | Ngày bắt đầu hoạt động: 31/05/2005
- Người đại diện: Nguyễn Đẩu Hùng. Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Từ ngày thành lập đến nay nhiệm vụ chủ yếu của công ty là kinh doanh
những mặt hàng cơ bản là máy lọc nước NanoHome, sản phẩm của công ty
được bán cho các người tiêu dùng trong nước. Đi cùng với sự phát triển đó
cơng ty phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt của nền cơ chế thị trường. Để
thỏa mãn tiêu dùng của khách hàng luôn đặt ra cho nhà quản lý công ty phải
vạch ra những chiến lược, sách lược tối ưu nhất.
Khi nền kinh tế bước đầu vận hành theo cơ chế thị trường thì tư duy
của nền kinh tế vẫn làm một lực cản đáng kể trong sự hội nhập phát triển của
cơng ty. Đứng trước tình hình khó khăn đó, tập thể lãnh đao cơng ty đã mạnh
dạn thống nhất kế hoạch phát triển: Thay đổi mô hình kinh doanh, đa dạng
hóa sản phẩm, mở rộng thị trường. Nhờ đó mà giá trị sản phẩm mới cao hơn
rất nhiều so với sản phẩm cũ.
Cũng xuất phát từ một công ty với nguồn vốn cổ phần nên tập thể cán
bộ cơng nhân viên của cơng ty ln đồn kết, thống nhất phát huy sức mạnh
tập thể, không ngừng tìm tịi, sáng tạo để tăng năng suất lao động giúp các
doanh nghiệp tạo ra càng nhiều lợi nhuận.

2


Vào thời điểm cuối năm 2010, tình hình kinh tế Việt Nam đang phục
hồi sau khủng hoảng tài chính tồn cầu và có những chuyển biến tích cực,
song nhìn chung trong nội tại nền kinh tế vẫn chưa thực sự ổn định và còn
tiềm ẩn nhiều yếu tố bất lợi tác động. Nhìn chung tốc độ tăng tổng sản phẩm
trong nước cao hơn năm 2009, sản xuất nông lâm ngư nghiệp vẫn ổn định và
có mức tăng khá, các hoạt động dịch vụ và vận tải đều phục hồi với mức tăng

tốt. Tuy nhiên thâm hụt thương mại cao và mất cân đối cán cân thanh toán
khiến cân bằng nền kinh tế thấp, đây là một trong những yếu tố gây nên
những bất ổn vĩ mơ. Trong tình hình kinh tế biến động mạnh và khó lường
trước, doanh nghiệp được thành lập có những cơ hội rất lớn nhưng mặt khác
cũng gặp nhiều thách thức không hề nhỏ. Ban lãnh đạo Cơng ty cần có những
quyết định phải thật đúng đắn để duy trì doanh nghiệp qua thời gian khó khăn
đó tới thời điểm hơm nay
Tính đến tháng 11 năm 2016, Công ty đã hơn 11 tuổi. Đã thành lập
trong thời gian khá lâu và trong thời gian đó nhờ chính sách nhất quán trong
kinh doanh cũng như biện pháp quản lý doanh nghiệp chặt chẽ trong nội bộ
đã giúp Công ty đạt được những thành quả kinh tế đáng kể giúp cho Cơng ty
đứng vững và chứng tỏ mình trong nền kinh tế mở cửa. Cho đến nay, Công ty
vẫn đang tiến hành xây dựng, mở rộng quy mô kinh doanh hứa hẹn nhiều kết
quả tốt đẹp trong tương lai.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc Hà
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Ngọc Hà
Công ty TNHH Ngọc Hà là một đơn vị kinh doanh độc lập, có đầy đủ
tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại ngân hàng và được sử dụng con dấu
riêng. Công ty TNHH Ngọc Hà được thành lập và sử dụng nguồn vốn cho
hoạt động kinh doanh các sản phẩm như máy lọc nước NanoHome, thiết bị
làm giá đỗ…nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa hợp pháp, tạo công ăn việc
3


làm ổn định và lâu dài cho người lao động, đóng góp vào ngân sách Nhà nước
những khoản thuế và lệ phí theo quy định.
Trong năm 2016, nhiệm vụ của công ty TNHH Ngọc Hà là mở rộng
sản xuất kinh doanh, tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động,
đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên đã và đang làm việc tại công ty.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Ngọc Hà

Về hàng hóa: Cơng ty TNHH Ngọc Hà là một trong những doanh
nghiệp dẫn đầu Việt Nam chuyên kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ và gia
đình, một số sản phẩm cụ thể là:
Máy lọc nước NanoHome: là sự kết hợp của những công nghệ xử lý
nước tiên tiến hàng đầu thế giới như công nghệ hấp Nano VAST xử lý chất
độc gây ung thư là Asen và kim loại nặng công nghệ hấp thụ chọn lọc công
nghệ diệt khuẩn bằng Nano bạc công nghệ xử lý Amoli và các chất hữu cơ.
+ Thiết bị làm giá đỗ sạch: Thiết bị làm giá đỗ đa năng GV102 giúp mọi
người có thể tự làm rau giá sạch và muối dưa cà một cách nhanh chóng và
đơn giản nhất. Chỉ sau 3 đến 4 ngày thực hiện làm rau giá rất đơn giản sản
phẩm giá thu được ăn giòn, ngọt, thơm và có thể bảo quản để tử lạnh ăn trong
tuần mà không sợ bị hỏng.
- Về đặc điểm lao động: Ngay từ những ngày đầu mới thành lập, công
ty TNHH Ngọc Hà chú trọng tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng
cùng với đó, Cơng ty cũng rất chú trọng đến việc phát triển nguồn nhân lực cả
về số lượng lẫn chất lượng để bắt nhịp với xu hướng phát triển của nền kinh
tế. Sau khi thành lập năm 2005, đến nay 2016 Cơng ty có tổng số lao động là
103 người, trong đó
+ Cán bộ có trình độ Đại học: 43 người
+ Cán bộ có trình độ Cao đẳng: 24 người
+ Cán bộ trình độ trung cấp: 9 người
4


+ Công nhân kỹ thuật: 8 người
+ Công nhân viên: 19 người
Trên tổng số lao động của doanh nghiệp, có 69 lao động là nam chiếm
66.99%, và có 34 lao động nữ chiếm 33,01%. Hiện nay, Cơng ty có đội ngũ
lao động năng động, sáng tạo, đầy nhiệt huyết đối với cơng việc, trình độ tay
nghề cao, tiếp thu nhanh cơng nghệ mới.

- Về Tài sản cố định: có hai loại là TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình.
Tại cơng ty chủ yếu là TSCDD hữu hình là được chia thành 4 loại chủ yếu sau
+ Nhà cửa vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải truyền dẫn
+ TSCĐ khác
Ta có thể khái quát cơ cấu một số loại TSCĐ chủ yếu của cơng ty qua
bảng tóm tắt sau
STT

Tài Sản

Nguyên giá

Tỷ trọng

1

Nhà cửa vật kiến trúc

48.132.059.051

32%

2

Máy móc thiết bị

76.710.469.113


51%

3

Phương tiện vận tải truyền dẫn

15.041.268.454

10%

4

TSCĐ khác

10.528.887.917

7%

Cộng

150.412.684.535

100%

Bảng 1.1: Tóm tắt cơ cấu TSCĐ HH của Công ty
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Ngọc Hà
Về tổ chức bộ máy quản lý: xây dựng cơ bản các bộ phận, các thành
phần của bộ máy, quy định nhiệm vụ, quyền hạn của chúng, thiết lập mối
quan hệ công tác trong bộ máy nhằm làm cho bộ máy hoạt động có hiệu
quả.Việc phân chia các bộ phận các thành phần và xây dựng sơ đồ, cơ cấu có

tổ chức là điều cần thiết đối với các doanh nghiệp.
5


Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Ngọc Hà được bố trí chặt chẽ từ
trên xuống dưới và phụ thuộc vào chức năng nhiệm vụ của Công ty, phù hợp
với điều kiện và cơ chế kinh tế thị trường, tình hình hoạt động của Cơng ty và
được thể hiện qua sơ đồ sau:

6


Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý
Tổng giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo của Cơng ty, đại
Chủ tịch HĐTV
(kiêm TGĐ)

Phó tổng GĐ

Phịng kinh
doanh

Phịng
kinh
doanh
BH

Phịng
TMQT


GĐ chuỗi
cung ứng

Phịng
TCKT

Phịng
TCHC

Kế
tốn
trưởng

Các
nhân
viên

Các kế
tốn
viên

Phó GĐ
chuỗi cung
ứng
Bộ
phận
kho

Phịng
vật tư


Các
nhân
viên

Bộ
phận
bốc
xếp

Thủ
quỹ
diên cho Cơng ty ký kết các hợp đồng kinh tế, quyết định cách thức tổ chức
của Cơng ty, chuẩn bị chương trình nội dung, các tài liệu phục vụ cho cuộc
họp, triệu tập và chủ tọa các cuộc họp HĐTV. Ngoài việc ủy quyền cho Phó
Tổng giám đốc, Tổng giám đốc cịn chỉ đạo, điều hành trực tiếp các phòng
7


ban thực thi kế hoạch, nhiệm vụ kinh doanh. Tổng giám đốc Công ty là người
đại diện theo pháp luật của Công ty. Mọi giấy tờ giao dịch phải ghi rõ điều
đó.
Phó tổng giám đốc: Là người do HĐTV bổ nhiệm, là người điều hành
hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước
HĐTV về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Quyết định tất cả
các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, tổ chức thực hiện
các quyết định của HĐTV, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương
án đầu tư của Công ty. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế
quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong
Công ty (trừ các chức danh do HĐTV bầu nhiệm). Tuyển dụng và ký kết các

hợp đồng lao động với người lao động kể cả cán bộ quản lý thuộc quyền bổ
nhiệm của Giám đốc.
Giám đốc chuỗi cung ứng: là người do HĐTV bổ nhiệm, được Chủ
tịch HĐTV trực tiếp ký quyết định. Giám đốc chuỗi cung ứng phải điều hành
hoạt động hàng ngày của nhà máy và chịu trách nhiệm trước HĐTV về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, Giám đốc nhà máy có quyền và
nghĩa vụ sau: quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động xuất bán hàng
hàng ngày của Công ty; tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch HĐTV
và Phó TGĐ; tổ chức thực hiện kế hoạch xuất hàng của Công ty; kiến nghị
phương án bố trí, cơ cấu tổ chức nhập- xuất hàng hợp lý.
Phòng kinh doanh: là phòng được thành lập theo yêu cầu của ban
Giám đốc nhằm mục đích quảng bá và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa do Cơng ty
kinh doanh. Phịng kinh doanh có nhiệm vụ sau: cung cấp các thơng tin chính
xác và kịp thời về tình hình thị trường cho ban Giám đốc về nhu cầu hàng
hóa, đầu ra, đầu vào của các mặt hàng hiện Công ty đang kinh doanh tại thời
điểm đó, triển khai kế hoạch kinh doanh của ban Giám đốc, tham mưu cho
8


ban Giám đốc các phương án kinh doanh hiệu quả, giao dịch và lập các mối
quan hệ tốt với các đối tác, kết hợp với phịng kế tốn trong việc thu hồi công
nợ, soạn thảo thư chào hàng, báo giá, hợp đồng kinh tế.
Phó giám đốc chuỗi cung ứng: là người do Phó Tổng GĐ trực tiếp ký
quyết định bổ nhiệm. Có nhiệm vụ quản lý và đơn đốc mọi hoạt động liên quan
đến cung ứng hàng hóa tại nhà máy. Có trách nhiệm quản lý trực tiếp nhân sự,
đảm bảo an tồn cho hàng hóa và phịng chống cháy nổ an toàn lao động trong
các ca giao hàng, quản lý chung các tài sản, máy móc, thiết bị tại nhà máy, kiến
nghị khen thưởng, bổ nhiệm giám sát trực tiếp và chất lượng sản phẩm đầu vào
và sản phẩm đầu ra. Đề xuất các phương án tham mưu cho Giám đốc nhà máy
về nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời phải chịu trách nhiệm liên đới về

các sai phạm nghiêm trọng thuộc lĩnh vực mình quản lý.
Phịng vật tư: là phòng được thành lập theo yêu cầu của ban Giám đốc
nhằm thực hiện việc mua bán hàng hóa, vật tư phục vụ cho việc kinh doanh
của Công ty, Phòng vật tư chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc nhà máy.
Phòng gồm 23 người thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tìm nhà cung ứng, lấy báo giá, so sánh lựa chọn để có nhà cung ứng
phù hợp.
- Lập hồ sơ và trình ký nhà cung ứng được chọn.
- Lập đơn đặt hàng khi đã được xem xét.
- Theo dõi tiến độ sửa chữa, lắp ráp, chạy thử.
- Lập các biên bản nghiệm thu, trình ký, hồn tất hồ sơ sửa chữa.
- Thực hiện việc mua hàng đối với các yêu cầu phát sinh đột xuất hoặc
số lượng ít mà nhà cung cấp không giao hàng được.
- Cập nhật thông tin liên quan đến các nhà cung cấp : năng lực, sản
phẩm, thời gian giao hàng, dịch vụ hậu mãi, phương pháp thanh toán, tiềm
năng phát triển…. để mọi thời điểm chọn được nhà cung cấp phù hợp nhất.
9


- Sắp xếp kế hoạch sửa chữa, mua mới, đốc thúc giao hàng nhằm đảm
bảo đáp ứng kịp thời yêu cầu đơn vị
- Bằng các phương tiện tìm kiếm thêm nhà cung cấp mới.
- Thực hiện một số công việc khác khi có u cầu của cấp trên
Phịng tài chính kế tốn: Gồm có Kế tốn trưởng, Kế tốn Tổng hợp,
Kế toán theo dõi tiền gửi Ngân hàng, Kế toán cơng nợ, Kế tốn theo dõi hàng
tồn kho, doanh thu và Thủ quỹ (20 người)
Phịng hành chính: bao gồm 6 người, được thành lập theo yêu cầu của
công việc và sự phát triển của Cơng ty. Phịng hành chính có các nghiệp vụ cơ
bản sau: hướng dẫn các giao dịch đúng mục đích và đối tượng, theo dõi và lưu
giữ một cách có hệ thống các lọai cơng văn đến, đi, lập sổ theo dõi và lưu một

cách có hệ thống các loại công văn, hợp đồng, danh sách, hồ sơ cán bộ cơng
nhân viên tồn Cơng ty. Tổ chức, triển khai các công văn của lãnh đạo công
ty, liên kết các hoạt động hành chính của văn phịng cơng ty và văn phòng nhà
máy; chịu trách nhiệm về việc bảo quản con dấu, đăng ký kinh doanh, đăng
ký mã số thuế của Công ty. Theo dõi chấm công, đôn đốc thực hiện nội quy
và chắp nối các phong trào đồn kết và thu thập ý kiến trong cơng văn thuộc
phạm vi mình quản lý. Phịng hành chính có quyền đề xuất khen thưởng, kỷ
luật và chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc liên đới tới các cơng việc mình quản lý
trước ban giám đốc và pháp luật.
1.4. Tình hình tài chính của Cơng ty qua các năm
1.4.1. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Ngọc Hà
Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh là việc xem xét nhận
định sơ bộ tổng quát về tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty. Cơng việc
này sẽ giúp cho nhà quản lý nắm được tình trạng kinh doanh cũng như đánh
giá được tình hình kinh doanh của công ty, khả năng hoạt động kinh doanh
của cơng ty tốt hay xấu. Vì vậy nội dung phân tích này sẽ bao gồm các chỉ
10


tiêu mang tính chất khái quát phản những mặt chủ yếu của hoạt động kinh
doanh của công ty. Đồng thời đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty một cách tổng quát để đánh giá sơ bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm xác định hướng phân tích sâu. Từ đó có phương hướng, biện
pháp khắc phục những khó khăn hay phát huy những thuận lợi. Đánh giá
chung hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc Hà được thực hiện
thông qua một số chỉ tiêu kinh tế sau:
Nhìn vào bảng 1.2 ta nhận thấy nhìn chung trong năm 2015 cơng ty Cổ
Phần LVTT có một năm hoạt động kinh doanh đầy thành công và hiệu quả.
Công ty đã đạt và vượt mức các chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra và so với thực
hiện năm 2014.

Xét về chỉ tiêu số lượng hàng tiêu thụ: trong năm 2015 so với thực hiện
năm 2014 tăng 30,22% (tương ứng với tăng 4.650.754 kg) và vươt mức kế
hoạch đề ra là 10,49% (tương ứng với tăng 1.902.849 kg). Đó là do trong
năm 2015, công ty mở rộng thị trường bán hàng, biến những khách hàng tiềm
năng thành khách hàng truyền thống, đội ngũ nhân viên kinh doanh trẻ nhiệt
huyết, cơng ty tạo điều kiện tìm kiếm khách hàng, mở rộng quy mô bán hàng
3 miền Bắc – Trung – Nam.
Xét trên chỉ tiêu doanh thu và chỉ tiêu lợi nhuận cho thấy: trong năm
2015 lợi nhuận của công ty tăng mạnh. Ta có thể nhận thấy rất rõ so với năm
2014 thì doanh thu và lợi nhuận năm 2015 đều tăng thậm chí chỉ số tăng về
lợi nhuận cịn cao hơn so với mức tăng doanh thu. Cụ thể, xét về doanh thu,
trong năm 2015 tăng 27,39% so với năm 2014 (tăng 170.498.643.667 đồng)
và tăng 13,26% so với kế hoạch đặt ra. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm
2015 tăng 32,63% so với năm 2014 (cao hơn tốc độ tăng doanh thu là 5,24%)
và tăng 19,21% so với kế hoạch đặt ra. Điều này cho ta biết được rằng năm

11


2015 là một năm khởi sắc của doanh nghiệp, năm hoạt động hiệu quả và lợi
nhuận cao đem lại cho công ty là điều hiển nhiên; chứng tỏ trong năm 2015
công ty đã chú trọng rất nhiều vào việc mở rộng thị trường kinh doanh, nâng
cao sức cạnh tranh, có những biện pháp thích hợp để cơng ty phát triển tốt
hơn. Bên cạnh đó thì tổng giá vốn hàng bán năm 2015 tăng 151.754.575.302
đồng tương ứng với tăng 29,88% so với năm 2014, và tăng 69.121.163.373
đồng tương ứng với tăng 11,71%.Tổng giá vốn hàng bán tăng nguyên nhân
chủ yếu là do số lượng hàng hóa tiêu thụ trong năm 2015 tăng 30,22% so với
năm 2014- đây là nguyên nhân khách quan .
Tổng tài sản (nguồn vốn) của công ty năm 2015 tăng 102.826.725.185
đồng tương ứng với 19,72% so với năm 2014 và tăng 57.203.243.336 đồng

tương ứng với 10,49% so với kế hoạch đề ra. Điều này khẳng định trong năm
2015 công ty TNHH Ngọc Hà đang mở rộng quy mô kinh doanh rộng khắp cả
nước. Trong đó tài sản ngắn hạn bình quân năm 2015 tăng 26,03% so với năm
2014 và tăng 14,71% so với kế hoạch đặt ra; tài sản dài hạn bình quân năm
2015 tăng 10,5% so với năm 2014, điều này cho ta biết khả năng thanh tốn
ngay của cơng ty sẽ cao hơn và tốt hơn so với năm 2014.
Tổng số lao động tăng lên dẫn đến tổng quỹ lương tăng theo. Năm
2015 tổng quỹ lương tăng 6.101.240.800 đồng tương ứng với tăng 25,01% so
với năm 2014 và vượt kế hoạch đặt ra là 0,64%. Tiền lương bình quân năm
2015 cũng tăng 1.232.454 đ/người-tháng tương ứng tăng 18,37% so với năm
2014 và vượt kế hoạch đề ra là 50.677 đ/người-tháng tương ứng với 0,64%.
Tiền lương bình quân tăng là do năng suất lao động của công nhân tăng và số
cán bộ công nhân viên tăng. Năng suất lao động bình quân theo giá trị năm
2015 tăng 20,62% tương ứng với 35.306.506 đ/ng-tháng so với năm 2014 và
tăng 13,26 % tương ứng với 24.174.544 đ/ng - tháng so với kế hoạch đã đề ra.
Năng suất lao động bình quân theo hiện vật năm 2015 tăng 23,3% tương ứng
12


với tăng 986kg/ng- tháng so với năm 2014 và vượt kế hoạch đã đề ra. Tổng
số lao động trong năm 2015 tăng 17 người tương ứng với 5,61% và đạt kế
hoạch đề ra. Việc tăng số lượng lao động là việc trong kế hoạch của công ty
bởi trong năm 2015 công ty mở rộng quy mô kinh doanh nên cần thêm nhân
lực để đạt được và phát huy khả năng của công ty.

13


Bảng 1.2: Phân tích các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2015 của Công ty TNHH Ngọc Hà
Số


Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2014

TT

Năm 2015
KH

So sánh 2015/2014
TH

Tuyệt đối

So sánh KH/TH
Tương

Tuyệt đối

đối
1

Tổng

Tương
đối


doanh Đồng

622.427.235.238

700.095.629.000

792.925.878.905

170.498.643.667

27,39

92.830.249.905

13,26

Doanh thu bán Đồng

623.118.240.428

700.095.629.000

791.787.938.771

168.669.698.343

27,07

91.692.309.771


13,10

507.803.896.567

590.437.308.496

659.558.471.869

151.754.575.302

29,88

69.121.163.373

11,71

15.388.975

18.136.880

20.039.729

4.650.754

30,22

1.902.849

10,49


521.381.518.152

567.005.000.000

624.208.243.336

102.826.725.185

19,72

57.203.243.336

10,09

bình Đồng

309.483.109.779

340.024.000.000

390.055.939.674

80.572.829.895

26,03

50.031.939.674

14,71


bình Đồng

211.898.408.373

226.981.000.000

234.152.303.662

22.253.895.290

10,50

7.171.303.662

3,16

thu
hàng và cung
cấp dịch vụ
2

Giá vốn hàng Đồng
bán

3

Tổng số lượng Kg
tiêu thụ

4


Tổng tài sản Đồng
bình quân

-

TSNH
quân

-

TSDH
quân

14


5

Tổng số lao Người

303

320

320

17

5,61


0

0,00

quỹ Đồng

24.393.560.400

30.300.200.000

30.494.801.200

6.101.240.800

25,01

194.601.200

0,64

Chi phí BH + Đồng

35.062.772.387

36.456.000.000

40.853.459.053

5.790.686.666


16,52

4.397.459.053

12,06

171.184.608

182.316.570

206.491.114

35.306.506

20,62

24.174.544

13,26

4.723

5.219

986

23,30

496


10,49

6.708.900

7.890.677

7.941.354

1.232.454

18,37

50.677

0,64

36.650.033.207

40.240.000.000

47.695.149.772

11.045.116.565

30,14

7.455.149.772

18,53


27.487.524.905

30.582.400.000

36.456.043.952

8.968.519.046

32,63

5.873.643.952

19,21

động
6

Tổng
lương

7

QLDN
8

NSLĐ

bình


qn
-

Theo giá trị

đ/ng.th

-

Theo hiện vật

Kg/ng.th 4.232

9

Tiền

lương đ/ng.th

bình quân
10

Tổng
nhuận

lợi Đồng
trước

thuế
11


Lợi nhuận sau Đồng
thuế

(Nguồn: BCTC Công ty TNHH Ngọc Hà năm 2014 và 2015)

15



×