Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: KẾ TO ÁN QUẢN TRỊ
Phân tích tình hình s ản xuất và triển vọng của công ty
sản xuất bia South Dakota Microbrewery
Học viên: Nguyễn Thu Hương
Lớp: Cao học QTKD K7.2A
Số thứ tự: 86
Giảng viên : TS Đào Thị Thu G iang
Hà Nội, 11/2010
Page 1 of 15
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Đề bài: Phân tích tình hình sản xuất và triển vọng của cơng ty sản xuất bia South
Dakota Microbrewery.
1. Lập bảng ước tính chi phí hồn chỉnh cho các s ản phẩm Buffal o Ale,
Bismarck Bock và Four Heads Stout the o:
a. Hệ thống phân bổ chi phí sản xuất chung dựa trên số giờ lao động
trực tiế p.
Lập bảng ư ớc tính chi phí hồn chỉnh cho các sản phẩm Buffalo Ale,
Bism arck Bock và Four Heads Stout theo hệ thống bổ chi phí sản xuất
chung dựa trên số giờ lao động trực tiếp:
Tổng số giờ nhân công trực tiếp - Direct Labour Hour (DLH):
Số giờ nh ân công trực tiế p dự kiến trong năm tới
Số mẻ
Số giờ nhân
công/Mẻ
Tổng số DLH
Buffalo Ale
250
18
4,500
Bism arck Bock
120
12
1,440
Four Heads Stout
120
13
1,560
Tổng cộng:
7,500
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung(SXC):
Hệ số phân bổ chi phí SXC = Tổng sốchi phí SXC ước tính/Tổng số
giờ nhân công trự c t iếp = $116,750/7,500 DLH = $15,57 m ỗi D LH.
Lập bảng ư ớc tính chi phí hồn chỉnh theo hệ thống phân bổ chi phí
dựa trên số giờ lao động trự c tiếp:
Mục chi phí
Theo phương pháp truyền thống
ĐVT
Đơn giá
Tổng
($)
Page 2 of 15
Số lượng
($)
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Bia Buffalo
Mẻ
Chai
1
528
+ Nguyên liệu trực tiếp
62.60
- M ạch nha Coopers Amber
Kg
50.00
0.60
30.00
- M ạch nha Northum berland
Kg
50.00
0.30
15.00
- Đường m ía
Kg
5.00
0.25
1.25
- Hoa b ia Geleany
Kg
1.75
1.00
1.75
- Nước lọc
Ltr
220.00
0.03
6.60
- M en bia
Gm
100.00
0.08
8.00
+ Lao động trực t iếp
Hrs
18.00
6.00
108.00
18.00
15.57
280.20
+ Chi phí SXC
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
450.80
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia
Bia Bismarck Bock
0.85
Mẻ
Chai
1
384
+ Nguyên liệu trực tiếp
89.11
-Mạch nha đen John Bull
Kg
55.00
1.08
59.40
- M ạch nha nâu N ewquay
Kg
20.00
0.75
15.00
- Hoa b ia Perle
Kg
2.87
1.50
4.31
- Nước lọc
Ltr
160.00
0.03
4.80
- M en bia
Gm
70.00
0.08
5.60
+ Lao động trực t iếp
Hrs
12.00
6.00
72.00
12.00
15.57
186.80
+ Chi phí SXC
Page 3 of 15
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
347.91
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia
Bia Four Heads Stout
0.91
Mẻ
1
Chai
432
+ Nguyên liệu trực tiếp
89.50
- M ạch nha đen Ai len
Kg
40.00
1.02
40.80
- M ạch nha đắng Strong Export
Kg
14.00
2.40
33.60
- Hoa b ia East Kent Golding
Kg
1.32
2.80
3.70
- Nước lọc
Ltr
180.00
0.03
5.40
- M en bia
Gm
75.00
0.08
6.00
+ Lao động trực t iếp
Hrs
13.00
6.00
78.00
13.00
15.57
202.37
+ Chi phí SXC
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
369.86
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia
0.86
b. Hệ thống phân bổ chi phí dựa trên hoạt động.
Lập bảng ư ớc tính chi phí hồn chỉnh theo hệ thống phân bổ xhi phí dựa
trên hoạt động (Activity-based costing):
Xác định các yêu cầu dự tính cho năm t ài khóa t ới:
Theo dự kiến trong năm tới, SDM hy vọng sẽ sản xuất và bán được
250 mẻ bia Buffalo Ale, 120 m ẻ bia Bism acrk Bock và Four Heads
Stout mỗi loại, do vậy:
Yêu cầu dự tính cho năm tài khóa tới
Các yếu tố phát sinh chi
Buffalo
Page 4 of 15
Bismacrk
Four Heads
Tổng
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
phí
Ale
Bock
Stout
cộng
Số mẻ bia năm tới
250
120
120
490
Số ngày ủ men
750
1680
480
2,910
4,500
1,440
1,560
7,500
27,500
39,000
16,200
82,700
500
2,160
1,080
3,740
1,250
2,640
960
4,850
132,000
46,080
51,840
229,920
Số DLH
Số giờ máy hoạt động
Số lượng đặt hàng
Số lần kiểm tra chất lượng
Số chai mỗi m ẻ
Với tổng chi phí ư ớc tính trong năm tài khóa tới là $116,750, ta xác
định đư ợc bảng sau:
Tổng chi phí phân bổ cho sản phẩm ở năm tài khóa tới
Hoạt động
Buffalo
Ale
Bismarck
Bock
Four Heads
Stout
Tổng cộng
Bảo quản và khử trùng
$7,732
$17,320
Trộn và nấu
$2,062
$4,619
$1,320
$8,000.00
Làm lạnh và bơm siphơng
$4,500
$1,440
$1,560
$7,500.00
Hao m ịn máy móc
$1,829
$2,594
$1,077
$5,500.00
Kiểm sốt chất lượng
$2,076
$5,715
$2,078 $10,500.00
Đóng chai và dán nhãn
$12,056
$4,209
$4,735 $21,000.00
Bảo quản
$1,722
$602
$676
$3,000.00
Vận chuyển
$4,178
$18,048
$9,024
$31,250
Tổng cộng
$36,785
$54,546
$25,419
$116,750
Page 5 of 15
$4,948 $30,000.00
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Xác định chi phí ấn định trên mỗi m ẻ sản phẩm, mỗi chai:
Chi phí phân bổ ở năm tài khóa tới
Buffallo Ale
Chi phí ấn định trên mỗi chai
Bismarck
Bock
Four Heads
Stout
$0.28
$0.49
$147.14
Chi phí ấn định trên mỗi mẻ
$1.18
$454.55
$211.83
Lập bảng ư ớc tính chi phí hồn chỉnh theo hệ thống phân bổ chi phí
dựa trên hoạt động
Mục chi phí
Theo phươn g pháp ABC
ĐVT
Mẻ
Chai
Đơn giá
Tổng
($)
Bia Buffalo
Số lượng
($)
1
528
+ Nguyên liệu trực tiếp
62.60
- Mạch nha Coopers Amber
Kg
50.00
0.60
30.00
- Mạch nha Northumberland
Kg
50.00
0.30
15.00
- Đường mía
Kg
5.00
0.25
1.25
- Hoa bia Geleany
Kg
1.75
1.00
1.75
- Nước lọc
Ltr
220.00
0.03
6.60
- Men bia
Gm
100.00
0.08
8.00
+ Lao động trự c t iếp
Hrs
18.00
6.00
108.00
+ Chi phí SXC
147.14
Page 6 of 15
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
317.74
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia
Bia Bismarck Bock
0.60
Mẻ
Chai
1
384
+ Nguyên liệu trực tiếp
89.11
- Mạch nha đen John Bull
Kg
55.00
1.08
59.40
- Mạch nha nâu Newquay
Kg
20.00
0.75
15.00
- Hoa bia Perle
Kg
2.87
1.50
4.31
- Nước lọc
Ltr
160.00
0.03
4.80
- Men bia
Gm
70.00
0.08
5.60
+ Lao động trự c t iếp
Hrs
12.00
6.00
72.00
+ Chi phí SXC
454.55
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
615.65
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia
Bia Four Heads Stout
1.60
Mẻ
Chai
1
432
+ Nguyên liệu trực tiếp
89.50
- Mạch nha đen Ai len
Kg
40.00
1.02
40.80
- Mạch nha đắng Strong Export
Kg
14.00
2.40
33.60
- Hoa bia East Kent Golding
Kg
1.32
2.80
3.70
- Nước lọc
Ltr
180.00
0.03
5.40
- Men bia
Gm
75.00
0.08
6.00
+ Lao động trự c t iếp
Hrs
13.00
6.00
78.00
Page 7 of 15
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
+ Chi phí SXC
211.83
+ Tổng chi phí trên mỗi mẻ bia
379.32
+ Tổng chi phí trên mỗi chai bia
0.88
2. Những ưu điểm và nhược điểm của mỗi hệ thống đối với cơng ty SDM là
gì?
+ Đối với hệ thống phân bổ chi phí theo phương pháp truyền t hống:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện và dễ áp dụng.
Nhược điểm: Áp dụng m ột số tiêu thức phân bổ cố định cho toàn bộ
chi phí chung khiến giá thành thự c tế của sản phẩm bị phản ánh sai
lệch, có thể làm cho các nhà quản lý khó có thể đưa ra nhữ ng quyết
sách tốt nhất, thậm chí chó thể sai lầm.
+ Đối với hệ thống phân bổ chi phí dự a trên hoạt động:
Ưu điểm: Phư ơng pháp này tính trực tiếp chi phí vào các đối tượng
tính chi phí. Giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn,
phù hợp với quy mô sản xuất hiện t ại của doanh nghiệp và hướng
phát triển trong tư ơng lai.
Nhược điểm: Phư ơng pháp này tương đối phức tạp, mất nhiều thời
gian hơn phương pháp truyền thống.
3. Giả sử công ty sản xuất ra 250 mẻ Buffalo Ale và 120 mẻ Bismarck Bock
và Four He ads Stout mỗi loại đún g theo kế hoạch và bán được sản phẩm ở
các mức giá như nêu trong bài thì hệ thống phân bổ chi phí ảnh h ưởng thế
nào đế n tổng lãi rịng năm tới của cơng ty?
+ Dựa vào kết quả thự c hiện tại câu 1, ta có bảng số liệu sau:
Số lượng mẻ
bán
Số chai bán
Theo phư ơng pháp truyền
Giá thành
bán
Tổng giá
thành
$198.832.12
Page 8 of 15
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
thống
Buffalo Ale
250
132,000
$0.85
$112,700.00
Bism arck Bock
120
46,080
$0.91
$41,748.60
Four Heads Stout
120
51,840
$0.86
$44,383.52
Theo phư ơng pháp ABC
$198.832.12
Buffalo Ale
250
132,000
$0.60
$79,435.41
Bism arck Bock
120
46,080
$1.60
$73,878.07
Four Heads Stout
120
51,840
$0.88
$45,518.64
+ Kết luận: Như trên t a thấy hệ thống phân bổ chi phí khơng ảnh hưởng đến
tổng lãi rịng trong năm tới của công ty SDM.
4. SDM nên đặt giá bán cho mỗi dòng sản phẩm của họ căn cứ vào các yếu tố
sau:
Ta chia chi phí thành các loại sau:
Tiêu thức phân bổ chi phí
Số ngày ủ men
Số giờ lao động trực tiếp
Số giờ máy hoạt động
Số lần kiểm định chất lư ợng
Số chai
Số lượng đặt hàng
Buffalo
Ale
Bismarck
Bock
Four Heads
Stout
Tổng cộng
750
1,680
480
2,910
4,500
1,440
1,560
7,500
27,500
39,000
16,200
82,700
1,250
2,640
960
4,850
132,000
46,080
51,840
229,920
500
2,160
1,080
3,740
Page 9 of 15
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Page 10 of 15
Nguyễn Thu H ương- Cao học QTKD 7.2A
Hoạt động
Tổng chi phí
Biến phí
Bảo quản và khử trùng
Định phí
$15,000.00 $15,000.00
Buffalo Ale
Biến phí
Bismarck Bock
Định phí
Biến phí
Four Heads S tout
Định phí
Biến phí
Định phí
$3,865.98 $3,865.98
$8,660.00
$8,660.00
$2,474.00
$2,474.00
Trộn và nấu
$8,000.00
$2,061.86
$0.00
$4,619.00
$0.00
$1,320.00
$0.00
Làm lạnh và bơm siphơng
$7,500.00
$4,500.00
$0.00
$1,440.00
$0.00
$1,560.50
$0.00
$1,828.90
$0.00
$2,593.51
$0.00
$1.077.61
Hao mịn m áy móc
$5,5000.00
Kiểm sốt chất lư ợng
$10,500.00
$2,706.19
$0.00
$5,715.00
$0.00
$2,078.00
$0.00
Đóng chai và dán nhãn
$21,000.00
$12,056.37
$0.00
$4,209.06
$0.00
$4,735.00
$0.00
$3,000.00
$1,722.34
$0.00
$601.90
$0.00
$676.00
$0.00
$31,250.00
$4,177.81
$0.00 $18,048.00
$0.00
$9,024.00
$0.00
$21,867.50
$3,551.61
Bảo quản
Vận chuyển
Cộng
Tổng cộng
$96,250.00 $20,500.00 $31,090.53 $5,694.88 $43,291.96 $11,253.51
$116,750.00
$30,090.21
Page 11 of 15
$54,545.47
$25,419.11
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Phân tích bảng số liệu trên ta thấy:
Sản phẩm Bismarck Bock có tỷ trọng chi phí lớn với sản lư ợng và
giá b án như hiện tại thì khơng hiệu quả. Giá bán thấp hơn giá thành
(từ phương pháp ABC) và tỷ lệ biến phí/một đơn vị sản phẩm cao.
Căn cứ vào nh ững yếu tố sau của 3 loại bia để xem xét việc tăng giá bán:
+ Buffalo Ale có màu vàng hổ phách trung t ính hơi có vị ngọt thường bán ở các quán
bar và được đặt hàng với số lượng tương đối lớn, cách thức sản xuất đơn giản -> Đánh
vào người tiêu dung có thu nhập bình qn giá cả hợp lý như ng tiêu thụ với số lượng
khá lớn.
+ Four Head Stout: là loại bia đen nặng có vị đắng của Ailen, được bán chủ yếu ở các
nhà hàng khách sạn cao cấp với số lượng nhỏ -> Mục tiêu tiêu thụ là khách hàng sang
trọng muốn thư ởng thức loại bia đặc trưng.
+ Bism arck Bock có hư ơng vị dày, th ơm , nồng đặc của bia đ en kiểu Đức cách t hức
sản xuất khá cầu kì và thường được bán cho các nhà hàng khách sạn cao cấp với số
lượng nhỏ hơn -> Mục tiêu để đạt doanh thu là các khách hàng sang trọng, sành về các
loại bia muốn thư ởng thứ c những loại bia đặc trưng.
Mặc dù việc t ăng giá bán cần xem xét đến phản ứng của thị trường vì theo bài
tốn thì: gần đây giá bia đang giảm trên hầu khắp thị trư ờng do sự cạnh tranh trong
nước khá gay gắt. Nhưng gần đây SDM đã tăng giá bán của loại bia đen lên 10%
như ng vẫn khơng có sự phản ứng rõ rệt của thì trư ờng về việc tăng giá -> yếu tố này là
do sự đặc trưng của 2 loại bia này, mục tiêu thị trường của 2 loại bia này hư ớng tới là
các khách hàng sang trọng sành và am hiểu về bia do vậy việc t ăng giá gần như không
ảnh hưởng đến lư ợng bia tiêu thụ.
+ Về loại bia Buffalo ale: Do thị trư ờng của loại bia này hư ớng tới là các khách
hàng bình dân nhưng số lượng tiêu thụ lớn nên giá bán vẫn nên giữ nguyên.
Page 12 of 15
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Bảng ư ớc tính chi phí, lợi nhuận và giá bia năm t ài khóa mới
Loại bia
Buffalo
Ale
Bismarck
Bock
Four Head
Stout
Total
Dự kiến
số lượng
bia bán
năm tài
khóa tới
(Chai)
Lợi
nhuận
theo giá
mới ($)
Giá bán
hiện tại ($)
Giá bán
dự kiến sẽ
tăng ($)
1.05
1.05
132,000
0.60
79,200
59,400
59,400
1.50
1.65
46,080
1.60
73,728
(4,608)
2,304
1.47 51,840
0.88
45,619
26,957
30,586
198,547
81,749
92,290
1.40
CP hồn
chỉnh 1
chai ($)
Lợi nhuận
theo giá
hiện tại AD
mức CP
năm tài
khóa ($)
229,920
Tổng CP
($)
Căn cứ vào bảng ta t hấy:
+ Sản phẩm bia Bism arck Bock đạt tới điểm hịa vốn t hì cần tăng giá s ản phẩm này
lên khỏang 7%, để sản phẩm bia Bism arck Bock việc s ản xuất và tiêu thụ sản phẩm
này hiệu quả SDM nên t ăng giá bán thêm tối thiểu là 10% so với giá bán hiện tại để
đạt lợi nhuận cho dòng sản phẩm n ày.
+ Sản phẩm bia Four Head Stout: Do s ản phẩm bia này cũng là loại đặc trưng của
SDM, nhu cầu thị trư ờng ổn định nên SDM vẫn có thể tăng giá sản phẩm thêm 5% so
với giá hiên tại.
+ Sản phẩm Buffalo Ale do hư ớng tới thị trường bình dân, thu nhập vừa phải và mức
độ cạnh tranh lớn nên vẫn có thể giữ giá hiện tại.
5. D ựa trên những số liệu đã có, để đạt chỉ tiêu lợi nhuận năm tới SD M có thể áp
dụng ph ương pháp:
Tăng sản lượng của s ản phẩm Buffalo Ale, t a hồn tịan có th ể tăng
sản lương Buffalo Ale vì khi đó tỷ lệ biến phí/một đơn vị sản phẩm
càng nhỏ, mục tiêu tăng lợi nhuận của Sandy vẫn có thể đạt 30% cho
dịng s ản phẩm này m ặc dù vẫn có thể bán giá cũ.
Page 13 of 15
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
Cắt giảm những chi phí chư a hiệu quả: T heo bài tốn thì: Hao m ịn
và chi phí kho bãi là chi phí cố định, chi phí bảo quản và chi phí khử
trùng nử a cố định nử a biến động, còn các chi phí khác là chi phí biến
đổi. vì vậy có thể cắt giảm mức chi phí biến đổi để tăng lợi nhuận.
Tăng giá bán như câu 4.
Page 14 of 15
Nguyễn Thu Hương- Cao học QTKD 7.2A
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) . Đỗ Thị Thu Giang (2009), Slide “Bài giảng môn Kế toán quản trị” –Cao học
QTKD 7.2A- Đại học Ngoại Thư ơng Hà Nội.
(2) . Huỳnh Lợi ( 2009), Kế toán quản trị, NXB GTVT
Tr ang 15 / 15
Page 15 of 15