Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

sự tất yếu khách quan hình thành bảo hiểm xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.3 KB, 35 trang )

Lời mở đầu
Bảo hiểm xã hội ở nước ta là một trong những chính sách lớn của
Đảng và Nhà nước đối với người lao động. Vì vậy ngay từ những ngày đầu
khi mới thành lập Nước, chế độ chính sách bảo hiểm xã hội đã được ban
hành và do điều kiện đấu tranh giải phóng dân tộc, điều kiện kinh tế, xã hội
đã từng bước được thực hiện đối với công nhân viên chức khu vực Nhà
nước. Trong quá trình thực hiện, chế độ chính sách về bảo hiểm xã hội
không ngừng được bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển
của đất nước nhằm đảm bảo quyền lợi đối với người lao động tham gia bảo
hiểm xã hội. Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, nền kinh tế nước ta bắt đầu
chuyển sang hoạt động theo cơ chế kinh tế thị trường dưới sự quản lý của
Nhà nước, với cơ chế này, nhiều vấn đề về chế độ chính sách bảo hiểm xã
hội trước đây không còn phù hợp. Bộ Luật lao động được Quốc hội thông
qua năm 1994 có hiệu lực thi hành từ 1/1/1995, trong đó chế độ chính sách
bảo hiểm xã hội cũng được quy định trong Chương XII bộ Luật này và có
liên quan đến một số điều ở các chương khác. Để thể chế các quy định trong
Bộ Luật lao động, năm 1995 Chính phủ đã ban hành Điều lệ Bảo hiểm xã
hội kèm theo Nghị định số 12/CP, Nghị định số 45/CP quy định cụ thể về
đối tượng tham gia, mức đóng góp, điều kiện để được hưởng, mức hưởng
đối với từng chế độ, đồng thời quy định hình thành Quỹ bảo hiểm xã hội và
giao cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam thống nhất quản lý
I. Quá trình hình thành và phát triển của bảo hiểm xã hội Việt
nam
1. Sự tất yếu khách quan hình thành bảo hiểm xã hội.
Trong cu c s ng, con ng i mu n t n t i v phát tri n òi h i ph iộ ố ườ ố ồ ạ à ể đ ỏ ả
th a mãn các nhu c u t i thi u v v t ch t v tinh th n, hay nói m t cáchỏ ầ ố ể ề ậ ấ à ầ ộ
khác m i con ng i u ph i lao ng nuôi s ng b n thân v t n t iỗ ườ đề ả độ để ố ả à ồ ạ
trong xã h i. Trong th c t không ph i lúc n o cu c s ng v lao ng c ngộ ự ế ả à ộ ố à độ ũ
u thu n l i, có thu nh p th ng xuyên v m i i u ki n sinh s ng bìnhđề ậ ợ ậ ườ à ọ đ ề ệ ố
th ng, m có r t nhi u tr ng h p g p khó kh n, b t l i phát sinh l m choườ à ấ ề ườ ợ ặ ă ấ ợ à
ng i ta b gi m ho c m t thu nh p nh b t ng b m au, tai n n lao ng,ườ ị ả ặ ấ ậ ư ấ ờ ị ố đ ạ độ


m c các b nh do ngh nghi p gây nên ho c theo úng quy lu t khi tu i giắ ệ ề ệ ặ đ ậ ổ à
không còn kh n ng lao ng. Khi r i v o các tr ng h p b gi m ho c m tả ă độ ơ à ườ ợ ị ả ặ ấ
kh n ng lao ng nói trên, các nhu c u c p thi t c a cu c s ng con ng iả ă độ ầ ấ ế ủ ộ ố ườ
không vì th m m t i. Ng c l i còn òi h i t ng lên, th m chí xu t hi nế à ấ đ ượ ạ đ ỏ ă ậ ấ ệ
thêm nhu c u m i nh m au c n c ch a b nh, tai n n lao ng c n cóầ ớ ưố đ ầ đượ ữ ệ ạ độ ầ
ng i ph c v B i v y, mu n t n t i con ng i v xã h i c n ph i tìm raườ ụ ụ ở ậ ố ồ ạ ườ à ộ ầ ả
nh ng bi n pháp kh c ph c.ữ ệ để ắ ụ
ở xã hội công xã nguyên thủy, do chưa có tư liệu sản xuất, mọi người
cùng nhau hái lượm, săn bắn, sản phẩm thu được, được phân phối bình
quân nên khó khăn, bất lợi của mỗi người được cả cộng đồng san sẻ, gánh
chịu. Chuyển sang xã hội phong kiến, quan lại thì dựa vào bổng lộc của nhà
Vua, dân cư thì dựa vào sự đùm bọc lẫn nhau trong họ hàng cộng đồng
làng, xã hoặc của những người hảo tâm hoặc một phần từ Nhà nước.
Nhưng sự trợ giúp này không đảm bảo thường xuyên và cơ bản.
Cùng với sự phát triển của xã hội, khi nền công nghiệp và kinh tế hàng
hóa phát triển, theo đó xuất hiện lao động làm thuê và người làm chủ. Lúc
đầu người chủ chỉ cam kết trả công lao động, nhưng về sau họ đã phải cam
kết cả việc đảm bảo cho người làm thuê có một số thu nhập nhất định để họ
trang trải những nhu cầu sinh sống thiết yếu khi ốm đau, tai nạn, thai sản,
tuổi già Trong thực tế, nhiều khi các trường hợp trên không xảy ra nên
người chủ không phải chi một đồng tiền nào. Nhưng có khi lại xảy ra dồn dập,
buộc người chủ phải bỏ ra một khoản tiền lớn mà họ không muốn. Vì thế
giới chủ đã dần dần không thực hiện những cam kết ban đầu, dẫn đến việc
tranh chấp giữa giới chủ và người lao động. Để giải quyết mâu thuẫn này,
đã xuất hiện "bên thứ ba" đóng vai trò trung gian nhằm điều hòa lợi ích
giữa giới chủ và thợ. Điều này có ý nghĩa là, thay vì phải chi trực tiếp
những khoản tiền lớn đột xuất cho người lao động khi họ gặp bất trắc, giới
2
chủ có thể trích ra thường xuyên hàng tháng một khoản tiền nhỏ dựa trên
cơ sở xác xuất những biến cố của tập hợp những người lao động làm thuê.

Số tiền này được giao cho bên thứ ba quản lý được tồn tích dần thành một
quỹ. Khi người lao động bị ốm đau, tai nạn "bên thứ ba" sẽ chi trả theo
cam kết không phụ thuộc vào giới chủ có muốn hay không muốn. Như vậy,
một mặt giới chủ đỡ bị thiệt hại về kinh tế, mặt khác người lao động làm thuê
được đảm bảo chắc chắn bù đắp một phần thu nhập khi bị ốm đau, tai nạn
và khi về già. Tuy nhiên, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, năng suất lao
động đòi hỏi cần được tăng lên, dẫn đến "rủi ro" lao động càng lớn. Lúc
này giới thợ luôn mong muốn được bảo đảm nhiều hơn, còn ngược lại giới
chủ lại mong muốn phải chi ít hơn, tức là phải đảm bảo cho giới thợ ít hơn,
do đó việc tranh chấp về lợi ích lại xảy ra. Trước tình hình đó Nhà nước đã
phải can thiệp và điều chỉnh. Sự can thiệp này một mặt làm tăng vai trò của
Nhà nước, giới chủ buộc phải đóng thêm, đồng thời giới thợ cũng phải
đóng góp một phần vào sự bảo đảm cho chính mình. Cả giới chủ và giới thợ
đều cảm thấy mình được bảo vệ. Các nguồn đóng góp của giới chủ, thợ và
sự hỗ trợ của Nhà nước đã hình thành nên Quỹ bảo hiểm xã hội. Do tập
trung nên quỹ có khả năng giải quyết các phát sinh của rủi ro cho tập hợp
người lao động trong toàn xã hội.
Như vậy sự ra đời của bảo hiểm xã hội là một tất yếu khách quan,
không phụ thuộc vào ý muốn của bất kỳ ai và để đáp ứng với sự phát triển
chung của xã hội, đòi hỏi bảo hiểm xã hội ngày càng phải được củng cố và
hoàn thiện trong mỗi quốc gia cũng như trên toàn thế giới. Cùng với sự ra
đời của bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm xã hội cũng được hình thành như
một tất yếu, tuy nhiên tuỳ thuộc vào tình hình kinh tế, chính trị- xã hội của
mỗi nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định mà quỹ bảo hiểm xã hội
được hình thành sớm hay muộn, sự hỗ trợ của Nhà nước nhiều hay ít. Song
nhìn chung quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành chủ yếu từ sự đóng góp
3
của các bên tham gia bảo hiểm xã hội, của người chủ sử dụng lao động và
người lao động, đồng thời có sự bảo trợ của Nhà nước.
2. Thời kỳ trước khi có Điều lệ tạm thời về bảo hiểm xã hội (trước

1961):
Ngay từ khi thành lập chính quyền nhân dân và suốt trong thời kỳ
kháng chiến, mặc dù gặp rất nhiều khó khăn về mọi mặt, song Chính phủ đã
luôn chăm lo cải thiện đời sống của nhân dân lao động nói chung và riêng
đối với công nhân, viên chức Nhà nước. Ngoài việc ban hành chế độ tiền
lương, Chính phủ đã ban hành các chế độ phụ cấp, trợ cấp xã hội mà thực
chất là các chế độ BHXH như: trợ cấp ốm đau, sinh đẻ, tai nạn lao động, trợ
cấp già yếu, trợ cấp cho cá nhân và gia đình công nhân, viên chức khi chết
và xây dựng các khu an dưỡng, điều dưỡng, bệnh viện, nhà trẻ Về mặt luật
pháp được thể hiện trong các văn bản sau:
- Sắc lệnh số 29/SL ngày 13/3/1947 của Chính phủ.
- Sắc lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 của Chính phủ về quy chế công
chức.
- Sắc lệnh số 77/SL ngày 22/5/1950 của Chính phủ về quy chế công
nhân.
Các văn bản này đã quy định những nội dung có tính nguyên tắc về
bảo hiểm xã hội, song do hoàn cảnh đất nước có chiến tranh, trong kháng
chiến và kinh tế khó khăn nên Nhà nước chưa nghiên cứu chi tiết và thực
hiện được đầy đủ các quyền lợi về bảo hiểm xã hội cho công nhân viên
chức, mà các chế độ chủ yếu mang tính cung cấp, bình quân với tinh thần
đồng cam cộng khổ. Về nội dung chưa thống nhất giữa khu vực hành chính
và sản xuất, giữa công nhân kháng chiến và công nhân sản xuất dân dụng,
các khoản chi về bảo hiểm xã hội lẫn với tiền lương, chính sách đãi ngộ mà
4
chưa xây dựng theo nguyên tắc hưởng theo lao động là nguyên tắc cơ bản
về phân phối XHCN, ngoài ra các văn bản lại chưa hoàn thiện và đồng bộ,
ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện. Một số vấn đề quan trọng, cấp thiết
đến đời sống của đông đảo công nhân viên chức như chế độ hưu trí, trợ cấp
mất sức lao động, thôi việc, chế độ trợ cấp bệnh nghề nghiệp chưa được quy
định.

Nhìn chung giai đoạn này các chế độ bảo hiểm xã hội chưa được quy
định một cách toàn diện, quỹ bảo hiểm xã hội chưa được hình thành. Tuy
nhiên, các chế độ trợ cấp, phụ cấp mang tính chất bảo hiểm xã hội trong giai
đoạn đầu thành lập nước, trong kháng chiến và những năm đầu hoà bình lập
lại đã có tác dụng rất to lớn, giải quyết một phần những khó khăn trong sinh
hoạt của công nhân viên chức Nhà nước và gia đình họ, củng cố thêm lòng
tin của nhân dân vào Đảng, Chính phủ và làm cho mọi người an tâm, phấn
khởi đẩy mạnh công tác, sản xuất, thu hút lực lượng lao động vào khu vực
kinh tế Nhà nước.
3. Thời kỳ thực hiện điều lệ bảo hiểm xã hội tạm thời (từ 1961
đến 12/1994):
3.1. Những quy định về chế độ chính sách bảo hiểm xã hội:
phù h p v i i u ki n kinh t , xã h i c a t n c, áp ng yêuĐể ợ ớ đề ệ ế ộ ủ đấ ướ đ ứ
c u không ng ng c i thi n i s ng c a công nhân viên ch c Nh n c, cácầ ừ ả ệ đờ ố ủ ứ à ướ
ch tr c p xã h i c n c b sung v s a i cho phù h p v i th i kế độ ợ ấ ộ ầ đượ ổ à ử đổ ợ ớ ờ ỳ
xây d ng Ch ngh a xã h i mi n B c v u tranh gi i phóng mi n Nam.ự ủ ĩ ộ ở ề ắ à đấ ả ề
T i i u 32 Hi n pháp n m 1959 quy nh rõ: quy n c a ng i lao ngạ Đề ế ă đị ề ủ ườ độ
c giúp v v t ch t khi gi y u, m t s c lao ng, b nh t t. N m 1960đượ đỡ ề ậ ấ à ế ấ ứ độ ệ ậ ă
H i ng Chính ph có Ngh quy t trong ó ã xác nh “ i ôi v i vi c c iộ đồ ủ ị ế đ đ đị đ đ ớ ệ ả
ti n ch ti n l ng, c n c i ti n v ban h nh các chính sách c th vế ế độ ề ươ ầ ả ế à à ụ ể ề
b o hi m xã h i v phúc l i cho công nhân viên ch c, cán b ”. Th c hi nả ể ộ à ợ ứ ộ ự ệ
Ngh quy t trên, các B Lao ng, B N i v , B T i chính, B Y t vị ế ộ độ ộ ộ ụ ộ à ộ ế à
5
T ng Công o n Vi t Nam ã ph i h p nghiên c u xây d ng i u l t mổ đ à ệ đ ố ợ ứ ự Đề ệ ạ
th i v b o hi m xã h i trình H i ng Chính ph ban h nh. Ng yờ ề ả ể ộ ộ đồ ủ à à
14/12/1961 U ban th ng v Qu c h i phê chu n, Chính ph ã ra Nghỷ ườ ụ ố ộ ẩ ủ đ ị
nh s 218/CP ng y 27/12/1961 ban h nh kèm theo i u l t m th i v cácđị ố à à Đề ệ ạ ờ ề
ch b o hi m xã h i i v i công nhân viên ch c Nh n c. N i dungế độ ả ể ộ đố ớ ứ à ướ ộ
c a i u l c tóm t t nh sau:ủ Đề ệđượ ắ ư
- V i t ng áp d ng l : công nhân viên ch c Nh n c các cề đố ượ ụ à ứ à ướ ở ơ

quan, xí nghi p, công tr ng, nông tr ng, cán b , công nhân trong cácệ ườ ườ ộ
o n th nhân dân; công nhân viên ch c trong các xí nghi p công t h pđ à ể ứ ệ ư ợ
doanh ã áp d ng ch tr l ng nh xí nghi p qu c doanh; công nhânđ ụ ế độ ả ươ ư ệ ố
viên ch c trong các xí nghi p công nghi p a ph ng ã có k ho ch laoứ ệ ệ đị ươ đ ế ạ
ng, ti n l ng ghi trong k ho ch Nh n c.độ ề ươ ế ạ à ướ
- V i u ki n v m c ãi ng : c n c v o s c ng hi n th i gianề đề ệ à ứ đ ộ ă ứ à ự ố ế ờ
công tác, i u ki n l m vi c, tình tr ng m t s c lao ng v tr c p b ođề ệ à ệ ạ ấ ứ độ à ợ ấ ả
hi m xã h i nhìn chung th p h n ti n l ng v th p nh t c ng b ng m cể ộ ấ ơ ề ươ à ấ ấ ũ ằ ứ
sinh ho t phí t i thi u.ạ ố ể
- Về các chế độ được quy định bao gồm 6 chế độ: ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động, hưu trí và tử tuất;
từng chế độ có quy định cụ thể về điều kiện hưởng, tuổi đời, mức hưởng
- V ngu n kinh phí m b o chi tr c p: do qu b o hi m xã h iề ồ đả ả ợ ấ ỹ ả ể ộ
c a Nh n c i th t Ngân sách Nh n c.ủ à ướ đà ọ ừ à ướ
- Về quản lý quỹ bảo hiểm xã hội: Nhà nước thành lập quỹ bảo hiểm
xã hội là quỹ độc lập thuộc Ngân sách Nhà nước và giao cho Tổng Công
đoàn Việt Nam (nay là Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam) quản lý toàn
bộ quỹ này (sau này giao cho ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý quỹ hưu trí và tử tuất).
Đây là Điều lệ tạm thời nhưng đã quy định đầy đủ 6 chế độ bảo hiểm
xã hội, các chế độ này chủ yếu dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao động
nhằm khuyến khích mọi người tăng cường kỷ luật lao động, đẩy mạnh sản
xuất và góp phần ổn định lực lượng lao động trong các ngành kinh tế quốc
dân. Nghị định 218/CP được coi là văn bản gốc của chính sách BHXH và nó
được thực hiện trong hơn 30 năm. Tuy nhiên để phù hợp và đáp ứng với
6
tình hình của đất nước trong từng giai đoạn, nội dung của các quy định
trong Điều lệ tạm thời đã qua 8 lần sửa đổi bổ sung với 233 văn bản hướng
dẫn thực hiện. Đặc biệt là tại Nghị định số 236/HĐBT ngày 18/9/1985 của
Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về sửa đổi, bổ sung một số chế độ

chính sách thương binh và xã hội khi Nhà nước thực hiện điều chỉnh giá -
lương – tiền.
Trong giai đoạn này tuy qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung nhưng xét về
bản chất thì bảo hiểm xã hội vẫn giữ nguyên những đặc trưng cơ bản sau:
+ Tồn tại trong cơ chế quản lý tập trung, bao cấp, mọi vấn đề kinh tế
xã hội nói chung, bảo hiểm xã hội nói riêng đều do Nhà nước đảm bảo.
+ Nhà nước quy định và trực tiếp thực hiện bảo hiểm xã hội bằng bộ
máy hành chính từ ngân sách Nhà nước.
+ Mọi người khi đã vào biên chế Nhà nước thì đương nhiên được
đảm bảo việc làm , thu nhập và bảo hiểm xã hội.
+ Do Ngân sách Nhà nước còn hạn hẹp, thường xuyên mất cân đối, vì
vậy đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội chưa được mở rộng, trợ cấp tính
trên lương nên chưa đảm bảo cho cuộc sống và không kịp thời.
+ Chính sách v các ch b o hi m xã h i còn an xen thay nhi uà ế độ ả ể ộ đ ề
chính sách xã h i khác nh u ãi xã h i, c u tr xã h i, an d ng, i uộ ư ư đ ộ ứ ợ ộ ưỡ đ ề
d ng, k ho ch hoá gia ình ưỡ ế ạ đ
Tóm lại: Trong suốt thời kỳ lịch sử của đất nước từ khi Nhà nước
Cộng hoà dân chủ Việt Nam ra đời đến hết năm 1994, tuỳ thuộc vào đặc
điểm của từng giai đoạn, chế độ chính sách bảo hiểm xã hội nói chung, công
tác tổ chức thực hiện chế độ chính sách bảo hiểm xã hội nói riêng cũng luôn
thay đổi, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp, song nhìn chung trong cơ chế quản
lý tập trung, bao cấp, việc tham gia bảo hiểm xã hội được xác định bằng
thời gian công tác hay gọi là thời gian cống hiến thì việc xây dựng các chính
7
sách bảo hiểm xã hội luôn được lồng ghép cùng với các chính sách xã hội,
chính sách kinh tế. Về cơ bản, chính sách bảo hiểm xã hội trong thời kỳ này
đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ và sứ mệnh của mình trong một thời kỳ dài,
nó đã góp phần ổn định cuộc sống, đảm bảo thu nhập cho hàng triệu cán bộ
công nhân viên chức đang làm việc được yên tâm công tác, chiến đấu và
bảo vệ Tổ quốc; hàng 1 triệu người lao động khi già yếu được đảm bảo về

vật chất và tinh thần, cũng như gia đình họ bằng trợ cấp bảo hiểm xã hội
hoặc lương hưu, đồng thời góp phần to lớn trong việc đảm bảo ổn định xã
hội và an toàn xã hội.
Tuy nhiên, qua nhi u n m các v n b n pháp quy v v n b n h ngề ă ă ả à ă ả ướ
d n quá nhi u nên không tránh kh i s ch ng chéo, trùng l p ho c cóẫ ề ỏ ự ồ ắ ặ
nh ng v n không c quy nh, khó kh n cho vi c th c hi n ch ; cóữ ấ đề đượ đị ă ệ ự ệ ếđộ
nhi u c s cho vi c v n d ng gây nên m t công b ng xã h i; các v n b nề ơ ở ệ ậ ụ ấ ằ ộ ă ả
tính pháp lý ch a th t cao, ch y u m i d ng Ngh nh, i u l t m th i,ư ậ ủ ế ớ ở ạ ị đị Đề ệ ạ ờ
Quy t nh, Thông t . V t ch c b máy th c hi n ch b o hi m xã h iế đị ư ề ổ ứ ộ ự ệ ếđộ ả ể ộ
ch a tách ch c n ng qu n lý Nh n c ra kh i ch c n ng ho t ng sư ứ ă ả à ướ ỏ ứ ă ạ độ ự
nghi p c a b o hi m xã h i, còn phân tán, ho t ng kém hi u qu , s ph iệ ủ ả ể ộ ạ độ ệ ả ự ố
h p gi i quy t các v ng m c cho i t ng g p nhi u khó kh n, m i cợ để ả ế ướ ắ đố ượ ặ ề ă ỗ ơ
quan, n v , ng nh ch gi i quy t m t v i công vi c ho c khâu công vi c.đơ ị à ỉ ả ế ộ à ệ ặ ệ
Qu b o hi m xã h i thu không m b o chi, vi c chi tr l ng h u vỹ ả ể ộ đả ả đủ ệ ả ươ ư à
các kho n tr c p b o hi m xã h i th ng xuyên b ch m, nh h ng l nả ợ ấ ả ể ộ ườ ị ậ ả ưở ớ
n i s ng c a ng i h ng ch b o hi m xã h i.đế đờ ố ủ ườ ưở ếđộ ả ể ộ
4. Thời kỳ từ 1/1995 đến nay:
T sau i h i ng l n th 6 v i ch tr ng i m i qu n lý Nhừ Đạ ộ Đả ầ ứ ớ ủ ươ đổ ớ ả à
n c t n n kinh t k ho ch hoá, t p trung bao c p sang n n kinh t h ngướ ừ ề ế ế ạ ậ ấ ề ế à
hoá nhi u th nh ph n v n h nh theo c ch th tr ng có s qu n lý c a Nhề à ầ ậ à ơ ế ị ườ ự ả ủ à
n c theo nh h ng XHCN, chính sách b o hi m xã h i c ng c xemướ đị ướ ả ể ộ ũ đượ
xét, nghiên c u thay i sao cho phù h p không nh ng so v i tình hình iứ đổ ợ ữ ớ đổ
m i kinh t c a t n c m d n ho nh p v i nh ng quy nh, nh ngớ ế ủ đấ ướ à ầ à ậ ớ ữ đị ữ
nguyên t c c a b o hi m xã h i th gi i v nh t l các n c trong n n kinhắ ủ ả ể ộ ế ớ à ấ à ướ ề
t chuy n i. ế ể đổ
8
T n m 1995, thi h nh nh ng quy nh trong B Lu t lao ng v b oừ ă à ữ đị ộ ậ độ ề ả
hi m xã h i, Chính ph ã ban h nh i u l b o hi m xã h i kèm theoể ộ ủ đ à Đề ệ ả ể ộ
Ngh nh s 12/CP ng y 26/1/1995 v Ngh nh s 45/CP ng y 15/7/1995ị đị ố à à ị đị ố à
áp d ng i v i công ch c, công nhân viên ch c Nh n c, ng i lao ngụ đố ớ ứ ứ à ướ ườ độ

theo lo i hình b o hi m xã h i b t bu c v s quan, quân nhân chuyênạ ả ể ộ ắ ộ à ỹ
nghi p, h s quan, binh s quân i nhân dân v công an nhân dân. N iệ ạ ỹ ỹ độ à ộ
dung c a i u l b o hi m xã h i n y ã ã c i m i c b n v kh củ Đề ệ ả ể ộ à đ đ đượ đổ ớ ơ ả à ắ
ph c c nh ng nh c i m, t n t i m i u l b o hi m xã h i t m th iụ đượ ữ ượ để ồ ạ à Đề ệ ả ể ộ ạ ờ
ban h nh nh ng n m tr c ây, ó l :à ữ ă ướ đ đ à
- Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không chỉ bao gồm
lao động trong khu vực Nhà nước mà người lao động trong các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh có sử dụng từ 10 lao động trở lên cũng có quyền
tham gia bảo hiểm xã hội.
- Đề cập đến vấn đề bảo hiểm xã hội tự nguyện và vấn đề tham gia
đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động, người lao
động và hình thành Quỹ bảo hiểm xã hội.
- Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý thống nhất, tập trung trong cả
nước, độc lập với ngân sách Nhà nước. Quỹ bảo hiểm xã hội được Nhà
nước bảo trợ, cơ chế quản lý tài chính được thực hiện theo quy định của
Nhà nước.
- Về các chế độ bảo hiểm xã hội, quy định 5 chế độ là ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất, không còn chế
độ trợ cấp mất sức lao động mà những người mất khả năng lao động được
quy định chung trong chế độ hưu trí với mức hưởng lương hưu thấp. Trong
từng chế độ có quy định cụ thể hơn về điều kiện hưởng, thời gian và mức
hưởng.
- Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội được cấp sổ bảo hiểm xã
hội, sổ bảo hiểm xã hội ghi chép, phản ánh quá trình tham gia bảo hiểm xã
hội, mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo
hiểm xã hội đã được hưởng.
9
- Đối với lực lượng vũ trang cũng đã có quy định riêng về bảo hiểm
xã hội (Nghị định số 45/CP của Chính phủ).
- Tài chính bảo hiểm xã hội được đổi mới cơ bản, tập trung ở những

nội dung chủ yếu sau:
+ Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành trên cơ sở sự đóng góp
của người sử dụng lao động và người lao động là chính, Nhà nước hỗ trợ
cho nguồn Quỹ bảo hiểm xã hội là thứ yếu khi cần thiết. Mức đóng góp
hàng tháng được quy định bắt buộc thuộc trách nhiệm của cả người lao động
và người sử dụng lao động. Với quy định về mức đóng góp rõ ràng đã làm
cho người lao động và người sử dụng lao động thấy được quyền lợi và nghĩa
vụ của mình trong việc đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xã hội.
+ Quỹ bảo hiểm xã hội được tách khỏi ngân sách Nhà nước,
hạch toán độc lập; quỹ bảo hiểm xã hội được thực hiện các biện pháp để bảo
tồn và tăng trưởng. Quỹ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu đủ để chi và có phần
kết dư, bảo đảm tính chất của bảo hiểm xã hội đoàn kết, tương trợ giữa tập
thể người lao động và giữa các thế hệ, đồng thời đảm bảo cho việc thực hiện
chính sách bảo hiểm xã hội luôn được ổn định lâu dài. Như vậy, từ năm
1995 chính sách bảo hiểm xã hội đã gắn quyền lợi hưởng bảo hiểm xã hội
với trách nhiệm đóng góp bảo hiểm xã hội của người lao động, xác định rõ
trách nhiệm của người sử dụng lao động, tạo được Quỹ bảo hiểm xã hội độc
lập với ngân sách Nhà nước.
+ Mức chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội được quy định cụ
thể, hợp lý, phù hợp với mức đóng góp của người lao động. Đặc biệt mức
hưởng lương hưu được quy định là 45% so với mức tiền lương nghạch bậc,
lương hợp đồng cho người có 15 năm làm việc và đóng bảo hiểm xã hội, sau
đó cứ thêm mỗi năm được thêm 2% và cao nhất là 75% cho người có 30
năm tham gia bảo hiểm xã hội. Ngoài ra, người lao động nếu có thời gian
tham gia bảo hiểm xã hội từ năm thứ 31 trở lên thì mỗi năm thêm được
10
được hưởng trợ cấp một lần bằng 1/2 tháng tiền lương, tối đa không quá 5
tháng tiền lương. Với quy định này đã từng bước cân đối được thu- chi bảo
hiểm xã hội.
Để thực hiện chế độ chính sách bảo hiểm xã hội và quản lý

quỹ bảo hiểm xã hội theo luật định, xoá bỏ tính hành chính trong hoạt động
bảo hiểm xã hội, ngày 16/02/1995 Chính phủ ra Nghị định số 16/CP về việc
thành lập Bảo hiểm xã hội Việt Nam căn cứ Luật tổ chức Chính phủ Ngày
30 tháng 9 năm 1992 và điều 150 Bộ luật Lao động, xét theo đề nghị của Bộ
trưởng, Trưởng ban Tổ chức- Cán bộ Chính phủ. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
được thành lập trên cơ sở thống nhất các tổ chức Bảo hiểm xã hội hiện nay
ở Trung ương và địa phương thuộc hệ thống lao động- Thương binh và Xã
hội và Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam để giúp Chính phủ chỉ đạo công
tác quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội và thực hiện các chế độ, chính sách Bảo
hiểm xã hội theo pháp luật của Nhà nước.Bảo hiểm xã hội Việt Nam có tư
cách pháp nhân, hạch toán độc lập và được Nhà nước bảo hộ, có con dấu
riêng, cói tài khoản, có trụ sở đặt tại thành phố Nà Nội. Quỹ Bảo hiểm xã
hội được quản lý thống nhất theo chế độ tài chính của Nàh nước
Do có tổ chức thống nhất quản lý, bảo tồn, phát triển quỹ và
thực hiện chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho các đối tượng hưởng bảo
hiểm xã hội đã đảm bảo cho việc chi trả đầy đủ, kịp thời và đúng quy định;
khắc phục được những tồn tại trước đây.
Tuy nhiên, v i các quy nh c a i u l b o hi m xã h i th c hi n tớ đị ủ Đề ệ ả ể ộ ự ệ ừ
n m 1995 còn m t s i m t n t i c n c nghiên c u ho n thi n nh :ă ộ ốđể ồ ạ ầ đượ ứ à ệ ư
- i t ng tham gia b o hi m xã h i còn h n h p, Nh n c m i quyĐố ượ ả ể ộ ạ ẹ à ướ ớ
nh lao ng l m vi c trong các doanh nghi p m có t 10 lao ng tr lênđị độ à ệ ệ à ừ độ ở
m i thu c di n b t bu c tham gia b o hi m xã h i, vì v y i t ng thamớ ộ ệ ắ ộ ả ể ộ ậ đố ượ
gia b o hi m xã h i tuy ã c m r ng h n so v i quy nh tr c ây,ả ể ộ đ đượ ở ộ ơ ớ đị ướ đ
nh ng so v i t ng s lao ng xã h i thì còn chi m t tr ng th p, m i ch cóư ớ ổ ố độ ộ ế ỷ ọ ấ ớ ỉ
11
kho ng 14% s ng i trong tu i lao ng tham gia b o hi m xã h i. i uả ố ườ độ ổ độ ả ể ộ Đề
n y có nh h ng tr c ti p n s ng i lao ng trong xã h i c h ngà ả ưở ự ế đế ố ườ độ ộ đượ ưở
quy n l i v b o hi m xã h i, ng th i quy mô qu b o hi m xã h i b h nề ợ ề ả ể ộ đồ ờ ỹ ả ể ộ ị ạ
ch .ế
- Ch chính sách b o hi m xã h i v n còn an xem m t s chínhếđộ ả ể ộ ẫ đ ộ ố

sách xã h i.ộ
Trong quá trình th c hi n theo nh ng quy nh c a i u l b o hi mự ệ ữ đị ủ Đề ệ ả ể
xã h i t n m 1995 n nay, chính sách b o hi m xã h i ã có nh ng s aộ ừ ă đế ả ể ộ đ ữ ử
i, b sung:đổ ổ
- V i t ng tham gia b o hi m xã h i: B sung i t ng l cán bềđố ượ ả ể ộ ổ đố ượ à ộ
xã, ph ng, th tr n theo Ngh nh s 09/1998/N -CP th c hi n t 1/1998;ườ ị ấ ị đị ố Đ ự ệ ừ
i t ng l ng i lao ng l m vi c trong các t ch c th c hi n xã h i hóađố ượ à ườ độ à ệ ổ ứ ự ệ ộ
thu c ng nh giáo d c, y t , v n hoá, th d c th thao theo Ngh nh sộ à ụ ế ă ể ụ ể ị đị ố
73/1999/N -CP c a Chính ph . Đ ủ ủ
- V chính sách b o hi m xã h i: Có s a i, b sung c v m cề ả ể ộ ử đổ ổ ả ề ứ
óng, t l h ng, i u ki n h ng v ph ng pháp tính l ng h u t i cácđ ỷ ệ ưở đề ệ ưở à ươ ươ ư ạ
Ngh nh s 93/1998/N -CP, s 94/1999/N -CP v s a i, b sung m t sị đị ố Đ ố Đ ề ử đổ ổ ộ ố
i u c a i u l b o hi m xã h i; Ngh nh s 04/2001/N -CP quy nhĐề ủ Đề ệ ả ể ộ ị đị ố Đ đị
chi ti t thi h nh m t s i u c a Lu t S quan Quân i n m 1999; Nghế à ộ ố Đề ủ ậ ĩ độ ă ị
nh s 61/2001/N -CP v ch b o hi m xã h i i v i ng i lao ngđị ố Đ ề ế độ ả ể ộ đố ớ ườ độ
khai thác trong h m lò; Quy t nh s 37/2001/Q -CP v ch ngh ng iầ ế đị ố Đ ề ế độ ỉ ơ
d ng s c; Ngh quy t s 16/2000/NQ-CP v tinh gi n biên ch trong cưỡ ứ ị ế ố ề ả ế ơ
quan h nh chính s nghi p v Ngh quy t s 41/2002/N -CP v s p x p l ià ự ệ à ị ế ố Đ ề ắ ế ạ
các doanh nghi p Nh n c.ệ à ướ
V i nh ng s a i, b sung v chính sách b o hi m xã h i quy nhớ ữ ử đổ ổ ề ả ể ộ đị
t i các v n b n trên, có nh h ng nhi u n vi c qu n lý qu v cân iạ ă ả ả ưở ề đế ệ ả ỹ à đố
qu b o hi m xã h i. Ngo i ra, t n m 1995 n nay v i 3 l n thay i m cỹ ả ể ộ à ừ ă đế ớ ầ đổ ứ
ti n l ng t i thi u v o các n m 1997 (T m c 120.000 ng lên m cề ươ ố ể à ă ừ ứ đồ ứ
144.000 ng); n m 2000 (T m c 144.000 ng lên m c 180.000 ng) vđồ ă ừ ứ đồ ứ đồ à
n m 2001 n nay lên m c 210.000 ng. V i thay i n y thì thu b oă đế ứ đồ ớ đổ à ả
hi m xã h i i v i ng i lao ng tham gia b o hi m xã h i theo thangể ộ đố ớ ườ độ ả ể ộ
b ng l ng Nh n c v n th c hi n theo m c ti n l ng t i thi u c , nh ngả ươ à ướ ẫ ự ệ ứ ề ươ ố ể ũ ư
khi gi i quy t ch b o hi m xã h i thì c th c hi n theo m c ti nả ế ế độ ả ể ộ đượ ự ệ ứ ề
12
l ng t i thi u m i t i th i i m gi i quy t ch c ng nh i u ch nh theoươ ố ể ớ ạ ờ để ả ế ếđộ ũ ưđề ỉ

m c t ng c a m c ti n l ng t i thi u i v i ng i ang h ng l ng h uứ ă ủ ứ ề ươ ố ể đố ớ ườ đ ưở ươ ư
v tr c p b o hi m xã h i h ng tháng, i u n y không nh ng nh h ngà ợ ấ ả ể ộ à đề à ữ ả ưở
n qu b o hi m xã h i v cân i thu- chi m ph n lãi su t u t c ng bđế ỹ ả ể ộ ề đố à ầ ấ đầ ư ũ ị
gi m. ả
II. Thực trạng về quỹ bảo hiểm xã hội của nước ta hiện nay.
1- Th c tr ng v thu b o hi m xã h i:ự ạ ề ả ể ộ
1.1. V chính sách thu b o hi m xã h i:ề ả ể ộ
- i t ng thu b o hi m xã h i:Đố ượ ả ể ộ
+ Ng i lao ng l m vi c trong các doanh nghi p Nh n c;ườ độ à ệ ệ à ướ
+ Ng i lao ng l m vi c trong các doanh nghi p thu c các th nhườ độ à ệ ệ ộ à
ph n kinh t ngo i qu c doanh có s d ng 10 lao ng tr lên;ầ ế à ố ử ụ độ ở
+ Ng i lao ng Vi t Nam l m vi c trong các doanh nghi p có v nườ độ ệ à ệ ệ ố
u t n c ngo i, khu ch xu t, khu công nghi p, trong các c quan, tđầ ư ướ à ế ấ ệ ơ ổ
ch c n c ngo i ho c t ch c qu c t t i Vi t Nam, tr tr ng h p i u cứ ướ à ặ ổ ứ ố ế ạ ệ ừ ườ ợ đề ướ
qu c t m CHXHCN Vi t nam ký k t ho c tham gia có quy nh khác;ố ế à ệ ế ặ đị
+ Ng i lao ng l m vi c trong các t ch c kinh doanh d ch v thu cườ độ à ệ ổ ứ ị ụ ộ
các c quan h nh chính, s nghi p, c quan ng, o n th ;ơ à ự ệ ơ Đả đ à ể
+ Ng i lao ng l m vi c trong doanh nghi p, t ch c d ch v l cườ độ à ệ ệ ổ ứ ị ụ ự
l ng v trang;ượ ũ
+ Ng i gi ch c v dân c , b u c , l m vi c trong các c quan h nhườ ữ ứ ụ ử ầ ử à ệ ơ à
chính s nghi p, l m vi c trong các c quan ng, o n th t trung ngự ệ à ệ ơ Đả đ à ể ừ ươ
nđế
c p huy n;ấ ệ
+ Ng i lao ng v chuyên gia l công dân Vi t Nam i l m cóườ độ à à ệ đ à
th i h n n c ngo i.ờ ạ ở ướ à
+ Ng i lao ng l m vi c trong các c s xã h i hoá ngo i công l pườ độ à ệ ơ ở ộ à ậ
thu c các ng nh: Y t , Giáo d c, V n hoá v th thao;ộ à ế ụ ă à ể
13
+ S quan, quân nhân chuyên nghi p, h s quan, binh s Quân i vĩ ệ ạ ĩ ĩ độ à
Công an nhân dân;

+ Cán b xã, ph ng, th tr n;ộ ườ ị ấ
- Qu b o hi m xã h i: qu b o hi m xã h i c hình th nh t các ngu nỹ ả ể ộ ỹ ả ể ộ đượ à ừ ồ
sau ây:đ
+ Ng i s d ng lao ng óng b ng 15% so v i t ng qu ti n l ngườ ử ụ độ đ ằ ớ ổ ỹ ề ươ
c a nh ng ng i tham gia b o hi m xã h i trong n v , trong ó có 10% ủ ữ ườ ả ể ộ đơ ị đ để
chi các ch h u trí, t tu t v 5% chi các ch m au, thai s n, taiếđộ ư ử ấ à để ế độố đ ả
n n lao ng-b nh ngh nghi p. i v i ng i lao ng i l m có th i h n ạ độ ệ ề ệ Đố ớ ườ độ đ à ờ ạ ở
n c ngo i óng b ng 10% chi các ch h u trí, t tu t. i v i cán bướ à đ ằ để ếđộ ư ử ấ Đố ớ ộ
xã, ngân sách Nh n c óng b ng 10% so v i tr c p c a cán b xã chià ướ đ ằ ớ ợ ấ ủ ộ để
các ch tr c p h ng tháng, tr c p m t l n, ti n mai táng. B Qu cế độ ợ ấ à ợ ấ ộ ầ ề ộ ố
phòng, B Công an óng b ng 15% so v i t ng qu ti n l ng c a nh ngộ đ ằ ớ ổ ỹ ề ươ ủ ữ
quân nhân, công an nhân dân h ng l ng, trong ó 10% chi các ch ưở ươ đ để ếđộ
h u trí, t tu t v 5% chi các ch m au, thai s n, tai n n lao ng-ư ử ấ à để ế độ ố đ ả ạ độ
b nh ngh nghi p, óng b ng 2% m c l ng t i thi u theo t ng s quânệ ề ệ đ ằ ứ ươ ố ể ổ ố
nhân, công an nhân dân thu c di n h ng sinh ho t phí chi 2 ch trộ ệ ưở ạ để ế độ ợ
c p tai n n lao ng-b nh ngh nghi p v ch t tu t.ấ ạ độ ệ ề ệ à ếđộ ử ấ
+ Ng i lao ng, quân nhân, công an nhân dân h ng l ng óngườ độ ưở ươ đ
5% trên t ng qu l ng cho qu BHXH chi 2 ch h u trí v t tu t;ổ ỹ ươ ỹ để ế độ ư à ử ấ
cán b xã óng 5% trên m c sinh ho t phí chi các ch tr c p h ngộ đ ứ ạ để ế độ ợ ấ à
tháng, tr c p m t l n, ti n mai táng.ợ ấ ộ ầ ề
+ Nh n c óng v h tr thêm m b o th c hi n các ch b oà ướ đ à ỗ ợ đểđả ả ự ệ ếđộ ả
hi m xã h i i v i ng i lao ng.ể ộ đố ớ ườ độ
+ u t sinh l i.Đầ ư ờ
+ Các ngu n thu khác.ồ
i u l b o hi m xã h i c ng quy nh:Đề ệ ả ể ộ ũ đị
+ Ti n l ng, tr c p tháng l m c n c óng b o hi m xã h i bao g mề ươ ợ ấ à ă ứđ ả ể ộ ồ
l ng theo ng ch b c, quân h m, ch c v v các kho n ph c p khu v c, tươ ạ ậ à ứ ụ à ả ụ ấ ự đắ
, ch c v . Thâm niên, h s chênh lêch b o l u (n u có). i v i cán bđỏ ứ ụ ệ ố ả ư ế Đố ớ ộ
xã c n c theo m c tr c p sinh ho t h ng tháng; quân nhân, công an nhână ứ ứ ợ ấ ạ à
dân thu c di n h ng sinh ho t phí c n c theo m c ti n l ng t i thi u.ộ ệ ưở ạ ă ứ ứ ề ươ ố ể

14
+ Ngân sách Nh n c chuy n v o qu b o hi m xã h i s ti n chià ướ ể à ỹ ả ể ộ ố ề đủ
các ch h u trí, tr c p m t s c lao ng, tai n n lao ng-b nh nghế độ ư ợ ấ ấ ứ độ ạ độ ệ ề
nghi p, t tu t, b o hi m y t c a nh ng ng i c h ng b o hi m xã h iệ ử ấ ả ể ế ủ ữ ườ đượ ưở ả ể ộ
tr c ng y thi h nh i u l b o hi m xã h i v h tr chi l ng h u choướ à à Đề ệ ả ể ộ à ỗ ợđể ươ ư
ng i lao ng thu c khu v c Nh n c v h u k t ng y thi h nh i u lườ độ ộ ự à ướ ề ư ể ừ à à Đề ệ
b o hi m xã h i.ả ể ộ
+ Vi c t ch c thu b o hi m xã h i do t ch c B o hi m xã h i Vi tệ ổ ứ ả ể ộ ổ ứ ả ể ộ ệ
Nam th c hi n.ự ệ
+ Qu b o hi m xã h i c qu n lý t p trung th ng nh t theo ch ỹ ả ể ộ đượ ả ậ ố ấ ếđộ
t i chính c a Nh n c, h ch toán c l p v c Nh n c b o h . Quà ủ à ướ ạ độ ậ à đượ à ướ ả ộ ỹ
b o hi m xã h i c th c hi n các bi n pháp b o t n v t ng tr ngả ể ộ đượ ự ệ ệ để ả ồ à ă ưở
theo quy nh c a Chính ph .đị ủ ủ
1.2. Tình hình v i t ng tham gia b o hi m xã h i v thu b oềđố ượ ả ể ộ à ả
hi m xã h i:ể ộ
V th c tr ng i t ng tham gia b o hi m xã h i bao g m: s l ngề ự ạ đố ượ ả ể ộ ồ ố ượ
ng i tham gia, th i gian tham gia b o hi m xã h i bình quân, ti n l ngườ ờ ả ể ộ ề ươ
bình quân l m c n c óng b o hi m xã h i (theo t ng s v s ng i cóà ă ứ đ ả ể ộ ổ ố à ố ườ
th i gian tham gia tr c 1/1995), s lao ng n y c phân lo i theo các ờ ướ ố độ à đượ ạ độ
tu i, th hi n c th theo các bi u b ng sau:ổ ể ệ ụ ể ể ả
15
Trang cho bi u TH i t ng tham gia BHXH(bi u s 1)ể đố ượ ể ố
16
Trang cho bi u TK i t ng tham gia BHXH theo tu i (bi u s 2)ể đố ượ độ ổ ể ố
Bi u s 3:ể ố t ng h p tình hình thu b o hi m xã h i ổ ợ ả ể ộ
ST
T
Ch tiêuỉ
Đơn vị
tính

1996 1997 1998 1999 2000 2001
1. Số đơn vị tham gia BHXH
(không kể LLVT)
30.
789
34.
815
4
9.628
59
.404
61.
404 65.611
2.

Tổng số lao động người

3.231.444

3.572.352

3.765.389

3.860.000

4.127.680

4.375.925
3.


Quỹ lương căn cứ đóng BHXH tr. đ
13.024.1
87
17.978.
118
19.225.
398
20.197.
465
26.787.0
41
31.335.
998
17
4.

Lương BQ tháng đóng BHXH đồng
335.
872
419.
381
425
.485
436.
042
540.
801
59
6.750
5 Số tiền phải thu BHXH trong

năm
(theo quỹ lương)
tr. đ
2.604.
837
3.595.
623
3.845
.079
3.978.
900
5.277.
047
6.173.
191
6 Số tiền chưa thu năm trước tr. đ
198.
352 233.456
383
.468

352.591

145.437 224.263
7

Tổng số tiền phải thu trong năm tr. đ
2.803.
189
3.829.

079
4.228
.547

4.331.491

5.422.484
6.397.
454
8

Số tiền thu thừa trong năm tr. đ
100.
342
150
.574
99
.507
49.
570
48
.581
9

Số tiền thực thu trong năm tr. đ 2.569.733

3.445.611

3.875.956


4.186.054

5.198.221

6.348.185
10

Tỷ lệ đã thu/phải thu %

91,67

90,00

91,66

96,65

95,87

99,23
11 Số nợ chuyển năm sau
(trừ phần thu dư) tr. đ
233.
456
383.
468

352.591

145.437

224.
263 49.269
12 Số nợ chuyển năm sau
(chưa trừ thu dư) tr. đ 233.456
483.
810
503
.165

244.944
273.
833
98.
850

Ghi chú: Ti n thu b o hi m xã h i v ti n l ng tính theo m c ti n l ng t i thi u t ng th iề ả ể ộ à ề ươ ứ ề ươ ố ể ừ ờ
i m ( n m 1996 m c 120.000 ng; n m 1997 n 1998 m c 144.000 ng; n m 2000 m cđể ă ứ đồ ă đế ứ đồ ă ứ
180.000 ng; n m 2001 m c 210.000 ng). đồ ă ứ đồ
(S li u c a B o hi m xã h i Vi tố ệ ủ ả ể ộ ệ
Nam)
Qua s li u th c tr ng v i t ng tham gia b o hi m xã h i v tìnhố ệ ự ạ ềđố ượ ả ể ộ à
hình tham gia b o hi m xã h i t i các bi u 1,2,3 nêu trên, t i có nh ngả ể ộ ạ ể đề à ữ
nh n xét nh sau:ậ ư
- i t ng tham gia b o hi m xã h i k t 1/1995 n n m 2002 t ngĐố ượ ả ể ộ ể ừ đế ă ă
khá nhanh, t 2,85 tri u ng i n m 1995 t ng lên 4,37 tri u ng i n mừ ệ ườ ă ă ệ ườ ă
2001, trong th i gian n y s gi m do ngh h u v ngh h ng tr c p m t l nờ à ố ả ỉ ư à ỉ ưở ợ ấ ộ ầ
l 0, 75 tri u ng i. Nh v y s i t ng tham gia b o hi m xã h i t ngà ệ ườ ư ậ ố đố ượ ả ể ộ ă
tuy t i l 2,27 tri u ng i ( bình quân 324 nghìn ng i/n m), ây l y uệ đố à ệ ườ ườ ă đ à ế
t c b n t ng thu v t ng qu b o hi m xã h i, m b o cân i lâu d iố ơ ả để ă à ă ỹ ả ể ộ đả ả đố à
v qu .ề ỹ

- T l c c u v gi i tính t ng i ngang nhau (nam 51,4%, nỷ ệ ơ ấ ề ớ ươ đố ữ
48,6%), i u n y nh h ng l n n qu b o hi m xã h i vì n tu i nghđề à ả ưở ớ đế ỹ ả ể ộ ữ ổ ỉ
h u s m h n nam 5 tu i.ư ớ ơ ổ
18
- S thu b o hi m xã h i t ng bình quân h ng n m 630 t ng doố ả ể ộ ă à ă ỷ đồ
i t ng tham gia b o hi m xã h i t ng v m c ti n l ng t i thi u t ngđố ượ ả ể ộ ă à ứ ề ươ ố ể ă
(ti n l ng bình quân l m c n c óng b o hi m xã h i t ng). V i xuề ươ à ă ứ đ ả ể ộ ă ớ
h ng n y giúp cho s thu b o hi m xã h i h ng n m t ng v s tuy t i.ướ à ố ả ể ộ à ă ă ề ố ệ đố
Tuy nhiên, s chi b o hi m xã h i t qu c ng t ng do vi c t ng ti n l ngố ả ể ộ ừ ỹ ũ ă ệ ă ề ươ
t i thi u, nh ng hi n t i do s ng i h ng ch b o hi m xã h i h ngố ể ư ệ ạ ố ườ ưở ế độ ả ể ộ à
tháng t qu ch a nhi u, nên trong nh ng n m u s d c a qu có t c ừ ỹ ư ề ữ ă đầ ố ư ủ ỹ ố độ
t ng nhanh, n khi có nhi u ng i h ng ch h ng tháng t qu thì âyă đế ề ườ ưở ếđộ à ừ ỹ đ
l v n r t khó kh n cho vi c m b o cân i qu b o hi m xã h i.à ấ đề ấ ă ệ đả ả đố ỹ ả ể ộ
- S ng i có th i gian tham gia b o hi m xã h i tr c 1/1995 gi mố ườ ờ ả ể ộ ướ ả
d n qua các n m do i u ki n ngh h u v ngh vi c h ng ch tr c pầ ă đủđ ề ệ ỉ ư à ỉ ệ ưở ếđộ ợ ấ
m t l n, bình quân gi m 109,5 nghìn ng i/n m (t ng ng m c gi mộ ầ ả ườ ă ươ đươ ứ ả
4%/n m); i t ng n y ph thu c v o i u ki n tu i i (theo nhóm tu iă đố ượ à ụ ộ à đề ệ ổ đờ độ ổ
chia ra lao ng nam v lao ng n )độ à độ ữ
- V th i gian tham gia b o hi m xã h i, tính n n m 2001 bìnhề ờ ả ể ộ đế ă
quân chung l 13,27 n m/ng i, nh ng s ng i có th i gian tham gia b oà ă ườ ư ố ườ ờ ả
hi m xã h i tr c 1/1995 tính n th i i m n y bình quân ã l 21,32ể ộ ướ đế ờ để à đ à
n m/ng i. Nh v y s ng i ngh h u nh ng n m t nay n n m 2012 v nă ườ ư ậ ố ườ ỉ ư ữ ă ừ đế ă ẫ
ch y u thu c lo i i t ng tham gia tr c 1/1995.ủ ế ộ ạ đố ượ ướ
- V tu i c a ng i lao ng tham gia b o hi m xã h i bình quânề độ ổ ủ ườ độ ả ể ộ
chung l 34,68 tu i, ch y u tu i 25 n 40 tu i. Riêng i v i ng ià ổ ủ ế ở độ ổ đế ổ đố ớ ườ
có th i gian tham gia b o hi m xã h i tr c 1/1995 có tu i i cao h n,ờ ả ể ộ ướ ổ đờ ơ
bình quân 44,5 tu i, t p trung trong kho ng tu i t 35 n 47 tu i. V iổ ậ ả độ ổ ừ đế ổ ớ
tháp tu i n y d báo cho chúng ta bi t s ng i ngh h u s t p trung chổ à ự ế ố ườ ỉ ư ẽ ậ ủ
y u v o các n m 2010 n 2017 i v i các i t ng tham gia b o hi m xãế à ă đế đố ớ đố ượ ả ể
h i tr c 1/1995.ộ ướ

V i vi c ánh giá th c tr ng tham gia b o hi m xã h i v xác nhớ ệ đ ự ạ ả ể ộ à đị
các s li u th ng kê v i t ng tham gia b o hi m xã h i nêu trên l c nố ệ ố ề đố ượ ả ể ộ à ă
c ch y u xác nh các tiêu th c liên quan n s ng i ngh h u h ngứ ủ ế để đị ứ đế ố ườ ỉ ư à
n m, ph c v cho tính toán xác nh s ti n ngân sách Nh n c chuy nă ụ ụ đị ố ề à ướ ể
cho qu b o hi m xã h i h ng n m v cân i qu b o hi m xã h i cỹ ả ể ộ à ă à đố ỹ ả ể ộ đượ
chính xác.
2- Th c tr ng v chi t qu b o hi m xã h i.ự ạ ề ừ ỹ ả ể ộ
2.1. Nh ng n i dung chi t qu b o hi m xã h i : ữ ộ ừ ỹ ả ể ộ
19
2.1.1 Nh ng n i dung chi t qu b o hi m xã h i: ữ ộ ừ ỹ ả ể ộ
- Chi tr các ch b o hi m xã h i g m:ả ếđộ ả ể ộ ồ
+ Ch m au;ếđộ ố đ
+ Ch thai s n;ếđộ ả
+ Ch tr c p tai n n lao ng-b nh ngh nghi p (tr c p h ngế độ ợ ấ ạ độ ệ ề ệ ợ ấ à
tháng, tr c p m t l n, tr c p ch t do tai n n lao ng-b nh ngh nghi p,ợ ấ ộ ầ ợ ấ ế ạ độ ệ ề ệ
tr c p ng i ph c v , tr c p h tr sinh ho t);ợ ấ ườ ụ ụ ợ ấ ỗ ợ ạ
+ Ch h u trí (l ng h u h ng tháng, tr c p m t l n, tr c p trênếđộ ư ươ ư à ợ ấ ộ ầ ợ ấ
30 n m, tr c p h ng tháng i v i công nhân cao su);ă ợ ấ à đố ớ
+ Ch tr c p m t s c lao ng h ng tháng; ếđộ ợ ấ ấ ứ độ à
+ Ch t tu t ( tr c p h ng tháng, tr c p m t l n, ti n mai táng);ếđộ ử ấ ợ ấ à ợ ấ ộ ầ ề
+ Ch ngh ng i d ng s c;ếđộ ỉ ơ ưỡ ứ
- Chi b o hi m y t cho các i t ng h ng l ng h u v tr c p h ngả ể ế đố ượ ưở ươ ư à ợ ấ à
tháng (m c 3% l ng h u, tr c p).ứ ươ ư ợ ấ
- L phí cho công tác chi tr (0,52% so v i t ng s chi tr );ệ ả ớ ổ ố ả
- Chi qu n lý (n m 2001 v 2002 v i m c 4% so v i t ng s thu b o hi mả ă à ớ ứ ớ ổ ố ả ể
xã h i)ộ
- Chi phí cho ho t ng u t .ạ độ đầ ư
- Chi khác.
2.1.2. Nh ng n i dung chi t ngu n qu b o hi m xã h i: ữ ộ ừ ồ ỹ ả ể ộ
- Chi tr các ch b o hi m xã h i cho các i t ng k t 1/1/1995 tr iả ếđộ ả ể ộ đố ượ ể ừ ởđ

g m:ồ
+ Ch m au;ếđộ ố đ
+ Ch thai s n;ếđộ ả
+ Ch tr c p tai n n lao ng-b nh ngh nghi p (tr c p h ngế độ ợ ấ ạ độ ệ ề ệ ợ ấ à
tháng, tr c p m t l n, tr c p ch t do tai n n lao ng-b nh ngh nghi p,ợ ấ ộ ầ ợ ấ ế ạ độ ệ ề ệ
tr c p ng i ph c v , tr c p h tr sinh ho t);ợ ấ ườ ụ ụ ợ ấ ỗ ợ ạ
+ Ch h u trí (l ng h u h ng tháng, tr c p m t l n, tr c p trênếđộ ư ươ ư à ợ ấ ộ ầ ợ ấ
30 n m);ă
+ Ch t tu t ( tr c p h ng tháng, tr c p m t l n, ti n mai táng);ếđộ ử ấ ợ ấ à ợ ấ ộ ầ ề
+ Ch ngh ng i d ng s c;ếđộ ỉ ơ ưỡ ứ
- Chi b o hi m y t cho các i t ng h ng l ng h u v tr c p h ngả ể ế đố ượ ưở ươ ư à ợ ấ à
tháng t 1/1/1995 tr i (m c 3% l ng h u, tr c p).ừ ởđ ứ ươ ư ợ ấ
20
- L phí cho công tác chi tr (0,52% so v i t ng s chi tr t qu b o hi mệ ả ớ ổ ố ả ừ ỹ ả ể
xã h i);ộ
- Chi cho công tác qu n lý b máy h ng n m (m c 4% so v i t ng s thuả ộ à ă ứ ớ ổ ố
b o hi m xã h i)ả ể ộ
- Chi phí cho ho t ng u t .ạ độ đầ ư
- Chi khác.
2.1.3. Nh ng n i dung chi t ngu n ngân sách Nh n c: ữ ộ ừ ồ à ướ
- Chi tr các ch b o hi m xã h i cho các i t ng ngh h ng ch ả ế độ ả ể ộ đố ượ ỉ ưở ế độ
tr c 1/1/1995 g m:ướ ồ
+ Ch tr c p tai n n lao ng-b nh ngh nghi p (tr c p h ngế độ ợ ấ ạ độ ệ ề ệ ợ ấ à
tháng, tr c p ng i ph c v , tr c p h tr sinh ho t);ợ ấ ườ ụ ụ ợ ấ ỗ ợ ạ
+ Ch h u trí (l ng h u h ng tháng, tr c p h ng tháng i v iế độ ư ươ ư à ợ ấ à đố ớ
công nhân cao su);
+ Tr c p m t s c lao ng h ng tháng (k c ng i h ng theo Nghợ ấ ấ ứ độ à ể ả ườ ưở ị
nh s 91/CP)đị ố
+ Ch t tu t ( tr c p h ng tháng, tr c p m t l n, ti n mai táng);ếđộ ử ấ ợ ấ à ợ ấ ộ ầ ề
- Chi b o hi m y t cho các i t ng h ng l ng h u v tr c p h ngả ể ế đố ượ ưở ươ ư à ợ ấ à

tháng ngh h ng ch tr c 1/1/1995 (m c 3% l ng h u, tr c p).ỉ ưở ếđộ ướ ứ ươ ư ợ ấ
- L phí cho công tác chi tr (0,52% so v i t ng s chi tr t ngân sách Nhệ ả ớ ổ ố ả ừ à
n c);ướ
- Chi cho các i t ng h ng ch b o hi m xã h i gi i quy t theo côngđố ượ ưở ế độ ả ể ộ ả ế
v n s 843/L TBXH ng y 25/3/1996 c a B Lao ng - Th ng binh & Xãă ố Đ à ủ ộ độ ươ
h i;ộ
- Chi khác.
2.2. Th c tr ng v i t ng h ng b o hi m xã h i:ự ạ ềđố ượ ưở ả ể ộ
Bi u s 4:ể ố
i t ng gi i quy t m i h ng n mĐố ượ ả ế ớ à ă
Số Loại đối tượng Đơn vị 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 Tổng Cộng
TT tính (3 tháng)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 9
21
I.
H ng h ng thángưở à
976 21.913 39.786 42.293 49.642 55.740 63.314 273.664
1
2
Hưu VC
Trợ cấp CB xã
Người 359 12.010 13.727 16.058 24.402
39
29.455
551

35.866
1.829
131.877
2.419

3 Hưu QĐ Người 78 2.547 3.603 3.850 5.131 4.537
4.061 23.807
4 ĐX Tuất Đ.xuất 474 6.250 20.596 19.803 17.819 19.931
19.841 105.805
Trong đó: ĐXCB Đ.xuất 458 6.181 20.346 19.607 17.609 19.777
19.642 105.116
ĐXND Đ.xuất 16 69 250 196 210 154
199 1.094
5 TNLĐ - BNN Người 65 1.034 1.518 1.984 1.767 1.671
1.717 9.756
II. Hưởng 1 lần
(chưa kể LL vũ trang)
1 T/C theo điều 28 Người 61.210 69.299 89.022 98.654 104.256
116.997

608.737
2 T/C 1 lần CB xã Người 231 2.386
5.913

8.530
3 T/C người > 30 năm CT Người 6.385 7.094 8.456 12.882 15.333
18.515

75.759
4 T/C TNLĐ Người 1.084 1.105 1.678 1.646 1.694
1.681

9.993
5 Chết do TNLĐ Người 422 436 463 498 408
516


3.179
6 Bệnh NN Người 475 509 348 393 349
292

2.875
7 Tuất Người 9.200 10.161 10.974 10.962 12.417
12.935

76.810
8 MTP Người 18.520 23.800 22.918 22.138 25.334
26.364

162.874
9 ẩm đau Người 825.416 850.806 978.673 962.533 994.012
1.194.596

6.656.842
Ngày
5.418.970 5.784.901 6.684.734 6.289.537 5914138

7.574.829
4
3.452.010
10 Thai sản Người 86.176 95.202 101.250 142.610 126.506
142.882

789.828
Ngày
6.270.588 8.461.462 9.250.618 8.949.882 11.301.449

13.077.584
6
5.773.045
11
D ng s cưỡ ứ
Người
59.730

59.730
Ngày
350.486

350.486
(S li u c a B o hi m xã h i Vi t Nam) ố ệ ủ ả ể ộ ệ
Bi u s 5:ể ố
i t ng h ng ch b o hi m xã h i h ng thángĐố ượ ưở ếđộ ả ể ộ à
(S có m t n 31/12 các n m)ố ặ đế ă
22
n v tính: ng iĐơ ị ườ
N mă Ngu nồ H u vCư H u Q ư Đ T/C xã MSLĐ TU tấ
( X)Đ
TNLĐ
BNN
T ngổ
C ngộ
S b n giaoố à
1/10/1995
1.024.987
166.97
6

406.360 174.438

6.157
1.778.918
1995 T ngổ
T : NSNNĐ
Quỹ

1.021.095
1.020.736
359

166.129
166.051
78
399.253
399.253
168.538
168.064
474
6.484
6.419
65
1.761.499
1.760.523
976
1996 T ngổ
T : NSNNĐ
Quỹ
1.017.129

1.006.340
10.789
166.981
164.489
2.492
395.026
395.026
178.970
172.609
6.361
11.315
10.357
958
1.769.421
1.748.821
20.600
1997 T ngổ
T : NSNNĐ
Quỹ

1.020.447
996.235
24.212
168.389
162.572
5.817
380.132
380.132
175.709
164.419

11.290
13.542
11.332
2.210
1.758.219
1.714.690
43.529
1998 T ngổ
T : NSNNĐ
Quỹ
1.020.125
979.867
40 258
169.670
160.465
9.205
367.017
367.017
179.189
162.672
16.517
15.980
11.960
4.020
1.751.961
1.681.981
70.000
1999 T ngổ
T : NSNNĐ
Quỹ

1.030.361
966.291
64.070
172.174
158.231
13.943
7
7
352.407
352.407
181.580
160.037
21.543
17.932
12.292
5.640
1.754.461
1.649.258
105.203
2000 T ngổ
T : NSNNĐ
Quỹ
1.045.171
951.901
93.270
175.148
155.954
19.194
476
476

340.663
340.663
179.814
154.434
25.380
19.612
12.320
7.292
1.760.884
1.615.272
145.612
23
2001 T ngổ
T : NSNNĐ
Quỹ
1.065.464
937.463
128.001
175.190
153.551
21.639
2.233
2.233
330.095
330.095
183.962
153.766
30.196
21.183
12323

8.860
1.778.127
1.587.198
190.929
(S li u c a B o hi m xã h i Vi t Nam) ố ệ ủ ả ể ộ ệ
Qua s li u v i t ng h ng ch b o hi m xã h i t i bi u s 4, s 5 taố ệ ềđố ượ ưở ếđộ ả ể ộ ạ ể ố ố
th y:ấ
- S ng i h ng ch b o hi m xã h i h ng tháng v m t l n uố ườ ưở ế độ ả ể ộ à à ộ ầ đề
t ng, n m sau nhi u h n so v i n m tr c (t l t ng bình quân các n m lă ă ề ơ ớ ă ướ ỷ ệ ă ă à
12%) .
- S ng i ngh h u h ng n m i v i i t ng tham gia b o hi m xãố ườ ỉ ư à ă đố ớ đố ượ ả ể
h i theo Ngh nh s 12/CP t ng nhanh (t ng bình quân 25%/n m). i uộ ị đị ố ă ă ă Đề
n y th hi n úng th c tr ng v tu i ng i lao ng tham gia b o hi mà ể ệ đ ự ạ ề độ ổ ườ độ ả ể
xã h i nh ã nêu t i ph n thu b o hi m xã h i v ph n ánh úng th cộ ư đ ạ ầ ả ể ộ à ả đ ự
tr ng tu i ngh h u theo Ngh nh 236/H BT, a s tu i ngh h u l 50 vạ ổ ỉ ư ị đị Đ đ ố ổ ỉ ư à à
khi th c hi n theo i u l b o hi m xã h i tu i ngh h u ã t ng lên trên 50.ự ệ Đề ệ ả ể ộ ổ ỉ ư đ ă
Riêng ng i ngh h u thu c l c l ng v trang h ng n m t ng i n nh.ườ ỉ ư ộ ự ươ ũ à ă ươ đố ổ đị
- S ng i ngh h u có th i gian tham gia b o hi m xã h i trên 30ố ườ ỉ ư ờ ả ể ộ
n m c ng t ng qua các n m t ng ng v i m c t ng tu i ngh h u.ă ũ ă ă ươ ứ ớ ứ ă ổ ỉ ư
- S ng i ngh vi c h ng tr c p m t l n theo i u 28 i u l b oố ườ ỉ ệ ưở ợ ấ ộ ầ đề Đề ệ ả
hi m xã h i t ng bình quân h ng n m l : 10% (n m 2000 v 2001 m i n mể ộ ă à ă à ă à ỗ ă
ã có trên 10 v n ng i).đ ạ ườ
2.3. Th c tr ng v chi b o hi m xã h i:ự ạ ề ả ể ộ
Theo quy nh c a i u l b o hi m xã h i thì kinh phí đị ủ Đề ệ ả ể ộ để chi
các ch b o hi m xã h i g m t ngu n do ngân sách Nh n c v ngu nếđộ ả ể ộ ồ ừ ồ à ướ à ồ
t qu b o hi m xã h i , c th l :ừ ỹ ả ể ộ ụ ể à
+ Ngu n t ngân sách Nh n c m b o th c hi n chi các ch ồ ừ à ướ đểđả ả ự ệ ếđộ
h u trí, tr c p m t s c lao ng, tai n n lao ng-b nh ngh nghi p, tư ợ ấ ấ ứ độ ạ độ ệ ề ệ ử
tu t, b o hi m y t c a nh ng ng i c h ng b o hi m xã h i tr c ng yấ ả ể ế ủ ữ ườ đượ ưở ả ể ộ ướ à
thi h nh i u l b o hi m xã h i.à Đề ệ ả ể ộ

24
+ Ngu n qu b o hi m xã h i m b o th c hi n chi các ch b oồ ỹ ả ể ộ đả ả ự ệ ếđộ ả
hi m xã h i cho các i t ng ang tham gia b o hi m xã h i b m au,ể ộ đố ượ đ ả ể ộ ị ố đ
thai s n, ngh d ng s c v các i t ng h ng các ch b o hi m xã h iả ỉ ưỡ ứ à đố ượ ưở ếđộ ả ể ộ
h ng tháng, m t l n k t 01/01/1995.à ộ ầ ể ừ
Tình hình chi b o hi m xã h i t 2 ngu n v chi cho các ch b oả ể ộ ừ ồ à ếđộ ả
hi m xã h i c th hi n c th qua s li u c a các bi u sau:ể ộ đượ ể ệ ụ ể ố ệ ủ ể
(Ti n chi b o hi m xã h i tính theo m c ti n l ng t i thi u t ng th iề ả ể ộ ứ ề ươ ố ể ừ ờ
i m (n m 1996 m c 120.000 ng; n m 1997 n 1998 m c 144.000để ă ứ đồ ă đế ứ
ng; n m 2000 m c 180.000 ng; n m 2001 m c 210.000 ng).đồ ă ứ đồ ă ứ đồ

Bi u s 6:ể ố
C c u ngu n kinh phí chi BHXH t n m 1995 n 2001ơ ấ ồ ừ ă đế
N mă T ng chiổ
(tr. )đ
Ngân sách Nh n c à ướ Qu BHXH Vi t Namỹ ệ
S chi (tr. )ố đ T tr ng (%)ỷ ọ S chi (tr. )ố đ T tr ng (%)ỷ ọ
1996
4.788.607 4.405.457 92,00 383.150 8,00
1997
5.756.618 5.163.093 89,69 593.525 10,31
1998
5.880.095 5.128.466 87,22 751.629 12,88
1999
5.955.971 5.015.620 84,21 940.351 15,79
2000
7.573.401 6.238.493 80,37 1.333.908 19,63
2001
9.257.397 7.321.411 79,08 1.935.986 21,92
(S li u c a BHXH Vi t Nam)ố ệ ủ ệ

25

×