Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Giáo trình Lắp đặt thiết bị điện chiếu sáng (Nghề Lắp đặt thiết bị điện Trình độ Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.95 KB, 62 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN CHIẾU SÁNG
NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:187/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 3 năm 2020
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Lắp đặt thiết bị điện chiếu sáng được biên soạn nhằm phục vụ đào tạo cho
học sinh, sinh viên nghề Lắp đặt thiết bị điện. Sau khi học giáo trình này người học có thể
lắp đặt được hệ thống điện chiếu sáng với các loại đèn khác nhau. Giáo trình này bao gồm
10 bài:
Bài 1: Lắp đặt công tắc
Bài 2: Lắp đặt đèn sợi đốt
Bài 3: Lắp đặt đèn huỳnh quang
Bài 4: Lắp đặt bảng điều khiển điện


Bài 5: Lắp đặt công tắc đèn cầu thang
Bài 6: Lắp đặt ổ cắm điện
Bài 7: Lắp đặt hộp nối điện
Bài 8: Lắp đặt đèn cao áp thuỷ ngân
Bài 9: Lắp đặt đèn quảng cáo neon
Bài 10: Lắp đặt đèn chiếu sáng khẩn cấp
Giáo trình này được biên soạn dự trên sự đóng góp của quý đồng nghiệp trong Tổ bộ mơn
Điện đã có những đóng góp to lớn trong cơng tác biên soạn giáo trình. Tuy nhiên trong q
trình biên soạn cũng khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được nhiều ý kiến
đóng góp q báu của độc giả để giáo trình hồn thiện thêm.

Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 6 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Lê Thị Hải Huyền
2. Nguyễn Lê Cương
3. Nguyễn Xuân Thịnh
4.


MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN CHIẾU SÁNG ..................... 5
BÀI 1: LẮP ĐẶT CÔNG TẮC ĐƠN ................................................................................. 1
1. KHÁI NIỆM ................................................................................................................ 2
2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ................................................................ 2
3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT CƠNG TẮC ĐƠN .............................................................. 3
BÀI 2: LẮP ĐẶT ĐÈN SỢI ĐỐT ...................................................................................... 6
1. KHÁI NIỆM ............................................................................................................. 7
2. CẤU TẠO VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT ............................................................... 7
3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT ĐÈN SỢI ĐỐT ................................................................. 9
BÀI 3: LẮP ĐẶT ĐÈN HUỲNH QUANG ..................................................................... 11

1. KHÁI NIỆM .............................................................................................................. 12
2. PHÂN LOẠI ........................................................................................................... 12
4. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT ĐÈN HUỲNH QUANG ................................................ 17
BÀI 4: LẮP ĐẶT BẢNG ĐIỀU KHIỂN ......................................................................... 20
1. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 21
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT ......................................................................................... 21
3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT......................................................................................... 21
BÀI 5: LẮP ĐẶT CÔNG TẮC ĐÈN CẦU THANG ...................................................... 25
1. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 26
2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ........................................................... 26
3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT......................................................................................... 27
BÀI 6: LẮP ĐẶT Ổ CẮM ĐIỆN ..................................................................................... 29
1. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 30
2. PHÂN LOẠI ........................................................................................................... 30
3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT......................................................................................... 31
BÀI 7: LẮP ĐẶT HỘP NỐI ĐIỆN ................................................................................. 33
1. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 34
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT ......................................................................................... 34
3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT......................................................................................... 35
BÀI 8: LẮP ĐẶT ĐÈN CAO ÁP THUỶ NGÂN ............................................................ 37
1. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 38
2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ........................................................... 38
3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT......................................................................................... 40
BÀI 9: LẮP ĐẶT ĐÈN QUẢNG CÁO NOEN ............................................................... 43
1. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 44
2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ........................................................... 44
3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT......................................................................................... 46
BÀI 10: LẮP ĐẶT ĐÈN CHIẾU SÁNG KHẨN CẤP ................................................... 48
1. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 49
2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ........................................................... 49

3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT......................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 53


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN CHIẾU SÁNG
1. Tên mô đun: Lắp đặt thiết bị điện chiếu sáng
2. Mã số mô đun: KTĐ19MĐ27
Thời gian thực hiện mô đun: 90 giờ; (Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 54 giờ; kiểm tra 8
giờ)
Số tín chỉ: 04
3. Vị trí, tính chất của mơ đun:
-

Mơ đun được bố trí giảng dạy sau khi học xong các môn đo lường điện, trang bị
điện 1, trang bị điện 2, máy điện cơ sở; trước các mơ đun lắp đặt thiết bị bảo vệ.

-

Tính chất: thuộc nhóm các mơn học, mơ đun chun mơn nghề.

4. Mục tiêu mơ đun:
-

-

Về kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý, công dụng của các loại đèn chiếu sáng.
Về kỹ năng:
+ Lắp đặt được các thiết bị trong hệ thống chiếu sáng sinh hoạt, công nghiệp.
+ Sửa chữa được các sự cố thường gặp trong mạch điện chiếu sáng.

Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chủ động, sáng tạo, phối hợp tốt phương pháp làm việc theo nhóm và đảm bảo
an tồn trong q trình học tập.
+ Vệ sinh, giữ gìn và bảo quản thiết bị.

5. Nội dung mơ đun:
5.1. Chương trình khung:
Thời gian đào tạo (giờ)
TT

Mã MH/MĐ

I
1 MHCB19MH02
2 MHCB19MH04
3 MHCB19MH06
4 MHCB19MH08
5 MHCB19MH10
6 TA19MH02

Tên môn học, mơ đun

Các mơn học chung/đại
cương
Giáo dục chính trị
Pháp luật
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phịng và
An ninh
Tin học

Tiếng Anh

Thực
Kiểm tra
hành,
Tín
chỉ Tổng Lý thí nghiệm
số thuyết
, thảo
luận, bài LT TH
tập
21

435

157

255

15

8

4
2
2

75
30
60


41
18
5

29
10
51

5
2
0

0
0
4

4

75

36

35

2

2

3

6

75
120

15
42

58
72

0
6

2
0


Thời gian đào tạo (giờ)
TT

Mã MH/MĐ

Tên môn học, mô đun

Thực
Kiểm tra
hành,
Tín
chỉ Tổng Lý thí nghiệm

số thuyết
, thảo
luận, bài LT TH
tập

Các môn học, mô đun
65
đào tạo nghề bắt buộc
Các môn học, mơ đun kỹ
II.1
16
thuật cơ sở
7 ATMT19MH01 An tồn vệ sinh lao động
2
8 KTĐ19MH32
Mạch điện cơ bản
2
9 KTĐ19MH1
An toàn điện
2
10 KTĐ19MĐ31
Mạch điện
3
11 KTĐ19MĐ66
Vẽ điện chuyên ngành
2
12 KTĐ19MH64
Vật liệu điện
2
13 KTĐ19MĐ15

Khí cụ điện
3
Các môn học, mô đun
II.2
49
chuyên môn nghề
14 KTĐ19MĐ50
Thực tập điện cơ bản 1
3
15 KTĐ19MĐ14
Đo lường điện
3
16 KTĐ19MĐ57
Trang bị điện 1
5
17 KTĐ19MĐ58
Trang bị điện 2
2
18 KTĐ19MĐ35
Máy điện cơ sở
3
19 TĐH19MĐ16
PLC
3
Lắp đặt dây điện trong
20 KTĐ19MĐ24
4
nhà
Lắp đặt thiết bị điện chiếu
21 KTĐ19MĐ27

4
sáng
Lắp đặt thiết bị đo lường
22 KTĐ19MĐ29
4
điện
23 KTĐ19MĐ26
Lắp đặt thiết bị bảo vệ
3
Lắp đặt thiết bị điện dân
24 KTĐ19MĐ28
4
dụng
Lắp đặt hệ thống điều hịa
25 KTĐ19MĐ25
4
khơng khí
26 KTĐ19MĐ55
Thực tập sản xuất
4
27 KTĐ19MĐ21
Khóa luận tốt nghiệp
3
II

Tổng cộng:

86

1590


444

1068

31

47

300

163

121

12

4

30
30
30
60
45
30
75

23
28
28

28
14
28
14

5
0
0
29
29
0
58

2
2
2
2
1
2
1

0
0
0
1
1
0
2

1290


281

947

19

43

75
75
120
45
60
75

14
14
28
14
28
14

58
58
87
29
29
58


1
1
2
1
2
1

2
2
3
1
1
2

90

28

58

2

2

90

28

58


2

2

90

28

58

2

2

75

14

58

1

2

90

28

54


2

6

90

28

58

2

2

180
135

15
0

155
129

0
0

10
6

2025


601

1323

46

55


Chương trình chi tiết mơn học:

5.2.

Thời gian (giờ)
Số
TT

Nội dung tổng quát

Tổng
số

1

Bài 1: Lắp đặt công tắc

6

2


4

2

Bài 2: Lắp đặt đèn sợi đốt

6

2

4

3

Bài 3: Lắp đặt đèn huỳnh quang

12

3

7

4

Bài 4: Lắp đặt bảng điều khiển điện

8

3


5

5

Bài 5: Lắp đặt công tắc đèn cầu
thang

9

3

6

6

Bài 6: Lắp đặt ổ cắm điện

11

3

5

7

Bài 7: Lắp đặt hộp nối điện

7


3

4

8

Bài 8: Lắp đặt đèn cao áp thuỷ ngân

9

3

6

9

Bài 9: Lắp đặt đèn quảng cáo neon

9

3

6

13

3

90


28

Bài 10: Lắp đặt đèn chiếu sáng khẩn

10

cấp
Cộng

6. Điều kiện thực hiện mơ đun:
Phịng học chun mơn hóa/ phịng xưởng:

6.1.

- Phịng học lắp đặt điện
Trang thiết bị máy móc:

6.2.
6.3.

Máy vi tính, máy chiếu
Đồng hồ VOM
Bộ đồ nghề lắp đặt điện
Thiết bị đóng cắt bảo vệ (Cầu chì, CB…)
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:

- Giáo trình, giáo án, tài liệu liên quan
6.4.

Các điều kiện khác:


7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1.
-


thuyết

Thực hành,
thí nghiệm,
thảo luận,
bài tập

Nội dung:
Về kiến thức: Bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
Về kỹ năng: Bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Nghiêm túc trong học tập.

Kiểm tra
LT

TH

2

1

2


7

1

2

54

2

6


+ Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác tỉ mỉ trong công việc .
7.2.

Phương pháp đánh giá kết thúc mô đun theo một trong các hình thức sau:

Kiểm tra thường xuyên
+ Số lượng bài: 02
+ Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời điểm
bất kỳ trong q trình học thơng qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra
viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực
hành, thực tập, chấm điểm bài tập.
Kiểm tra định kỳ: 5 bài kiểm tra, được đánh giá bằng hình thức tự luận/trắc nghiệm;
+ Số lượng bài: 05
+ Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo số
giờ kiểm tra được quy định trong chương trình mơn học ở mục III có thể bằng hình
thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực

hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra
thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó:
Stt
Bài kiểm tra
Hình thức
Nội dung
Thời gian
kiểm tra
Bài 1,2,3
1. Bài kiểm tra số 1
Thực hành
45÷60 phút

-

2. Bài kiểm tra số 2, Lý thuyết
số 3
Thực hành
3. Bài kiểm tra số 4, Lý thuyết
số 5
Thực hành
-

và Bài 4,5,6
và Bài 7,8,9,10

60 phút
60 phút

Thi kết thúc môn học: Thi thực hành


Hình thức thi: tự luận

Thời gian thi: 60 – 120 phút

8. Hướng dẫn thực hiện mô đun:
8.1.

Phạm vi áp dụng mơ đun:
Chương trình mơ đun này được sử dụng để giảng dạy nghề Lắp đặt thiết bị điện hệ
Cao đẳng.

8.2.
-

-

Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
Đối với giáo viên, giảng viên:
+ Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp
với bài học. Giáo án được soạn theo bài hoặc buổi dạy.
+ Tổ chức giảng dạy: (mơ tả chia ca, nhóm...).
+ Thiết kế các phiếu học tập, phiếu thực hành.
Đối với người học:
+ Tài liệu, dụng cụ học tập, vở ghi đầy đủ
+
Hoàn thành các bài thực hành kỹ năng
+
Tổ chức làm việc nhóm, làm việc độc lập



+

Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

8.3.
8.4.

Tuân thủ qui định an tồn, giờ giấc.
Qui ước trình bày bản vẽ điện, khung tên và nội dung khung tên.
Các ký hiệu qui ước, đường nét qui ước đối với từng ký hiệu.
Nguyên tắc để thiết lập và chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ.
Nguyên tắc đọc, phân tích bản vẽ.

Tài liệu cần tham khảo:

[1] Trần Thế San, Nguyễn Trọng Thắng - Lắp đặt sửa chữa nâng cấp mạng điện dân dụng
- Nhà xuất bản Đà Nẵng.
[2] Trần Duy Phụng - Thiết kế lắp đặt điện nhà - Nhà xuất bản Đà Nẵng.
3] Nguyễn Bá Ngọc - Dụng cụ điện - Nhà xuất bản lao động xã hội.
[4] Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tầm - Thiết kế cấp điện - Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật.


BÀI 1: LẮP ĐẶT CÔNG TẮC ĐƠN
 GIỚI THIỆU BÀI 1:
Bài 1 là bài giới thiệu về công tắc đơn và cách lắp đặt cơng tắc
 MỤC TIÊU BÀI 1:
-


Trình bày được công dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của công tắc đơn.

-

Nhận dạng, kiểm tra và lắp được cơng tắc đơn để điều khiển đóng cắt đèn chiếu
sáng đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

-

Rèn luyện thói quen tuân thủ các quy tắc an toàn điện, bảo quản tốt thiết bị dụng
cụ.

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
làm mẫu, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo
luận bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: xưởng lắp đặt điện


-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
Bài 1: Lắp đặt công tắc đơn

Trang 1


+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.

-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
 NỘI DUNG BÀI 1
1. KHÁI NIỆM
Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp
của ngành điện nói chung và của người thợ điện cơng nghiệp nói riêng. Để thực hiện
được một bản vẽ thì khơng thể bỏ qua các cơng cụ cũng như những qui ước mang tính
qui phạm của ngành nghề.

Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu
chuẩn hiện hành.
2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
2.1 Vật liệu dụng cụ vẽ
Giấy vẽ:
Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây:
- Giấy vẽ tinh.
- Giấy bóng mờ.
- Giấy kẻ ơ li.
a. Bút chì:
- H: loại cứng: từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có
yêu cầu độ sắc nét cao.
- HB: loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo
được độ đậm cần thiết cho nét vẽ.

- B: loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có
yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ. b. Thước vẽ:

Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây:
- Thước dẹp: Dài (30-50) cm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (hình 1a).
- Thước chữ T: Dùng để xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định nào
đó theo đường chuẩn có trước (hình 1b).
- Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung trịn khi khơng quan tâm lắm
về kích thước của đường trịn, cung trịn đó (hình 1c).
- Eke: Dùng để xác định các điểm vng góc, song song (hình 1d).

Bài 1: Lắp đặt công tắc đơn

Trang 2


Hình 1: Các loại thước dùng trong vẽ điện
c. Các cơng cụ khác:
Compa, tẩy, khăn lau, băng dính…
2.2 Khổ giấy
Tương tự như vẽ kỹ thuật, vẽ điện cũng thường sử dụng các khổ giấy sau:
- Khổ A0: có kích thước 841x1189.
- Khổ A1: có kích thước 594x841.
- Khổ A2: có kích thước 420x594.
- Khổ A3: có kích thước 297x420.
- Khổ A4: có kích thước 210x297.
Từ khổ giấy A0 có thể chia ra các khổ giấy A1, A2... như hình 2.

Hình 2: Quan hệ các khổ giấy
3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT CƠNG TẮC ĐƠN
a. Vị trí khung tên trong bản vẽ
Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ như hình 3.
b. Thành phần và kích thước khung tên

Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau:
- Đối với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 4.
- Đối với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 5.
c. Chữ viết trong khung tên
Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau:
- Tên trường: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ).
- Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm.
- Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 -10)mm.
Bài 1: Lắp đặt công tắc đơn

Trang 3


- Các mục cịn lại: có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm.
2.4 Chữ viết trong bản vẽ điện
Chữ viết trong bản vẽ điện được qui ước như sau:
- Có thể viết đứng hay viết nghiêng 750.
- Chiều cao khổ chữ h = 14; 10; 7; 3,5; 2,5 (mm).
- Chiều cao:
• Chữ hoa = h;
• Chữ thường có nét sổ (h, g, b, l...) = h;

Chữ thường khơng có nét sổ (a,e,m...)

= h;
- Chiều rộng:
• Chữ hoa và số =

h;


Ngoại trừ A, M =
• Chữ thường =

h; số 1 =

h; w =

h, J =

h, I =

h;

h;

Ngoại trừ w, m = h; chữ j, l, r =
• Bề rộng nét chữ, số =
2.5 Đường nét

h;

h;

Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (bảng 1):
Bảng 1: Các loại đường nét

a. Thành phần ghi kích thước:
Bài 1: Lắp đặt công tắc đơn

Trang 4



- Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vng góc với đường bao. - Đường
ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường bao, cách đường bao
từ 7-10mm.
- Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường gióng, mũi
tên phải nhọn và thon.
b. Cách ghi kích thước:
- Trên bản vẽ kích thước chỉ được ghi một lần.
- Đối với hình vẽ bé, thiếu chổ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích
thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngồi.
- Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kính hước và ở khoảng giữa, con số nằm trên
đường kính thước và cách một đoạn khoảng 1.5mm.
- Đối với các góc có thể nằm ngang.
- Để ghi kích thước một góc hay một cung, Đường ghi kích thước là một cung trịn.
- Đường trịn: Trước con số kích thước ghi thêm dấu .
- Cung tròn: trước con số kích thước ghi chữ R.
c. Lưu ý chung:
- Số ghi độ lớn khơng phụ thuộc vào độ lớn của hình vẽ.
- Đơn vị chiều dài: tính bằng mm, khơng cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ (trừ trường
hợp sử dụng đơn vị khác qui ước thì phải ghi thêm).
- Đơn vị chiều góc: tính bằng độ (0).
2.5.2 Cách gấp bản vẽ
Các bản vẽ khi thực hiện xong, cần phảI gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để
thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng.
Các bản vẽ lớn hơn A4, cần gấp về khổ giấy này để thuận tiện lưu trữ, di chuyển
đến công trường... Khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng khơng bị lúng
túng và khơng mất thời gian để tìm kiếm.



TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI 1

1.1.

Khái niệm

1.2.

Cấu tạo và nguyên lý làm việc

1.3.

Quy trình lắp đặt cơng tắc đơn

 CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI 1
1. Trình bày cấu tạo và ngun lý làm việc của cơng tắc đơn
2. Trình bày quy trình lắp đặt cơng tắc đơn

Bài 1: Lắp đặt công tắc đơn

Trang 5


BÀI 2: LẮP ĐẶT ĐÈN SỢI ĐỐT
 GIỚI THIỆU BÀI 2:
Bài 2 là bài giới thiệu về đèn sợi đốt, nguyên lý làm việc và cách lắp đặt đèn;
 MỤC TIÊU BÀI 2:
-

Trình bày được cơng dụng, cấu tạo và các thông số làm việc của đèn sợi đốt


-

Nhận dạng, kiểm tra và lắp được mạch điện chiếu sáng gồm một đèn sợi đốt được
điều khiển bằng công tắc đơn lắp trên bảng điện có một cầu chì bảo vệ ngắn mạch,
đi dây trong máng hình hộp đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và
thiết bị.

-

Rèn luyện thói quen tn thủ các quy tắc an tồn điện, biết bảo quản thiết bị dụng
cụ trong quá trình thi công lắp đặt.

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
làm mẫu, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo
luận bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-

Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: xưởng lắp đặt điện


-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Không có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
Bài 2: Lắp đặt đèn sợi đốt

Trang 6


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.

+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
 NỘI DUNG BÀI 2
1. KHÁI NIỆM
Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp
của ngành điện nói chung và của người thợ điện cơng nghiệp nói riêng. Để thực hiện
được một bản vẽ thì khơng thể bỏ qua các cơng cụ cũng như những qui ước mang
tính qui phạm của ngành nghề.
Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu
chuẩn hiện hành.
2. CẤU TẠO VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT

* Sơ đồ cấu tạo chung

Hình 2.1. Cấu tạo và giản đồ năng lương của bóng đèn sợi đốt
a) Dây tóc đèn

Hình 2.2.một số loại dây tóc đèn
Bài 2: Lắp đặt đèn sợi đốt

Trang 7


Chế tạo từ vật liệu chịu nhiệt ( thường là vonfram, tungsten,… chịu được
nhiệt độ rất cao, có khi đến 36500K ).

Khi bị nung nóng, sợi đốt chủ yếu phát xạ các tia trong vùng hồng ngoại
(1000 µm đến 0.78 µm ) khơng nhìn thấy được. Dịng điện chạy qua dây tóc làm
nóng nó q trình này làm cho điện trở dây tóc tăng lên và nó lại càng bị đốt
nóng cho đến khi nhiệt độ tỏa ra cân bằng với nhiệt độ tản ra khơng khí.
Nhiệt độ càng cao thì phổ ánh sáng càng chuyển về vùng nhìn thấy và màu
sắc ánh sáng cũng trắng hơn.
Tuy nhiên nhiệt độ cao sẽ lam bay hơi kim loại làm dây tóc nên người ta
thường bơm khí trơ (Nitơ, Argon, Kripton ) vào bóng đèn để làm chậm q trình
bay hơi nhưng đồng thời cũng làm tăng tổn thất do các chất khí này dẫn nhiệt.
Khi kim loại bay hơi sẽ ngưng đọng trên bề mặt bóng làm nó bị mờ đi.
Về cấu tạo, dây tóc có nhiều loại như:
b) Vỏ bóng đèn:
+ Chế tạo bằng thủy tinh có pha chì.
+ Áp suất khí trơ bơm vào bóng rất thấp để tránh tản nhiệt ra ngồi mơi
trường.
+ Để giảm độ chói, mặt trong bóng đèn được phủ lớp bột mờ.
c) Đui đèn:
Nhiệm vụ đui đèn là nơi tiếp xúc nguồn điện cung cấp cho sợi đốt.
+ Đui gài B15 hoặc B22
+ Đui xoáy E14, E27, E40
d) Đặc điểm:
- Ưu điểm:
+ Nối trực tiếp vào lưới điện mà không cần thiết bị phụ nào.
+ Kích thước nhỏ
+ Sử dụng đơn giản, bật sáng ngay
+ Chỉ số hoàn màu tốt, xấp xỉ bằng 100
+ Giá thành rẻ
+ Tạo màu sắc ấm áp, không nhấp nháy.
- Nhược điểm:
+ Hiệu quả phát sáng rất thấp do năng lượng nhiệt tản ra môi trường lớn.

+ Quang thông, tuổi thọ của đèn phụ thuộc mạnh vào điện áp nguồn.
Bài 2: Lắp đặt đèn sợi đốt

Trang 8


+ Hiện nay khơng khuyến khích sử dụng trong dân dụng và công nghiệp
nhưng vẫn dùng trong chiếu sáng sự cố, chiếu sán an tồn vì nó làm việc được
với điện áp thấp.
3. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT ĐÈN SỢI ĐỐT

3.1. Mạch một đèn
Gồm 1 cầu chì, 1 cơng tắc ON/OFF, một bóng đèn trịn sợi đốt 25W,75W/
220V.
a. Sơ đồ ngun lý.

b. Giải thích nguyên lý hoạt động và vẽ sơ đồ đi dây.
3.2. Mạch 2 đèn mắc song song.
Đối với mạch điện mắc song song điều khiển bởi hai công tắc. Trong mạch
cơng suất đèn có thể khác nhau nhưng đèn và các thiết bị khác phải có cùng
điện áp định mức.
Gồm 1 cầu chì, 1 cơng tắc ON/OFF, 2 bóng đèn trịn sợi đốt 75W/220V.
a. Sơ đồ ngun lý.

b.Giải thích nguyên lý hoạt động và vẽ sơ đồ đi dây.

Bài 2: Lắp đặt đèn sợi đốt

Trang 9



3.3. Mạch 2 đèn mắc nối tiếp.
Trong mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các đèn đều bằng nhau. Vì
vậy khi mắc nối tiếp, hai đèn phải có cùng cơng suất, cùng điện áp thì đèn sẽ
sáng đều.
Gồm 1 cầu chì, 1 cơng tắc ON/OFF, 2 bóng đèn trịn sợi đốt 75W/220V.
a. Sơ đồ ngun lý.

b. Giải thích nguyên lý hoạt động và vẽ sơ đồ đi dây.
 TĨM TẮT NỘI DUNG BÀI 2
1.1.

Khái niệm

1.2.

Cấu tạo và thơng số kỹ thuật

1.3.

Quy trình lắp đặt đèn sợi đốt

 CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI 2
1. Trình bày cấu tạo và thơng số kỹ thuật của đèn sợi đốt?
2. Trình bày quy trình lắp đặt đèn sợi đốt?

Bài 2: Lắp đặt đèn sợi đốt

Trang 10



BÀI 3: LẮP ĐẶT ĐÈN HUỲNH QUANG
 GIỚI THIỆU BÀI 3:
Bài 3 là bài giới thiệu về đèn huỳnh quang, nguyên lý làm việc và cách lắp đặt đèn;
 MỤC TIÊU BÀI 3:
-

Trình bày được cơng dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn chiếu sáng
huỳnh quang.

-

Lắp ráp được một đèn huỳnh quang từ các linh kiện rời.

-

Phân loại, kiểm tra và lắp được mạch điện chiếu sáng gồm một đèn huỳnh quang
được điều khiển bằng công tắc đơn lắp trên bảng điện có một cầu chì bảo vệ ngắn
mạch, đi dây trong máng hình hộp đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho
người và thiết bị.

-

Rèn luyện thói quen tuân thủ các quy tắc an toàn điện, biết bảo quản thiết bị dụng
cụ trong quá trình thi cơng lắp đặt.

 PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 3
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,

làm mẫu, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo
luận bài 3 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 3) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 3 theo cá nhân hoặc nhóm
và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 3
-

Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: xưởng lắp đặt điện

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

 KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 3
-


Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Bài 3: Lắp đặt đèn huỳnh quang

Trang 11



×