Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

đề tài “ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty tnhh-sx-tm duy thảo”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.58 KB, 34 trang )

MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM DUY THẢO 2
Giới thiệu khái quát về Công ty 2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty 2
1.1.1 Lòch sử hình thành 2
1.1.2 Qúa trình phát triển 2
1.1.3 Mặt hàng kinh doanh 2
1.2 Đặc điểm sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại đơn vò lao động thực tế 2
1.2.1 Đặc điểm sản xuất 2
1.2.2 Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 3
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức 3
1.2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 3
1.3 Tình hình hoạt động của Công ty trong hai năm 2009 - 2010 4
1.3.1 Mặt hàng kinh doanh 4
1.3.2 Thò trường kinh doanh 5
1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 6
1.4 Các quy đònh chung trong lao động của đơn vò, bộ phận, công đoạn nơi sinh viên tham
gia làm việc 7
1.4.1 Quy đònh của công ty và bộ phận 7
1.4.2 Quy đònh tại công đoàn sinh viên làm việc 8
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ 9
2.1 Mô tả quy trình lao động thực tế và công việc thực tế nơi đang lao động 9
2.1.1 Quy trình lao động thực tế 9
2.1.1.1. Quy trình công việc 9
2.1.1.2. Diễn giải quy trình 9
2.1.2 Công việc tìm hiểu được về thực tế 9
2.1.2.1. Tên công việc 9
2.1.2.2. Mô tả công việc 10
2.1.2.3. Học tập từ công việc được giao 13
2.2. Mối quan hệ với các bộ phận liên quan đến công việc được giao trong công ty- 14


CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG THỰC TẾ
3.1 NHẬN XÉT 15
3.1.1 Công đoạn tham gia trong thời gian đi lao động thực tế 15
3.1.2 Nghề nghiệp bản thân 15
3.1.3 Mối quan hệ giữa các cá nhân, đồng nghiệp, tổ, bộ phận và đơn vò 15
3.1.4. Quy đònh chung của đơn vò 16
3.2 Kết quả thu được trong quá trình lao động thực tế 16
3.2.1 Kết quả thu hoạch 16
3.2.2 Những việc làm sinh viên chưa làm được 16
3.2.3 Sự hỗ trợ của giáo viên đối với sinh viên trong quá trình lao động thực tế 16
3.3 Kiến nghò 16
3.3.1. Với cơ quan lao động 17
3.3.2. Với Khoa/ Trường 17
KẾT LUẬN
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta hiện nay đang trên con đường đổi mới nền kinh tế, các doanh nghiệp đã
bước qua những bỡ ngỡ ban đầu khi mới thành lập để tự tin hơn khi bước vào sản xuất
kinh doanh trong cơ chế thị trường, chịu sự điều tiết của nhà nước. Song mỗi doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển cần phải quan tâm tới những yếu tố quản lý kinh tế
một cách hiệu quả. Một trong những vấn đề cơ bản và đặc biệt quan trọng đối với các
doanh nghiệp đó là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với mục tiêu
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và doanh thu cho
doanh nghiệp.
Với chức năng vốn có của nó là phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, là căn cứ để các nhà quản trị thực hiện quản lý hiệu quả trong
kinh doanh. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp cũng như các cơ quan chưc năng Nhà nước thực hiện công
tác quản lý kinh tế. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có liên quan
đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, để
đảm bảo hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính xác kịp thời, phù

hợp với các đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí ở mỗi doanh nghiệp là yêu cầu có
tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán.
Nhận thức được vấn đề trên, cùng với mong muốn góp phần làm cho nền kinh tế
Việt Nam có bước phát triển vững chắc hơn trên con đường hội nhập nên đã chọn đề
tài : “ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH-SX-TM Duy
Thảo” làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM DUY THẢO
1.1 Lịch sử hình thnh v pht triển của Công ty TNHH SX TM Duy Thảo
– Tên đầy đủ: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI DUY THẢO.
– Địa chỉ: 181/9 ấp Tân Thới 3, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, Thành Phố Hồ Chí
Minh.
– Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Sản xuất Thương mại (TNHH SX – TM) Duy
Thảo được thành lập vào ngày 21 tháng 07 năm 2006 theo giấy chứng nhận số:
4102041345.
– Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ (Năm tỷ Việt Nam đồng)
– Điện thoại: 08. 62513427
– Fax: 08.62513427
– Giám đốc: Ông Nguyễn Văn Lượm.
1.1.1. Lịch sử hình thnh.
Mặc dù phải trải qua vô vàng khó khăn, thử thách trong hoạt động sản xuất kinh
doanh song Công ty đã ngày càng ổn định và phát triển.
1.1.2. Về thiết bị và quy trình công nghệ ngày càng được Công ty đầu tư và phát
triển không ngừng với những loại máy mới hơn hiện đại hơn.
Với sự kết hợp giữa công nghệ máy móc hiện đại và tay nghề của công nhân sản
xuất, cùng với đội ngũ quản lý có trình độ chuyên môn cao đã đưa Công ty ngày càng
ổn định và phát triển.
1.1.3. Mặt hàng kinh doanh: lương thực, thực phẩm, nơng sản.
1.2 . Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức tại đơn vị lao động
thực tế.

1.2.1. Đặc điểm sản xuất.
– Mua bán lương thực, thực phẩm , nông sản.
– Gia công chế biến hàng nông sản (trừ chế biến thực phẩm tươi sống tại trụ sở)
– Đại lý kí gửi hàng hoá.
– Môi giới thương mại.
– Mua bán túi nhựa.
1.2.2. Sơ đồ tổ chức v chức năng nhiệm vụ của cc phịng ban.
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức.
1.2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
A. Giám đốc:
Giám đốc là người đứng đầu Công ty, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Sản xuất kinh doanh
KẾ TOÁN
TRƯƠNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
Tổ chức - Hành chánh
PHÒNG
Kinh doanh
PHÒNG
Tài chính – Kế toán
PHÒNG
Kĩ thuật
PHÒNG
Tổ chức
hành chánh
Phân xưởng sản xuất
và nghĩa vụ của mình. Đồng thời chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản, trước pháp

luật về toàn bộ hoạt động của Công ty.
B. Phó giám đốc:
Phó giám đốc chịu sự điều hành, chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và chịu toàn bộ
trách nhiệm trước giám đốc, về việc xây dựng đồ án, mục tiêu, phương hướng hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty; về các điều kiện kĩ thuật, máy móc thiết bị; về
các vấn đề tổ chức, tài chính kế toán, phụ trách điều hành chỉ đạo về nhân sự; về các số
liệu kế toán tài chính của Công ty.
C.Phòng kinh doanh:
Phụ trách các vấn đề về kế hoạch vật tư, thị trường Lao động, tiêu thụ, pha chế.
Nhận hàng và giải quyết đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng hoặc do nhu
cầu thực tế phải thực hiện.
D. Phòng Tài chính – Kế toán:
Theo dõi thực hiện các hoạt động kinh tế, thanh lý hợp đồng, các khoản phải
thu, phải trả (kể cả nghĩa vụ nộp cho ngân sách Nhà nước). Tổng hợp và lập báo cáo
theo các kì.
E. Phòng Tổ chức – Hành chính:
Đảm nhiệm việc tổ chức tuyển dụng và điều động nhân sự. Tổ chức quản lý, sấp
xếp công tác cho nhân viên phù hợp trình độ của mõi người. Thực hiện việc chi trả
lương, thưởng và các khoản chi theo lương cho người lao động.
F. Phòng kỹ thuật:
Phụ trách quản lý kỹ thuật, máy móc thiết bị nhằm giúp cho quá trình sản xuất
đảm bảo liên tục và đạt độ an toàn cao.
Thiết kế, xây dựng và quản lý hệ thống điện trong toàn Công ty, đảm bảo an
toàn trong quá trình sản xuất.
1.3 . Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2009 – 2010.
1.3.1. Mặt hàng kinh doanh.
Thông kê mặt hàng kinh doanh (chính) của công ty qua 2 năm, theo bảng sau:
Bảng 1.1: Mặt hàng kinh doanh
S
T

T
Mặt
Hàng
Năm 2009 Năm 2010 20010 SO 2009
Giá trị
(VND)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(VND)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(VND)
Tốc độ
tăng
(%)
1 Cao su 1,900,000,000 97% 2,192,639,285 100% 292.639.282 5%
2 Cafe 59.467.623 3% 0 0%
Tổng 1.959.467.623 100% 2.192.639.285 100% 233.171.662 12%
Nguồn: XNK
Nhận xét:
Năm 2009, Tỷ trọng cafe 3%, tiền 59.467.623 vnd trên tổng doanh thu
Năm 2010, Tỷ trọng cao su 97%, tiền 1.900.000.000vnd trên tổng doanh thu
So với năm 2010 với năm 2009, tỷ trọng cao su đạt 100% mặt hàng cao su là mặt hàng
chủ yếu của công ty nên Công ty khá chú trọng vào mặt hàng này do đó cao su là mặt
hàng chủ yếu giúp cho Công Ty phát triển. Quy mô sản xuất vượt quá năng lực cơ sở
hạ tầng của nhà máy hiện tại.

1.3.2. Thị trường kinh doanh.
Thống kê thị trường kinh doanh (chính) của công ty qua 2 năm, theo bảng sau:
Bảng 1.2: Thị trường kinh doanh
S
T
THI NĂM 2009 NĂM 2010 2010 SO 2009
Gía trị Tỷ Gía trị Tỷ Gía trị Tốc
T TRƯỜNG
(VND)
trọng
(%)
(VND)
trọng
(%)
(VND)
độ
tăng
(%)
1 Châu Mỹ 200.747.623 10% 302.591.585 13% 101.843.962 50%
2 Châu Á 1.758.720.000 90% 1.890.047.700 87% 131.327.700 7%
Tổng 1.959.467.623 100% 2.192.639.285 100% 233.171.662 12%
Nguồn : XNK
Nhận xét:
Năm 2009, Tỷ trọng Châu Mỹ 10%, tiền 200.747.623 vnd trên tổng doanh thu
Tỷ trọng Châu Á 90%, tiền 1.758.720.000vnd trên tổng doanh thu
Năm 2010, Tỷ trọng Châu Mỹ 13%, tiền 302.591.585vnd trên tổng doanh thu
Tỷ trọng Châu Á 87%, tiền 1.890.047.700vnd trên tổng doanh thu
So với năm 2010 với năm 2009, thị trường Châu Mỹ có phần phát triển hơn về các mặt
hàng tiêu thụ. Tốc độ phát triển khá nhanh nền thị trường kinh doanh cần phải phát
triển mạnh hơn nữa.

1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.
Tình hình kinh doanh của công ty qua 2 năm, theo bảng sau:
Bảng 1.3: Thị trường kinh doanh
STT
CHỈ
TIÊU
NĂM 2009
(VND)
NĂM 2010
(VND)
2010 SO 2009
Giá trị (VND) Tốc độ
tăng
(%)
1 Doanh thu 1.959.324.623 2.192.639.285 233.171.662. 12%
2 Chi phí 2.377.324.629 2.461.462.166 84.137.537 4%
3 Lợi nhuận - 422.357.006 - 268.822.881 153.534.125 - 35%
Nguồn: XNK
Nhận xét:
Năm 2009 doanh thu: 1.959.324.623vnd trên tổng doanh thu
Chi phí: 2.377.324.629vnd trên tổng doanh thu
Lơi nhuận: - 422.357.006vnd trên tổng doanh thu
Năm 2010 doanh thu: 2.192.639.285vnd trên tổng doanh thu
Chi phí: 2.461.462.166vnd trên tổng doanh thu
Lợi nhuận: - 268.822.881vnd trên tổng doanh thu
So với năm 2010 với nắm 2009 cho ta thấy tốc độ doanh thu của công ty ngày
càng phát triển. Do Công Ty mơi thành lập cho nên chi phí mua bán khá cao dẫn đến
lợi nhuận 2009 và 2010 vẫn còn âm cho nên Công ty rất đang tích cực trong việc giảm
chi phí để Công ty ngày càng phát triển hơn.
1.4. Các quy định chung trong lao động của đơn vị, bộ phận, công đoạn nơi sinh

vin tham gia lm việc.
1.4.1. Qui định của công ty và bộ phận
1. Việc phòng cháy và chữa cháy là nghĩa vụ của mỗi công nhân viên trong công ty.
2. Mỗi nhân viên tích cực đề phòng không để nạn cháy xảy ra, đông thời chuẩn bị sẵn
sàng khi xảy ra sự cố có thể chữa cháy kịp thời và có hiệu quả.
3. Phải thận trọng trong công việc sử dụng lửa, các nguồn nhiệt, hóa chất và các chất
dễ cháy, nổ, độc hại, phóng xạ, triệt để tuân theo các quy định về phòng cháy chữa
cháy.
4. Nghiêm cấn câu mắc, sử dụng điện tùy tiện, sau giờ làm việc phải kiểm tra lại thiết
bị tiêu thu điện. Chú ý đến việc tắt đèn, quạt, bếp điện trước lúc ra về. Không để hàng
hóa, vật tư áp sát vào hông đèn, dây điện. Phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về kỹ
thuật an toàn trong sử dụng điện.
5.Tất cả các loại vật tư hàng hóa phải xếp gọn gàng, phải đảm bảo khoảng cách an toàn
trong việc phòng cháy, chữa cháy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc bảo vệ, kiểm tra
và cứu chữa khi cần thiết. Không dùng khóa mở nắp phun xăng và các dung môi dễ
cháy bằng sắt thép, thép.
6. Khi giao nhận hàng, xe không được nổ máy trong kho, nơi chứa nhiều chất dễ cháy
khi đậu phải hướng đầu xe ra ngoài.
7.Trên các lối đi lại nhất là ở các lối thoát hiểm không để các chướng ngại vật.
8. Toàn bộ các vật dụng chữa cháy phải đảm bảo trong tình trạng hoạt động tốt.
9. Các thành viên trong đội phòng cháy chữa cháy của công ty hoặc cá nhân có thành
tích phòng cháy, chữa cháy sẽ được khen thưởng, cá nhân nào vi phạm các điều quy
định trên tùy trách nhiệm nặng nhẹ mà xử lý, từ thi hành kỷ luật hành chính đến truy tố
theo pháp luật hiện hành.
10. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ môi trường làm việc nhà máy, phân loại các loại rác thải
trong sản xuất và sinh hoạt hàng ngày, phân loại chất thải rắn, độc hại, hóa chất lưu
trữ riêng và ký hợp đồng với các công ty có chức năng thu gon xử lý đảm bảo an toàn,
vệ sinh phòng ngừa ô nhiễm độc hại và các mầm mống bệnh tật lây lan.
11.Tăng cường công tác giáo dục định kỳ cho cán bộ công nhân viên ý thức được nghĩa
vụ trách nhiệm thực hiện các công việc đảm bảo vệ sinh, an toàn và phòng cháy trong

các bộ phận phòng ban nói riêng cũng như công ty nói chung. Và phòng Nhân sự tổng
vụ chịu trách nhiệm chung về công tác phối hợp đào tạo giám sát việc thực hiện này.
1.4.2. Qui định tại công đoàn sinh viên làm việc
- Sinh viên thực tập phải tuân thủ các nôi quy quy đinh của công ty và phòng
ban áp dụng chung cho Nhân viên đang làm việc tại nhà máy. Khi đi làm phải đeo thẻ
nhân viên thực tập theo quy định. Chỉ được đi lại và thực tập ở những khu vực được
phép và phải có người hướng dẫn. Làm quen và hòa nhập vào môi trường làm việc, văn
hóa công ty. Tuân thủ giờ giấc làm việc, an ninh an toàn, phòng cháy chữa cháy. Khi
làm việc và sử dụng các công cụ dụng cụ máy móc thiết bị, hồ sơ tài liệu phải có người
hướng dẫn hoặc được sự cho phép của cấp thẩm quyền. Không đùa nghịch, ăn uống,
hút thuốc trong văn phòng. Sử dụng các thiết bị điện đúng cách, đúng mục đích, tiết
kiệm. Hết giờ làm việc phải kiễm tra và tất hết thiết bi điện đảm bảo an toàn trước khi
ra về. Nghiêm cấn hút thuốc tại nơi làm việc dễ dẫn đến việc cháy nổ.

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ
2.1. Mô tả quy trình lao động thực tế và công việc thực tế nơi đang lao động.
2.1.1. Quy trình lao động thực tế.
2.1.1.1. Quy trình công việc.
2.1.1.2. Diễn giải quy trình.
Sau khi thu mua nguyên liệu, mang nguyên liệu vào máy sàn bụi đá để cho
nguyên liệu sạch, khi nguyên liệu đủ sạch đưa vào máy sấy nhân. Sấy nhân xong đưa
đi phân loại, được chia thành hai loại, loại một và loại hai. Sau khi phân loại xong sẽ
được đem đi đóng gói, sau đó sẽ được đem nhập kho
2.1.2. Công việc tìm hiểu được về thực tế
2.1.2.1. Tên công việc:
- Làm tại bộ phận Xuất Nhập Khẩu
- Phụ trách các công việc như: làm tờ khai xuất nhập khẩu, làm chứng từ C.O, thanh lý,
làm tờ khai ngoài Hải Quan, giao nhận hàng xuất nhập khẩu cửa khẩu cảng biển, sân
bay, kho ngoại quan . . .
Thu mua nguyên liệu Nhập kho hàng hóa

Phân loại
Sàn bụi đá
Sấy nhân
Đóng gói
- Nhập nguyên phụ liệu về và xuất sản phẩm đi đồng thời theo dõi lượng nguyên phụ
liệu tồn kho và quá trình xuất hàng đi.
- Phụ trách và xử lý các công việc liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu
- Cập nhật dữ liệu xuất nhập khẩu và liên hệ với các văn phòng hải ngoại qua điện
thoại và thư điện tử.
- Phối hợp và báo cáo cho các phòng ban liên quan (chứng từ, thanh toán, giao nhận
hàng)
- Làm việc với các đối tác cung ứng dịch vụ hỗ trợ như dịch vụ vận tải, dịch vụ giao
nhận hàng, hãng tàu để giải quyết hàng xuất nhập khẩu một cách nhanh chóng thuận
tiện.
2.1.2.2. Mô tả công việc:
2.1.2.2.1 Quy trình công việc;
2.1.2.2.2 Diễn giải quy trình:
- Nhập khẩu:
Nhập Khẩu
Xuất Khẩu
Hải Quan
C.O
Thanh lý
Hàng ngày theo dõi chứng từ các nhà cung cấp, nhập thông tin từ khách hàng
bao gồm: bill, hợp đồng, hóa đơn ,
Lên chứng làm tờ khai nhập gồm có: lên bộ tở khai khai hải quan.
Chuẩn bị chứng từ nhập khâu xong làm tờ khai hải quan, đăng ký khai Hải
Quan. Lấy bộ chứng từ, lệnh giao hàng từ hãng tàu và gọi xe mang tờ khai xuống cảng
làm các thủ tục xong lấy hàng về.
Làm hợp đồng trả tiền trước (nếu có) sau khi hàng về chuyển tờ khai cho kế

toán.
Cập nhập lịch hàng nhập khẩu. .
Cập nhật dữ liệu nhập khẩu trên hệ thống ERP.
Hàng tuần gửi chứng từ cho phòng kế toán để lưu trữ hồ sơ nhập khẩu sau đó kế
toán sẽ bàn giao bộ phận cho bên Thanh lý .
Hàng tháng phải kiểm tra và báo cáo phí vận tải
- Xuất khẩu:
Hàng ngày cập nhập đơn hàng từ phòng quản lý đơn hàng, kiểm tra tiến độ sàn
xuất theo dõi kế hoạch xuất hàng
Nhận đơn đặt hàng từ khách hàng sau đó kiểm tra số lượng rồi lên chứng từ làm
tờ khai xuất bao gồm (invoive packinglist).
Làm xong tờ khai sau đó làm tờ khai Hải Quan .
Và sau đó làm giấy chứng nhận xuất sứ (C.O).
Đặt chỗ giao hàng với các hãng giao nhận.
Kêu xe đóng hàng, gửi số liệu xuất hàng cho các hãng giao nhận làm vận tải
đơn.
Kiểm tra chi tiết vận tải đơn, hoàn thành chứng từ trong hệ thống ERP.
Cập nhật danh sách xuất hàng, làm định mức cho các sản phẩm mới (nếu có)
Kiểm tra chứng từ gốc trước khi gửi cho khách hàng.
Hàng tuần nhân viên phải gửi báo cáo xuất hàng
Kiểm tra thông báo phạt (nếu có) và giải trình lý do cho công ty giao nên để
giảm nhẹ mức phạt.
Gửi chứng từ thanh toán cho phòng kế toán và ứng tiền sản xuất.
Lưu chứng từ hàng xuất và gửi chứng từ cho công ty mẹ bên Seoul.
- Hải quan:
Bộ hồ sơ hao gồm:
+ Tờ khai
+ Hóa đơn
+ Invoice
+ Packinglist

+ Bill
+ Hợp đồng
Mang chứng từ ra Hải Quan bấm số rồi nộp chờ nhân viên Hái Quan, kiểm tra
xong rồi gọi theo số đã bấm rồi nộp chi phí lấy tờ khai.
Nhận tờ khai sau khi hoàn thành thu tục xuất nhập
Kiểm tra hàng
Sau đó làm thực xuất tờ khai
Báo cáo thanh toán chi phí khai báo Hải Quan cho phòng kế toán.
- C.O (giấy chửng nhận xuất sứ):
Hàng ngày theo dõi các yêu cầu của khách hàng.
Cập nhật hàng thành phẩm và số lượng xuất hàng.
Bộ chứng từ C.O bao gồm:
+ Mẫu đơn xin cấp :
+ Phiếu ghi chép
+ Hàng Air (nợ tờ khai)
+ Hàng Sea
+ Form
+ Invoive
+ Packinglist
+ Bill
+ Tờ khai hàng xuất
+ Định mức
+ Bảng kê
+ Tờ khai hàng nhập
Soạn các chứng từ xin giấy chứng nhận xuất xứ bao gồm các bước:
Nếu là hàng Air (hàng gấp) thì đóng dấu Nợ tờ khai: sau đó ra đóng số và lưu lại
trên máy tính tại nơi xin C.O rồi nộp chờ kiểm tra, kiểm tra xong rồi ra lấy nộp chi phí.
Nếu là hàng Sea thi đã đủ tờ khai nên không cần đóng đấu Nợ tờ khai rồi làm
các bước như hàng Air.
Nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận xuất xứ ở Bộ Công Thương (nếu có) đối với các

lô hàng xuất đi Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Asean, Ấn Độ . . . .
Nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận xuất xứ các nơi còn lại: .
Sau đó soạn hồ sơ làm thực xuất Hải Quan sau khi hàng lên tàu.
Hàng tuần gửi báo cáo sản lượng sản xuất cho phòng Kế Toán.
Gửi chứng từ qua công ty mẹ và lưu trữ hồ sơ.
Ứng tiền và hoàn chi phí xin giấy chứng nhận xuất xứ.
Hàng tháng báo cáo lượng hàng sản xuất và xuất khâu.
-Thanh lý:
Kiểm tra tờ khai XNK của Công ty và hệ thống Hải Quan.
Kiểm tra số liệu thanh lý nội bộ trong công ty.
Hàng ngày theo dõi dữ liệu nhập hệ thống khai Hải Quan.
Quản lý hàng tồn kho.
Quản lý lưu trữ tờ khai XNK
Kiểm tra tờ khai giữa công ty và Hải Quan.
Làm việc với Hải Quan về thanh lý.
Hàng tuần làm báo cáo tồn kho.
Hàng tháng làm báo cáo thanh lý.
2.1.2.3. Học tập được từ công việc được giao
Qua quá trình được học tại trường môn nghiệp vụ ngoại thương và môn thanh
toán quốc tế là hai môn học được áp dụng nhiều nhất cho công việc xuất nhập khẩu vì
môn học này giúp tôi làm việc có thể tiếp thu nhanh và không xa lạ với công việc được
giao tại công ty
Môn nghiệp vụ ngoại thương cần phải hiểu rõ hơn vì môn này sát với công việc
thực tế nhất bao gồm các dịch vụ thanh toán quốc tế, invoice, bill, C.O …
2.2. Mối quan hệ với các bộ phận liên quan đến công việc được giao trong công ty
Một đơn hàng muốn xuất đi kịp thời, đảm bảo chất lượng và thỏa mãn nhu cầu
khách hàng, đạt được lợi nhuận như mong muốn thì đòi hỏi mối quan hệ giữa các
phòng ban phải liên hệ chặt chẽ với nhau cung cấp thông tin kịp thời và chính xác.
Công ty có văn phòng làm việc và nhà máy sản xuất đặt gần nhau nên các thông tin, số
liệu được truyền tải đi rất nhanh chóng và chính xác. Các phòng ban hợp tác làm việc

với nhau rất nhịp nhàng. Tôi được học việc của từng nhân viên trong phòng xuất nhập
khẩu và phải hỗ trợ các công việc đó khi nhân viên giao vì có như vậy công việc xuất
nhập khẩu trở nên nhanh chóng hơn và ít tốn thời gian hơn, qua đó tôi có thề hiểu sâu
hơn về công việc và nắm bắt công việc một cách chặt chẽ. Các phòng còn hỗ trợ với
nhau về các thông tin cần thiết cho các bộ phận khác khi cần và các phòng ban phải
biết phối hợp cho nhịp nhàng để các công việc được giao hoàn thành một cách tốt nhất,
có như vậy công ty sẽ càng ngày càng có chiều hướng đi lên và phát triển tốt hơn.
CHƯƠNG 3:
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH LAO ĐỘNG THỰC TẾ
3.1. NHẬN XÉT:
3.1.1. Công đoạn tham gia trong thời gian đi lao động thực tế
Sau thời gian tìm hiểu và tham gia lao động thực tế tại Công ty tôi đã nhận thức
được công việc giúp tôi hiểu rõ vê công việc thực tế,hiểu rõ về nếp sống trong một
công ty tôi được học tất cả các công việc trong phòng vì thế tôi có thể hỗ trợ các nhân
viên trong phòng giúp họ hoàn thành công việc nhanh chóng hơn ngoài ra còn cho tôi
cảm thấy công việc xuất nhập khẩu rất quan trong và cần thiết đối với các nhà kinh
doanh trong nước nói chung và nước ngoài nói riêng.
3.1.2. Nghề nghiệp bản thân:
Sau thời gian thực tập tại Công ty bản thân tôi đã được học hỏi rất nhiều và làm
được hầu hết công việc xuất nhập khẩu
Đối với các công việc hàng xuất, hàng nhập, C.O, Hải Quan, Thanh lý… bước đầu rất
khó khăn nhưng sau quá trình được học hỏi công việc phần nào dễ dàng hơn và hiểu
biết nhiều hơn về công việc được giao.
So với những kiến thức được học tại trường thì công việc thực tập ở công ty cụ thể
hơn, chi tiết hơn rất nhiều giúp tôi rất thích thú với công việc. Nhưng vẫn có nhiều việc
phức tạp tôi cần phải học hỏi thêm và làm quen để bô sung kiến thức hoàn chỉnh.hơn.
3.1.3. Mối quan hệ giữa các cá nhân, đồng nghiệp, tổ, bộ phận và đơn vị
Mối quan hệ làm việc giữa các cá nhân trong công ty khá tốt. Họ phối hợp trong
công việc khá ăn ý do các nhân viên làm việc với nhau cũng đã lâu cho nên sự giúp đỡ
trong phòng rất hăng hái, tuy nhiên cũng có những tình huống dẫn đến sự cãi nhau

ngoài ý muốn thì không Công ty nào tránh khỏi, nhưng các nhân viên cũng có hướng
giải quyết vui vẻ. Qua đó tôi cũng hiểu thêm lối sống tại nơi làm việc cũng là môi
trường thứ hai, giống như anh em trong cùng một nhà. Cho nên mỗi người phải ý thức
được bản than, có như vậy thì các cá nhân, đồng nghiệp, tỏ, bộ phận làm việc với nhau
chặt chẽ hơn và Công ty sẽ càng phát triển theo chiều hướng tích cực hơn trong công
việc
3.1.4. Quy định chung của đơn vị
Những quy định về an ninh ở công ty là rất tốt, đảm bảo rất an toàn về lao động,
PCCC, vệ sinh và môi trường.
Về lao động thì các công nhân viên rất ý thức và có trách nhiệm bởi vì đây là
một không gian làm việc chung.
Về PCCC thì quy định rất chặt chẽ, công ty luôn cẩn thận và luôn nhắc nhở với các
công nhân viên khi làm việc đối với các đồ vật dễ cháy nổ
3.2. Kết quả thu nhận được trong quá trình lao động thực tế
3.2.1 Kết quả thu hoạch:
Qua quá trình tham gia lao động tại công ty tôi đã thu hoạch được kiến thức khá
tốt và học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm từ các nhân viên trong phòng ban, giúp cho
tôi có những sáng tạo khi làm việc chung và đặc biệt xừ lý các tình huống khá nhanh
nhẹn và tốt nhất. Qua đó tôi cần phải luôn học hỏi thêm chứ không ngừng tại đây ma
phải luôn luôn lắng nghe những người có kinh nghiệm để tôi có thể ngày càng hiểu biết
và làm tốt hơn .
3.2.2 Những việc sinh viên chưa làm được:
Ngoài ra tôi còn chưa làm được những công việc như:
- Giấy chứng nhận xuất sứ (C.O) form AJ,AK.
- Thanh lý ngoài Hải Quan
- Làm tờ khai hàng Xuất đối với hàng NIKE
3.2.3 Sự hỗ trợ của giáo viên đối với sinh viên trong quá trình lao động thực tế:
Trong thời gian thực tập và làm việc tại công ty Trưởng Phòng Xuất Nhập Khẩu
luôn chỉ dạy tôi các bước làm việc và dạy cho tôi phải làm việc như thế nào là đúng,
trưởng phòng dạy tôi rất nhiều và cũng là người tôi cần phải học hỏi nhiều nhất thì bên

cạnh đỏ luôn cỏ sự hỗ trợ của giáo viên đối với tôi về bài làm báo cáo và luôn hướng
dẫn và hỗ trợ tôi. Lúc đầu bài báo cáo của tôi làm có nhiều điều sai xót nhưng giáo
viên đã luôn chỉ dạy và hướng dẫn sửa bài cho tôi. Mỗi khi sửa bài giáo viên rất tích
cực và qua sự tích cực đó thì không có lý do gì mà tôi không phải hết mình đê làm việc
và hoàn thành bài báo cáo thật tốt.
3.3. Kiến nghị.
3.3.1. Với cơ quan lao động
Công ty nên chú trọng đến chính sách phát triển nguồn nhân lực, thu hút nhân
tài. Ngoài ra, việc áp dụng công tác quảng bá sản phẩm trên các phương tiện truyền
thông đại chúng giúp khách hàng trong và ngoài nước biết và tin dùng sản phẩm của
Công ty nhiều hơn.
Công ty cần chú trọng tiền thưởng nhân viên làm việc chuyên cần để khuyến
khích người lao động làm việc hăng say hơn.
Trong công tác kế toán thì doanh nghiệp nên áp dụng phương pháp tính giá xuất
kho theo phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước) để tính giá xuất kho và tính được
khoản lãi (lỗ) của doanh nghiệp một cách chính xác hơn để dáp ứng đúng chuẩn mực
kế toán hiện hành, phản ánh chính xác tình hình lãi (lỗ) trong kỳ, đáp ứng nhu cầu quản
lý của Ban giám đốc, giúp ban giám đốc có được tầm nhìn chính xác trong công việc
đề ra các chiến lược sản xuất kinh doanh .
3.3.2. Với Khoa/ Trường
Vì l hệ Trung Cấp nn sẽ ít được ch ý v quan tm hơn so với hệ Đại Học cho nên
nhà trường cần quan tâm hơn và khuyến khích hơn, có như vậy thì Sinh Vin cảm thấy
thích thú hơn về việc học cũng như về cc hoạt động cĩ ích của nhà trưởng.
KẾT LUẬN
Nước ta có thế mạnh về các sản phẩm, mặt hàng nông nghiệp như: gạo, hạt tiêu,
hạt điều… Công ty Duy Thảo ra đời và hoạt động như một giải pháp nhằm giới thiệu
mặt hàng Việt Nam ra thế giới đồng thời cũng góp phần xây dựng đất nước, đẩy mạnh
nền kinh tế nước nhà.
Công ty còn làm tròn trách nhiệm trách nhiệm đối với nhà nước là kinh doanh
đúng mặt hàng đã đăng ký, khai báo và nộp đầy đủ ngân sách cho Nhà nước.

Qua thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các
anh, chị phòng kế toán, em phần nào nắm bắt được tình hình hạch toán tại công ty. Do
thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều vì thế không tránh
khỏi những thiếu sót, nên những nhận xét và kiến nghị trên là suy nghĩ cá nhân mang
tính gợi mở tham khảo, phần nào đó giúp hoàn thiện công tác kế toán hơn. Em rất
mong nhận được sự góp ý chân thành của các anh, chị phòng kế toán cũng như quý
thầy cô.
Tất cả những kinh nghiệm học được trong quá trình thực tập sẽ là hành trang
cho công việc của em sau này.
CH NG IIƯƠ
CÔNG VI CỆ ĐƯ CỢ GIAO T I C QUAN LAO NGẠ Ơ ĐỘ
2.1.2.1. Tên công vi c:ệ
- Làm t i b ph n Xu t Nh p Kh u ạ ộ ậ ấ ậ ẩ
- Ph trách ụ các công vi c nh : làm t khai xu t nh p kh u, làm ch ng t C.O, thanh lý,ệ ư ờ ấ ậ ẩ ứ ừ
làm t khai ngoài H i Quan, giao nh n hàng xu t nh p kh u c a ờ ả ậ ấ ậ ẩ ử kh uẩ c ngả bi n, sânể
bay, kho ngo i quan ạ . . .
- Nh pậ nguyên ph li u v và xu t s n ph m đi đ ng th i theo dõi l ng ụ ệ ề ấ ả ẩ ồ ờ ượ nguyên phụ
li u t n kho và quá trình xu t hàng đi.ệ ồ ấ
- Ph trách và x lý ụ ử các công vi c liên quan đ n ho t đ ng xu t nh p kh uệ ế ạ ộ ấ ậ ẩ
- C p nh t d li u xu t nh p kh u và liên h v i các v n ậ ậ ữ ệ ấ ậ ẩ ệ ớ ă phòng h i ngo i qua đi nả ạ ệ
tho i và th đi n t .ạ ư ệ ử
- Ph i h p và báo cáo cho các phòng ban liên quan (ch ng t , thanh toán, giao nh n hàng)ố ợ ứ ừ ậ
- Làm vi c v i các đ i tác cung ng d ch v h ệ ớ ố ứ ị ụ ỗ trợ nh d ch v v n ư ị ụ ậ t iả , d ch v giaoị ụ
nh n hàng, hãng tàu đ gi i quy t hàng xu t nh p kh u m t cách nhanh chóng thu nậ ể ả ế ấ ậ ẩ ộ ậ
ti n.ệ
2.1.2.2. Mô t công vi c:ả ệ
2.1.2.2.1 Quy trình công vi c; ệ
2.1.2.2.2 Di n gi i ễ ả quy trình:
- Nh p kh u: ậ ẩ
Nh p Kh uậ ẩ

Xu t Kh uấ ẩ
H i Quanả
C.O
Thanh lý
Hàng ngày theo dõi ch ng t các nhà cung c p, nh p thông tin t khách hàngứ ừ ấ ậ ừ
bao g m: ồ bill, h pợ đ ng, hóa đ n ,ồ ơ
Lên ch ng ứ làm t khai nh p g m có: lên b t khai khai h i quan.ờ ậ ồ ộ ở ả
Chu nẩ b ch ng t nh p khâu xong làm t khai h i quan, đ ng ký khaiị ứ ừ ậ ờ ả ă
H i ả Quan. L y b ch ng t , l nh giao hàng t hãng tàu và g i xe mang t khaiấ ộ ứ ừ ệ ừ ọ ờ
xu ngố c ng làm các th t c xong l y hàng v .ả ủ ụ ấ ề
Làm h pợ đ ng tr ti n tr c (n u có) sau khi hàng v chuy n t khai choồ ả ề ướ ế ề ể ờ
kế toán.
C p nh p l ch hàng nh p kh u. . ậ ậ ị ậ ẩ
C p nh t d li u nh p kh u trên h th ng ậ ậ ữ ệ ậ ẩ ệ ố ERP.
Hàng tu n g i ch ng t cho phòng k toán đ l u tr h s nh p kh uầ ử ứ ừ ế ể ư ữ ồ ơ ậ ẩ
sau đó k toán s bàn giao b ph n cho bên Thanh lý ế ẽ ộ ậ .
Hàng tháng ph i ki m tra và báo cáo phí v n t i ả ể ậ ả
- Xu t ấ kh uẩ :
Hàng ngày c p nh p đ n ậ ậ ơ hàng t phòng qu n lý đ n hàng, ki m tra ti n đ sànừ ả ơ ể ế ộ
xu t theo dõi k ấ ế ho chạ xu t hàngấ
Nh n đ n ậ ơ đ tặ hàng t khách hàng sau đó ki m tra s l ng r i lên ch ng từ ể ố ượ ồ ứ ừ
làm t khai xu t bao g m (ờ ấ ồ invoive packinglist).
Làm xong t khai sau đó làm t khai H i Quan ờ ờ ả .
Và sau đó làm gi y ch ng nh n xu t s (ấ ứ ậ ấ ứ C.O).
t ch giao hàng v i các hãng giao nh n.Đặ ỗ ớ ậ

×