Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

hoàn thiện nghiệp vụ kế toán bán hàng sản phẩm bao bì pp tại công ty tnhh công nghiệp bắc hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.88 KB, 14 trang )

A.GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
1.Khái quát chung về doanh nghiệp.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ BẮC HẢI
Địa chỉ: Thôn Ngọc Động, xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội
Điện thoại: 04.38 736 741 Fax: 04.38736740
Website: www.bachaico.com email:
Loại hình doanh nghiệp: Là công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành
viên trở lên, số lượng thành viên, số lượng thành viên không vượt quá 50.
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp:
- Sản xuất buôn bán bao bì các loại
- Sản xuất, mua bán nhựa, hạt nhựa, vật tư, thiết bị, nguyên phụ liệu
ngành
nhựa
- Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách
- In ấn và các dịch vụ liên quan đến in (trừ các loại hình Nhà nước cấm)
Vốn điều lệ: 6.200.000.000 đồng (Sáu tỷ hai trăm triệu đồng chẵn)
Tổng số lao động của doanh nghiệp: 84 người
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
1
Phòng
Kỹ Thuật
Phó Giám Đốc
Phòng
Kế Toán
Tài
chính
Giám Đốc
Phòng
Hành
Chính
Phòng


Kế
Hoạch
Phòng
Thị
Trường
Phòng
Mar
keting
Quản đốc PX
Tổ
Kéo
Sợi
Tổ
Chỉ
Tổ
Dệt
Tổ
cắt
Tổ
in
Tổ
May
Tổ
Manh
Kế
Toán
PX
2. Tổng số CBCN: 22 người, trong đó
2
- Số nhân lực có trình độ đại học trở lên: 15 người.

- Số nhân lực tốt nghiệp khối kinh tế và QTKD 11 người, trong đó từ đại
học Thương Mại: 02 người.
3. Đặc điểm nhân lực kê toán của doanh nghiệp.
-Số nhân viên phòng kế táon : 07 người, trong đó: Trình độ đại học trở lên:
04 người, tỷ lệ: 57,14%
- Số nhân viên kế toán tốt nghiệp đại học Thương mại: 01 nghiệp.
B. BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN.
1. Theo mục tiêu đào tạo. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán –
Tài chính doanh nghiệp thương mại, ngoài các bộ phận có liên quan đến hoạt
động
kế toán , kiểm toán nội bộ, phân tích kinh tế DN, kế hoạch tài chính của DN,
còn có thể công tác tốt ở các bộ phận sau đây của DN.
Bảng 1
TT
Các bộ phận khác mà SV tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán tài chính
DNTM còn có thể làm việc tốt
1 Bộ phận kế toán quản lý kho vật tư hàng hoá
2 Bộ phận lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
3 Bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp
Đánh giá của sinh viên về kết quả khảo sát: Qua kết quả khảo sát ta có
thể thấy được sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán - Tài chính ngoài
việc được đào tạo một cách chuyên sâu các kiến thức chuyên ngành kế toán
tài chính còn được trang bị một cách cơ bản các kiến thức quản lý kinh doanh
đảm bảo cho sinh viên có thể đảm nhận các vị trí công việc khác nhau đó khi
có yêu cầu.
3
2. Các kiến thức, kỹ năng cần thiết đối với chuyên ngành Kế toán tài
chính DNTM
2.1 Kiến thức.
Bảng 2

STT Cơ cấu kiến thức
Cần thiết
Thứ tự
quan
trọng
Số phiếu TL (%)
I. Kiến thức nền kinh tế
1
Kinh tế học vĩ mô 3 60 3
2 Kinh tế học vi mô 3 60 3
3 Kinh tế học phát triển 2 40 5
4 Kinh tế học môi trường 1 20 6
5 Kinh tế và quản lý công 1 20 7
6 Kinh tế thương mại 3 60 4
7 Kinh tế xã hội Việt Nam 4 80 3
8 Kinh tế khu vực ASEAN và thế giới 3 60 6
II. Kiến thức cơ sở về kinh doanh
1 Môi trường vĩ mô quốc gia và quốc tế 2 40 6
- Môi trường kinh tế - xã hội
- Môi trường xã hội - dân số
- Môi trường chính trị, luật pháp
- Môi trường tự nhiên - dân số
- Môi trường khoa học - công nghệ
2 Môi trường cạnh tranh ngành của DN 4 80 4
3
Môi trường cạnh tranh trên thị trường sản
phẩm của DN 4 80 4
4 Môi trường nội tại của DN 4 80 3
5
Nguyên lý kinh doanh hiện đại -

Marketing căn bản 3 60 5
6 Nguyên lý quản trị học 1 20 7
7 Kinh tế lượng 2 40 4
8 Nguyên lý Tài chính - Tiền tệ 5 100 1
9 Đại cương Thương mại điện tử 3 60 4
10 Đại cương kinh doanh quốc tế 1 20 6
III. Kiến thức chung ngành kế toán
1 Nguyên lý kế toán 5 100 1
4
2 Tài chính doanh nghiệp 5 100 1
3 Kế toán tài chính 1& 2 5 100 1
4 Kiểm toán căn bản 5 100 1
5
Kế toán quản trị 5 100 2
6 Nguyên lý thống kế kinh tế 4 80 2
7 Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 5 100 1
8 Tài chính công 2 40 4
9 Hệ thống thông tin kế toán 4 80 2
10
Lập báo cáo tài chính và bảng cân đối tài
sản doanh nghiệp 5 100 1
11 Thị trường và kinh doanh chứng khoán 3 60 3
IV. Kiến thức chuyên môn chuyên ngành
1 Kế toán doanh nghiệp thương mại 5 100 1
2 Tài chính doanh nghiệp thương mại 5 100 1
3 Kiểm toán tài chính và kiểm toán nội bộ 5 100 2
4 Kế toán doanh nghiệp dịch vụ 5 100 1
5 Kế toán thuế, kế toán chi phí 5 100 1
6 Kế toán điều tra, kế toán môi trường 5 100 3
7 Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại 5 100 1

8 Thống kê thương mại 5 100 1
9 Định giá tài sản và giá trị doanh nghiệp 5 100 2
Qua khảo sát sinh viên đánh giá về mức độ cần thiết của các kiến thức.
Liên hệ với bản thân ?: Kiến thức về chuyên ngành bao giờ cũng là những
kiến thức quan trọng và cần thiết mà những nhà quản lý luôn muốn có ở nhân
viên của mình, một sinh viên không chỉ nắm chắc về kiến thức chuyên ngành
phục vụ cho công việc của mình mà họ còn cần trang bị cho mình những kiến
thức xã hội, những kiến thức kinh tế khác để đảm bảo phục vụ tốt hơn cho
công việc của mình sau này. Với bản thân mình khi còn đang ngồi trên ghế
nhà trường, em đang cố gắng trang bị cho mình khối lượng kiến thức thật
phong phú khi về các nghiệp vụ về hạch toán kế toán cũng như kiến thức về
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ nhất để đảm
5
bảo cho khi ra trường em có thể làm tốt các công việc được giao tại doanh
nghiệp.
2.2 Kỹ năng.
Bảng 3
STT Tên kỹ năng
Cần thiết
Thứ tự
quan trọng
(Số phiếu)
Số phiếu TL (%)
I. Kỹ năng nghề nghiệp
1
Nghiệp vụ tài khoản kế toán 4 80 1
2
Phân tích thống kê, tổ chức công tác
kế toán doanh nghiệp 4 80 2
3

Phân tích hoạt động kinh tế doanh
nghiệp 3 60 2
4
Phân tích và hoạch định tài chính
doanh nghiệp 4 80 3
5
Lập báo cáo tài chính và bảng cân đối
tài sản doanh nghiệp 5 100 1
6
Kế toán trên máy vi tính 5 100 1
7
Làm việc theo nhóm (Team Work) 4 80 1
8
Làm báo cáo nghiên cứu và trình diễn
vấn đề kế toán - tài chính DN 2 40 4
9
Phân tích và thẩm định tài chính các
dự án đầu tư 2 40 5
10
Tự học và phát triển kiến thức 5 100 1
II. Kỹ năng công cụ
1
Tiếng Anh ( Pháp, Trung) đạt chuẩn
TOEIC tương đương 450 điểm 2 40 5
2
Đọc dịch thành thạo các văn bản
chuyên môn tiếng Anh (Pháp, Trung) 1 20 6
3
Sử dụng thành thạo máy tính phục vụ
chuyên môn đạt chuẩn (70/100 điểm)

tin học (tin học văn phòng Word;
Excel; sử dụng phần mềm Power
Point; SPSS; quản lý cơ sở dữ liệu;
khai thác Internet,…) 5 100 1
6
4
Truyền thông online (truy cập, khai
thác, chia sẻ thông tin kế toán - tài
chính trực tuyến) 3 60 3
5
Sử dụng phần mềm kế toán thông
dụng 5 100 1
III. Các kỹ năng khác
1
Giao tiếp và đàm phán tốt trong công
việc 3 60 4
2
Am hiểu về luật kế toán và luật lao
động 4 80 4
3
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý 3 60 5
4
Quản lý tài chính một cách hiệu quả 2 40 6
5
Đọc hiểu và phân tích được các báo
cáo tài chính 4 80 3
Qua khảo sát, sinh viên đánh giá về mức độ cần thiết của các kỹ năng.
Liên hệ với bản thân về khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp?
Các kỹ năng nghiệp vụ kế toán, đọc hiểu, phân tích được các báo cáo
về tình hình tài chính của doanh nghiệp là những kỹ năng cần thiết nhất. Để

thực hiện tốt các kỹ năng đó sinh viên cần phải trang bị cho mình những kỹ
năng công cụ: sử dụng các phần mềm vi tính kê toán chuyên dụng, khả năng
đọc hiểu và tự phát triển kiến thức. Liên hệ với bản thân mình em thấy mình
đã đáp ứng được những yêu cầu về nghiệp vụ tài khoản kế toán, sử dụng
thành thạo tin học văn phòng Word, Excel trong công việc, phân tích được
hoạt động tài chính doanh nghiệp nhưng chưa thể hoạch định tài chính của
doanh nghiệp. Ngoài ra bản thân em còn chưa sử dụng thành thạo các phần
mềm kế toán chuyên dụng và khả năng đọc dịch các văn bản chuyên môn
bằng tiếng nước ngoài còn yếu.
7
2.3 Phẩm chất nghề nghiệp
Bảng 4
STT Tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp
Cần thiết
Thứ tự quan
trọng
(Số phiếu)
Số
phiếu
TL(%)
1
Tôn trọng và chấp hành pháp luật, nội
quy của doanh nghiệp
5 100 1
2
Ý thức trách nhiệm, tinh thần vượt
khó, dấn thân hoàn thành nhiệm vụ.
5 100 1
3
Khả năng hội nhập và thích nghi với

sự đổi mới, thay đổi
5 100 1
4
Khả năng làm việc trong môi trường
có áp lực
5 100 1
5
Khả năng làm việc trong môi trường
quốc tế
3 60 3
6
Yêu cầu và có ý thức cầu thị học tập
vươn lên với nghề nghiệp
5 100 2
7
An tâm làm việc, trung thành với đơn
vị/ doanh nghiệp
5 100 2
8
Tôn trọng, trung thực với cấp quản lý
và đồng nghiệp
5 100 3
9
Tôn trọng, có ý thức phục vụ đúng
nhu cầu khách hàng, bạn hàng, đối
tác
5 100 2
10
Tinh thần trách nhiệm, gương mẫu
tham gia công tác, sinh hoạt chung

4 80 3
11
Quan hệ đúng mực và ý thức xây
dựng đơn vị/ doanh nghiệp
5 100 3
12 Tác phong hiện đại trong công tác 5 100 3
13
Khả năng độc lập, tự trọng và trung
thực với công việc
5 100 1
14
Tinh thần năng động và sáng tạo
trong đổi mới
5 100 1
15
Khả năng tự ý thức, tự quản lý bản
thân
5 100 1
Phẩm chất khác
8
1
Chăm chỉ, cẩn thận và tỉ mỉ trong
công việc
5 100 1
2
Khả năng tự lập kế hoạch làm việc
cho bản thân
3 60 2
3
Thẳng thắn trung thực trong công

việc
3 60 3
Qua khảo sát, sinh viên đánh giá về mức độ cần thiết của các phẩm chất.
Những đề nghị của doanh nghiệp đối với nhà trường. Liên hệ với bản thân về
các phẩm chất đó?
Phẩm chất nghề nghiệp luôn là yếu tố quan trọng hang đầu khi tuyển
chọn nhân viên, một nhân viên giỏi nhưng phẩm chất nghề nghiệp kém chưa
thực sự được các nhà tuyển dụng quan tâm. Những phẩm chất quan trọng có
thể kể tới là việc tuân thủ, chấp hành đúng các quy định có liên quan là cần
thiểt, long yêu nghề và khả năng làm việc trung thành với công ty luôn là
những yếu tố đựoc coi trọng.
Những đề nghị của doanh nghiệp với nhà trường: Trong quá trình GD-ĐT
sinh viên trong nhà trường bên cạnh việc cung cấp khối lượng thức sâu về
chuyên ngành bám sát thực tế tại doanh nghiệp nhà trường cần phải rèn luyện
cả về tác phong đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên bằng những buổi tiếp xúc
nói chuyện thực tế với các nhà quản lý doanh nghiệp để sinh viên hiểu được
những phẩm chất doanh nghiệp đơn vị cần có ở một nhân viên để từ đó sinh
viên tự rèn luyện cho bản thân
Với bản thân mình Qua những giờ giảng trên lớp các thầy cô cũng đã cố
gắng cung cấp cho em những kiến thức về tư cách phẩm chất cần có qua từng
môn học để từ đó em đã rèn luyện được cho mình những phẩm chất cần thiết
để phục vụ tốt công việc của mình sau này.
9
3. Tình hình sử dụng cử nhân Đại học Thương mại
Số lượng cử nhân Đại học Thương mại đang công tác tại doanh nghiệp:02
người
Bảng 5
TT
Tốt nghiệp chuyên ngành đào
tạo

Số
người
Làm đúng
chuyên
ngành
Làm không
đúng chuyên
ngành
SL
TL
(%)
SL TL (%)
1
Kế toán tài chính doanh nghiệp
thương mại 01 01 100
2
Các chuyên ngành khác
2.1
Quản trị doanh nghiệp thương
mại 01 01 100
2.2
Quản trị DN khách sạn, Du lịch
2.3
Marketing thương mại
2.4
Thương mại quốc tế
2.5
Quản trị thương mại điện tử
2.6
Kinh tế thương mại

Tổng cộng

3.1 Mặt mạnh. (Cần phát huy)
Bảng 6
TT Tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp
1 Ham học hỏi và có ý thức cầu thị vươn lên với nghề nghiệp
2 Làm việc trong môi trường có áp lực
3 Năng động sáng tạo trong công việc
Bảng 7
10
TT Kiến thức
1 Nắm chắc các nghiệp vụ kế toán cơ bản
2 Hiểu biết về tình hình tài chính doanh nghiệp
3 Có kiến thức rộng về kin tế xã hội trong nước và quốc tế
Bảng 8
TT Tên kỹ năng
1 Sử dụng thành thạo tin học văn phòng, internet phục vụ chuyên môn
2 Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp
3 Làm việc theo nhóm hỗ trợ giữa các nhân viên trong phòng
3.2 Mặt y ếu
Bảng 9
TT Tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp
1 Khả năng tự ý thức quản lý bản thân
2 Khả năng thích nghi với sự thay đổi, đổi mới
3 Có trách nhiệm với công việc được giao
Bảng 10
TT Kiến thức
1 Hệ thống chuẩn mức kế toán Việt Nam
2 Lập các báo tài chính đọc hiểu và phân tích
3 Các kiến thức về thị trường và kinh doanh chứng khoán

Bảng 11
11
TT Tên kỹ năng
1 Sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng
2 Phân tích và hoạch định tài chính doanh nghiệp
3 Phân tích và thẩm định các dự án đầu tư
3.3 Mặt thiếu
Bảng 12
TT Tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp
1 Tổ chức xây dựng kê hoạch làm việc cho bản thần
2 Khả năng làm việc trong môi trường quốc tế
3 Óc sang tạo và mạnh dạn tham gia đóng góp sang kiến
Bảng 13
TT Kiến thức
1 Các kiến thức về kiểm toán
2 Các vấn đề về kế toán thuế
3 Kiến thức về quản lý kinh doanh
Bảng 14
TT Tên kỹ năng
1 LLàm báo cáo nghiên cứu và trình diễn vấn đề
2 Sử dụng ngoại ngữ chuyên môn phục vụ công việc
3 Phân tích thống kê và tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp
3.4 Đánh giá cho điểm mức độ đáp ứng yêu cầu công việc.
12
Bảng 15
TT
Tiêu chuẩn
đáp ứng
Mức đánh giá tổng hợp
5

Rất tốt
4
Khá
3
Trung bình
2
Yếu
1
Kém
1 Phẩm chất



2 Kiến thức




3 Kỹ năng




Qua khảo sát thực tế, sinh viên đánh giá về các tiêu chuẩn của cử nhân tốt
nghiệp đại học nói chung, cử nhân kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
của trường Đại học Thương mại nói riêng đã đạt được.
Sinh viên tốt nghiệp đại học nói chung đã đáp ứng được các tiêu chuẩn của
nhà quản lý đơn vị, doanh nghiệp. Đối với cử nhân kế toán tài chính doanh
nghiêp thương mại của trường Thương mại hiện nay cũng đã được đánh giá
cao về các tiêu chí so với một số trường khác.

Liên hệ với bản thân: Em thấy mình có khả năng đáp ứng ở mức độ khá
về các tiêu chuẩn đánh giá ở trên, và bên cạnh đó e sẽ cố gắng học hỏi trau
dồi kiến thức,phẩm chất, kỹ năng cần thiết để phục vụ công việc tốt hơn trong
tương lai.
.4. Những vấn đề cấp thiết đặt ra cần tập trung nghiên cứu và giải
quyết
4.1. Những vấn đề cấp thiết đặt ra trên bình diện chung về kế toán tài
chính của đơn vị.
1.Sự phối hợp trao đổi cung cấp thông tin gữa các phòng ban đặc biệt là
bộ phận kế toán còn chậm trễ và thiếu chính sác
13
2. Việc tổ chức hạch toán công tác kế toán dự trữ hàng tồn kho chưa
khoa học và hợp lý
3. Việc xác định chi phí lợi nhuận trong kinh doanh còn nhiều thiếu sót
dẫn đến thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản trị cấp cao trong doanh
nghiệp chưa chính xác
4.2. Những vấn đề cụ thể đặt ra cần giải quyết trong phạm vi các bộ
phận Kế toán, tài chính nêu ở mục 1 của Phiếu điều tra
1. Công tác tính toán xác định kết quả kinh doanh cho từng nhóm hàng
bao bì PP chưa chính xác.
2.Việc tính toán cung cấp thông tin cho quá trình quản lý dự trữ và tiêu
thụ bao bì PP chưa đầy đủ.
3. kế toán bán hang sản phẩm bao bì PP mới chỉ dừng lại bó hẹp trong
ít các phương thức bán hàng.
4.Việc tổ chức công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kế quả
kinh doanh sản phẩm bao bì PP còn nhiều bất cập.
5. Đề xuất đề tài viết luận văn chuyên đề tốt nghiệp.
Trên cơ sở những vấn đề nêu ở mục 4.2, em xin đề xuất đề tài: “Hoàn
thiện nghiệp vụ kế toán bán hàng sản phẩm Bao Bì PP tại Công ty TNHH
Công Nghiệp Bắc Hải” - đề tài thuộc học phần kế toán

14

×