Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

thực trạng hoạt động kinh doanh tại chi nhánh đông đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.26 KB, 27 trang )

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Phần 1
Quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức và các
sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh Đông Đô.
I. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ
chức của đơn vị
1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu t và Phát
triển Việt Nam
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam là một trong bốn ngân hàng thơng
mại lớn nhất ở Việt Nam đợc hình thành sớm nhất và lâu đời nhất, là doanh
nghiệp nhà nớc hạng đặc biệt, đợc tổ chức hoạt động theo mô hình Tổng công ty
nhà nớc. Tình đến 31/12/ 2005, tổng tài sản của BIDV đạt 131.731 tỷ VND.
Tổng số cán bộ công nhân viên của toàn hệ thống đạt trên 9.300 ngời vừa có
kinh nghiệm, vừa am hiểu công nghệ ngân hàng hiện đại.
Bên cạnh việc huy động đầy đủ các chức năng của một ngân hàng thơng mại
đợc phép kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và
phi ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, phục vụ các dự án từ các nguồn vốn, các tổ
chức kinh tế BIDV luôn khẳng định là ngân hàng chủ lực phục vụ đầu t phát
triển, huy động vốn cho vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho các thành phần
kinh tế; là ngân hàng có nhiều kinh nghiệm về đầu t các dự án trọng điểm.
Trong giai đoạn hiện nay, Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam xác định
mục tiêu hoạt động là: Hiệu quả, an toàn, phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế. Trong quan hệ với khách hàng, Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam
luôn nêu cao phơng châm hành động Hiệu quả kinh doanh của khách hàng
là mục tiêu hoạt động của BIDV, quan hệ giữa BIDV và bạn hàng là mối
quan hệ hợp tác cùng phát triển, cùng chia sẻ kinh nghiệm, khó khăn, cơ hội
kinh doanh với bạn hàng. Bởi vậy, BIDV luôn lắng nghe, tiếp thu ý kiến từ khách
hàng để không ngừng nâng cao chất lợng phuc vụ, luôn tìm hiểu để thỏa mãn


những nhu cầu ngày một đa dạng của khách hàng, với cam kết cung cấp những
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lợng cao, tiện ích tốt nhất cho khách
hàng.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, BIDV luôn làm tròn nhiệm vụ
đợc Đảng, nhà nớc và nhân dân giao cho. Cùng với hệ thống ngân hàng thơng
mại nhà nớc, BIDV luôn là công cụ sắc bén, là lực lợng chủ lực trong thực thi
1
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
chính sách tiền tệ quốc gia. Trong hoạt động, BIDV luôn tuân thủ pháp luật, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc. Ngoài ra, BIDV là thành viên tích
cực của cộng đồng, tham gia tích cực vào các chơng trình xã hội, chơng trình
xóa đói giảm nghèo, khắc phục thiên tai, quĩ bảo trợ trẻ em Việt Nam, chơng
trình kiên cố hóa trờng học, quĩ khuyến học, quĩ ủng hộ nạn nhân chất độc màu
da cam
Tính đến năm 2007, Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã có
50 năm hoạt động và trởng thành. Là ngân hàng chuyên doanh đợc thành lập
sớm nhất ở Việt Nam, ngay từ khi ra đời, Ngân hàng đã giữ một vị trí quan trọng
trong nền tài chính nớc nhà. Tùy theo từng giai đoạn lịch sử trong công cuộc xây
dựng đất nớc mà ngân hàng đã có những thay đổi và phát triển để luôn khẳng
định vai trò chủ đạo của mình trong lĩnh vực đầu t và phát triển.
Ngày 26/4/1957, theo Quyết định số 177-TTg của thủ tớng chính phủ, Ngân
hàng kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ tài chính đợc thành lập. Nhiệm vụ chủ
yếu của ngân hàng trong thời kỳ này là cấp phát vốn đầu t xây dựng cơ bản theo
kế hoạch của nhà nớc. Trong suốt quãng thời gian từ khi thành lập cho đến khi
thống nhất đất nớc năm 1975, rồi tiếp đó là trong thời kì kế hoạch hóa tập trung,
Ngân hàng đóng vai trò là cơ quan cấp phát vốn thuần túy của chính phủ chuyên
môn hóa trong lĩnh vực đầu t xây dựng cơ bản chứ không phải một ngân hàng
thực sự theo nghĩa hiện nay.

Năm 1982, với mục đích nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu t xây dựng cơ
bản, chính phủ ra quyết định 259-CP chuyển Ngân hàng kiến thiết Việt Nam trực
thuộc Bộ tài chính sang trực thuộc Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam và thành lập
Ngân hàng đầu t và xây dựng Việt Nam. Theo quyết định này Ngân hàng có
nhiệm vụ mới nh cho vay vốn đầu t xây dựng cơ bản các công trình không do
ngân sách nhà nớc cấp hoặc vốn tự có không đủ, bên cạnh đó cấp phát vốn thanh
toán cho các công trình thuộc ngân sách nhà nớc đầu t. Ngoài ra, bớc đầu Ngân
hàng đã đợc phép cho vay vốn lu động đối với các tổ chức kinh doanh trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản.
Năm 1990, cùng với quá trình đổi mới cơ chế đang diễn ra trên mọi lĩnh vực,
Ngân hàng cũng thực hiện đổi mới toàn diện hoạt động tiền tệ, tín dụng, để tiến
tới kinh doanh theo mô hình đa năng tổng hợp theo tinh thần của hai pháp lệnh
Ngân hàng mới ra đời. Ngân hàng chính thức đổi tên thành Ngân hàng đầu t và
Phát triển Việt Nam, tên giao dịch quốc tế là Vietindebank (BIDV), có các
nhiệm vụ chủ yếu:
- Huy động vốn trung, dài hạn cho các dự án đầu t và phát triển.
2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
- Nhận vốn Ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nớc
- Kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong lĩnh vực đầu
t và phát triển.
Từ năm 1995 hoạt động cấp phát vốn đầu t xây dựng đợc chuyển giao hoàn
toàn cho Tổng cục đầu t và phát triển thuộc Bộ tài chính, còn Ngân hàng đầu t và
Phát triển Việt Nam đợc thống đốc Ngân hàng nhà nớc cho phép thực hiện các
nghiệp vụ Ngân hàng thơng mại bên cạnh nghiệp vụ cho vay đầu t xây dựng cơ
bản theo kế hoạch nhà nớc.
Ngày 28/3/1996, thủ tớng chính phủ ra quyết định số 186- TTg cho phép
ngân hàng hoạt động theo mô hình tổng công ty nhà nớc, và công nhận Ngân

hàng đầu t và Phát triển Việt Nam là một doanh nghiệp hạng đặc biệt. Quyết
định này đã đặt ngân hàng vào quỹ đạo của một ngân hàng thực sự, có điều kiện
đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ cũng nh phơng thức huy động các loại vốn để
tăng khả năng cạnh tranh, củng cố và khuyếch trơng vị thế của mình trên thị tr-
ờng.
Đến nay, nền kinh tế hàng hóa của chúng ta nói chung và hệ thống Ngân
hàng Việt Nam nói riêng đã bớc đầu đạt đợc những thành tựu đáng mừng. Hai
luật ngân hàng đã từng bớc thay thế cho hai pháp lệnh cũ sẽ góp phần hình thành
thị trờng tài chính đồng bộ hơn, song cũng làm tăng tính cạnh tranh. Hơn nữa
theo một quyết định của chính phủ, kể từ năm 1999 toàn bộ chơng trình cho vay
xây dựng cơ bản theo kế hoạch nhà nớc đều đợc tập trung tại một đầu mối là
Quỹ hỗ trợ đầu t quốc gia. Cũng theo quyết định đó Ngân hàng đầu t và Phát
triển chỉ xét cho vay các công trình chuyển tiếp có hiệu quả và chịu hoàn toàn về
trách nhiệm cho vay của mình. Đến cuối năm 2001, gần nh không còn một dự án
nào cho vay theo kế hoạch nhà nớc. Nh vậy, Ngân hàng đầu t và phát triển Việt
Nam sẽ phải tự điều chỉnh, đổi mới nhiều hơn nữa để thích nghi với thị trờng.
1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam
Từ ngày đầu thành lập, bộ máy tổ chức của ngân hàng mới chỉ có 8 chi
nhánh với trên 200 cán bộ công nhân viên. Năm 1990 có 45 chi nhánh với 2000
cán bộ nhân viên. Đến nay, một mô hình tổng công ty đã đợc hình thành, theo 5
khối:
- Ngân hàng thơng mại nhà nớc với 81 chi nhánh cấp 1, sở giao dịch tại tất cả
các tỉnh, thành phố trên cả nớc.
- Khối công ty gồm 4 công ty độc lập: Công ty chứng khoán, Công ty cho
thuê tài chính1, Công ty cho thuê tài chính 2, Công ty quản lý nợ và khai thác tài
sản.
3
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688

- Khối liên doanh gồm: Ngân hàng liên doanh VID-Public, Ngân hàng liên
doanh Lào-Việt, Công ty liên doanh bảo hiểm Việt - úc.
- Khối đơn vị sự nghiệp gồm: Trung tâm công nghệ thông tin và trung tâm
đào tạo.
- Khối đầu t.
Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy của Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam

Cùng với sự phát triển của toàn bộ hệ thống ngân hàng nói chung và hệ thống
Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam nói riêng, các đơn vị thành viên và cán
bộ công nhân viên cũng ngày một tăng lên cả về số lợng và chất lợng. Qua đó
góp phần tạo đà cho ngân hàng đáp ứng đợc các yêu cầu của tình hình mới trong
nền kinh tế thị trờng.Ta có thể thấy đợc sự phát triển này qua bảng số liệu sau:
Bảng1: Thống kê đơn vị thành viên và số cán bộ công nhân viên
Chỉ tiêu 1986 1990 1998 2000 2002 4/2005 12/2005
Đơn vị thành viên
43 45 66 68 74 86 91
Số cán bộ công nhân viên
1.600 2.000 4.400 4.800 6.500 8.530 9.300
Ghi chú: Đơn vị thành viên bao gồm các chi nhánh cấp1, các công ty trực thuộc, các
trung tâm (cha bao gồm các đơn vị thành viên).
Sau 20 năm phát triển, số lợng các đơn vị thành viên đã tăng hơn hai lần từ
43 lên tới 91; nếu so với thời kỳ mới hình thành thì con số này lên tới hơn 10 lần.
4
Sở giao dịch I,II
Các chi nhánh tỉnh,
thành phố
Ngân hàng đầu t và
phát triển trung ơng
Các công ty
Các liên doanh

Văn phòng đại diện
Các công ty hùn vốn
Ngân hàng đầu t và
phát triển Việt Nam
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Còn về số lợng cán bộ công nhân viên thì tăng hơn 5 lần, nếu so với thời kỳ mới
hình thành thì tăng tới hơn 40 lần, từ 200 lên 9300 ngời. Qua đó có thể thấy sự
phát triển vợt bậc của hệ thống Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam, nhất là
trong điều kiện hiện nay khi mà có rất nhiều ngân hàng cùng cạnh tranh nhau
tồn tại và phát triển.
2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng đầu t và phát triển
chi nhánh Đông Đô
Chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô đợc thành lập trên cơ sở
nâng cấp phòng Giao dịch 2 (14 Láng Hạ), đi vào hoạt động từ 31/07/2004 theo
quyết định số 191/QĐ - HĐQT ngày 05/07/2004 của Hội đồng quản trị Ngân
hàng đầu t và Phát triển Việt Nam. Là một trong những cơ sở tiên phong đi đầu
trong hệ thống Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam chú trọng triển khai
nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, lấy phát triển dịch vụ và đem lại tiện ích cho khách
hàng làm nền tảng; hoạt động theo mô hình giao dịch một cửa với quy trình
nghiệp vụ ngân hàng hiện đại và công nghệ tiên tiến, theo đúng dự án hiện đại
hóa ngân hàng Việt Nam hiện nay.
Việc thành lập chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô phù hợp
với tiến trình thực hiện chơng trình cơ cấu lại, gắn liền với đổi mới toàn diện và
phát triển vững chắc với nhịp độ tăng trởng cao, phát huy truyền thống phục vụ
đầu t phát triển, đa dạng hóa khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, phát
triển và nâng cao chất lợng sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, nâng cao hiệu quả
an toàn hệ thống theo đòi hỏi của cơ chế thị trờng và lộ trình hội nhập, làm nòng
cốt cho việc xây dựng tập đoàn tài chính đa năng, vững mạnh, hội nhập quốc tế.

Phòng giao dịch 2 với mục tiêu ban đầu là huy động vốn đợc thành lập năm
2002, các dịch vụ hầu nh cha hề tiếp cận. Sau hơn hai năm thành lập đến nay chi
nhánh đã bắt kịp với cơ chế thị trờng. Trụ sở chính của chi nhánh đặt tại đờng
Láng Hạ, cùng với 8 điểm giao dịch đặt trên toàn thành phố rất thuận tiện để
cung cấp các sản phẩm ngân hàng tới từng ngời dân.
Về cơ sở vật chất kỹ thuật trang thiết bị, ngay từ khi còn là Phòng giao dịch 2
đã đợc trung ơng chọn là một trong những điểm giao dịch triển khai chơng trình
hiện đại hóa đầu tiên, đây là chơng trình có nhiều tiện ích trên cả nớc rất thuận
tiện cho công tác thanh toán trên toàn quốc, chuyển tiền trong nớc và quốc tế.
Có đợc sự thành công nh hiện nay phải kể đến sự lãnh đạo của Ban giám đốc,
cùng đội ngũ cán bộ, nhân viên trong chi nhánh, với tuổi đời không quá 27 kinh
nghiệm còn thiếu, vừa làm vừa học bớc đầu gặp không ít khó khăn nhng với sự
cố gắng nỗ lực vợt bậc chi nhánh đã cùng nhau nỗ lực vợt qua.
5
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
3. Mô hình tổ chức của Chi nhánh
Mô hình tổ chức của chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô đợc
xây dựng theo mô hình hiện đại hóa ngân hàng, theo hớng đổi mới và tiên tiến,
phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của chi nhánh.
Điều hành hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô
là Giám đốc chi nhánh. Giúp việc cho Giám đốc điều hành chi nhánh có 2 Phó
giám đốc, hoạt động theo sự phân công ủy quyền của Giám đốc chi nhánh theo
quy định. Các phòng ban Chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô đợc
tổ chức thành 3 khối bao gồm: khối trực tiếp kinh doanh, khối hỗ trợ kinh doanh
và khối quản lý nội bộ.
Khối trực tiếp kinh doanh bao gồm các phòng sau:
+ Phòng Dịch vụ khách hàng
+ Phòng Tín dụng1,2

+ Phòng Thanh toán quốc tế
+ Tổ Ngân quỹ
+ Phòng Giao dịch 1, 2, 3
Khối hỗ trợ kinh doanh bao gồm các phòng sau:
+ Phòng Kế hoạch nguồn vốn
+ Phòng Thẩm định và quản lý tín dụng
+ Tổ Điện toán
Khối quản lý nội bộ
+ Phòng Tài chính- Kế toán
+ Phòng Tổ chức hành chính
+ Tổ kiểm tra kiểm toán nội bộ
Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy của Chi nhánh Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô

6
Tổ điện toánP.Giao dịch1P.Thẩm định &
quản lý tín dụng
P.Tín dụng1
Giám đốc
Phó Giám đốc1 Phó Giám đốc2
Tổ Kiểm tra
kiểm toán nội bộ
P.Giao dịch2
P.Tổ chức hành
chính
P.Kế hoạch
nguồn vốn
P.Tài chính Kế
toán
Tổ ngân quỹ
P.Tín dụng2

P.Giao dịch3
P.Dịch vụ khách
hàng
P.Thanh toán
quốc tế
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
4. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng trong chi nhánh
4.1 Phòng Tín dụng
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi đợc phân công theo
đúng pháp quy và các quy trình tín dụng (tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, dự án,
giới thiệu sản phẩm, phân tích thông tin; nhận hồ sơ, xem xét quyết định cho vay
theo phân cấp ủy quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định cho vay, bảo
lãnh; quản lý giải ngân, qyản lý, kiểm tra sử dụng các khoản vay, theo dõi thu đủ
nợ, đủ lãi, đến khi tất toán hợp đồng tín dụng) đối với mỗi khách hàng.
Đầu mối tham mu đề xuất với Giám đốc chi nhánh, xây dựng văn bản hớng
dẫn chính sách, phát triển khách hàng, quy trình tín dụng phù hợp với điều kiện
của chi nhánh, đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng, xếp loại
khách hàng, xác định tài sản đảm bảo nợ vay (tính pháp lý, định giá, tính khả
mại)
Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng, bao gồm việc thiết lập, mở rộng, phát
triển hệ thống khách hàng, giới thiệu bán các sản phẩm tín dụng dịch vụ cho
khách hàng, chăm sóc toàn diện, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách
hàng.
T vấn cho khách hàng sử dụng sản phẩm tín dụng, dịch vụ và các vấn đề
khác có liên quan; phổ biến hớng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các
quy định, quy trình tín dụng, dịch vụ của ngân hàng.
Quản lý (hoàn chỉnh, bổ sung, bảo quản, lu trữ, khai thác ) hồ sơ tín dụng
theo quy định; tổng hợp, phân tích, quản lý (thu thập, lu trữ, bảo mật, cung cấp)

thông tin và lập các báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi Phòng đợc phân
công theo quy định.
7
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Phối hợp với các phòng khác theo qui trình tín dụng: tham gia ý kiến và chịu
trách nhiệm về ý kiến tham gia trong qui trình tín dụng, quản lý rủi ro theo chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
4.2 Phòng Giao dịch
Mở và quản lý tài sản tiền gửi, tiền vay của các cá nhân, doanh nghiệp hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam.
Huy động vốn của các thành phần kinh tế hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
và cá nhân dới dạng các loại tiền gửi, tiền tiết kiệm có kỳ hạn và không có kỳ
hạn, cả nội, ngoại tệ và các loại tiền gửi khác. Phát hành các chứng chỉ tiền gửi
nh: Kỳ phiếu, trái phiếu theo thông báo của Giám đốc chi nhánh Ngân hàng đầu
t và Phát triển Đông Đô.
Thực hiện nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung hạn và các nghiệp vụ bảo lãnh
đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong phạm vi đợc Giám đốc Chi nhánh
Đông Đô giao trên cơ sở ủy quyền của Tổng Giám đốc Ngân hàng đầu t và Phát
triển Việt Nam.
Tổ chức lập, lu trữ, bảo quản hồ sơ khách hàng, hồ sơ tín dụng, bảo lãnh cầm
cố, thế chấp của khách hàng thuộc các thành phần kinh tế đúng quy định.
Thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền trong nớc bằng VNĐ và dịch
vụ phát hành thẻ ATM cho khách hàng.
Thực hiện công tác tiếp thị mở rộng khách hàng.
Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thông tin, thống kê và báo cáo theo quy
định.
Tiếp nhận, quản lý, sử dụng có hiệu quả và an toàn tài sản, công cụ đợc giao.
4.3 Phòng Thanh toán quốc tế

Thực hiện các giao dịch với khách hàng theo đúng quy trình tài trợ thơng mại
và hạch toán kế toán những nghiệp vụ liên quan mà phòng thực hiện trên cơ sở
hạn mức các khoản vay, bảo lãnh đợc phê duyệt, thực hiện các tác nghiệp tài trợ
thơng mại phục vụ giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu cho khách hàng. Thực
hiện phát hành bảo lãnh đối ứng theo đề nghị của Ngân hàng nớc ngoài. Tạo hạn
mức và mở các L/C có ký quỹ 100% vốn của khách hàng. Thực hiện nghiệp vụ
chuyển tiền quốc tế. Đầu mối thanh toán kiều hối, đầu mối trong việc cung cấp
dịch vụ thông tin đối ngoại.
Chịu trách nhiệm về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh
đối ngoại của chi nhánh, chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn, bỏa đảm
8
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
an toàn vốn tài sản của Ngân hàng, khách hàng trong giao dịch kinh doanh đối
ngoại.
Tiếp thị tiếp cận khách hàng, giới thiệu sản phẩm, tiếp thu tìm hiểu nhu cầu
sử dụng dịch vụ khách hàng, trớc hết là dịch vụ liên quan tới đối ngoại, tiếp nhận
ý kiến phản hồi từ khách hàng và đề xuất cách giải quyết, t vấn cho khách hàng
về các giao dịch đối ngoại, hợp đồng thơng mại quôc tế.
4.4 Phòng Dịch vụ khách hàng
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng (từ khâu tiếp xúc, tiếp
nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ của Ngân hàng, hớng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài
khoản, gửi tiền rút tiền, thanh toán, chuyển tiền); tiếp thị giới thiệu snả phẩm
dịch vụ ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ, tiếp
thu, đề xuất hớng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách
hàng.
Trực tiếp thực hiện, xử lý, tác nghiệp và hạch toán kế toán các giao dịch với
khách hàng (về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch theo yêu cầu của khách
hàng, các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, thanh toán) và dịch vụ

khác. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tình chính xác, đúng đắn của các giao dịch,
đảm bảo an toàn vốn, tài sản của ngân hàng và khách hàng.
Thực hiện việc giải ngân và thu nợ vay của khách hàng vay trên cơ sở hồ sơ
tín dụng đợc duyệt. Thực hiện chiết khấu cho vay cầm cố chứng từ có giá do
phòng hoặc do Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam phát hành.
4.5 Phòng Kế hoạch nguồn vốn
Đầu mối quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, quản lý lu trữ, cung cấp) về
việc kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin kinh tế, thông
tin phòng ngừa rủi ro tín dụng, thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông
tin khách hàng theo quy định.
Đầu mối, tham mu giúp việc cho Giám đốc chi nhành tổng hợp, xây dựng kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển của chi nhánh hàng năm, trung và dài
hạn; xây dựng chính sách Marketing, chính sách phát triển khách hàng, chính
sách huy động vốn và lãi suất của chi nhánh, chính sách phát triển dịch vụ của
chi nhánh, kế hoạch phát triển mạng lới và các kênh phân phối sản phẩm.
Đầu mối tổng hợp, phân tích, báo cáo, đề xuất về các thông tin phản hồi của
khách hàng. Quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh, trên cơ sở đó xây dựng chính sách giá cả cho các sản phẩm dịch vụ.
9
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu lớn (kỳ hạn, loại
tiền tệ, loại tiền gửi ) và quản lý các hệ số an toàn theo quy định, đề xuất chính
sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn để đáp ứng yêu cầu phát triển tín
dụng của chi nhánh và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần nâng cao lợi
nhuận.
Hớng dẫn, phổ biến, lu trữ các văn bản pháp quy, chế độ. Tham mu t vấn cho
Giám đốc, các phòng nghiệp vụ về việc soạn thảo, đàm phán, ký kết hợp đồng,
những vấn đề giải quyết tố tụng trực tiếp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của chi

nhánh.
4.6 Phòng Tổ chức hành chính
Tham mu cho Giám đốc và hớng dẫn cán bộ thực hiện các chế độ chính sách
của pháp luật về trách nhiệm quyền lợi của ngời sử dụng lao động và ngời lao
động. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch phát triển mạng l-
ới, thành lập giải thể các đơn vị trực thuộc của Chi nhánh. Đầu mối đề xuất,
tham mu với Giám đốc chi nhánh về xây dựng và thực hiện kế hoạch nguồn nhân
lực phù hợp với hoạt động và điều kiện cụ thể của chi nhánh.
Quản lý sắp xếp, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý lịch các bộ nhân viên, quản lý
trực tiếp thực hiện chế độ tiền lơng, chế độ bảo hiểm của cán bộ nhân viên.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo của Chi nhánh, bố trí cán bộ
nhân viên tham dự các khóa đào tạo theo quy định.
Thực hiện công tác hành chính, công tác hậu cần cho chi nhánh phục vụ hoạt
động kinh doanh. Chịu trách nhiệm đảm bảo điều kiện vật chât, đảm bảo an ninh
cho hoạt động chi nhánh, đảm bảo điều kiện làm việc và an toàn lao động cho
cán bộ công nhân viên; trực tiếp quản lý, mua sắm, bảo quản tài sản bảo đảm sử
dụng có hiệu quả và tiết kiệm theo qui định.
4.7 Phòng Kiểm tra nội bộ
Xây dựng trình Giám đốc duyệt chơng trình, kế hoạch, kiểm tra nội bộ tại chi
nhánh. Thực hiện giám sát hoạt động và kiểm tra trực tiếp tại đơn vị theo kế
hoạch đợc duyệt. Kiểm tra việc chấp hành quy chế điều hành của Giám đốc chi
nhánh đối với các phòng, tổ chi nhánh. Thực hiện giám sát độc lập việc tuân thủ
các chuẩn mực kế toán và quy định của nhà nớc và của ngân hàng trong quá
trình lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính của chi nhánh.
Xem xét, trình Giám đốc giải quyết các đơn th khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền của giám đốc theo quy định của pháp luật.
10
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688

Phát hiện những thỏa thuận vi phạm pháp luật hay những thỏa thuận trái với
quy định của Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam làm thiệt hại quyền lợi
chính đáng của ngân hàng trong quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế,
tham gia giải quyết những tố tụng bảo đảm quyền lợi hợp pháp của chi nhánh tr-
ớc pháp luật.
Phát hiện những vấn đề cha đúng về pháp chế trong các văn bản do Giám đốc
chi nhánh ban hành. Tham gia ý kiến, phối hợp với các phòng theo chức năng
nhiệm vụ của phòng. Thựchiện nhiệm vụ pháp chế- chế độ đợc giao.
4.8 Tổ Tiền tệ- kho quỹ
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ (tiền
mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá) nh: quản lý và mở sổ theo
dõi việc xuất nhập tiền mặt và ngoại tệ; các loại tiền không đủ tiêu chuẩn lu
thông; các loại tiền giả; bảo quản tài sản thế chấp, lu biên bản bàn giao hồ sơ tài
sản thế chấp tại quỹ chính.
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quỹ (thu, chi, xuất nhập); phát triển các
giao dịch ngân quỹ; phối hợp chặt chẽ với Phòng Dịch vụ khách hàng thực hiện
nghiệp vụ thu, chi tại quầy, phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách hàng đến giao
dịch.
Đề xuất, tham mu với Giám đốc chi nhánhvề biện pháp và thực hiện đúng
quy trình quản lý về kho, áp dụng các biện pháp và chịu trách nhiệm hoàn toàn
về đảm bảo kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo đảm an toàn tải sản của Ngân hàng
và khách hàng.
Theo dõi, tổng hợp, lập và gửi các báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy
định. Lập báo cáo thống kê về thu giữ tiền giả, báo cáo thống kê về các loại tiền
thu chi qua quỹ nghiệp vụ
4.9 Tổ Điện toán
Trực tiếp quản lý mạng; quản trị hệ thống phân quyền truy cập, kiểm soát tại
chi nhánh, tổ chức vận hành hệ thống thiết bị tin học và các chơng trình phần
mềm đợc áp dụng theo đúng quy định, quy trình của Ngân hàng đầu t và Phát
triển Việt Nam.

Đề xuất, thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm hệ thống tin học vận hành
thông suốt trong mọi tình huống, đáp ứng yêu cầu hoạt động của Ngân hàng.
Hớng dẫn, đào tạo, hỗ trợ, kiểm tra các phòng, tổ đơn vị thuộc chi nhánh vận
hành thành thạo, đúng thẩm quyền, chấp hành quy định và quy trình của Ngân
hàng đầu t và Phát triển Việt Nam.
11
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
4.10 Phòng Tài chính Kế toán
Tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán
tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản, vốn quỹ cua rchi
nhánh theo đúng quy định của Nhà nớc và Ngân hàng.
Thực hiện công tác hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của
Chi nhánh. Thực hiện việc kiểm soát, lu trữ, bảo quản, bảo mật các loại chứng từ,
sổ sách kế toán, theo quy định của Nhà nớc và của Ngân hàng đầu t và Phát triển
Việt Nam.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính thông qua công tác lập kế họach tài
chính, tài sản của chi nhánh, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính,
phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động để phục vụ cho quản
trị điều hành kinh doanh của lãnh đạo.
Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ
và chi tiêu tài chính của Phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm và các phòng nghiệp vụ
tại chi nhánh theo quy định.
4.11 Phòng Thẩm định và quản lý tín dụng
Trực tiếp thực hiện công tác thẩm định, tái thẩm định theo quy định của nhà
nớc và các quy trình nghiệp vụ liên quan (quy trình thẩm đinh, cho vay và quan
rlý tín dụng, bảo lãnh) đối với các dự án, khoản vay, bảo lãnh; đánh giá tài sản
đảm bảo nợ (tính pháp lý, giá trị, tính khả mại); có ý kiến độc lập về quyết định
cấp tín dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lãnh cho khách hàng.

Đầu mối tham mu, đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng những văn bản
hớng dẫn công tác thẩm định, xây dựng chơng trình và các giải pháp thực hiện
nhằm nâng cao chất lợng công tác thẩm định theo quy định, quy trình của nhà n-
ớc và Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam về công tác thẩm định.
Chịu trách nhiệm quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, lu trữ, cung cấp) về
kinh tế kỹ thuật, thị trờng phục vụ công tác thẩm định đầu t, thẩm định tín dụng.
Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín
dụng của Chi nhánh theo quy trình, quy định của Ngân hàng đầu t và Phát triển
Việt Nam, và của chi nhánh: xác định hạn mức tín dụng, giới hạn tín dụng đối
với khách hàng; xếp loại khách hàng; phân loại nợ theo mức độ rủi ro tín dụng.
Có ý kiến độc lập về khoản vay, tài trợ thơng mại, bảo lãnh, về đánh giá tài sản
đảm bảo nợ. Quản lý danh mục đầu t tín dụng của chi nhánh, định kỳ giám sát
và đánh giá toàn diện danh mục tín dụng, đánh giá chất lợng tín dụng.
12
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
II. Các nghiệp vụ của chi nhánh
1. Nhận tiền gửi và thanh toán
Cho vay là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm mọi cách huy
động đợc tiền. Một trong những nguồn quan trọng là các khoản tiền gửi thanh
toán và tiết kiệm của khách hàng. Ngân hàng mở dịch vụ nhận tiền gửi để bảo
quản hộ ngời có tiền với cam kết hoàn trả đúng hạn.
Chi nhánh Đông Đô nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của các
tổ chức và cá nhân dới mọi hình thức:
- Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều kỳ hạn đa dạng, phong phú.
- Huy động trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi với các loại kỳ hạn.
Khi thực hiện dịch vụ này, chủ sở hữu tiền gửi có kỳ hạn đợc phép chuyển
nhợng, thanh toán trớc hạn, thanh toán từng phần, mở tài khoản miễn phí. Thanh

toán nhanh tới các tỉnh, thành phố trên toàn quốc qua kênh thanh toán hiện đại
và mạng lới chi nhánh trên toàn quốc.
2. Nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn
Tất cả các cá nhân, tổ chức có t cách pháp nhân đầy đủ và hoạt động sản xuất
kinh doanh theo quy định của pháp luật; có phơng án sản xuất kinh doanh hoặc
kế hoạch kinh doanh khả thi; tình hình tài chính lành mạnh; có đảm bảo tiền vay
theo quy định của pháp luật đều đợc vay vốn của chi nhánh Đông Đô.
Chi nhánh Đông Đô là ngân hàng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ tín dụng
ngắn hạn:
- Cho vay bổ xung vốn lu động phục vụ sản xuất, kinh doanh theo hạn mức
tín dụng thờng xuyên hoặc theo món.
- Cho vay hỗ trợ vốn trong khi chờ thanh toán của chủ đầu t.
- Cho vay chờ nguồn vốn đầu t theo kế hoạch nhà nớc.
- Cho vay ngoại tệ phục vụ nhập khẩu, nguyên liệu, vật t cho sản xuất, thi
công.
- Cho vay đối ứng bằng tiền gửi.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng, dự phòng để mở L/C
- Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ.
- Cho vay thiếu hụt tài chính tạm thời.
-Cho vay tiêu dùng đối với các bộ công nhân viên.
- Cho vay cầm cố bằng các chứng từ có giá.
13
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
3. Nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn
Để đợc vay vốn trung và dài hạn, thì ngoài các điều kiện nh vay vốn ngắn
hạn, cần có thêm các điều kiện: dự án đợc phê duyệt theo đúng điều lệ về quản
lý đầu t, xây dựng cơ bản của nhà nớc; sản phẩm có thị trờng và dự án có khả
năng sinh lời; đảm bảo nguồn khấu hao và lợi nhuận để trả nợ.

Các loại hình cho vay trung và dài hạn:
- Cho vay phục vụ đầu t, phát triển.
- Cho vay hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Cho vay ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học vào sản xuất.
- Cho vay kết hợp với quỹ hỗ trợ phát triển.
- Cho vay đồng tài trợ các dự án.
- Cho vay tiêu dùng trung, dài hạn khác.
4. Nghiệp vụ bảo lãnh
Điều kiện để đợc Chi nhánh Đông Đô bảo lãnh là: Có t cách pháp nhân và
hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật; đề nghị bảo lãnh
không trái với các quy định của pháp luật; có đảm bảo cho khoản bảo lãnh theo
quy định.
Chi nhánh Đông Đô cung cấp các dịch vụ bảo lãnh sau:
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
- Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trớc.
- Bảo lãnh bảo hành chất lợng sản phẩm.
- Bảo lãnh nộp thuế.
- Bảo lãnh mua thiết bị trả chậm.
- Bảo lãnh vay vốn nớc ngoài.
- Bảo lãnh thanh toán.
- Bảo lãnh đối ứng.
- Các loại bảo lãnh khác.
5. Giao dịch L/C hàng nhập
Là việc chi nhánh Đông Đô tiến hành mở th tín dụng (L/C) theo yêu cầu của
ngời nhập khẩu (ngời mua). Trớc khi mở L/C, ngời mua cần thỏa thuận cụ thể
với ngời bán về các khoản thanh toán, lịch giao hàng, phơng tiện giao hàng và
các chứng từ cần xuất trình.
Chi nhánh Đông Đô chịu trách nhiệm thanh toán đúng, đủ và kịp thời cho
L/C đã mở khi các bên có liên quan thực hiện đúng theo các điều kiện của L/C.

14
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
6. Giao dịch L/C hàng xuất
Chi nhánh Đông Đô thực hiện nghiệp vụ nhận thu tiền hộ và chiết khấu có
truy đòi bộ chứng từ khi có yêu cầu khách hàng. Ngân hàng sẽ thay mặt khách
hàng để thu tiền căn cứ vào bộ chứng từ gửi đi đòi tiền, L/C gốc và các sửa đổi
mà khách hàng gửi tới. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện chiết khấu khi nhận đ-
ợc bộ chứng từ đề nghị chiết khấu của khách hàng, tùy tình trạng bộ chứng từ
Chi nhánh Đông Đô sẽ chiết khấu tới mức tối đa trị giá bộ chứng từ nếu khoản
chiết khấu trong hạn mức tín dụng thờng xuyên của doanh nghiệp tại chi nhánh.
7. Giao dịch nhờ thu
Nhờ thu đến (thanh toán hàng nhập khẩu): Khi nhận đợc bộ chứng từ nhờ thu
từ ngân hàng nớc ngoài hoặc doanh nghiệp nớc ngoài, chi nhánh Đông Đô sẽ
thông báo tới khách hàng. Nếu chấp nhận, khách hàng gửi công văn do ngời có
thẩm quyền ký tên để lấy bộ chứng từ gốc đi nhận hàng. Trớc khi nhận hàng,
khách hàng chuyển đủ tiền vào tài khoản để thanh toán bộ chứng từ nói trên.
Nhờ thu đi (đòi tiền hàng xuất): khách hàng gửi giấy đề nghị xử lý bộ chứng
từ theo hình thức nhờ thu và toàn bộ chứng từ gốc kèm theo, ngân hàng sẽ tiến
hành thu tiền cho khách hàng. Ngợc lại khách hàng phải trả một khoản phí.
Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện nghiệp vụ nhờ thu séc, hình thức nhờ thu
theo sự lựa chọn của khách hàng.
8. Giao dịch chuyển tiền
Chuyển tiền thanh toán: Chi nhánh Đông Đô thực hiện chuyển tiền thanh
toán theo hợp đồng thơng mại đã ký, phù hợp với quy chế điều hành xuất nhập
khẩu của nhà nớc và quản lý ngoại tệ, ngoại hối của Ngân hàng Nhà nớc Việt
Nam.
Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện chuyển tiền lợi nhuận, chuyển tiền cho các
mục đích khác, chuyển tiền trả nợ vay, lãi vay, chuyển lơng và các khoản khác.

9. Các dịch vụ khác
Dịch vụ rút tiền tự động: giao dịch rút tiền trên các máy rút tiền tự động
(ATM), giao dịch thay đổi mã số cá nhân, giao dịch vấn tin số d tài khoản.
Dịch vụ Home- Banking: xem thông tin về tỷ giá, lãi suất, dịch vụ ngân
hàng; theo dõi số d và phát sinh trên tài khoản; trao đổi th điện tử với ngân hàng.
Các dịch vụ khác: dịch vụ ngân quỹ, tiền mặt; dịch vụ chi trả lơng cho cán bộ
công nhân viên; đại lý phát hành chứng khoán; vận chuyển tiền; giữ hộ các giấy
tờ có giá; các dịch vụ khác.
15
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
10. Dịch vụ chứng khoán
Đây là loại hình dịch vụ phối hợp cùng Công ty Chứng khoán Ngân hàng đầu
t và Phát triển Việt Nam- BSC.
Bao gồm các dịch vụ: môi giới chứng khoán; lu ký chứng khoán; t vấn đầu t
(doanh nghiệp, cá nhân); phát hành kinh doanh; quản lý danh mục đầu t.
BSC giúp cho nhà đầu t mua bán các loại chứng khoán mà nhà đầu t quan
tâm khi đang ở bất cứ nơi nào; thông tin về công ty niêm yết tại thị trờng giao
dịch; thông tin về giá chứng khoán; lu ký chứng khoán; huy động vốn qua thị tr-
ờng chứng khoán bằng cổ phiếu, trái phiếu; t vấn đầu t chứng khoán; t vấn niêm
yết; t vấn cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nớc.
11. Hỗ trợ các doanh nghiệp có quan hệ hợp tác với Lào
Ngân hàng thực hiện các dich vụ sản phẩm liên quan đến LaoVietBank- Liên
doanh giữa Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam với Ngân hàng Ngoại thơng
Lào bao gồm: Nhận tiền gửi và tiết kiệm bằng đồng Việt Nam (VND), Kíp Lào
(LAK), đô la Mỹ (USD); chuyển đổi nhanh chóng, thuận tiện giữa VND, LAK,
USD và các ngoại tệ khác; thực hiện bảo lãnh các loại; thanh toán chuyển tiền
nhanh giữa hai nớc Việt- Lào.
12. Dịch vụ bảo hiểm

Đây là dịch vụ phối hợp cùng công ty liên doanh Bảo hiểm Việt úc, liên
danh giữa công ty bảo hiểm úc và Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam. Bao
gồm các loại hình bảo hiểm:
- bảo hiểm tất cả mọi rủi ro trong xây dựng và lắp đặt.
- bảo hiểm máy móc thiết bị xây dựng.
- bảo hiểm cháy và rủi ro đặc biệt.
- bảo hiểm rủi ro cho tài sản.
- bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.
- bảo hiểm đổ vỡ máy móc.
- bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
- bảo hiểm trách nhiệm.
- các loại hình bảo hiểm khác khi có yêu cầu.
16
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Phần 2
Thực trạng hoạt động tại chi nhánh Đông Đô
I. Hoạt động đầu t tại chi nhánh Đông Đô
1. Đầu t vào tài sản cố định
Ngay từ khi đợc thành lập trên cơ sở nâng cấp phòng giao dịch 2, chi nhánh
Ngân hàng đầu t và Phát triển Đông Đô đã đợc Ngân hàng đầu t và Phát triển
Việt Nam tập trung đầu t mọi nguồn lực để chi nhánh trở thành chi nhánh cấp
một hàng đầu của ngân hàng, và đợc chọn là một trong những điểm giao dịch
triển khai hiện đại hóa đầu tiên. Bên cạnh đó cùng với kết quả hoạt động kinh
doanh luôn có lãi trong những năm vừa qua, chi nhánh đã tập trung nhiều vốn để
cải tạo và đổi mới hệ thống máy móc thiết bị để phục vụ tốt cho quá trình hoạt
động kinh doanh của đơn vị. Chúng ta có thể thấy đợc sự đầu t này qua ba năm:
năm 2004 là 2.128 triệu đồng khi mà chi nhánh mới đợc thành lập từ tháng 7.
Năm 2005 con số này lên tới 4.766 triệu đồng, đây là năm mà chi nhánh đợc

Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam tập trung đổi mới toàn bộ để đa chi
nhánh vào hoạt động. Năm 2006 chi nhánh đã mở thêm đợc 3 phòng giao dịch,
bên cạnh đó chi nhánh cũng tiếp tục đầu t đổi mới hệ thống máy móc trang thiết
bị với số vốn là 3.877 triệu đồng. Trong số những máy móc thiết bị đợc đầu t thì
thiết bị điện, điện tử tin học đợc tập trung đầu t nhiều nhất, điều đó cho thấy chi
nhánh đã rất chú trọng đến việc đa tin học vào hoạt động để đáp ứng với yêu cầu
hiện đại hóa ngày càng cao, phù hợp với xu thế chung của hoạt động ngân hàng
trớc điều kiện hội nhập. Tính đến hết năm 2006, số lợng và giá trị một số máy
móc thiết bị chính của chi nhánh nh sau:
Bảng2: Thống kê máy móc, thiết bị tính đến hết năm 2006
STT Chỉ tiêu Số lợng (cái) Giá trị (Triệu đồng)
1 Thiết bị điện, điện tử tin học 64 572
2 Máy in 46 148
3 Máy bó tiền 8 26
4 Máy soi tiền 18 50
5 Máy đếm tiền 28 79
6 Máy tính cá nhân 55 83
2. Đầu t vào nguồn nhân lực
Với xác định ngay từ ban đầu luôn coi con ngời là nhân tố hàng đầu quyết
định mọi thành công, Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam thực hiện phơng
châm Mỗi cán bộ phải là một lợi thế trong cạnh tranh về cả năng lực chuyên
môn lẫn phẩm chất đạo đức. Vì vậy, BIDV luôn bảo đảm những quyền lợi hợp
17
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
pháp của ngời lao động. Từ đó BIDV cũng đã đang và không ngừng chăm lo, cải
thiện đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động để mọi ngời thấy rằng
BIDV chính là ngôi nhà chung của mình. Chi nhánh Đông Đô cũng luôn coi
đây là phơng châm của mình, do đó chi nhánh luôn khuyến khích động viên các

cán bộ công nhân viên đi học thêm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của mình. Ngoài ra, chi nhánh cũng thờng xuyên cử các cán bộ đi học các khóa
đào tạo do Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam tổ chức nh: đào tạo quản trị
ngân hàng cao cấp, đào tạo theo chuyên đề nghiệp vụ, đào tạo ngoại ngữ tin học,
đào tạo theo thỏa thuận hợp tác với nớc ngoài Riêng năm 2006 chi nhánh đã
đầu t tới 51 triệu đồng để mở các lớp bồi dỡng nghiệp vụ cho các cán bộ. Các
khóa đào tạo đã đợc đực biệt chú trọng tới việc thiết kế nội dung, chơng trình và
áp dụng các phơng thức đào tạo phù hợp với từng đối tợng để nâng cao trình độ
quản lý kỹ năng nghiệp vụ, bồi dỡng kiến thức về cơ chế thị trờng, năng lực tiếp
thu công nghệ mới thông qua hính thức cả cán bộ, mở các khóa đào tạo sau đại
học, chuyển đổi các lớp tập huấn, hội thảo theo chuyên đề trong và ngoài nớc.
Thông qua các chơng tình đào tạo, trình độ và tri thức của các càn bộ đã từng b-
ớc nâng lên, cập nhật những kiến thức mới đáp ứng ngay cho công việc kể cả các
nghiệp vụ mới phát sinh, lấp dần lỗ hổng kiến thức và kỹ năng trong quá trình
chuyển đổi. Số lợng lao động của chi nhánh hiện nay là 130 ngời, tuổi đời không
quá 27 nhiệt tình năng động, có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ. Tuy kinh
nghiệm còn thiếu nhng với sự ham học hỏi của mình từng bớc đội ngũ nguồn
nhân lực này sẽ mang lại thành công cho chi nhánh, từ đó góp phần khẳng định
vị thế của Chi nhánh nói riêng và của cả Ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam
nói chung.
3. Hoạt động đầu t cải tiến công nghệ
Cùng với sự tập trung phát triển công nghệ của BIDV, chi nhánh Đông Đô
cũng đã tập trung vào đầu t phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ và triển
khai dự án hiện đại hóa. Hệ thống phần mềm bán lẻ do Silverlake cung cấp trong
khuôn khổ dự án hiện đại hóa cũng đã đợc triển khai tại chi nhánh. Việc áp dụng
hệ thống giao dịch ngân hàng bán lẻ này đã thúc đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại
ngân hàng, chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ theo hớng hiện đại, tao ra khả
năng triển khai ứng dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đòi hỏi công nghệ cao
nh các ứng dụng trên công nghệ internet, ứng dụng thẻgóp phần hỗ trợ nhiệm
vụ kinh doanh, mở rộng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập khu

vực. Hệ thống truyền thông trên cơ sở mạng Wan đã đợc đầu t, mở rộng không
ngừng cho phép đáp ứng đợc các ứng dụng trực tuyến với cờng độ lớn, tốc độ
18
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
cao nh hệ thống SIBS, hệ thống ATM Bên cạnh đó, chi nhánh cũng tăng cờng
trang bị hệ thống thiết bị mạnh, hiện đại, xây dựng trung tâm dự phòng nhằm
đảm bảo cho hệ thống công nghệ thông tin, củng cố và phát triển lực lợng cán bộ
công nghệ thông tin để tiếp nhận các công nghệ ngân hàng hiện đại. Ngoài ra,
chi nhánh cũng rất khuyến khích các phòng, các cán bộ nghiên cứu và tham gia
xây dựng các đề tài cải tiến công nghệ. Riêng năm 2006 vừa qua, chi nhánh đã
có một đề tài của Tổ điện toán đã đợc đa vào thực hiện, đó là việc ứng dụng công
nghệ thông tin để quản lý các hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí.
4. Đầu t vào quảng cáo, tiếp thị sản phẩm mới
Hàng năm chi nhánh cũng đã chi một khoản tiền lớn cho hoạt động quảng
cáo, tiếp thị sản phẩm khi chi nhánh khai trơng quỹ mới, thởng cho những khách
hàng có số d tài khoản lớn, chơng trình tiết kiệm dự thởng Chi phí cho hoạt
động này ngày càng đợc chú trọng qua các năm, năm 2005 là 559,51 triệu đồng;
đến năm 2006 là 847,64 triệu đồng. Điều đó chứng tỏ chi nhánh đang cố gắng để
thu hút khách hàng, tạo niềm tin cho các khách hàng, qua đó thúc đẩy hoạt động
kinh doanh phát triển, tạo đà tăng cờng vị thế của mình trớc rất nhiều đối thủ
cạnh tranh trên thị trờng.
II. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại chi nhánh
Đông Đô
1. Hoạt động nguồn vốn
Bảng 3 : Tổng huy động vốn 3 năm 2004- 2005- 2006
đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
Tổng vốn huy động : trong đó 752,973 1.278,9 2.107

Tiền gửi 69% 61% 64%
Tiền vay 13% 13% 12%
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và chứng
chỉ tiền gửi
18% 26% 24%
Nguồn vốn huy động tăng trởng liên tục qua các năm do chi nhánh đã phát
triển và mở rộng mạng lới huy động vốn cùng với việc triển khai nhiều hình thức
huy động vốn nh chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá, tiết kiệm có quà tặng, tiết
kiệm gửi góp và các biện pháp khuyến mại hấp dẫn, lãi suất đợc điều chỉnh linh
hoạt. Việc triển khai dự án hiện đại hóa đã giúp cho hoạt động kinh doanh tiền tệ
đợc xử lý tự động từ bộ phận giao dịch đến bộ phận hỗ trợ xử lý sau giao dịch.
Cùng với hệ thống cơ chế, chính sách ngày càng đầy đủ và đồng bộ của Ngân
19
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
hàng Nhà nớc, và các quy định của Ngân hàng đầu t và Phát triển Việt Nam, chi
nhánh đã chú trọng triển khai các sản phẩm phát sinh trên thị trờng ngoại hối để
phục vụ khách hàng.
Bên cạnh đó, huy động vốn từ dân c và các tổ chức kinh tế, theo loại ngoại tệ
cũng tăng cao qua các năm. Có thể thấy đợc sự tăng trởng mạnh mẽ này qua
bảng biểu và biểu đồ sau.
Năm 2004 lợng vốn huy động đợc từ tổ chức kinh tế rất ít chỉ có 27 tỷ đồng
đó là do chi nhánh mới chỉ đợc thành lập vào tháng 7/2004. Đến năm 2005 con
số tăng lên 1159%, đến năm 2006 là 86% so với năm 2005. Điều đó cho thấy đ-
ợc uy tín của chi nhánh ngày càng đợc nâng cao, và qua đó cũng cho thấy chi phí
cho quảng cáo cũng đã dần phát huy tác dụng. Lợng vốn huy động từ dân c cũng
tăng mạnh năm 2005 là 29% so với năm 2004, năm 2006 là 57% so với năm
2005.
Bảng 4: Tổng huy động vốn theo loại ngoại tệ và thời hạn

Năm
2004 2005 2006

tỷ đồng % tỷ đồng % tỷ đồng %
Theo loại ngoại tệ
VND
450,348 60% 839,02 66% 1002,9 68%
Ngoại tệ
302,625 40% 439,88 34% 472 32%
Theo thời hạn huy
động
Dới 1 năm
453,014 60% 680 53% 708 48%
Trên 1 năm
299,959 40% 598,9 47% 766,9 52%
20
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Nh vậy, lợng vốn có thời hạn huy động trên 1 năm ngày càng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng huy động vốn, đó là nguồn vốn trung và dài hạn mà chi nhánh huy
động đợc, nó góp phần bổ sung vào nguồn quỹ của chi nhánh và phát triển hoạt
động khác của chi nhánh.
2. Hoạt động tín dụng
Bảng 5: Tổng d nợ tín dụng ttheo thời hạn và ngoại tệ
Chỉ tiêu 2004 2005 2006

Tỷ đồng % Tỷ đồng % Tỷ đồng %
Theo thời hạn cho
vay

Ngắn hạn 177,5 61% 487,7 67% 735,1 53%
Trung dài hạn 111,8 39% 243,8 33% 651,9 47%
Theo loại ngoại tệ
VND 254,2 88% 557,4 76% 1081,9 78%
Ngoại tệ 35,2 12% 174,0 24% 305,1 22%
Năm 2006 là một năm đánh dấu nhiều kết quả đạt đợc của hoạt động tín
dụng- nghiệp vụ cốt lõi của BIDV, đóng góp quan trọng vào thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ, kế hoạch kinh doanh năm 2006 của toàn hệ thống và của chi nhánh.
Tổng d nợ tín dụng năm 2005 của chi nhánh đạt 731,4 tỷ VND, tăng trởng 153%
so với năm 2004. Năm 2006 đạt 1387 tỷ VND tăng 90% so với năm 2005. Nếu
xét theo loại hình thì cho vay ngoài quốc doanh tăng mạnh hơn so với cho vay
21
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
quốc doanh, điều đó chứng tỏ chi nhánh đã quan tâm nhiều hơn tới các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh không còn t tởng u tiên cho các doanh nghiệp nhà nớc,
doanh nghiệp quốc doanh nh trớc đây, hoạt động thơng mại diễn ra theo đúng
nghĩa của nó. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là ngân hàng phải thực hiện hoạt động
quản lý tín dụng, kiểm soát rủi ro tín dụng nh thế nào để đảm bảo an toàn nguồn
vốn, tăng cờng hiệu quả hoạt động chung về tín dụng, nâng cao khả năng cạnh
tranh, đảm bảo an toàn hệ thống, phát triển bền vững và từng bớc nâng cao sức
mạnh, vị thế hình ảnh của chi nhánh nói riêng và của cả hệ thống BIDV nói
chung. Ngoài ra ngân hàng đã và đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu d nợ theo h-
ớng mục tiêu, hoạt động tín dụng từng bớc hớng tới các sản phẩm, khách hàng
có sức cạnh tranh, có thị trờng ổn định.
3. Dịch vụ
Hoạt động dịch vụ năm 2006 tăng mạnh so với các năm trớc cả về quy mô và
chất lợng. Năm 2004 thu dịch ròng là 1,2 tỷ VND, năm 2005 là 3,915 tỷ VND
tăng 226% so với năm trớc; năm 2006 là 8,1 tỷ VND tăng 107% so với năm

2005. Hoạt động dịch vụ của chi nhánh gồm: dịch vụ thanh toán trong nớc, dịch
vụ thẻ, dịch vụ thanh toán quốc tế.
Dịch vụ thanh toán trong nớc, ngoài các dịch vụ cũ cũng phát triển thêm các
dịch vụ mới với các ngân hàng nớc ngoài, tiếp tục duy trì và triển khai home
banking giữa chi nhánh và khách hàng. Tiếp tục triển khai hệ thống thanh toán
điện tử liên ngân hàng của Ngân hàng Nhà nớc, tiếp tục cung cấp dịch vụ quản
lý vốn tập trung cho Bảo Việt.
Hoạt động thẻ: số máy ATM liên tục tăng thêm, trung tâm thẻ đợc kết nối với
tất cả các chi nhánh cung cấp dịch vụ ATM trong toàn hệ thống.
Thanh toán quốc tế: với sự cố gắng nỗ lực không ngừng của chi nhánh, hoạt
động thanh toán quốc tế tăng trởng đều đặn qua các năm. Ngoài các sản phẩm
thanh toán truyền thống, chi nhánh còn mở thêm các dịch vụ khác nh mua bán
thanh toán séc du lịch, phát hành séc thanh toán ngân hàng, đại lý thanh toán thẻ
Visa, Master, kiều hối
4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2004 2005 2006
1 Chênh lệch thu chi 650 15.010 37.000
22
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
2 Trích dự phòng rủi ro 0 6.000 11.000
3 Lợi nhuận trớc thuế 650 9.010 26.000
4 Lợi nhuận sau thuế/ ngời 6 57 143
5 Số lao động(ngời) 74 113 130
Sau hơn hai năm thành lập, tuy còn nhiều khó khăn của những bớc đi ban
đầu, xong với sự cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, chi nhánh
Đông Đô đã đạt đợc những kết quả đáng khích lệ. Số lao động liên tục tăng qua

các năm, với đội ngũ lao động trẻ nhiệt tình, có chuyên môn. Lợi nhuận sau thuế
bình quân đầu ngời liên tục tăng qua các năm, năm 2005 tăng hơn 9 lần so với
năm 2004; năm 2006 tăng hơn 2 lần so với năm 2005. Chi nhánh ngoài việc cố
gắng nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng luôn chú ý tới việc
bảo đảm an toàn về vốn, quản lý rủi ro, điều đó đợc thể hiện qua tỷ lệ trích dự
phòng rủi ro.
Để có đợc những kết quả nh trên, ngoài sự cố gắng nỗ lực của các cán bộ còn
phải kể đến sự lãnh đạo sáng suốt của cấp lãnh đạo, sự phối hợp giữa các phòng
ban. Ngoài ra không thể không kể tới sự lãnh đạo, giúp đỡ của Ngân hàng đầu t
và phát triển Việt Nam. Qua đó góp phần nâng cao vị thế, uy tín của BIDV trên
thị trờng trong xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt giữ hệ thống ngân hàng đang
ngày càng phát triển.
Phần 3
Phơng hớng và giải pháp hoạt động của chi nhánh trong
năm tới
I. Phơng hớng hoạt động kinh doanh
1. Mục tiêu tổng quát
Xuất phát từ tôn chỉ mục đích xây dựng Ngân hàng đầu t và phát triển Việt
Nam thành ngân hàng đa sở hữu, kinh doanh đa lĩnh vực, hoạt động theo thông
lệ quốc tế, chất lợng ngang tầm với các Ngân hàng tiên tiến trong khu vực Đông
Nam á.
Trên cơ sở tổng kết, đánh giá đầy đủ, toàn diện hoạt động kinh doanh năm
2006 về những kết quả đạt đợc, những tồn tại thách thức đối với chi nhánh năm
2006 và dự báo tình hình phát triển kinh tế- xã hội đất nớc năm 2007- năm đầu
23
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
tiên Việt Nam thực hiện các cam kết WTO. Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Đông Đô, xác định phơng hớng nhiệm vụ năm 2007 nh sau.

- Tăng tốc vơn lên khẳng định u thế cạnh tranh, nắm bắt thời cơ thực hiện hội
nhập để tạo nền tảng cho chi nhánh phát triển bền vững, mở rộng mạng lới hoạt
động.
- Thực hiện chủ trơng kế hoạch cổ phần hóa chủ động và tích cực. Tiếp tục
duy trì quy mô, chất lợng, hiệu quả tăng trởng theo mục tiêu kế hoạch.
- Mở rộng khách hàng ngoài quốc doanh, các công ty cổ phần, trách nhiệm
hữu hạn có năng lực tài chính lành mạnh.
- Tăng cờng cho vay ngắn hạn, tập trung vào các ngành nghề có khả năng
cạnh tranh cao khi Việt Nam gia nhập WTO. Mở rộng đối với nhóm khách hàng
hoạt động thơng mại và sản xuất hàng xuất khẩu.
- Phát triển những sản phẩm tín dụng mới nhằm đa dạng hóa các sản phẩm
tín dụng.
- Hoàn thiện và nâng cao chất lợng dịch vụ ngân hàng hỗ trợ cho công tác tín
dụng.
- Tập trung khai thác nguồn lực, tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo lại, đào
tạo mới để tạo bớc chuyển đổi về chất lợng trong quy hoạch, đào tạo và bổ
nhiệm cán bộ của chi nhánh. Quyết tâm đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và
chuyên gia theo chơng trình đào tạo quốc tế.
- Tập trung chỉ đạo các hoạt động đồng bộ, thiết thực, hiệu quả có ý nghĩa để
kỷ niệm 50 năm thành lập ngành, tạo động lực và bớc phát triển cao trong giai
đoạn mới sau cổ phần hóa.
2. Các chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu
Bảng 7: Các chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu năm 2007
Đơn vị: tỷ đồng
STT Chỉ tiêu Thực hiện
2006
Kế hoạch
2007
Tăng trởng so
với 2006

1 Tổng tài sản 2.183 2.619 20%
2 Huy động vốn cuối kỳ 2.107 2.591 23%
3 D nợ tín dụng cuối kỳ 1.387 2.081 50%
4 Thu dịch vụ ròng 8,1 14 70%
5 Lợi nhuận trớc thuế 26 28 7%
24
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
II. Các giải pháp, biện pháp chủ yếu để thực hiện đợc
mục tiêu
1. Nhóm giải pháp thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh
- Về công tác nguồn vốn: đa vào áp dụng, vận hành cơ chế quản lý vốn tập
trung; tập trung cải thiện và chuyển dịch cơ cấu tài sản nợ, tăng năng lực về kỳ
hạn, đáp ứng yêu cầu sử dụng vốn trung dài hạn; giữ vững và mở rộng các đối
tác chiến lợc; đẩy mạnh kinh doanh tiền tệ trên hệ thống liên ngân hàng; tiếp tục
đa các sản phẩm huy động vốn tiện ích, hấp dẫn phù hợp với đặc điểm từng khu
vực trên cơ sở ứng dụng công nghiệp hiện đại.
-Về công tác tín dụng: tuân thủ các cơ chế, quy trình trong hoạt động tín
dụng, đảm bảo thực hiện đúng chính sách tín dụng, chính sách khách hàng; tiếp
tục kiểm soát chặt chẽ kinh doanh tín dụng đối với những khoản d nợ mới phát
sinh, tăng thêm; xây dựng hệ thống thông tin quản lý và điều hành tín dụng; tăng
cờng kiểm tra, kiểm soát, giáo dục đạo đức nghề nghiệp, kiên quyết xử lý kịp
thời những hiện tợng tiêu cực, tham ô trong công tác tín dụng.
- Về phát triển dịch vụ: tiếp tục đẩy mạnh và phát triển các hoạt động dịch vụ
bao gồm dịch vụ gắn với hoạt động tín dụng, coi trọng chất lợng dịch vụ; khai
thác tối đa cơ sở hạ tầng công nghệ hiện có để nghiên cứu, ứng dụng các sản
phẩm dịch vụ có chất lợng và tiện ích cao; chú trọng đến khâu đảm bảo an toàn
trong giao dịch, ổn định chất lợng dịch vụ để khẳng định thơng hiệu, sức cạnh
tranh của các sản phẩm dịch vụ.

2. Nhóm giải pháp về công tác cổ phần hóa
- ổn định tổ chức và hoạt động của Ban cổ phần hóa, hoàn tất thủ tục pháp lý
để thuê t vấn hỗ trợ cổ phần hóa. Hoàn tất các tài liệu hồ sơ theo yêu cầu và quy
định của Chính phủ về cổ phần hóa.
- Trình duyệt cổ đông để hoàn thiện phơng án cổ phần hóa về: đánh giá thực
trạng, kế hoạch hóa chiến lợc, dự thảo điều lệ hoạt động
3. Nhóm giải pháp về mở rộng và phát triển mạng lới
Tiếp tục nghiên cứu sắp xếp và mở rộng thêm các phòng giao dịch. Củng cố
và nâng cao chất lợng các phòng giao dịch để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
Cùng với việc nâng cao hiệu quả và chất lợng hoạt động kinh doanh, chi
nhánh cũng tập trung xây dựng đồng bộ kế hoạch phát triển thơng hiệu để tăng
tính chuyên nghiệp trong việc quảng bá, khuyếch trơng hình ảnh, góp phần nâng
cao giá trị trong tiến trình cổ phần hóa.
25

×