Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Chương 6 Design Strategies Slide Bài Giảng Môn Nghiên Cứu Khoa Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.84 KB, 20 trang )

10/14/2012

Part Two
THE DESIGN OF RESEARCH

6-1

Chapter Six
DESIGN STRATEGIES

6-2

1


10/14/2012

Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
• Quy trình nhận dạng vấn đề nghiên cứu
– Xác định lónh vực nghiên cứu (field of study)
– Thu hẹp lónh vực nghiên cứu thành chủ đề
nghiên cứu (topic)
– Xác định vướng mắc của chủ đề nghiên
cứu (problems)
– Nêu vấn đề nghiên cứu (statement of
problems)
6-3

Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
• Nguồn để nhận dạng vấn đề nghiên cứu
– Xuất phát từ lý thuyết


– Kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
– Từ việc tóm lươïc và phân tích những đề tài
nghiên cứu trước đây
– Từ những vướng mắc trên thực tế

6-4

2


10/14/2012

Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
• Nêu vấn đề nghiên cứu
– Cần xác định rõ biến nghiên cứu và các
biến tác động
– Các biến nghiên cứu và biến tác động
phải có khả năng đo lường được
– Giới hạn không gian, thời gian của vấn
đề nghiên cứu

6-5

Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
• Xác định tính chất có thể nghiên cứu được
của một đề tài nghiên cứu
– Có khả năng thu thập và phân tích thông tin
– Có tác dụng đóng góp lớn về lý thuyết và thực
tiễn
– Có tính khả thi cho nhà nghiên cứu: thời gian,

kinh phí năng lực của nhà nghiên cứu, và các
nguồn lực có sẵn.

6-6

3


10/14/2012

Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
• Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
– Làm sáng tỏ các vướng mắc trong vấn đề
nghiên cứu đã đặt ra
– Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa các biến
– Rất quan trong trong việc hình thành kết
cấu bài viết

6-7

Ví dụ: Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài: “Ảnh hưởng của thông tin bất cân xứng của
nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán TP HCM”.
Câu hỏi nghiên cứu:


Mức độ thơng tin bất cân xứng trên thị trường chứng
khốn TP HCM cao hay thấp?




Yếu tố nào ảnh hưởng đến mức độ thông tin bất cân
xứng trên thị trường chứng khốn TP HCM?



Làm thế nào để giảm thơng tin bất cân xứng trên thị
trường chứng khoán TP HCM?

6-8

4


10/14/2012

Nhận dạng vấn đề nghiên cứu
Thế nào là một giả thuyết nguyên cứu?
Một suy nghó có sẵn trong đầu nhà nghiên cứu
Thể hiện mối quan hệ giữa hai biến
Dùng số liệu thu thập để kiểm định

Các cách phát biểu giả thuyết

– Nhiều X sẽ dẫn đến nhiều y (hoặc ít y)
– X gây ra y
– X đồng hành với y
– Sự khác biệt về x sẽ dẫn đến sự khác biệt về y
VD: Nếu mức độ nhận biết của người tiêu dùng đối với
một thương hiệu nào đó tăng hay giảm thì lịng trung

thành của họ đối với thương hiệu đó cũng tăng hay
giảm theo.

6-9

What is Research Design?
Thiết kế nghiên cứu là gì?
• A plan for selecting the sources and types of
information used to answer research questions (Một
kế hoạch lựa chọn loại và nguồn thông tin sử dụng
để trả lời các câu hỏi nghiên cứu)
• A framework for specifying the relationships among
the study variables (khung/sơ đồ chỉ ra quan hệ giữa
các biến nghiên cứu)
• A blueprint that outlines each procedure from the
hypothesis to the analysis (bản kế hoạch vạch ra các
thủ tục/bước để kiểm định các giả thuyết khi phân
tích)
6-10

5


10/14/2012

What is Research Design?

6-11

Classifications of Designs

Phân loại thiết kế nghiên cứu
• Exploratory study is usually to develop
hypotheses or questions for further research
(Nghiên cứu thăm dò: dùng để phát triển các
giả thuyết hay tìm ra vấn đề cần nghiên cứu
sâu hơn)
• Formal study is to test the hypotheses or
answer the research questions posed (Nghiên
cứu chính thức: kiểm định các giả thuyết hay
để trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã nêu ra)

6-12

6


10/14/2012

Classifications of Designs
Exploratory Study
Qualitative research
• Loose structure (cấu trúc
lỏng lẻo)
• Expand understanding
(mở rộng hiểu biết)
• Provide insight (cung cấp
hiểu biết sâu)
• Develop hypotheses
(phát triển giả thuyết)


Formal Study
Quantitative research
• Precise procedures (thủ
tục chính xác)
• Begins with hypotheses
(bắt đầu bằng các giả
thuyết)
• Answers research
questions (trả lời các câu
hỏi nghiên cứu)

6-13

Methods of Data Collection
• Monitoring, which includes
observational studies (quan sát)

• Interrogation/communication
studies (hỏi)

6-14

7


10/14/2012

Researcher control of variables
• In an experiment (nghiên cứu thử nghiệm), the
researcher attempts to control and/or manipulate

the variables in the study (chủ động điều khiển,
kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng)
• In an ex post facto design, the researcher has no
control over the variables; they can only report
what has happened (khơng chủ động điều khiển,
kiểm sốt các yếu tố ảnh hưởng, chỉ thu thập
thơng tin về các yếu có thể gây ảnh hưởng)
6-15

The Time Dimension
• Cross-sectional studies (nghiên cứu tại
một/từng thời điểm) are carried out
once and represent a snapshot of one
point in time
• Longitudinal studies (nghiên cứu theo
dõi/so sánh qua thời gian) are repeated
over an extended period

6-16

8


10/14/2012

The Topical Scope (phạm vi đề tài)
• Statistical studies (Nghiên cứu thống kê) attempt to
capture a population’s characteristics by making
inferences from a sample’s characteristics (nắm bắt
đặc trưng của tổng thể nghiên cứu qua thống kê suy

diễn từ các đặc trưng của mẫu khảo sát)
• Case studies (nghiên cứu trường hợp) place more
emphasis on a full contextual analysis of fewer
events or conditions and their interrelations (nhấn
mạnh đến phân tích một số ít các điều kiện hay
tương quan trong một bối cảnh chi tiết đặc thù)
6-17

Topical scope (phạm vi đề tài)
Statistical Study (nghiên
cứu thống kê)
• Breadth (rộng)
• Population inferences
• Quantitative (định
lượng)
• Generalizable findings
(các kết quả mang tính
tổng qt)

Case Study (nghiên
cứu trường hợp)
• Depth (sâu)
• Detail (chi tiết)
• Qualitative (định tính)
• Multiple sources of
information (nhiều
nguồn thông tin)

6-18


9


10/14/2012

A Participant’s Perceptions
Nhận thức của đối tượng tham gia
• Usefulness of a design may be reduced when
people in the study perceive that research is
being conducted (Tính hữu ích của thiết kế
nghiên cứu bị ảnh hưởng khi người được
nghiên cứu nhận biết rằng cuộc nghiên cứu
đang được thực hiện)
• Participants’ perceptions influence the
outcomes of the research (Nhận thức của
người tham dự có ảnh hưởng đến kết quả
nghiên cứu)
6-19

Chọn phương pháp nghiên cứu
• Nghiên cứu định tính (qualitative research) –
nghiên cứu thăm dị (exploratory research)
– Lịch sử
– Tình huống
– Hiện tượng
• Nghiên cứu định lượng (quantitative research) nghiên cứu chính thức (formal research)
– Mơ tả
– Giải thích
– Thực nghiệm
6-20


10


10/14/2012

Nghiên cứu định tính – thăm dị
• Why do Exploratory Studies?
Exploration is particularly useful when researchers
lack a clear idea of the problems
• Khi nào chúng ta chọn phương pháp định tính:
– Mơ tả: bản chất của tình huống, quy trình, mối quan hệ,
……
– Giải thích: bản chất của hiện tượng, phát hiện khái niệm,
hay những vấn đề mới trong lý thuyết
– Thẩm định: tính hiệu lực của các giả thuyết, lý thuyết
– Đánh giá: chính sách, thực tiễn….

6-21

Nghiên cứu lịch sử
– Thu thập thơng tin trong q khứ mà cịn
để giải thích ý nghĩa, bản chất, quy luật
của hiện tượng và dự đốn tương lai
– Khơng chỉ đơn thuần mơ tả những gì diễn
ra mà cịn tìm kiếm những dữ liệu thực tế
hợp lý để giải thích tại sao chúng diễn ra
– Là khởi đầu cho những nghiên cứu khác

6-22


11


10/14/2012

Nghiên cứu tình huống (case study)
– Thực hiện phân tích sâu dựa trên thông tin
mở rộng về một đối tượng, chương trình,
sự kiện. Trong một số trường hợp có thể
nghiên cứu từ hai đối tượng trở lên,
thường chúng khác biệt nhau
– Thu thập thông tin: quan sát, phỏng vấn,
thông tin thứ cấp bằng văn bản, các sản
phẩm nghe nhìn
6-23

Nghiên cứu tình huống (case study)
– Phân tích thơng tin
• Sắp xếp các ý tưởng theo một hệ thống
hợp lý
• Phân loại dữ liệu
• Giải thích bản chất của đối tượng
• Nhận dạng những mơ hình
• Tổng hợp và khái qt hóa

6-24

12



10/14/2012

Nghiên cứu hiện tượng (phenomenological study)

– nghiên cứu về cảm nhận của con
người về một hiện tượng, sự kiện…
– Thực hiện cuộc phỏng vấn sâu (từ 12h) với một nhóm đối tượng chọn lọc
(từ 5-25 người) có kinh nghiệm về
hiện tượng, sự kiện
– Phỏng vấn phi cấu trúc

6-25

Nghiên cứu hiện tượng (phenomenological study)

• Phân tích dữ liệu
– Nhận dạng các phát biểu có liên quan đến
chủ đề nghiên cứu bằng cách tách nhỏ các
thơng tin (nhóm từ, câu…)
– Tập hợp các phát biểu thành từng nhóm
với cùng ý nghĩa
– Tìm kiếm sự khác biệt
– Xây dựng các yếu tố thành phần thể hiện
hiện tượng nghiên cứu
6-26

13



10/14/2012

Quantitative research
(Nghiên cứu định lượng)
• Nghiên cứu mơ tả (descriptive research)





Nghiên cứu quan sát (observation research)
Nghiên cứu tương quan (correlation research)
Nghiên cứu phát triển (developmental research)
Nghiên cứu điều tra (survey research)

• Nghiên cứu giải thích (explanatory
research)
– lượng hóa mối quan hệ giữa các biến (biến
nghiên cứu và biến tác động)

• Nghiên cứu thực nghiệm (experimental
research)
– Khảo sát mối quan hệ nhân quả
6-27

Sự đan xen giữa định tính-định lượng

Định tính

Định lượng


Thực
nghiệm

Giải thích

Mơ tả

Tình huống

Lịch sử

6-28

14


10/14/2012

Sự đan xen giữa định tính-định lượng
• Tùy theo cách đặt vấn đề nghiên cứu, trong
một lĩnh vực nghiên cứu có thể dùng cả
phương pháp định tính và định lượng.
• Ví dụ trong nghiên cứu marketing có thể sử
dụng nghiên cứu lịch sử (khám phá), mơ tả,
thực nghiệm.

6-29

Ví dụ: trình tự thực hiện nghiên cứu thị trường

Vấn đề trong
Marketing

Xác định
lại vấn đề
Chưa rõ

Nghiên cứu
Khám phá

Vấn đề
đã rõ

Thông
tin cần thiết

Chưa

Đủ thông tin

Nghiên cứu
Mô tả

Chưa đủ tt

Nghiên cứu
Nhân quả

Đủ thông tin


Ra quyết
định

6-30

15


10/14/2012

Nghiên cứu mơ tả



6-31

Xác định biến nghiên cứu: hành vi
người tiêu dùng
Xác định các cấu trúc thể hiện biến
nghiên cứu:







Nhận thức (nhãn hiệu, quảng cáo,…)
Thói quen mua hàng
Lý do mua hàng

Nhân tố quyết định hành vi mua hàng
Hành động tương lai
…….

Xây dựng mơ hình nghiên cứu


Nghiên cứu giải thích
– Xác định mô hình lý thuyết (thể hiện quan
hệ giữa các khái niệm)
1. Tóm lược và phân tích các đề tài nghiên cứu
trước đây
2. Thảo luận với các nhà nghiên cứu khác
3. Thu hẹp vấn đề nghiên cứu trong một phạm
vi hẹp dần
4. Liên hệ với kết quả mong đợi từ nghiên cứu
này

6-32

16


10/14/2012

Causation
• The essential element of causation is
– A “produces” B
or
– A “forces” B to occur


6-33

Causal Study Relationships
• Symmetrical (đối xứng)
• Reciprocal (qua lại)
• Asymmetrical (khơng đối xứng)

Đối xứng

Qua lại
Chất lượng dịch vụ

Giá trị dịch vụ
H1 (+)

H2 (+)

Sự hài lòng
6-34

17


10/14/2012

Asymmetrical Relationships
• Stimulus-Response (kích thích – phản xạ)
– Work rules  worker output


• Property-Disposition (đặc tính – khuynh hướng)
– Gender  attitudes toward social issues

• Disposition-Behavior (khuynh hướng – hành vi)
– Opinion about brand  its purchase

• Property-Behavior (đặc tính - hành vi)
6-35

– Age and sports participation

Xây dựng mô hình nghiên cứu
• Xác định mô hình lý thuyết (conceptual
Framework)
– Được xây dụng từ mối quan hệ giữa hai khái
niệm trừu tượng thông qua định nghóa chi tiết
– Ví dụ: Ta có mối quan hệ giữa hai khái niệm

Định hướng
theo thị trường

Kết quả sản xuất
kinh doanh

6-36

18


10/14/2012


Xây dựng mô hình nghiên cứu
– Định hướng theo thị trường bao gồm việc
định hướng về khách hàng (CUS), đối thủ
cạnh tranh (COM), và định hướng phát triển
sản phẩm mới (NPD).
– Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
gồm kết quả hoạt động (OP) và kết quả tài
chính (FP)
– Do đó chúng ta có thể xây dựng mô hình
lý thuyết như sau:

6-37

Xây dựng mô hình nghiên cứu

CUS

COM

OP

FP

NPD

6-38

19



10/14/2012

Xây dựng mô hình nghiên cứu
• Xây dựng mô hình cụ thể
• Các biến nghiên cứu: đo lường bằng
những yếu tố thành phần
• Việc xác định các yếu tố thành phần
dựa vào:
– Các đo lường trước đây
– Định nghóa
– Kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
– Nghiên cứu thử nghiệm
6-39

Xây dựng mô hình nghiên cứu cụ thể

I1
I2

CUS
OP1

I3

FP1

I1
I2


COM

OP2

I3

FP2

I1
OP3
I2

NPD

I3
6-40

20



×