Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại thị xã bỉm sơn, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THÙY TRANG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2022

e


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THÙY TRANG


QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH LÂM TẤN

HÀ NỘI, NĂM 2022

e


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc
trích dẫn đầy đủ theo quy định.

Tác giả

Nguyễn Thùy Trang

e


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ............................................... 7
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 8
5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 9
6. Đóng góp mới củaÝ nghĩa của luận văn đề tài ........................................... 10
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CẤP HUYỆN. .......................................................................................... 12
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ...................... 12
1.1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................................ 12
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP
HUYỆN. ......................................................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu .............................................................................. 16
1.2.2. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nƣớc .................................................................................................. 17
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bảnXDCB từ nguồn
ngân sách nhà nƣớc cấp huyện. ....................................................................... 18
1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản XDCB
từ nguồn ngân sách nhà nƣớc .......................................................................... 28
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớcNSNN ........................................................ 32

e


1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA MỘT SỐ ĐỊA

PHƢƠNG TRONG NƢỚC............................................................................. 37
1.3.1 Huyện Triệu Phong ................................................................................ 37
1.3.2 Huyện Vĩnh Linh.................................................................................... 39
1.3.3. Bài học cho Bỉm Sơn ............................................................................ 40
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA ......................................... 41
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HĨA .................................... 41
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ......................................................... 41
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 42
2.2. NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN XDCB TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN. ............................................................................... 47
2.2.1. Tổng hợp và cơ cấu nguồn vốn nhận đƣợc ........................................... 47
2.2.2. Tình hình và cơ cấu chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nƣớc ................................................................................................................. 48
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ BỈM SƠN.................................................................................................. 60
2.3.1. Bộ máy tổ chức quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn
NSNN trên địa bàn Thị xã Bỉm Sơn ............................................................... 60
2.3.2. Quy hoạch và lập kế hoạch đầu tƣ ........................................................ 62
2.3.3. Cơng tác ban hành và thực thi chính sách, pháp luật có liên quan đến
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc ....................................... 66
2.3.4. Tổ chức triển khai thực hiện đầu tƣ ...................................................... 68

e


2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN

CHẾ TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN. .......................... 80
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 80
2.4.2. Nguyên nhân của kết quả đạt đƣợc ....................................................... 83
2.4.3. Hạn chế .................................................................................................. 84
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA .... 89
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ BỈM
SƠN ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ............................ 89
3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Bỉm Sơn đến năm 2030..89
3.1.2. Tầm nhìn chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Bỉm Sơn đến
năm 2030 ......................................................................................................... 94
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢHOÀN THIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BỈM SƠN ................................................. 97
3.2.1. Hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nƣớc .............................................................................. 97
3.2.2. Cải tiến công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu và tổ chức triển khai thực
hiện đầu tƣ ..................................................................................................... 100
3.2.4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thanh tra, giám sát đánh giá đầu tƣ xây
dựng cơ bản ................................................................................................... 104
3.2.5. Các giải pháp khác .............................................................................. 110
3.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 111
KẾT LUẬN .................................................................................................. 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 120

e



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thống kế dân số thị xã các năm gần nhất 2018-2020 ..................... 43
Bảng 2.2 : GDP thị xã Bỉm Sởn, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 ...... 43
Bảng 2.3 : Cơ cấu kinh tế và một số chỉ tiêu khác của thị xã Bỉm Sơn, ......... 44
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020 ............................................................. 44
Bảng 2.4. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội thị xã Bỉm Sơn......................... 46
giai đoạn 2018 – 2020 ..................................................................................... 46
Bảng 2.5. Hiện trạng cơ cấu kinh tế thị xã Bỉm Sơn giai đoạn 2018 – 2020 . 46
Bảng 2.6 Chỉ tiêu vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc trong các ......................... 48
năm 2018-2020................................................................................................ 48
Bảng 2.7 Kết quả điều tra phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB .................... 50
Bảng 2.8: Tình hình đầu tƣ theo kế hoạch vốn phân theo lĩnh vực đầu tƣ ..... 51
Bảng 2.9: Tình hình phê duyệt dự án .............................................................. 54
Bảng 2.10. Một số cơng trình XDCB phục vụ lĩnh vực nông – lâm –thủy hải
sản trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn ...................................................................... 54
Bảng 2.11. Một số cơng trình XDCB phục vụ lĩnh vực nơng – lâm –thủy hải
sản trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn ...................................................................... 56
Bảng 2.12. Một số cơng trình XDCB lĩnh vực hạ tầng đô thị ........................ 57
thị xã Bỉm Sơn ................................................................................................. 57
Bảng 2.13. Một số cơng trình XDCB lĩnh vực Văn hố - Thơng tin - ........... 58
Thể dục thể thao thị xã Bỉm Sơn ..................................................................... 58
Bảng 2.14. Một số cơng trình XDCB xây dựng trụ sở các cơ quan quản lý .. 59
nhà nƣớc tại thị xã Bỉm Sơn ............................................................................ 59
Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả điều tra công tác quản lý vốn đầu tƣ bằng nguồn
ngân sách trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn giai đoạn 2018-2020............................. 64
Bảng 2.16: Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2018-2020......................... 69

e



Bảng 2.17: Nguồn vốn bố trí cho các cơng trình xây dựng ........................... 72
Bảng 2.18: Tình hình giải ngân vốn xây dựng cơ bản .................................... 74
Bảng 2.19 Đánh giá công tác giải ngân .......................................................... 76
Bảng 2.20: Tình hình thẩm tra quyết tốn dự án hồn thành.......................... 77
Bảng 2.21: Tình hình nghiệm thu cá dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản .............. 79
giai đoạn 2018-2020 ........................................................................................ 79
Bảng 2.22: Các tiêu chí đánh giá tăng trƣởng kinh tế và xã hội: .................... 96

e


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KTXH

Kinh tế xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

QLDA


Quản lý dự án

TSCĐ

Tài sản cố định

TP

Thành phố

UBND

Ủy an nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

e


MỞ ĐẦU
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt đƣợc mục
đích đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự tốn.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc hình thành từ các nguồn sau:
– Vốn ngân sách nhà nƣớc
– Vốn tín dụng đầu tƣ
– Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành

phần kinh tế
– Vốn hợp tác liên doanh với nƣớc ngoài
– Vốn vay nƣớc ngoài bao gồm
– Vốn viện trợ của các tổ chức nƣớc ngoài (ODA)
– Vốn huy động của dân cƣ bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) đƣợc đánh giá là một trong những
lĩnh vực quan trọng, có vai trị hết sức to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế - xã
hội ở mỗi quốc gia, mỗi ngành, mỗi địa phƣơng, nó là nền tảng của tăng trƣởng
và phát triển bền vững.

1. Tính cấp thiết của đề tài
Bỉm Sơn là một thị xã đô thị loại III trực thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt
Nam. Thị xã Bỉm Sơn đƣợc xác định là trung tâm kinh tế của vùng kinh tế
động lực, đồng thời là cửa ngõ phía bắc tỉnh Thanh Hóa. Trong những năm
vừa qua, kinh tế của thị xã Bỉm Sơn đã đạt đƣợc nhiều bƣớc phát triển đáng
kể. Kết quả của công cuộc đổi mới đã nâng cao thu nhập, chất lƣợng đời sống
của ngƣời dân, cải thiện bộ mặt chung của cả xã hội. Để đạt đƣợc những
thành tựu này, bên cạnh kết quả sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh
tế cịn có phần đóng góp rất lớn từ các chính sách điều hành của chính quyền
1

e


thị xã thông qua các hoạt động quản lý nhà nƣớc của các cơ quan hành chính,
hoạt động đầu tƣ bằng vốn ngân sách vào các lĩnh vực phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội. Trong những chính sách, công cụ điều hành này, đầu tƣ xây dựng
cơ bản chiếm vai trị vơ cùng cần thiết vì đây là đòn bẩy kinh tế, tạo điều kiện
cho đầu tƣ từ các khu vực còn lại phát huy hiệu quả cao thông qua việc xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, đồng thời còn giúp phát triển các mặt về xã hội

mà các thành phần kinh tế tƣ nhân thƣờng ít khi tham gia vào.
Kinh tế cả nƣớc nói chung và thị xã Bỉm Sơn nói riêng đang đối diện
với một số thách thức, khó khăn nhƣ áp lực lạm phát, cơ sở hạ tầng không
đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng kinh tế, sức ép cạnh tranh của các nƣớc khi
mở cửa nền kinh tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội nói chung cịn thấp.
Để tạo nền tảng cho kinh tế phát triển thì chính quyền địa phƣơng cần vận
dụng tối đa nguồn lực cho phép để đầu tƣ xây dựng cơ bản nhằm đáp ứng
nhu cầu của các ngành kinh tế khác phát triển. Tuy nhiên tình trạng của
Bỉm Sơn nói riêng và cả nƣớc nói chung là đầu tƣ chƣa theo quy hoạch,
chất lƣợng quy hoạch chƣa cao, chƣa thực sự là cơ sở vững chắc cho việc
hoạch định các kế hoạch phát triển kinh tế ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
hay tình trạng đầu tƣ phân tán, dàn trải, thời gian xây dựng kéo dài vẫn
chƣa đƣợc khắc phục một cách triệt để.
Bên cạnh đó chi ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản là
một khoản chi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi ngân sách nhà nƣớc tuy
nhiên thực trạng hiệu quả chi đầu tƣ thấp, thất thoát chi đầu tƣ lớn làm cho
mục tiêu tăng trƣởng và phát triển kinh tế càng khó khăn. Vì vậy, để thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí thất thốt trong đầu tƣ việc nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản của thị xã Bỉm Sơn
là việc làm cần thiết.

2

e


Thực trạng trên đặt ra cho các nhà nghiên cứu cần phải hệ thống đƣợc
những cơ sở lý luận cần thiết và phân tích đƣợc thực trạng quản lý nhà nƣớc
trong lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn xuất phát từ đặc thù riêng
của thị xã Bỉm Sơn, từ đó rút ra đƣợc nguyên nhân của tồn tại hạn chế, bất

cập để có giải pháp quản lý hiệu quả hơn. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI THỊ XÃ BIM SƠN, TỈNH
THANH HÓA.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN nói chung, NSĐP nói riêng là
một trong những khoản đầu tƣ quan trọng và lớn nhất của các địa phƣơng.
Nó chiếm một tỷ lệ khơng nhỏ trong tổng chi ngân sách của mỗi địa
phƣơng. Đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSĐP không chỉ tác động đến sự
tăng trƣởng và phát triển KTXH của địa phƣơng mà nó cịn ảnh hƣởng đến
việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của địa phƣơng nói riêng, của đất
nƣớc nói chung. Chính vì vậy, chính quyền các tỉnh, thành phố luôn rất
quan tâm tới hiệu quả của đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSĐP và đó cũng
là một đề tài mà khơng ít các tác giả đã từng nghiên cứu. Có thể kể đến một
số nghiên cứu điển hình nhƣ:
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Thành phố, mã số VKT 11.03.2004,
viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh “Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ từ Ngân
sách Nhà nƣớc Thành phố Hồ Chí Minh hiện trạng và giải pháp” do TS. Lê
Vinh Danh làm chủ nhiệm đề tài (2004). Đề tài đã phân tích thực trạng sử
dụng vốn đầu tƣ từ NSNN Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1993-2002;
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN Thành phố Hồ Chí
Minh trong từng giai đoạn quản lý qua một chƣơng trình phần mềm giúp các
nhà quản lý dự án, sở Kế hoạch và Đầu tƣ, các cơ quan chức năng có liên

3

e



quan của thành phố có thể thẩm định sơ bộ mức độ hiệu quả quản lý DAĐT
bằng tiền Nhà nƣớc. Đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN Thành phố Hồ Chí Minh.
Luận án tiến sĩ kinh tế “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Nghệ An” năm 2003
của Phan Thanh Mão đã hệ thống hóa, phân tích những vấn đề lý luận về chi
NSNN, đầu tƣ XDCB và một số vấn đề có liên quan đến hiệu quả vốn đầu tƣ
XDCB trong nền kinh tế thị trƣờng. Tác giả đã đề xuất hệ thống các giải pháp tài
chính nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Nghệ An. Đặc biệt, tác giả đề xuất một số kiến nghị với các cấp về bổ sung
sửa đổi chính sách chế độ, chế tài, quy trình nghiệp vụ cấp phát, cho vay vốn
NSNN và tổ chức bộ máy quản lý tài chính đối với hoạt động XDCB từ nguồn
vốn NSNN.
Sách chuyên khảo “Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình” của tác
giả Bùi Mạnh Hùng, NXB Khoa học Kỹ thuật (2006). Tác giả chủ yếu tập
trung làm rõ các nội dung cơ bản của DADT, nội dung kinh tế của dự án đầu
tƣ xây dựng, quy trình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình trong các
giai đoạn của dự án; đề xuất ứng dụng chƣơng trình máy tính trợ giúp cơng
tác quản lý dự án đầu tƣ. Tác giả có đề cập đến yêu cầu của QLNN về đầu tƣ
xây dựng nhƣng chỉ trên một số khía cạnh nhất định, chủ yếu dƣới dạng cụ
thể hóa bằng các văn bản quy phạm pháp luật.
Sách “Nghiệp vụ quản lý dự án và tƣ vấn giám sát thi công , nghiệm thu
xây dựng công trình” của tác giả Nguyễn Đình Hùng, NXB Lao động (2016).
Tác giả đã biên soạn với nội dung đáp ứng nhu cầu tìm hiểu nhằm nắm vững
các quy trình hiện hành, các nghiệp vụ, các phƣơng pháp mới trong quản lý dự
án xây dựng cơng trình, quản lý và kiểm sốt chất lƣợng cơng trình, quản lý
hợp đồng xây dựng, quản lý chi phí, thanh quyết tốn cơng trình...
4

e



Sách “Các công cụ quản lý kinh tế” của tác giả GS.TS Phan Huy
Đƣờng, NXB Đại học quốc gia Hà Nội (2018). Tác giả đã biên soạn với nội
dung nhằm cung cấp cho ngƣời quản lý và các nhà hoạt động thực tiễn quản
lý kinh tế những kiến thức sâu rộng về hệ thống các công cụ quản lý kinh tế.
Luận án Tiến sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu ngân
sách nhà nƣớc nhằm phục vụ nhu cầu phát triển ở Việt Nam” của tác giả
Nguyễn Thị Phú Hà (2007). Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận
về quản lý chi tiêu NSNN, hiệu quả quản lý chi tiêu NSNN. Luận án đã
đánh giá thực trạng quá trình quản lý chi tiêu NSNN ở Việt Nam và đề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu NSNN phục vụ nhu
cầu phát triển ở Việt Nam. Tuy nhiên đối tƣợng, phạm vi và nội dung
nghiên cứu của luận án đƣợc đƣa ra ở tầm vĩ mô, chƣa đề cập sâu đến công
tác quản lý đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN.
Luận án tiến sĩ kinh tế: “Đổi mới cơ chế sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của
Nhà nƣớc” của tác giả Trần Văn Hồng, năm 2002 đã nghiên cứu cơ chế quản
lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc trƣớc khi luật NSNN (2002) Việt
Nam ra đời và có hiệu lực, Luận án đã cho chúng ta thấy rõ lỗ hổng của cơ
chế quản lý cũ từ đó chỉ ra tính cấp bách cần phải đổi mới cơ chế quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ XDCB nhằm xóa bỏ bao cấp, nâng cao trách nhiệm đối với
chủ đầu tƣ, hạn chế tối đa sự can thiệp hành chính của các cơ quan nhà nƣớc,
đảm bảo hiệu quả đầu tƣ, tăng trách nhiệm giải trình trong quản lý NSNN.
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Ngọc Hải với đề tài: “Hoàn
thiện cơ chế chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa cơng cộng ở Việt Nam”
năm 2008. Luận án khái quát đƣợc những vấn đề lý luận chung về cơ chế
quản lý chi NSNN cho hàng hóa cơng cộng, đồng thời qua đó khái qt cách
thức tổ chức và điều hành các khoản chi NSNN để thực hiện cung ứng hàng
hóa cơng cộng của Nhà nƣớc. Dựa trên các luận cứ khoa học đã nêu trên, luận
5


e


án đã trình bày các phân tích, đánh giá thực trạng về nhiệm vụ chi NSNN và
cơ chế quản lý NSNN cho việc cung ứng hàng hóa cơng cộng trong thời kỳ
chuyển đổi nền kinh tế ở Việt Nam trên hai khía cạnh: những thành tựu đã đạt
đƣợc và những vấn đề cần hoàn thiện, nhƣ vậy luận án đã nêu bật đƣợc những
vấn đề còn bất cập chủ yếu của cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng
hàng hóa cơng cộng hiện nay. Luận án đã đóng góp các giải pháp về hồn
thiện cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa cơng cộng mang
tính khoa học vì dựa trên các mặt: cơ sở của giải pháp, điều kiện áp dụng phù
hợp với quá trình xây dựng nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN ở Việt
Nam. Tuy nhiên, về nội dung trên bình diện quản lý vĩ mô của chi NSNN đối
với hàng hóa cơng cộng. Luận án chƣa chỉ ra đƣợc ngun nhân sâu xa của sự
bất cập trong vận hành cơ chế này. Do phạm vi nghiên cứu rộng nên giải pháp
cịn thiếu cụ thể và chƣa rõ định hƣớng.
Đóng góp thêm cho vấn đề nghiên cứu này, luận án tiến sĩ kinh tế: “Đổi
mới quản lý chi NSNN trong điều kiện kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam” của tác
giả Nguyễn Thị Minh năm 2008 đã hệ thống đƣợc toàn bộ các vấn đề lý luận
cơ bản về: chi NSNN, nội dung quản lý chi NSNN, các phƣơng thức quản lý
chi NSNN, và các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN, kinh nghiệm
của một số quốc gia trong quản lý chi NSNN và rút ra bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi NSNN ở Việt Nam
đƣợc xem xét chủ yếu trong thời kỳ đổi mới, đặc biệt là từ khi có luật NSNN.
Qua đó đƣa ra những giải pháp thích hợp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
chi NSNN phù hợp với điều kiện kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam. Tuy nhiên,
phần lý luận có một số lý luận về vai trò của chi NSNN chỉ đúng với điều
kiện Việt Nam mà khơng đúng với các nƣớc nói chung, phần kinh nghiệm
nƣớc ngồi nếu có kinh nghiệm của các nƣớc tƣơng đồng với Việt Nam thì sẽ

hồn chỉnh hơn. Nếu luận án đề cập một cách rõ ràang, cụ thể hơn những khó
6

e


khăn, trở ngại mà Việt Nam phải đối mặt khi triển khai thực hiện phƣơng thức
quản lý chi NSNN mới nhƣ luận án đề xuất thì tính thuyết phục của các giải
pháp sẽ cao hơn.
Bên cạnh những luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ trên cịn có một số luận
án cũng nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến quản lý chi NSNN trong
đầu tƣ XDCB nhƣ: “Phƣơng pháp kiểm tốn báo cáo quyết tốn cơng trình
XDCB hồn thành”, của tác giả Thịnh Văn Vinh năm 2001; “Đổi mới cơ cấu
chi NSNN trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Khắc Đức
năm 2002; “Một số giải pháp tăng cƣờng kiểm soát chi NSNN qua hệ thống
KBNN trong điều kiện ứng dụng tin học” của tác giả Lê Ngọc Châu năm 2004;
“Nâng cao hiệu quả hiệu lực thanh tra tài chính dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng
vốn Nhà nƣớc ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Bình 2010…
Các nghiên cứu trên đã có ít nhiều đóng góp cho các nhà quản lý trong
việc tăng cƣờng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB. Tuy nhiên, các
nghiên cứu này vẫn chƣa thể chứng minh đƣợc các mối quan hệ giữa các nhân
tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB tại một địa
bàn cụ thể nhƣ thị xã Bỉm Sơn, nhân tố nào ảnh hƣởng nhiều nhất, nhân tố
nào ảnh hƣởng ít nhất, và chƣa định lƣợng mức độ tác động của từng nhân tố
đến quản lý chi NSNN trong đầu tƣ XDCB, để từ đó giải pháp đề ra sẽ tập
trung vào giải pháp cho nhân tố có ảnh hƣởng nhiều nhất đến quản lý chi
NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản, có nhƣ thế giải pháp đƣa ra mới có tính
thuyết phục.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn địa phƣơng, đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm góp phần tăng cƣờng quản lý chi NSNN trong đầu tƣ xây
dựng cơ bản trên địa thị xã Bỉm Sơn trong thời gian tới.
7

e


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu trên đề tài thực hiện nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý đầu tƣ XDCB từ
nguồn NSNN trong điều kiện hiện nay;
- Phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN tại thị xã
Bỉm Sơn, làm rõ những thành tựu đạt đƣợc, chỉ rõ những hạn chế và những
nguyên nhân chủ yếu;
- Đề xuất các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý đầu tƣ XDCB từ
nguồn NSNN gắn với bối cảnh, điều kiện và những yêu cầu mới đang đặt ra
trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nội dung quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn cấp huyện.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN cấp huyện, thị
trực thuộc tỉnh tiếp cận theo quá trình quản lý, với các nội dung: Xây dựng
quy hoạch, kế hoạch; ban hành và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật; chính
sách; Tổ chức thực hiện dự án đầu tƣ XDCB; kiểm tra giám sát.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN đƣợc nghiên cứu trong luận
văn là vốn NSNN đƣợc phân cấp do thị xã Bỉm Sơn quản lý;
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý của nhà nƣớc đối với 2
giai đoạn đầu trong quá trình đầu tƣ XDCB gồm Chuẩn bị đầu tƣ và Thực

hiện đầu tƣ. Đây là hai giai đoạn quan trọng nhất liên quan đến việc giải ngân
vốn đầu tƣ, đặc biệt đối với những dự án sử dụng NSNN.
- Về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn.
Về thời gian nghiên cứu: Từ 2018 đến 2020, đề xuất giải pháp đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030.
8

e


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng;
đồng thời sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ: thống kê, phân
tích, so sánh.
Đề tài cũng sử dụng phƣơng pháp điều tra xã hội học để điều tra sâu về
một số vấn đề liên quan trong đề tài. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện theo
quy trình gồm 03 giai đoạn sau:
* Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị:
- Xác định vấn đề nghiên cứu: Nội dung nghiên cứu, vấn đề nghiên
cứu, địa điểm nghiên cứu...
- Xây dựng khung lý thuyết: Thiết lập khung lý thuyết và thao tác hóa
khái niệm.
- Chọn phƣơng pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp (hình thức phát phiếu)
- Xây dựng bảng câu hỏi: Xây dựng bằng các câu hỏi thƣờng dùng (Có
bảng câu hỏi đi kèm luận văn này trong mục phụ lục)
- Chọn mẫu điều tra: Điều tra với đối tƣợng là công chức trong hệ
thống chính quyền thị xã Bỉm Sơn và ngƣời dân sống trên địa bàn thị xã Bỉm
Sơn, quy mô mẫu điều tra là 100 đối tƣợng tƣơng ứng với 100 phiếu điều tra
đƣợc phát ra.
* Giai đoạn 2: Giai đoạn tổ chức điều tra:

- Lập kế hoạch điều tra: Lựa chọn thời điểm tiến hành điều tra, chuẩn bị
kinh phí điều tra, lập biểu đồ tiến độ điều tra.
- Chọn ngƣời điều tra viên: đề tài này tác giả trực tiếp điều tra.
- Thu thập thông tin trên thực địa.
* Giai đoạn 3: Giai đoạn xử lý, phân tích kết quả điều tra:
- Tập hợp tài liệu và xử lý thơng tin phiếu điều tra:
- Phân tích thơng tin:
9

e


- Tổng hợp kết quả nghiên cứu đƣợc.

Quy trình nghiên cứu
Bƣớc 1. Xác định khung lý thuyết về quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn
NSNN của chính quyền thị xã.
Bƣớc 2. Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ cho phân tích thực trạng quản
lý đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN của chính quyền thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh
Hóa trong các năm 2018- 2020.
Bƣớc 3. Tiến hành phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ XDCB từ nguồn
NSNN của UBND thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa các năm 2018- 2020.
Bƣớc 4. Trên cơ sở kết luận phân tích thực trạng quản lý, những bài
học kinh nghiệm, những nhiệm vụ và dự báo đầu của thị xã Bỉm Sơn đến năm
2020, đề xuất một số định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tƣ
XDCB từ nguồn NSNN của UBND thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020 và giai đoạn 2021 -2025
6. Đóng góp mới củaÝ nghĩa của luận văn đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận
và thực tiễn về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc.

- Ý nghĩa thực tiễn:
Phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nƣớc của thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Các đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản
lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc của thị xã Bỉm Sơn,
tỉnh Thanh Hóa, qua đó góp phần tích cực vào việc thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.
Kết quả của luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên,
học viên các trƣờng đại học.

10

e


7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn đƣợc kết cấu thành ba chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN cấp huyện.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa.
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nhà
nƣớc về đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn.

11

e



Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN.
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN NSNN
1.1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm đầu tƣ xây dựng cơ bản
Cho đến nay, có khá nhiều khái niệm khác nhau về đầu tƣ. Khái niệm
thƣờng dùng: đầu tƣ là quá trình sử dụng vốn hoặc nguồn lực khác nhằm đạt
đƣợc một hoặc một tập hợp các mục tiêu nào đó.
Luật Đầu tƣ số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020 của Quốc hội nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3, khái niệm đầu tƣ đƣợc hiểu:
“Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ”.
Bản chất thuật ngữ “đầu tƣ” là sự bỏ ra, sự chi phí, sự hy sinh và hoạt
động đầu tƣ là sự bỏ ra, sự hy sinh sự chi phí các nguồn lực (tiền, của cải vật
chất, sức lao động) để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đạt đƣợc những
kết quả lớn hơn (các chi phí đã bỏ ra) trong tƣơng lai (nhƣ thu về đƣợc số tiền
lớn hơn số tiền đã bỏ ra, có thêm nhà máy, trƣờng học, bệnh viện, máy móc
thiết bị, sản phẩm đƣợc sản xuất ra tăng thêm sức lao động bao gồm cả số
lƣợng và trình độ chuyên môn nghiệp vụ và sức khoẻ).
Hoạt động đầu tƣ cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các
TSCĐ đƣợc gọi là đầu tƣ XDCB. Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các TSCĐ có tổ chức sản xuất và
khơng có tổ chức sản xuất các ngành kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng
12

e



mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khơi phục các TSCĐ.
Nhƣ vậy, đầu tƣ xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ,
đó là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình
xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
1.1.1.2. Vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản
Một là: Đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng
để Nhà nƣớc trực tiếp tác động đến quá trình phát triển KT- XH, điều tiết vĩ
mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của nền kinh tế
Nhà nƣớc bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng nhƣ hạ tầng KT –XH, an
ninh quốc phòng... mà các thành phần kinh tế khác không muốn đầu tƣ, không
đầu tƣ đƣợc; hoặc không đƣợc phép đầu tƣ, các dự án đầu tƣ từ NSNN đƣợc
triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt nhất là đảm bảo cho nền KT - XH
phát triển ổn định theo theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
Nhìn trên giác độ tồn bộ nền kinh tế của đất nƣớc, đầu tƣ vừa tác động
đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu. Đầu tƣ có mối quan hệ chặt chẽ
với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới
cho thấy, nếu muốn tốc độ phát triển kinh tế cao thì phải tăng cƣờng đầu tƣ
nhằm tạo ra sự phát triển ở khu cơng nghiệp và dịch vụ. Ngồi ra đầu tƣ cịn
có tác động giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ,
xóa đói giảm nghèo, phát huy lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế
chính trị.....của những vùng có khả năng phát triển nhanh để làm đầu tàu cho
các vùng khác.
Hai là: Đầu tƣ XDCB có vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế
bởi vì nó tạo ra các TSCĐ. Đầu tƣ XDCB là hoạt động đầu tƣ để sản xuất ra
của cải vật chất, đặc biệt là tạo ra cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã
hội. Tất cả các ngành kinh tế chỉ tăng nhanh khi có đầu tƣ XDCB, đổi mới
13


e


công nghệ, xây dựng mới để tăng năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản xuất.
Đầu tƣ XDCB nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện
cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc đầu tƣ mở rộng sản xuất, kinh
doanh, thúc đẩy tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đầu tƣ XDCB sẽ tạo điều kiện để phát triển mới,
đầu tƣ chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp. Đầu tƣ XDCB sẽ góp
phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo dục và đào
tạo, khoa học và cơng nghệ, phát triển y tế văn hóa và các mặt xã hội khác.
Đầu tƣ XDCB góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm,
phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa phƣơng,vùng sâu,
vùng xa. Từ đó đảm bảo tỷ lệ cân đối vùng miền, ngành nghề, khu vực và
phân bổ hợp lý sức sản xuất, tận dụng lợi thế so sánh.
Ba là: Đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN với xuất phát điểm thấp nhƣ nƣớc ta hiện nay có một vai trị hết
sức quan trọng, bởi vì vốn dành cho đầu tƣ XDCB của nhà nƣớc chiếm một tỷ
lệ lớn trong tổng vốn đầu tƣ XDCB của toàn xã hội. Đầu tƣ XDCB của nhà
nƣớc góp phần khắc phục những thất bại của thị trƣờng, tạo cân bằng trong cơ
cấu đầu tƣ, giải quyết các vấn đề xã hội. Mặt khác XDCB của nhà nƣớc đƣợc
tập trung vào những công trình trọng điểm, sử dụng vốn lớn có khả năng tác
động mạnh đến đời sống KT – XH.
1.1.1.3. Các giai đoạn của đầu tƣ xây dựng cơ bản
Đầu tƣ XDCB theo dự án có thể chia thành 3 bƣớc cơ bản: (1) Giai
đoạn chuẩn bị đầu tƣ, (2) Giai đoạn thực hiện đầu tƣ, (3) Giai đoạn đƣa vào
khai thác và sử dụng. Tùy tính chất và qui mơ của dự án mà các bƣớc trên có
thể rút ngắn lại nhƣ: ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, đối với những dự án B và C
thì có thể khơng cần bƣớc nghiên cứu cơ hội đầu tƣ và bƣớc nghiên cứu khả

thi mà xây dựng luôn dự án khả thi, thậm chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế kỹ
14

e


thuật đối với những dự án đã có thiết kế mẫu.
1.1.1.4 Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và vốn ngân sách nhà nƣớc
Vốn đầu tƣ XDCB là toàn bộ những chi phí đã bỏ ra để đạt đƣợc mục
đích đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí
chuẩn bị đầu tƣ, chi phí thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết
bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự toán.
Theo quy định tại Luật Đầu tƣ công số 39/2019/QH14: Vốn nhà nƣớc
là từ những nguồn sau: (1) Vốn từ NSNN; (2) Vốn công trái quốc gia; (3)
Vốn trái phiếu Chính phủ; (4) Vốn trái phiếu chính quyền địa phƣơng; (5)
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ
nƣớc ngồi; (6) Vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc; (7) Vốn từ
nguồn thu để lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân sách nhà nƣớc;
(8) Các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này chỉ tập trung vào vốn từ
ngân sách nhà nƣớc (vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách nhà nƣớc trung ƣơng và
vốn đầu tƣ từ ngân sách địa phƣơng) đƣợc phân cấp cho địa phƣơng quản lý.
1.1.1.5 Đặc điểm đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc
Thứ nhất, đầu tƣ XDCB từ NSNN chủ yếu là đầu tƣ xây dựng các cơng
trình hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn, hiệu quả kinh tế xã hội do đầu tƣ những cơng trình này đem lại là rất lớn và có ý nghĩa quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của từng địa phƣơng.
Thứ hai, đầu tƣ XDCB từ NSNN thƣờng chiếm tỷ trọng vốn lớn nhất
trong tổng đầu tƣ phát triển từ NSNN của cả nƣớc nói chung và một địa
phƣơng nói riêng.
Thứ ba, Chính phủ trung ƣơng hay chính quyền địa phƣơng tham gia

trực tiếp vào quản lý toàn bộ quá trình đầu tƣ xây dựng các cơng trình thuộc
nguồn vốn NSNN nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lƣợc, qui hoạch và kế
15

e


hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ tƣ, các cơng trình sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phụ thuộc
rất lớn vào qui mô và khả năng cân đối của ngân sách.
Thứ năm, Vốn từ NSNN trong đầu tƣ XDCB đƣợc kiểm tra, kiểm soát
chặt nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng khơng đúng mục đích, kém hiệu quả,
lãng phí hoặc phổ biến là tham ơ, tham nhũng, gây thất thoát NSNN.
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA CHÍNH QUYỀN
CẤP HUYỆN.
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu
Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nƣớc là sự tác động của bộ máy nhà nƣớc vào quá trình đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ bƣớc chuẩn bị đầu tƣ đến thực hiện đầu tƣ nhằm đảm bảo
hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc và thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội đã đặt ra.
Nhƣ vậy, mục tiêu của quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc là nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:
Một là, thực hiện thành công các mục tiêu của chiến lƣợc phát triển
KTXH trong từng thời kỳ của quốc gia và từng địa phƣơng.
Hai là, huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả cao các nguồn vốn đầu
tƣ, nguồn tài lực, vật lực của ngành, địa phƣơng và toàn xã hội. Quản lý nhà
nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc
nhằm sử dụng hợp lý, tiết kiệm và khai thác có hiệu quả các loại nguồn vốn,
tài nguyên thiên nhiên, đất đai, lao động, và các tiềm năng khác. Đồng thời,

công tác QLNN về đầu tƣ gắn với việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái, chống
mọi hành vi tham ô, lãng phí trong sử dụng vốn đầu tƣ.
Ba là, thực hiện đúng những quy định pháp luật và yêu cầu kinh tế - kỹ
16

e


×