Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn thành phố buôn ma thuột, tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 113 trang )

B

GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
............./.............

B

N IV
...../....

H C VI N HÀNH CHÍNH QU C GIA

NGUY N TH NG C HÒA

QU N LÝ NHÀ N

C V CH T TH I R N TRÊN Đ A

BÀN THÀNH PH

BUÔN MA THU T, T NH Đ KL K

CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ CÔNG

Đ KL K, NĔM 2018

e


B


GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
............./.............

B

N IV
...../....

H C VI N HÀNH CHÍNH QU C GIA

NGUY N TH NG C HÒA

QU N LÝ NHÀ N

C V CH T TH I R N TRÊN Đ A

BÀN THÀNH PH

BUÔN MA THU T, T NH Đ KL K

LU N VĔN TH C Sƾ CHUYÊN NGÀNH QU N LÝ CÔNG
MÃ S : 60 34 04 03
NG

IH

NG D N KHOA H C: PGS.TS NGUY N VĔN H U

Đ KL K, NĔM 2018


e


L IC M

N

Lu n vĕn Th c sƿ chuyên ngành Qu n lý công với đề tài “Quản lý nhà
nước về chất thải rắn trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
ĐắkLắk” là kết qu c a quá trình nỗ lực học t p, nghiên cứu c a b n thân và
được sự giúp đỡ, động viên c a quý Thầy Cô, b n bè đồng nghiệp và ngư i
thân. Qua trang viết này, tác gi xin gửi l i c m ơn tới những ngư i đã giúp
đỡ tôi trong th i gian học t p, nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tơi xin bày t lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đ i với Thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Vĕn H u - Ngư i hướng d n khoa học, đã dành nhiều th i
gian và công sức giúp đỡ tác gi hoàn thành lu n vĕn này.
Xin chân thành c m ơn Ban lãnh đ o Học viện Hành chính Qu c gia và
tồn thể q Thầy Cô c a Học viện đã t o điều kiện cho tơi hồn thành t t
cơng việc nghiên cứu khoa học c a mình.
Cu i cùng, xin chân thành c m ơn Ban Lãnh đ o, đồng nghiệp đơn vị
công tác đã giúp đỡ tơi trong q trình học t p và thực hiện Lu n vĕn.
TÁC GI

Nguy n Th Ng c Hòa

e


L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học c a riêng tơi

và được hướng d n khoa học b i PGS.TS. Nguyễn Vĕn H u. Những s liệu
trong các b ng biểu ph c v cho việc phân tích, nh n xét, đánh giá được
chính tác gi kh o sát thu th p, có nguồn g c rõ ràng và ghi rõ trong tài liệu
tham kh o. Các kết qu nghiên cứu trong lu n vĕn do tơi tự tìm hiểu, phân
tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn c a địa
phương tôi nghiên cứu. Các kết qu này chưa từng được công b trong bất kỳ
nghiên cứu nào khác.
TÁC GI

Nguy n Th Ng c Hòa

e


M CL C
Trang ph bìa
L i cam đoan
M cl c
Danh m c các chữ viết tắt
Danh m c các b ng biểu
Danh m c các hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ
M

Đ U

Trang 1

Ch

ng 1: C


S

KHOA H C VÀ TH C T

V

QU N LÝ NHÀ

N

C Đ I V I CH T TH I R N T I CÁC ĐÔ TH ......................... 8

1.1. Ch t th i r n .......................................................................................... 8
1.2 Tác đ ng c a ch t th i r n đ i v i công tác qu n lý nhà n
1.3. N i dung công tác qu n lý nhà n

c.......... 15

c v ch t th i r n ....................... 19

1.4. Kinh nghi m v công tác qu n lý ch t th i r n c a các đô th trong
n
Ch

c .............................................................................................................. 28
ng 2: TH C TR NG CÔNG TÁC QU N LÝ NHÀ N

CH T TH I R N T I THÀNH PH
2.1. Các đặc đi m nh h


C V

BN MA THU T ................. 33

ng đ n cơng tác qu n lý ch t th i r n .......... 33

2.2. Th c tr ng công tác qu n lý nhà n

c v ch t th i r n t i Thành

ph Buôn Ma Thu t .................................................................................... 38
2.3. Nh ng thành công, h n ch , nguyên nhân h n ch trong công tác
qu n lý ch t th i r n t i thành ph Buôn Ma Thu t .............................. 75
Ch

ng 3. GI I PHÁP TĔNG C

N

CV

NG CÔNG TÁC QU N LÝ NHÀ

CH T TH I R N T I THÀNH PH

BUÔN MA THU T

....................................................................................................................... 82
3.1. C s ti n đ cho vi c đ xu t gi i pháp ............................................ 82


e


3.2. Các gi i pháp đ tĕng c

ng công tác qu n lý ch t th i r n trên đ a

bàn thành ph Buôn Ma Thu t ................................................................. 85
3.3. M t s ki n ngh , đ xu t .................................................................... 95
K T LU N ................................................................................................. 98
TÀI LI U THAM KH O ........................................................................ 99
PH L C ................................................................................................... 100

e


DANH M C CÁC T

VI T T T

BVMT:

B o vệ môi trư ng

TNHH:

Trách nhiệm hữu h n

CTRTT:


Chất th i rắn thông thư ng

CTTT:

Chất th i thông thư ng

CTNH:

Chất th i nguy h i

CTR:

Chất th i rắn

CP:

Cổ phần

TP:

Thành ph

HTX:

Hợp tác xã

KT-XH:

Kinh tế - xã hội


DTTS:

Dân tộc thiểu s

TP. BMT :

Thành ph Buôn Ma Thuột
y ban nhân dân

UBND:
QLĐT:

Qu n lý đô thị

TN & MT:

Tài Nguyên và Môi trư ng

e


DANH M C CÁC B NG
Trang
B ng 2.1. Các vĕn b n liên quan đến qu n lý nhà nước về chất th i rắn trên
địa bàn thành ph Buôn Ma Thuột ............................................................... .39
B ng 2.2. Kết qu kh o sát về quy ho ch qu n lý chất th i rắn ................... 41
B ng 2.3. Các vĕn b n liên quan đến qu n lý nhà nước về rác th i y tế trên
địa bàn Tỉnh ĐắkLắk .................................................................................... 42
B ng 2.4. Danh m c máy móc, trang thiết bị kỹ thu t ..............................


49

B ng 2.5. Danh sách các Bệnh viện có trách nhiệm xử lý chất th i y tế nguy
h i trên địa bàn thành ph Buôn Ma Thuột ............................................... ... 55
B ng 2.6. Kết qu kh o sát về việc có biết rác th i y tế được xử lý

đâu hay

không? .......................................................................................................... 56
B ng 2.7. Các c m xử lý chất th i y tế nguy h i trên địa bàn tỉnh ........... ... 57
B ng 2.8. Lượng phát sinh chất th i rắn y tế nguy h i trên địa bàn tỉnh
ĐắkLắk nĕm 2016 ...................................................................................... .. 58
B ng 2.9. Công tác kiểm tra xử ph t qua các nĕm .................................... ... 60
B ng 2.10. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước rị rỉ từ bãi chôn lấp chất
th i rắn nĕm 2015 ....................................................................................... .. 62
B ng 2.11. Công tác kiểm tra xử ph t qua các nĕm ................................. .... 63
B ng 2.12. B ng kết qu kh o sát việc đánh giá chất lượng thu gom, v n
chuyển rác th i hiện nay trên địa bàn thành ph ........................................ .. 68
B ng 2.13. Kết qu kh o sát nguyên nhân rác th i chưa được thu gom và xử
lý t t ........................................................................................................ ..... 69
B ng 2.14. Thực tr ng công tác qu n lý thu phí vệ sinh nĕm 2016 ............ . 71
B ng 2.15. Kết qu kh o sát việc đánh giá chất lượng thu gom, v n chuyển
rác th i trên địa bàn thành ph đ i với nhóm cơ quan nhà nước ...... ............ 76

e


B ng 2.16. Kết qu kh o sát tình tr ng môi trư ng hiện nay trên địa bàn
thành ph Buôn Ma Thuột................................................................. ........... 77

B ng 3.1. Kết qu kh o sát về gi i pháp lâu dài để xử lý rác th i đơ thị....... .86

DANH M C HÌNH VẼ, BI U Đ , S

Đ

Hình 2.1. B n đồ quy ho ch thành ph Buôn Ma Thuột

Trang 37

Biểu đồ 2.1. Dự báo quy mô dân s c a Thành ph Buôn Ma Thuột

Trang 45

Biểu đồ 2.2. Kh i lượng thu gom rác th i

TP.BMT qua các nĕm

Trang 67

Biểu đồ 3.1. Dự báo lượng rác phát sinh qua các nĕm qua các nĕm

Trang 84

Sơ đồ 2.1. Quy trình thu gom và v n chuyển rác th i sinh ho t

Trang 52

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình xử lý rác th i thông thư ng


Trang 53

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức qu n lý

Trang 64

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức qu n lý chất th i y tế tỉnh ĐắkLắk

Trang 72

Sơ đồ 3.1. Mơ hình xử lý rác y tế t p trung

Trang 94

e


M

Đ U

1. Tính c p thi t c a đ tài
Hiện nay do t c độ đơ thị hóa ngày càng tĕng kéo theo nhiều vấn đề
phức t p n y sinh như sự quá t i c a thành thị đ i với các công tác an sinh xã
hội, trong đó ph i kể đến vấn đề qu n lý chất th i rắn. Chất th i rắn hiện đang
là một trong những nguyên nhân lớn gây ra ô nhiễm môi trư ng. Qu n lý chất
th i rắn là một trong những vấn đề bức xúc t i khu vực đô thị và công nghiệp
t p trung

nước ta. Việc qu n lý chất th i rắn không t t d n đến tình tr ng ơ


nhiễm mơi trư ng ngày càng trầm trọng hơn như tình tr ng ô nhiễm nguồn
nước mặt, gây dịch bệnh và phá h y mơi trư ng đất.
Để khắc ph c tình tr ng này, trong những nĕm qua, Chính ph Việt Nam
đã ch động trong việc xây dựng một hệ th ng pháp lu t khá đồng bộ để qu n
lý vấn đề ô nhiễm môi trư ng, c thể như: Lu t BVMT (2014) trong đó có
quy định c thể về công tác qu n lý, xử ph t về chất th i rắn đô thị; Nghị định
s 19/2015/NĐ-CP quy định chi tiết hướng d n thi hành một s điều c a Lu t
B o vệ môi trư ng; Nghị định s 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 c a Chính
ph quy định về qu n lý chất th i và phế liệu; Thông tư s 36/2015/TTBTNMT ngày 30 tháng 6 nĕm 2015 c a Bộ trư ng Bộ Tài nguyên và Môi
trư ng về qu n lý chất th i nguy h i; Thông tư liên tịch s 58/2015/TTLT BYT-TNMT ngày 31 tháng 12 nĕm 2015 c a Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và
Môi trư ng, quy định về qu n lý chất th i y tế... Mặc dù v y, hiện nay công
tác qu n lý nhà nước về chất th i rắn t i các đô thị Việt Nam nói chung và
Bn Ma Thuột nói riêng v n chưa đ t kết qu như mong mu n. Tình tr ng ô
nhiễm môi trư ng do các lo i chất th i rắn gây ra đã tr nên phổ biến và ngày
càng tr nên trầm trọng t i nhiều đơ thị, là một trong ch đề nóng thư ng
được đề c p trên các diễn đàn xã hội cũng như trên nghị trư ng và Thành ph
Buôn Ma Thuột cũng không ph i ngo i lệ. Hiện t i
1

e

Thành ph Buôn Ma


Thuột công tác qu n lý thu gom và xử lý hợp vệ sinh các lo i chất th i rắn
v n đang là bài toán nan gi i cho các cấp chính quyền Thành ph . Cơng tác
thu gom và v n chuyển chất th i rắn sinh ho t ch yếu được giao cho Công ty
TNHH một thành viên đô thị và Môi trư ng ĐắkLắk và Công ty TNHH Môi
trư ng Đông Phương đ m nh n, chất th i rắn nguy h i như rác th i y tế nguy

h i được đ t t i các lò đ t c a Bệnh viện. Tuy nhiên, một s chất th i rắn
nguy h i c a các cơ s y tế tư nhân và các cơ s sửa chữa, s n xuất nh chưa
được kiểm soát chặt chẽ đã để l n vào rác th i sinh ho t và được xử lý chung
cùng với các lo i rác th i khác. Đây là nguy cơ ô nhiễm môi trư ng nghiêm
trọng và nh hư ng rất lớn tới sức kh e cộng đồng.
Để thành ph ngày càng phát triển, tr thành một thành ph xanh, s ch,
đẹp, vĕn minh hiện đ i, xứng đáng là trung tâm kinh tế, xã hội, vĕn hố c a
tồn tỉnh cũng như c a c vùng Tây Nguyên, trong những nĕm tới, ngoài việc
ph i đẩy m nh đầu tư nhằm phát triển toàn diện cơ s h tầng kinh tế, kỹ
thu t và vĕn hóa xã hội, Thành ph còn cần ph i quan tâm m nh mẽ đến cơng
tác b o vệ mơi trư ng trong đó quan trọng nhất là đề ra các chính sách qu n
lý, thu gom và xử lý chất th i rắn trên toàn địa bàn. Việc qu n lý và tái sử
d ng hợp lý thì rác th i sinh ho t cũng là nguồn nguyên liệu đầu vào rẻ,
phong phú, mang l i hiệu qu kinh tế và góp phần rất lớn trong việc b o vệ
môi trư ng và tiết kiệm tài nguyên.
Nhằm m c đích tư vấn cho các cấp lãnh đ o chính quyền Thành ph
trong việc xây dựng các chính sách, gi i pháp c thể để gi i quyết vấn đề này
trong tương lai, tác gi đã chọn đề nghiên cứu " Quản lý nhà nước về chất
thải rắn trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk" nhằm góp
phần gi i quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn nói trên.

2

e


2. Tình hình nghiên c u liên quan đ n đ tài lu n vĕn
Vấn đề chất th i rắn nói chung và chất th i rắn đơ thị nói riêng đang
được Nhà nước và các cơ quan tổ chức quan tâm. Nên trong th i gian qua đã
có rất nhiều các nhà nghiên cứu khoa học quan tâm như:

" Quản lý và xử lý chất thải rắn" c a PGS.TS Nguyễn Vĕn Phước. Tài
liệu đã cung cấp thông tin về tình hình qu n lý chất th i rắn sinh ho t hiện nay
t i đô thị Việt Nam qua đó chỉ ra những bức xúc đ i c a tồn xã hội về cơng
tác qu n lý, thu gom, v n chuyển và xử lý chất th i sinh ho t. Tài liệu còn
cung cấp một s kiến thức cơ b n về qu n lý và xử lý rác th i sinh ho t một
cách hiệu qu nhất [9].
" Quản lý chất thải rắn" c a GS.TS Trần Hiếu Nhuệ và nhóm tác gi ,
Nhà xuất b n Xây dựng. Tài liệu cung cấp các kiến thức mang tính kỹ thu t
chun sâu đ i với cơng tác qu n lý chất th i rắn sinh ho t t i các đô thị. Tài
liệu cung cấp nhiều khái niệm về lƿnh vực qu n lý, thu gom, v n chuyển và xử
lý rác [11].
"Quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Đà Nẵng", được thực
hiện b i Nguyễn Lệ Quyên. Nội dung c a Lu n vĕn tác gi cho ta thấy các
nghiên cứu về hiện tr ng môi trư ng c a thành ph Đà Nẵng, nghiên cứu tìm
hiểu về bộ máy tổ chức, công tác qu n lý nhà nước về việc b o vệ môi trư ng
c a thành ph Đà Nẵng, đề xuất các gi i pháp nâng cao hiệu qu c a qu n lý
nhà nước về Môi trư ng [7].
"Công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Buôn Ma
Thuột" được thực hiện b i Nguyễn Thị Thái Thanh. Tác gi đã đánh giá được
thực tr ng công tác qu n lý chất th i rắn sinh ho t trên địa bàn Thành ph
Buôn Ma Thuột và đề ra một s gi i pháp nhằm đẩy m nh công tác qu n lý
rác th i sinh ho t, nhưng tác gi chưa đưa ra được gi i pháp phân lo i và tái

3

e


chế rác th i nhằm h n chế t i đa chi phí xử lý rác th i, gi m thiểu nguồn chi
cho ngân sách nhà nước [8].

Chương trình và tài liệu đào t o liên t c c a Bộ Y tế về Qu n lý chất th i
y tế do Nhà xuất b n Y học Hà Nội nĕm 2015.
Những đề tài nghiên cứu về chất th i rắn nói chung trong th i gian qua
rất nhiều. Các nghiên cứu này góp phần làm cho việc qu n lý ngày càng hoàn
thiện hơn, dần đi sâu vào lƿnh vực chuyên môn và gi i quyết được một s vấn
đề đặt ra. Tuy nhiên các đề tài trên v n chưa có đóng góp nhiều cho việc qu n
lý chất th i rắn đô thị để đ m b o sự trong lành cho môi trư ng, tiết kiệm
nĕng lượng thông qua tái chế và đ m b o phát triển bền vững b o vệ môi
trư ng.
Qua phân tích trên đây, cho thấy vấn đề cần thiết là tìm ra những gi i
pháp rõ ràng và kh thi nhất để qu n lý chất th i rắn đô thị áp d ng thực tế
phù hợp cho địa bàn Thành ph Buôn Ma Thuột. Đề tài " Quản lý nhà nước
về chất thải rắn trên địa bàn thành phố Bn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk" sẽ góp
phần bổ sung vào những h n chế đã nêu trên.
3. M c đích và nhi m v c a lu n vĕn
- Mục đích: Trên cơ s thực tế cơng tác qu n lý nhà nước về chất th i
rắn trên địa bàn thành ph Bn Ma Thuột, phân tích hệ th ng, khoa học về
các vấn đề lý lu n, thực tiễn, qua đó đánh giá tổng thể, tồn diện về thực tr ng
qu n lý nhà nước về chất th i rắn

Thành ph Buôn Ma Thuột trong th i

gian qua. Nghiên cứu đề xuất các gi i pháp c thể nhằm tĕng cư ng công tác
qu n lý và h n chế chi phí xử lý chất th i rắn, gi m thiểu mức độ ô nhiễm môi
trư ng.
- Nhiệm vụ:
+ Hệ th ng hóa các vấn đề pháp lý khoa học và yêu cầu từ thực tiễn liên
quan đến công tác qu n lý nhà nước về chất th i rắn.
4


e


+ Đánh giá thực tr ng c a công tác qu n lý nhà nước về chất th i rắn
trên địa bàn thành ph Buôn Ma Thuột.
+ Đề ra các gi i pháp c thể nhằm tĕng cư ng công tác qu n lý và h n
chế chi phí xử lý chất th i rắn trên địa bàn thành ph Buôn Ma Thuột.
4. Đ i t

ng và ph m vi nghiên c u c a đ tài

- Đ i tượng nghiên cứu: những vấn đề pháp lý khoa học và thực tr ng
công tác qu n lý Nhà nước đ i với chất th i rắn trên địa bàn thành ph Bn
Ma Thuột.
- Ph m vi nghiên cứu: Các chính sách c a Nhà nước, các gi i pháp c a
các đơn vị chức nĕng trong lƿnh vực qu n lý môi trư ng đ i với việc thu gom,
v n chuyển và xử lý chất th i rắn trên địa bàn thành ph Buôn Ma Thuột.
- Th i gian nghiên cứu: Từ nĕm 2014 đến tháng 9/2017.
5. Ph

ng pháp lu n và ph

ng pháp nghiên c u c a lu n vĕn

5.1. Phương pháp luận
Lu n vĕn v n d ng các phương pháp lu n duy v t biện chứng, duy v t
lịch sử c a Ch nghƿa Mác - LêNin, quan điểm chỉ đ o c a Đ ng, Nhà nước
về b o vệ môi trư ng.
Để đ m b o tính kh thi, gi i pháp đề xuất được xây dựng ch yếu dựa
trên cơ s tổng hợp, phân tích các hiện tr ng vệ sinh môi trư ng c a thành

ph , dự báo các dự án đầu tư sắp tới trong tương lai gần. Bên c nh đó, nghiên
cứu áp d ng các quy định, tiêu chuẩn và phân tích có chọn lọc các phương
pháp thực hiện đ i với địa phương.
5.2. Ph

ng pháp nghiên c u

5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp này được sử d ng để thu th p các dữ liệu về điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội c a Thành ph Buôn Ma Thuột. Các s liệu thu th p từ
y ban nhân dân các phư ng, xã, Phịng Qu n lý Đơ thị, phịng Tài ngun &
5

e


Mơi trư ng thành ph Bn Ma Thuột, Phịng y tế thành ph , Phòng Kinh tế
thành ph , S Y tế, S Tài nguyên và Môi trư ng, Bệnh viện Lao và Bệnh
phổi, Công ty TNHH MTV Đô thị và Môi trư ng Đắk Lắk, Công ty TNHH
Môi trư ng Đông Phương. Các vĕn b n pháp quy về qu n lý chất th i rắn đô
thị.
5.2.2. Phương pháp điều tra, phỏng vấn
L p phiếu điều tra ph ng vấn gồm những nội dung sau với 3 thành phần
đ i tượng:
- Ngư i dân t i các phư ng nội thành và xã ngo i thành với quy mô 240
m u.
- Đ i với nhân viên y tế t i các phịng khám trên địa bàn với quy mơ 20
m u.
- Đ i với cán bộ qu n lý t i các cơ quan nhà nước liên quan đến ho ch
định chính sách qu n lý vệ sinh mơi trư ng đô thị, y tế trên địa bàn TP Buôn

Ma Thuột với quy mô 50 m u.
5.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
+ Sử d ng các phần mềm excel để phân tích các dữ liệu đã thu th p
được.
+ Sử d ng các phương pháp phân tích chỉ s , phương pháp dự báo…
6. Ý nghƿa lý lu n và th c ti n c a lu n vĕn
Trên cơ s các tài liệu đã thu th p để tổng hợp một cách có hệ th ng các
quy trình h ng m c cơng việc trong cơng tác qu n lý.
- Phân tích s liệu thu th p thực tế về công tác tổ chức, qu n lý và tình
tr ng ơ nhiễm chất th i rắn hiện nay trên địa thành ph Buôn Ma Thuột thông
qua các yếu t như thu gom, v n chuyển và xử lý chất th i rắn c a các đơn vị
để tìm ra các bất c p và đề xuất các gi i pháp khắc ph c.

6

e


- Phân tích các nguyên nhân ch quan và khách quan d n đến các yếu
kém để tìm ra các gi i pháp qu n lý nhà nước để c i thiện tình tr ng ơ nhiễm
chất th i rắn trên địa bàn thành ph .
- Dùng phương pháp mô t để mô t thực tr ng công tác qu n lý nhà
nước và mức độ ô nhiễm môi trư ng trên địa bàn thành ph .
- Tìm ra gi i pháp c thể nhằm tĕng cư ng công tác qu n lý nhà nước về
chất th i rắn và gi m chi phí xử lý chất th i rắn, khắc ph c tình tr ng ơ nhiễm,
giúp cho các nhà qu n lý môi trư ng c a ngành qu n lý chất th i rắn ho ch
định các chính sách phù hợp cho cơng tác b o vệ môi trư ng, là cơ s để lựa
chọn các biện pháp qu n lý và xử lý chất th i cho phù hợp, t o điều kiện phát
triển bền vững cho môi trư ng s ng.
7. K t c u c a lu n vĕn

Chương 1: Cơ s khoa học và thực tế về công tác qu n lý nhà nước đ i
với chất th i rắn t i các đô thị.
Chương 2: Thực tr ng công tác qu n lý nhà nước về chất th i rắn t i
thành ph Buôn Ma Thuột.
Chương 3: Gi i pháp tĕng cư ng công tác qu n lý nhà nước về chất th i
rắn t i thành ph Buôn Ma Thuột.

7

e


Chương 1
C
NHÀ N

S

KHOA H C VÀ TH C T V QU N LÝ
C Đ I V I CH T TH I R N T I CÁC ĐÔ TH

1.1. Ch t th i r n
1.1.1. Khái niệm
Chất th i rắn (Soild Waste): Theo Điều 3 kho n 1 Nghị định s
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 nĕm 2015 c a Chính ph về Qu n lý chất
th i và phế liệu thì " Chất th i rắn là chất th i

thể rắn hoặc sệt (còn gọi là

bùn th i) được th i ra từ s n xuất, kinh doanh, dịch v , sinh ho t hoặc các

ho t động khác". Chất th i rắn bao gồm chất th i rắn thông thư ng và chất
th i rắn nguy h i [5].
- Chất thải rắn thông thường: Thu t ngữ Chất th i rắn thông thư ng
được sử d ng nhiều trên thực tế và t i một s vĕn b n quy ph m pháp lu t có
nhiều điều, kho n đề c p đến thu t ngữ chất th i rắn thơng thư ng, nhưng
chưa có vĕn b n nào trực tiếp định nghƿa Chất th i rắn thông thư ng.
Chất th i rắn thơng thư ng có thể được hiểu là: một d ng v t chất

thể

rắn, không ph i là thể l ng, thể khí, khơng ph i là chất th i nguy h i và được
th i ra từ các ho t động khác nhau c a con ngư i như sinh ho t, tiêu dùng,
s n xuất, kinh doanh, dịch v ...
Phân lo i Chất th i rắn thông thư ng: Theo Lu t B o vệ môi trư ng,
Chất th i rắn được phân lo i thành hai nhóm chính:
+ Chất th i có thể dùng để tái chế, tái sử d ng.
+ Chất th i ph i tiêu h y hoặc chôn lấp.
- Chất thải rắn nguy hại: là chất th i rắn chứa các chất hoặc hợp chất có
một trong những đặc tính: phóng x , dễ cháy, dễ nổ, dễ ĕn mòn, dễ lây nhiễm,
gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy h i khác [6].
8

e


Chất th i rắn do ho t động sinh ho t, đô thị được gọi là chất th i rắn đô
thị; Chất th i rắn do ho t động công nghiệp được gọi là chất th i rắn công
nghiệp; chất th i rắn do ho t động phòng bệnh và chữa bệnh được gọi là chất
th i rắn y tế; Chất th i rắn do ho t động s n xuất nông nghiệp được gọi là chất
th i rắn nông nghiệp.

1.1.2. Nguồn gốc phát sinh và phân loại chất thải rắn
Nguồn g c phát sinh, thành phần và t c độ phát sinh c a Chất th i rắn là
các cơ s quan trọng trong việc thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất
các gi i pháp qu n lý chất th i rắn. Chất th i rắn phát sinh từ nhiều nguồn
khác nhau. Cĕn cứ vào đặc điểm c a chất th i rắn có thể phân chia thành 02
nhóm lớn nhất đó là: Chất th i rắn thông thư ng và chất th i rắn nguy h i.
1.1.2.1. Đối với chất thải rắn thông thường
- Rác hộ dân: Phát sinh từ các ho t động sinh ho t, s n xuất c a các hộ
gia đình.
Thành phần rác th i bao gồm: Thực phẩm, giấy Carton, plastic, gỗ, th y
tinh, các lo i kim lo i khác... Ngồi ra các hộ gia đình cịn có thể chứa một
phần chất th i độc h i.
- Rác quét đường: Phát sinh từ ho t động vệ sinh hè ph , khu vui chơi
gi i trí và làm đẹp c nh quan. Nguồn rác này do ngư i đi đư ng và các hộ
dân s ng dọc hai bên đư ng x th i. Thành phần c a chúng có thể gồm các
lo i như cành cây và lá cây, giấy v n, bao nilong, xác động v t chết.
- Rác khu thương mại: Phát sinh từ các ho t động buôn bán c a các cửa
hàng bách hóa, nhà hàng, khách s n, siêu thị vĕn phịng, giao dịch, nhà máy
in. Các lo i chất th i từ khu thương m i bao gồm: Giấy carton, plastic, thực
phẩm, th y tinh. Ngoài ra rác khu thương m i còn chứa một phần chất th i
độc h i.

9

e


- Rác cơ quan, công sở: Phát sinh từ cơ quan, Xí nghiệp, Trư ng học,
vĕn phịng làm việc. Thành phần rác


đây ch yếu là giấy và thực phẩm.

- Rác chợ: Phát sinh từ các ho t động mua bán

chợ. Thành phần ch

yếu là rác hữu cơ bao gồm: rau, qu hư h ng và nilong.
- Rác xà bần từ các cơng trình xây dựng: Phát sinh từ các ho t động xây
dựng và tháo dỡ các cơng trình xây dựng, đư ng giao thông. Các lo i chất
th i bao gồm như gỗ, thép, bê tông, g ch, th ch cao.
1.1.2.2. Đối với chất thải rắn nguy hại
- Rác bệnh viện: Bao gồm rác sinh ho t và rác y tế phát sinh từ các ho t
động khám bệnh, điều trị bệnh và nuôi bệnh trong các bệnh viện và cơ s y tế.
Rác y tế có thành phần phức t p bao gồm các lo i bệnh phẩm, kim tiêm, chai
lọ chứa thu c, các lọ thu c quá h n sử d ng có kh nĕng lây nhiễm độc h i
đ i với sức kh e cộng đồng nên ph i được phân lo i và tổ chức thu gom hợp
lý, v n chuyển và xử lý riêng.
- Rác công nghiệp: Phát sinh từ các ho t động s n xuất c a xí nghiệp,
nhà máy s n xuất công nghiệp ( s n xuất v t liệu xây dựng, nhà máy hóa chất,
nhà máy lọc dầu, các nhà máy chế biến thực phẩm). Thành phần c a chúng
bao gồm các chất th i độc h i và không độc h i. Phần rác th i không độc h i
có thể đổ chung với rác hộ dân.
1.1.3. Khái niệm quản lý chất thải rắn
- Quản lý: Theo Từ điển Tiếng Việt, "qu n lý" được hiểu là việc tổ
chức và điều khiển các ho t động theo những yêu cầu nhất định.
- Quản lý chất thải: Theo Điều 3 c a Lu t b o vệ môi trư ng 2014 thì
“qu n lý chất th i” là q trình phịng ngừa, gi m thiểu, giám sát, phân lo i,
thu gom, v n chuyển, tái sử d ng, tái chế và xử lý chất th i. Còn theo Cơng
ước Basel (1989) về kiểm sốt, v n chuyển xun biên giới các chất th i nguy
h i và tiêu h y chúng thì "qu n lý chất th i" là việc thu th p, v n chuyển và

10

e


tiêu h y các phế th i nguy hiểm hoặc các phế th i khác, bao gồm c việc giám
sát các địa điểm tiêu h y. Như v y, có thể hiểu qu n lý chất th i nói chung là
một quy trình khép kín và tuần tự, chúng ln chịu sự giám sát chặt chẽ

tất

c các khâu. Việc qu n lý chất th i được thực hiện b i nhiều ho t động khác
nhau. Những ho t động này ph i ln đ m b o có sự gắn kết, chặt chẽ và tuần
tự nhằm tiêu h y triệt để sự nguy h i c a chất th i từ giai đo n phát sinh đến
giai đo n xử lý và tiêu h y hoàn toàn [10].
- Quản lý chất thải rắn: Theo Điều 3 kho n 1 Nghị định s 59/2007/NĐCP thì "Ho t động qu n lý chất th i rắn bao gồm các ho t động quy ho ch
qu n lý, đầu tư xây dựng cơ s qu n lý chất th i rắn, các ho t động phân lo i,
thu gom, lưu giữ, v n chuyển, tái sử d ng, tái chế và xử lý chất th i rắn nhằm
ngĕn ngừa, gi m thiểu những tác động có h i đ i vói mơi trư ng và sức khoẻ
con ngư i" [6].
- Quản lý chất thải rắn thơng thường: Sau khi đã tìm hiểu các định nghƿa
khác nhau về qu n lý chất th i, ta có thể đưa ra định nghƿa phù hợp về qu n lý
CTRTT như sau: Qu n lý chất th i rắn thơng thư ng là một q trình thực
hiện liên t c các ho i động phân lo i, thu gom, v n chuyển, gi m thiểu, tái sử
d ng, tái chế, xử lý, tiêu h y chất th i rắn thông thư ng.
Qu n lý CTRTT là một trong những nội dung quan trọng c a ho t động
b o vệ mơi trư ng. Vì v y, có thể hiểu trách nhiệm qu n lý CTRTT nói riêng
nằm trong trách nhiệm b o vệ mơi trư ng nói chung c a các cá nhân, tổ chức.
Hiến pháp 2013 quy định: Mọi cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội, mọi công dân đều ph i có trách nhiệm b o vệ môi

trư ng.
Chất th i rắn thông thư ng ph i được thu gom theo phương thức phù
hợp với quy ho ch chung c a đô thị ( Theo Quy chuẩn Việt Nam c a Bộ Xây
dựng ban hành): Thu gom chung áp d ng cho các đô thị lo i III, IV, V. Chất
11

e


th i rắn được chuyên ch t p kết đến một điểm chung, sau đó được b c lên xe
và v n chuyển đến tr m xử lý hoặc đến cơ s xử lý chất th i rắn c a đơ thị.
Quy trình qu n lý chất th i rắn thông thư ng theo các giai đo n như sau:
+ Giai đoạn 1: Phân lo i rác t i nguồn, phù hợp với m c đích qu n lý,
xử lý và được lưu giữ trong các bao bì hoặc thiết bị chứa phù hợp.
+ Giai đoạn 2: Thu gom và v n chuyển CTTT bằng xe chuyên d ng.
Sau khi tiến hành việc thu gom, chất th i sẽ được v n chuyển đến khu xử lý
và th i b hoặc đến tr m trung chuyển hay đến nơi lưu giữ t m th i ( không
quá 48 gi theo quy định).
+ Giai đoạn 3: Tái chế. Nhằm gi m thiểu lượng rác th i ph i xử lý và
chôn lấp. Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế từng địa phương để lựa chọn công
nghệ xử lý phù hợp ( công nghệ chế biến phân hữu cơ, s n xuất h t nhựa từ
bao bì nilong...).
+ Giai đoạn 4: Th i b chất th i. Những phần chất th i khi khơng cịn
được tái chế và tái sử d ng sẽ được th i b bằng những cách thức khác nhau
như chôn lấp hoặc thiêu đ t.
- Quản lý chất thải nguy hại: T i Kho n 3 Điều 3 Quy chế qu n lý
CTNH ban hành kèm theo Quyết định s 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999
c a Th tướng Chính ph quy định: Qu n lý CTNH là các ho t động kiểm
sốt CTNH trong su t q trình từ phát sinh đến thu gom, v n chuyển, quá
c nh, lưu giữ, xử lý và tiêu h y CTNH.

+ Theo Thông tư s 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 nĕm 2011
(sau đây gọi tắt là Thông tư 12) quy định t i Điều 3 kho n 1: qu n lý CTNH
là các ho t động liên quan đến việc phòng ngừa, gi m thiểu, phân định, phân
lo i, tái sử d ng trực tiếp, lưu giữ t m th i, v n chuyển và xử lý CTNH [1].
Như v y, khái niệm qu n lý CTNH lần đầu tiên được quy định t i quy
chế qu n lý CTNH, sau dó khái niệm này đã được chỉnh sửa l i t i Thông tư
12

e


s 12. T i thông tư này, khái niệm qu n lý CTNH được diễn đ t một cách c
thể, rõ ràng, có nội hàm rộng hơn và đầy đ hơn so với quy định t i Kho n 3
Điều 3 c a Quy chế, các nhà làm lu t đã liệt kê hàng lo t ho t động c a việc
qu n lý CTNH theo một quy trình chặt chẽ hơn, bao gồm c những ho t động
liên quan đến việc phòng ngừa, gi m thiểu, phân lo i CTNH. Như v y, trách
nhiệm qu n lý chất th i c a cơ quan Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc qu n lý CTNH khơng chỉ có từ khi chất th i đó phát sinh, mà
các ch thể trên cịn có trách nhiệm trong việc phòng ngừa, gi m thiểu bằng
việc áp d ng mọi biện pháp kỹ thu t hiện đ i, công nghệ tiên tiến... nhằm h n
chế lượng CTNH phát sinh trên thực tế.
- Theo quy định trên, qu n lý CTNH có những đặc điểm sau:
+ Trách nhiệm qu n lý chất th i thuộc về cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền qu n lý CTNH và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Các cơ quan Nhà
nước có trách nhiệm qu n lý CTNH trong ph m vi chức nĕng lu t định. Các
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm qu n lý CTNH là những ch thể có những
ho t động liên quan trực tiếp đến CTNH như: ch nguồn th i, ch thu gom,
v n chuyển, xử lý, tiêu h y [1].
+ Nội dung qu n lý CTNH là các ho t động mà các cơ quan qu n lý Nhà
nước về b o vệ mơi trư ng và các tổ chức, cá nhân có liên quan ph i thực

hiện. C thể là: các cơ quan Nhà nước có trách nhiệm xây dựng và hồn thiện
hệ th ng pháp lu t về qu n lý CTNH, thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý
kịp th i những sai ph m... các tổ chức, cá nhân có liên quan ph i tiến hành
những ho t động phân lo i, thu gom, v n chuyển, xử lý... CTNH [1].
+ Quy trình qu n lý CTNH được thực hiện theo 5 giai đo n. Đó là:
Giai đoạn 1: Qu n lý nguồn phát sinh CTNH. Đây là việc tiến hành các
biện pháp để qu n lý CTNH ngay t i chính nguồn phát sinh ra chất th i đó.
Kiểm sốt CTNH t i nguồn là một cơng việc khá phức t p. Cách thông
13

e


thư ng nhất được nhiều qu c gia sử d ng để gi i quyết những vấn đề trên là
tiến hành th t c đĕng ký cấp giấy phép đ i với các ch nguồn th i CTNH,
đặc biệt là trong ngành công nghiệp.
Giai đoạn 2: Phân l p, thu gom và v n chuyển CTNH. Giai đo n này
được thực hiện bằng việc phân lo i, thu gom toàn bộ CTNH t i tất c các
nguồn phát sinh ra chúng. Sau khi tiến hành việc thu gom, chất th i sẽ được
v n chuyển đến khu xử lý và th i b hoặc đến nơi lưu giữ t m th i.
Giai đoạn 3: Xử lý trung gian. Giai đo n này được tiến hành b i những
phương pháp xử lý khác nhau như: xử lý cơ học, xử lý hóa học, sinh học và
nhiệt... nhằm làm gi m kh i lượng CTNH, gi m thiểu hoặc lo i b độc tính
để phù hợp hơn với khâu th i b cu i cùng.
Giai đoạn 4: Chuyên ch CTNH đi xử lý tiếp. CTNH sau khi xử lý trung
gian sẽ được v n chuyển bằng những phương tiện chuyên d ng đến nơi
xử lý cu i cùng c a quy trình.
Giai đoạn 5: Th i b chất th i. Những phần chất th i khi khơng cịn
được tái chế và tái sử d ng sẽ được th i b bằng cách thức như chôn lấp hoặc
thiêu đ t.

- Việc qu n lý CTNH có thể được thực hiện bằng nhiều cơng c như:
kinh tế, pháp lý, kƿ thu t... trong đó công c pháp lý được coi là phương tiện
hiệu qu hàng đầu trong công tác qu n lý CTNH, thông qua việc ban hành các
vĕn b n quy ph m pháp lu t và hệ th ng các quy chuẩn kỹ thu t về môi
trư ng.
- Từ khái niệm trên ta thấy qu n lý CTRTT có nhiều điểm khác so với
ho t động qu n lý chất th i nguy h i b i:
+ Ho t động qu n lý chất th i nguy h i cần ph i có nguồn đầu tư, t p
trung nguồn lực, khoa học kỹ thu t và nguồn tài chính lớn để xử lý, lo i b

14

e


hồn tồn các đặc tính nguy h i c a chất th i nguy h i như: Dễ cháy, dễ nổ,
dễ lây nhiễm... để biến nó thành CTRTT.
+ Qu n lý CTNH từ các khâu phân lo i, thu gom, b o qu n, v n chuyển,
xử lý, tiêu h y đều địi h i nghiêm ngặt về cơng nghệ và kỹ thu t. CTNH ph i
được xử lý tuỳ theo tính chất và thành phần c a từng lo i CTNH.
+ Đ i với qu n lý chất th i nguy h i đòi h i các ch thể ph i có một
trình độ chun mơn nhất định để nh n biết, kiểm soát và xử lý.
1.1.4. Các yêu cầu đối với công tác quản lý chất thải rắn
Đ i với công tác qu n lý chất th i rắn, về cơ b n ph i đ m b o các yêu
cầu sau:
- Ph i thu gom và v n chuyển hết chất th i. Đây là yêu cầu đầu tiên cơ
b n c a việc xử lý chất th i nhưng hiện đang cịn là một khó khĕn, địi h i
ph i có nhiều c gắng khắc ph c.
- Ph i đ m b o việc thu gom, xử lý có hiệu qu theo nguồn kinh phí nh
nhất nhưng l i thu được kết qu cao nhất.

- B o đ m sức kh e cho đội ngũ những ngư i lao động trực tiếp tham
gia việc qu n lý chất th i rắn phù hợp với kh nĕng kinh phí được cấp.
- Đưa được các cơng nghệ, kỹ thu t, các trang thiết bị xử lý chất th i rắn
tiên tiến c a các nước vào sử d ng

trong nước, đào tào đội ngũ cán bộ qu n

lý và lao động có đầy đ kiến thức, kinh nghiệm để đáp ứng yêu cầu qu n lý.
1.2. Tác đ ng c a ch t th i r n đ n Kinh t - xã h i, môi tr
n

ng

c, không khí và s c kh e c ng đ ng.
Việc qu n lý CTR không hợp lý, xử lý CTR không hợp kỹ thu t vệ sinh

là những nguyên nhân hàng đầu d n đến ô nhiễm môi trư ng và nh hư ng
tới sức kh e cộng đồng.

15

e


1.2.1. Tác động c a chất thải rắn tới kinh tế - xã hội
Mỗi qu c gia phát triển đều cần có chiến lược phát triển tổng thể về kinh
tế chính trị trong đó đặc biệt quan tâm đến vấn đề mơi trư ng. Lợi ích c a
việc b o vệ môi trư ng bền vững mang l i cho cộng đồng, xã hội và qu c gia
đó là rất lớn đó là các giá trị về chất lượng mơi trư ng s ng, lợi ích từ việc
gi m thiểu các chi phí khắc ph c ơ nhiễm mơi trư ng như dịch bệnh, thiên tai,

h n hán... lợi ích từ việc khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất,
nước, khơng khí... lâu bền. Chính vì v y, cơng tác b o vệ môi trư ng, qu n lý,
xử lý rác th i có vị trí và tầm quan trọng rất lớn trong quá trình phát triển bền
vững c a mỗi qu c gia trên thế giới.
Trong 5 nĕm qua, lượng CTR c a c nước ngày càng gia tĕng. Chi phí
thu gom, v n chuyển và xử lý CTR vì thế cũng tĕng lên, chưa kể đến chi phí
xử lý ơ nhiễm mơi trư ng liên quan đến CTR. Các chuyên gia về kinh tế cho
rằng, với điều kiện kinh tế nĕm 2015 thì mức phí xử lý rác là 17 - 18 USD/tấn
CTR dựa trên các tính toán cơ b n về tổng v n đầu tư, chi phí v n hành, chi
phí qu n lý, khấu hao, l m phát.
Hàng nĕm ngân sách c a các địa phương ph i chi tr một kho n khá lớn
cho công tác thu gom, v n chuyển và xử lý CTR. Chi phí xử lý CTR tuỳ
thuộc vào cơng nghệ xử lý: Mức chi phí xử lý cho cơng nghệ hợp vệ sinh là
115.000đ/tấn - 142.000đ/tấn và chi phí chơn lấp hợp vệ sinh có tính đến thu
hồi v n đầu tư là 219.000 - 286.000đ/tấn (thành ph Hồ Chí Minh tổng chi
phí hàng nĕm cho thu gom, v n chuyển, xử lý CTR sinh ho t kho ng 1.200 1.500 tỷ VNĐ). Chi phí xử lý đ i với công nghệ xử lý rác thành phân vi sinh
kho ng 150.000đ/tấn - 290.000đ/ tấn (thành ph Hồ Chí Minh 240.000đ/tấn;
thành ph Huế đang đề nghị 230.000đ/tấn; thành ph Thái Bình 190.000đ/tấn,
Bình Dương 179.000đ/tấn) [3].

16

e


×