Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn trên địa bàn huyện tuy an, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

KIỀU THỊ DIỄM MY

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN,
TỈNH PHÚ YÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Ngọc

e


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Quản lý nhà nước về
kinh tế nông thôn trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên” là cơng trình nghiên
cứu của cá nhân Tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Nguyễn Văn
Ngọc.
Đề tài là cơng trình nghiên cứu nghiêm túc, cầu thị và sự nỗ lực lớn của
tác giả, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập, tính ứng dụng, khơng sao chép
bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này ở bất kỳ ở đâu,
các số liệu trong luận văn có nguồn trích dẫn và có xuất xứ rõ ràng, đảm bảo
độ tin cậy.
Tơi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn

Kiều Thị Diễm My



e


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Quy Nhơn, đến
nay luận văn của tơi đã hồn thành. Tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban
giám hiệu Trường cùng các thầy giáo, cơ giáo đã nhiệt tình giảng dạy, góp ý
chun mơn và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Nguyễn
Văn Ngọc người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tận tình để có thể cho
tơi hồn thành luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình ln đồng
hành động viên, hỗ trợ vượt qua mọi khó khăn; cảm ơn các học viên của lớp
Cao học Quản lý kinh tế khóa 22 đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong thời gian tôi
học tập và nghiên cứu tại trường. Đồng thời tôi cũng chân thành cảm ơn Ủy
ban Nhân dân huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, cùng toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức thuộc Ủy ban Nhân dân huyện đã trao đổi, cung cấp tư liệu.
Do nhiều hạn chế về thời gian, kiến thức, luận văn của tôi không tránh
khỏi những sai sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
các thầy cơ giáo, những người quan tâm để tơi hồn thiện hơn nữa luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

e


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 2
1.4. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu ........................................... 3
1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................ 4
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................... 7
1.7. Kết cấu của đề tài ................................................................................... 7
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ..... 8
VỀ KINH TẾ NÔNG THÔN ............................................................................ 8
1.1. Tổng quan về kinh tế nông thôn............................................................. 8
1.1.1. Nông thôn và kinh tế nông thôn ....................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế nông thôn ..................................................... 11
1.1.3. Những yếu tố tác động đến phát triển kinh tế nơng thơn ............... 13
1.1.4. Vai trị của kinh tế nông thôn ......................................................... 16
1.2. Một số vấn đề cơ bản của quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn ...... 19
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................ 19
1.2.2. Tầm quan trọng của quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn ......... 22
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn cấp huyện ......... 24
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn .......................... 28

e


1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn của một số tỉnh
trong nước ................................................................................................. 28
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn cấp huyện của
một số địa phương trong nước .................................................................. 32
Tóm tắt Chương 1 ....................................................................................... 37
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN.................... 39

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ...... 39
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 39
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................... 40
2.1.3. Tài nguyên du lịch .......................................................................... 40
2.1.4. Đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất đai ................................. 41
2.1.5. Dân số và lao động.......................................................................... 42
2.1.6. Cơ sở hạ tầng .................................................................................. 43
2.1.7. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................ 44
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 44
2.2.1. Thực trạng kinh tế nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ..... 44
2.2.2. Đánh giá tình hình phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn huyện
Tuy An ...................................................................................................... 54
2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn trên địa bàn huyện
Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................................................................. 56
2.3.1. Triển khai, cụ thể hoá văn bản pháp luật đối với phát triển kinh tế
nông thôn của cấp trên .............................................................................. 57

e


2.3.2. Ban hành, chỉ đạo thực hiện các chính sách nhằm thúc đẩy sự phát
triển kinh tế nông thôn .............................................................................. 58
2.3.2.1. Các chính sách liên quan đến thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ........ 59
2.3.3. Hoạch định chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế nông thôn 66
2.3.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng và khu vực phụ trợ nhằm tạo điều kiện cho
phát triển kinh tế nông thôn ...................................................................... 68
2.3.5. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế nông thơn ............... 73
2.3.6. Kiểm tra, giám sát q trình phát triển kinh tế nông thôn .............. 74
2.4. Những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân cơ bản của những hạn chế

trong công tác quản lý nhà nước đối với phát triển kinh tế nông thôn ....... 75
2.4.1. Những ưu điểm ............................................................................... 75
2.4.2. Những hạn chế chủ yếu ................................................................... 77
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 78
Tóm tắt chương 2 ........................................................................................ 79
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ KINH TẾ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN,
TỈNH PHÚ YÊN ............................................................................................. 81
3.1. Phương hướng quản lý Nhà nước về kinh tế nông thôn của huyện Tuy
An, tỉnh Phú Yên ......................................................................................... 81
3.1.1. Nông, lâm, thủy sản và xây dựng nông thôn mới ........................... 82
3.1.2. Công nghiệp - xây dựng.................................................................. 85
3.1.3. Các ngành dịch vụ........................................................................... 87

e


3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về kinh tế
nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................................ 88
3.2.1. Giải pháp huy động vốn đầu tư....................................................... 88
3.2.2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực .......................................... 89
3.2.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường ............... 90
3.2.4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước các cấp .................. 90
3.2.5. Liên kết hợp tác với các địa phương trong và ngoài tỉnh ............... 91
3.3. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về kinh tế nông thôn
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ...................................................................... 91
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ............... 92
3.3.2. Kiến nghị với Uỷ Ban nhân dân tỉnh Phú Yên ............................... 92
Tóm tắt chương 3 ........................................................................................ 93
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 97
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)

e


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BCĐ

Ban Chỉ đạo

2

BCH TW

Ban Chấp hành trung ương

3

CNH


Cơng nghiệp hóa

4

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

5

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

6

GTSX

Giá trị sản xuất

7

HĐND

Hội đồng nhân dân

8

HTX


Hợp tác xã

9

HTX NN

Hợp tác xã nông nghiệp

10

KHKT

Khoa học kỹ thuật

11

KTNN

Kinh tế nông nghiệp

12

KTNT

Kinh tế nông thôn

13

KTXH


Kinh tế xã hội

14

MTQG

Mục tiêu quốc gia

15

NTM

Nơng thơn mới

16

Nxb

Nhà xuất bản

17

PGS.TS

Phó giáo sư tiến sĩ

18

PTNT


Phát triển nơng thơn

19

QLNN

Quản lý nhà nước

20

TC-KH

Tài chính kế hoạch

21

THCS

Trung học cơ sở

e


22

THPT

Trung học phổ thông

23


TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

24

TTNT

Trang trại nông thôn

25

TW

Trung ương

26

UBND

Ủy ban nhân dân

27

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

e



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: GTSX nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ............................................. 45
Bảng 2.2: GTSX nông nghiệp ......................................................................... 46
Bảng 2.3: GTSX trồng trọt phân theo nhóm cây trồng ................................... 47
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất ngành chăn nuôi .................................................. 49
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu về sản xuất lâm nghiệp .......................................... 50
Bảng 2.6: Sản lượng thuỷ sản ......................................................................... 51
Bảng 2.7: GTSX thương mại, dịch vụ, du lịch ............................................... 52
Bảng 2.8: GTSX công nghiệp - xây dựng ....................................................... 54

e


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Bản đồ hành chính huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ........................... 38

e


1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế nông thôn với mục tiêu cải thiện cuộc sống người dân
khu vực nông thôn thông qua việc triển khai các chính sách, hoạt động nhằm
đa dạng hóa kinh tế nông thôn, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn,
khuyến khích sự tham gia của người dân, doanh nghiệp ... ln là những ưu
tiên hàng đầu trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở hầu hết các quốc gia

trên thế giới.
Việt Nam, hơn 30 năm đổi mới, khu vực kinh tế nơng thơn đã có những
chuyển biến rõ rệt, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng
được cải thiện, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường; cơng tác
xóa đói giảm nghèo đạt kết quả to lớn.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đáng ghi nhận, phát triển kinh tế
nông thôn ở Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức và hạn chế,
nhiều chỉ số tăng trưởng đang giảm, các nguồn lực cho việc mở rộng sản xuất
như đất canh tác và nguồn tài nguyên khác đã được sử dụng đến mức tới hạn.
Bên cạnh đó, dân số sống bằng nghề nơng hiện vẫn cịn chiếm tỷ trọng quá cao
song lại đóng góp chưa đầy 20% GDP, khoảng cách chênh lệch thu nhập giữa
nông dân và thị dân ngày càng cao, diện tích đất nơng nghiệp giảm do q trình
cơng nghiệp hố, đơ thị hố; dịch vụ nông thôn kém phát triển; khu vực nông
thôn phát triển thiếu quy hoạch… Vì vậy, việc đẩy mạnh quản lý nhà nước về
kinh tế nông thôn ở nước ta là cần thiết.
Huyện Tuy An nằm ở phía Bắc tỉnh Phú Yên. Tây giáp huyện Sơn Hòa
và huyện Đồng Xn. Phía Bắc giáp thị xã Sơng Cầu, phía Nam giáp thành phố
Tuy Hịa, phía Đơng giáp biển Đơng. Huyện Tuy An vẫn là một huyện nông
nghiệp, với hơn 90% nguồn lực lao động tập trung ở khu vực nông thôn. Nền

e


2

kinh tế dựa chủ yếu vào nông nghiệp mặc dù đã có những động thái về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của huyện theo hướng cơng nghiệp hóa. Với nhiều lợi thế
về đất đai, mặt nước, biển… huyện Tuy An đang có lợi thế nhất định cho sự
phát triển kinh tế nông thôn và đang trở thành một trong những huyện đi đầu
trong phát triển kinh tế nông thôn. Tuy vậy, thời gian qua, mặc dù có nhiều

thành cơng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn nhưng đời sống người nơng
thơn vẫn cịn thấp, kết cấu hạ tầng nơng thơn chưa hiện đại hóa, lao động của
huyện di chuyển sang các địa phương khác khá nhiều cho thấy khu vực kinh tế
nơng thơn ở huyện Tuy An vẫn cịn chưa được đổi mới, đáp ứng yêu cầu của
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, nhiều ngành phát
triển chưa hết tiềm năng.
Từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về kinh
tế nông thôn trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên” làm luận văn thạc sĩ
chuyên ngành quản lý kinh tế.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Phân tích thực trạng quản lý Nhà nước về kinh tế nông thôn trên địa bàn
huyện Tuy An, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý Nhà nước về kinh tế nông thôn trên địa bàn trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý Nhà nước về kinh tế nông thôn.
+ Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về kinh tế nông thôn trên địa
bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
+ Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác quản lý Nhà
nước về kinh tế nông thôn trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:

e


3

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn
trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
+ Về thời gian: Tập trung nghiên cứu đánh giá thực hiện quản lý nhà
nước về kinh tế nông thôn trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên giai đoạn
2016 - 2020.
1.4. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Nguồn tài liệu
Để hoàn thành nội dung luận văn, tác giả tiếp cận và sử dụng các nguồn
tư liệu như:
- Các công trình chun khảo nghiên cứu về nơng nghiệp, nơng thơn đã
được công bố.
- Các văn kiện của Đảng và Nhà nước chủ trương đổi mới trong kinh tế
nói chung và nơng nghiệp nói riêng.
- Các văn kiện của Đảng bộ tỉnh Phú Yên và Đảng bộ huyện Tuy An về
phát triển kinh tế.
- Báo cáo hàng năm của Sở nông nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Phú
n có số liệu của huyện Tuy An.
- Báo cáo hàng năm của UBND huyện, phịng TC-KH huyện, phịng
Nơng nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tuy An.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu những tài liệu đã có về
quản lý Nhà nước đối với kinh tế nơng nghiệp, nông thôn nhằm cung cấp những
luận cứ khoa học cho việc nghiên cứu hoạt động quản lý Nhà nước về kinh tế
nông thôn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên; đánh giá các quan điểm của các tác
giả, những điểm phù hợp và chưa phù hợp; đồng thời, đưa ra ý kiến của mình.

e


4


Mục đích của phương pháp này nhằm giải quyết những vướng mắc giữa lý luận
và thực tiễn của hoạt động quản lý Nhà nước về kinh tế nông thôn ở cấp huyện.
Phương pháp phân tích thơng tin: Thơng tin thu thập được mã hóa, quản
lý và xử lý trên phần mềm Excel 2010. Các thông tin định lượng bao gồm các
số liệu thứ cấp từ Chi cục Thống kê huyện như: diện tích đất các loại; cơ cấu
sử dụng đất; mật độ dân số; cơ cấu lao động,.. và các số liệu từ UBND huyện,
phịng TC-KH huyện, phịng nơng nghiệp và phát triển nông thôn huyện như:
các giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
xây dựng, dịch vụ và du lịch được phân tích bằng các hàm average (tính giá trị
trung bình) và percentage (phần trăm).
1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Tác giả Nguyễn Cao Chương (2012) trong nghiên cứu “Phát triển kinh
tế nơng thơn tỉnh Quảng Bình trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố”,
đã chỉ ra những hạn chế, bất cập trong quá trình phát triển kinh tế nơng thơn
của tỉnh Quảng Bình: Cơng tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế nông
thôn chưa được tốt; phát triển của các loại hình doanh nghiệp nơng thơn cịn
chậm, hiệu quả thấp; chưa phát huy và huy động tốt sức mạnh các nguồn lực
trong phát triển nông thơn; đầu tư khuyến khích ứng dụng khoa học cơng nghệ
hiệu quả chưa cao. Đồng thời cần có các giải pháp có tính hệ thống, có mối
quan hệ mật thiết với nhau để góp phần phát triển kinh tế nơng thơn tỉnh Quảng
Bình trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tác giả Nguyễn Khắc Linh (2014) trong bài “Một số giải pháp nhằm
hoàn thiện quản lý Nhà nước về kinh tế trong giai đoạn hiện nay” (Tạp chí quản
lý Nhà nước, số 224, tr. 52) đã nêu bật được thực trạng về quản lý Nhà nước về
kinh tế ở nước ta, những bất cập trong quản lý Nhà nước về kinh tế trong giai
đoạn hiện nay và đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý Nhà nước về
kinh tế, gồm: 1)Xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình để định hướng

e



5

cho sự phát triển của nền kinh tế; 2) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp
luật; 3) Hoàn thiện và cải cách môi trường trong hoạt động kinh doanh; 4) Xây
dựng cơ chế phối hợp liên ngành và phân cấp cho địa phương trong quản lý về
kinh tế; 5) Tăng cường kiểm tra, giám sát và nâng cao năng lực kiểm tra, thanh
tra, giám sát trong các lĩnh vực kinh tế; 6) Tăng cường công tác bồi dưỡng, đào
tạo cán bộ quản lý, điều hành quản lý kinh tế; 7) Mở rộng hợp tác quốc tế, trao
đổi kinh nghiệm quản lý nền kinh tế với các nước khác trong khu vực và trên
thế giới nhằm chia sẻ và học hỏi kinh nghiệm trong quá trình quản lý nền kinh
tế.
Luận văn thạc sỹ của Lê Văn Hợp (2017), Quản lý nhà nước về kinh tế
nơng nghiệp ở tỉnh Thanh Hố. Tác phẩm đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận
về KTNN, QLNN về KTNN và kinh nghiệm của các nước trên thế giới về phát
triển KTNN đúc rút ra những bài học để có thể vận dụng vào quá trình đổi mới
QLNN đối với KTNN ở Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng; Tập
trung vào việc đánh giá thực trạng QLNN đối với KTNN trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, từ đó chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế đó; Đề xuất
những phương hướng và giải pháp chủ yếu về QLNN nhằm phát triển KTNN
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Luận văn thạc sỹ của Lê Văn Sơn (2017), Quản lý nhà nước về kinh tế
nơng nghiệp ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình. Tác phẩm đã hệ thống hóa lý
luận quản lý Nhà nước về kinh tế nông nghiệp;Đánh giá thực trạng quản lý Nhà
nước về kinh tế nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; Giải pháp
nhằm hồn thiện quản lý Nhà nước về kinh tế nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
Luận án tiến sỹ kinh tế chính trị của Hà Văn Đổng (2019), Phát triển kinh
tế nông thôn ở tỉnh Thái Bình. Tác phẩm này đã tổng quan và đánh giá kết quả

những cơng trình nghiên cứu đã cơng bố của các tác giả đi trước liên quan trực

e


6

tiếp đến nội dung đề tài luận án, chỉ ra những vấn đề lý lu ận và thực tiễn mà
luận án cần tiếp tục nghiên cứu, làm rõ; Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý
luận về phát triển kinh tế nông thôn cấp tỉnh; Nghiên cứu kinh nghiệm của một
số địa phương trong nước về phát triển kinh tế nông thôn và rút ra m ột số bài
học cho tỉnh Thái Bình; Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nơng
thơn ở tỉnh Thái Bình giaiđoạn 2013 - 2017; Đưa ra quan điểm và đề xuất giải
pháp chủ yếu phát triển kinh tế nông thôn ở tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm
nhìn 2030.
Luận văn thạc sỹ lịch sử Việt Nam của Võ Chí Tình (2020), Kinh tế nông
nghiệp huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên thời kỳ đổi mới (1986-2019). Tác phẩm
đã làm rõ những thành tựu, sự phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Tuy An
trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt thủy
sản trong giai đoạn 1986 đến 2019. Bên cạnh đó cũng nêu lên những mặt tồn
tại, hạn chế trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tuy An. Luận
văn bước đầu rút ra một số đặc điểm của kinh tế nông nghiệp huyện Tuy An
trong giai đoạn 1986-2019. Phân tích những tác động của kinh tế nông nghiệp
Tuy An đến sự phát triển kinh tế-xã hội của huyện trong giai đoạn này. Kết quả
của luận văn sẽ góp phần như nguồn tư liệu cho việc nghiên cứu kinh tế nông
nghiệp và hoạch định chính sách phát triển cho phát triển nơng nghiệp tỉnh Phú
n.
Xét về tổng thể, các cơng trình nghiên cứu trên đều đã tập trung vào phân
tích vai trị và các vấn đề của nông nghiệp, nông thôn ở hai khía cạnh lý luận
và thực tiễn, trên phạm vi quốc gia và địa phương. Đồng thời đưa ra các kiến

nghị, giải pháp để phát triển nông nghiệp, nông thôn ở nước ta và ở một số địa
phương cụ thể. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay, tại huyện Tuy An, tỉnh Phú
Yên chưa có một đề tài nghiên cứu khoa học nào đề cập tới công tác QLNN đối
với KTNT nói chung trên địa bàn huyện. Chính vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu

e


7

đề tài “Quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn ở huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên”
không trùng lặp với các cơng trình và bài viết khoa học đã công bố.
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về lý luận
Đề tài luận văn góp phần hệ thống hóa, làm sáng tỏ cơ sở lý luận quản lý
Nhà nước về kinh tế nông thôn.
- Về thực tiễn
+ Đề tài luận văn góp phần đánh giá hiện trạng quản lý Nhà nước về kinh
tế nông thôn; đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
Nhà nước về kinh tế nông thôn tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
+ Kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo trong học tập,
nghiên cứu, giảng dạy và cho các chuyên gia quản lý Nhà nước trong lĩnh vực
nông thôn.
1.7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục,
nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về kinh tế nông
thôn
Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về kinh tế nông thôn trên địa
bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về kinh
tế nông thôn trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

e


8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ KINH TẾ NÔNG THÔN
1.1. Tổng quan về kinh tế nông thôn
1.1.1. Nông thôn và kinh tế nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm nơng thơn
Trong q trình phát triển của mình, các quốc gia trên thế giới đều phân
chia lãnh thổ thành hai khu vực là nông thôn và thành thị. Trình độ phát triển
kinh tế - xã hội, mức độ phúc lợi xã hội, điều kiện sinh hoạt thường ngày của
khu vực nông thôn là kém hơn so với khu vực thành thị.
Hiện nay, có nhiều quan niệm về nơng thơn nhưng chưa có sự thống nhất.
Tùy theo mục tiêu nghiên cứu khác nhau mà các nhà nghiên cứu đưa ra các
khái niệm khác nhau. Tuy nhiên, thơng thường, có hai cách tiếp cận để đưa ra
định nghĩa về nông thôn, cụ thể như sau:
Cách tiếp cận thứ nhất là đưa ra khái niệm nông thôn đặt trong sự đối lập
với khái niệm “đô thị”.
“Nông thôn là khu vực dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nông” (Viện
Ngôn ngữ học, 1994) còn “thành thị là khu vực dân cư làm các nghề ngồi
nơng nghiệp” (Từ điển Bách khoa Matsxcova, 1986). Với quan niệm này, nông
thôn được phân biệt với thành thị thông qua đặc trưng nghề nghiệp của cư dân.
Tuy nhiên, sự phân biệt này khá hạn chế.
Chính vì vậy, từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê (1988) đã chỉ ra sự khác

biệt giữa nông thôn và thành thị được xem xét cả đặc điểm nghề nghiệp lẫn
điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội. Về điều kiện tự nhiên, “nơng thơn là vùng
khơng gian rộng lớn, có quỹ đất đai rộng lớn, thường bao quanh các đô thị (các

e


9

thành phố, thị trấn, khu cơng nghiệp)” (Hồng Phê, 1988). Về điều kiện kinh tế
- xã hội, “hoạt động kinh tế chủ yếu ở nơng thơn là nơng nghiệp” (Hồng Phê,
1988). So sánh với đơ thị thì thơng thường, cơ sở hạ tầng, thu nhập, trình độ
dân trí, kinh tế hàng hóa ở nơng thơn thấp kém hơn. Tuy nhiên, nông thôn là
khu vực giữ các phong tục tập quán cổ truyền lâu hơn, phong phú hơn đô thị.
Đặc biệt, lối sống của người nông thôn rất khác biệt với người thành thị.
Cách tiếp cận thứ hai là làm rõ khái niệm nông thôn trong mối quan hệ
với nông nghiệp và nông dân.
“Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất hay một khu vực của nền kinh
tế”. Nông nghiệp bao gồm những ngành sản xuất là: trồng trọt, chăn ni, lâm
nghiệp và ngư nghiệp (Hồng Phê, 1988). Như vậy, nông nghiệp là một lĩnh vực
của nền kinh tế cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Nói cách khác,
nơng nghiệp là nghề nghiệp sản xuất chính trong một khu vực kinh tế.
Nông dân là người lao động tập trung trong một khu vực lãnh thổ, là chủ
thể tham gia hoạt động sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, theo cách hiểu rộng
hơn, nông dân cũng là những người sản xuất trong khu vực nông thôn ngay cả
trong lĩnh vực phi nông nghiệp như buôn bán nhỏ, tiêu thủ công nghiệp. Nông
dân là chủ thể thực hiện hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Như vậy, trong mối quan hệ với nông nghiệp và nông dân, nông thôn là
phần lãnh thổ mà ở đó hạt nhân chủ yếu là nơng dân sinh sống. Nền kinh tế
nơng thơn có trụ cột là nơng nghiệp, ngồi ra cịn có các ngành kinh tế khác

như cơng nghiệp, dịch vụ có liên quan tới nơng nghiệp.
Cùng với sự phát triển chung về kinh tế - xã hội, hiện nay, cịn có quan
điểm về nơng thơn mới. Hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng công nghệ 4.0
kéo khu vực nơng thơn vào vịng xốy của nó. Khái niệm nơng thơn mới gắn
với mơ hình kinh tế tri thức khi nền sản xuất nông nghiệp dựa trên nền tảng
công nghệ hiện đại, năng suất cao, người lao động có trình độ chun mơn để

e


10

phát triển nền kinh tế hàng hóa với chun mơn hóa phù hợp với lợi thế so sánh
của địa phương. Nơng thơn mới khơng chỉ có cơ sở hạ tầng hiện đại mà cịn có
mơi trường sinh thái tốt, gìn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống văn
hóa, tinh thần và vật chất người dân được cải thiện.
Như vậy, khái niệm về nông thôn được hiểu theo nhiều quan điểm khác
nhau, có sự thay đổi theo thời gian để phù hợp với sự biến động của kinh tế xã hội. Với nghiên cứu của luận văn, tác giả đưa ra khái niệm về nông thôn là
một vùng lãnh thổ nơi phần đông dân cư là nông dân, họ sản xuất nông nghiệp
là chủ yếu và tham gia vào một số lĩnh vực kinh tế khác phục vụ cho nông
nghiệp. Mặc dù, các điều kiện kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn chưa ở mức
cao như thành thị nhưng nơng thơn ln có sự biến động tích cực để phù hợp
với sự phát triển của nền kinh tế chung.
1.1.1.2. Khái niệm kinh tế nông thôn
Kinh tế nông thôn là nền kinh tế thuộc về khu vực nơng thơn. Chính vì
vậy, kinh tế nơng thơn là một phần của nền kinh tế địa phương mang những nét
đặc trưng liên quan đến nông nghiệp, nông thôn. Quá trình phát triển của mỗi
quốc gia ln gắn liền với q trình đơ thị hóa, nhưng khơng vì vậy mà khu
vực kinh tế nông thôn mất đi, mà trái lại nó ln tồn tại và phát triển. Về sản
xuất, kinh tế nông thôn bao gồm nhiều ngành kinh tế như nông nghiệp, tiểu thủ

công nghiệp, công nghiệp, dịch vụ nhưng nơng nghiệp vẫn giữ vai trị chủ chốt
(bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp). Cũng như các nền
kinh tế khác, kinh tế nơng thơn có nhiều thành phần kinh tế tham gia và hướng
tới nền kinh tế hàng hóa.
Với tầm quan trọng đặc biệt như vậy, cho tới nay, có một số định nghĩa
về kinh tế nơng thơn, dưới nhiều góc độ khác nhau như:
Từ điển Bách khoa Việt Nam, nêu định nghĩa về kinh tế nông thôn như
sau: “Kinh tế nông thôn là các hoạt động sản xuất nông nghiệp và phi nông

e


11

nghiệp nhằm tạo ra sự tăng trưởng, phát triển của các đơn vị sản xuất, hộ gia
đình vùng nơng thơn và thương mại liên vùng. Tương tác kinh tế trong khu vực
nông thôn là các giao dịch kinh tế trong bối cảnh mối quan hệ họ hàng, nhóm
hàng, hàng xóm, bạn bè” (Viện Khoa học xã hội Việt Nam, 2008).
Một quan niệm khác cho rằng: “Kinh tế nông thôn là một phức hợp
những nhân tố cấu thành của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong nông
– lâm – ngư nghiệp, cùng với các ngành như công nghiệp truyền thống, các
ngành tiểu – thủ công nghiệp, công nghiệp chế biến và phục vụ nông nghiệp,
các ngành thương nghiệp và dịch vụ … tất cả có quan hệ hữu cơ với nhau trong
kinh tế vùng và lãnh thổ và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân” (Chu Văn Cấp,
Phạm Quang Phan, Trần Bình Trọng, 2006, tr.484).
Cho đến nay, chưa có một định nghĩa thống nhất về kinh tế nơng thơn,
nhưng có thể thấy các định nghĩa đều có điểm chung: coi kinh tế nông thôn là
một khu vực của nền kinh tế gắn liền với địa bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn
là bao gồm tất cả các quan hệ kinh tế diễn ra trên địa bàn nông thơn, có quan
hệ khơng thể tách rời với nơng nghiệp và nông dân.

Trên cơ sở tiếp thu các quan điểm của các nhà khoa học đi trước, cũng
như dựa trên những đặc điểm kinh tế của khu vực nông thôn, tác giả luận văn
cho rằng: Kinh tế nông thôn là tổng thể các nhân tố tạo nên lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất trong khu vực nông thôn mà trọng điểm là nông, lâm, ngư
nghiệp cũng như các ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ đặc thù. Kinh tế
nông thôn bao gồm tất cả các mối quan hệ kinh tế hữu cơ giữa khu vực nông
thôn với vùng, địa phương cũng như nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Đặc điểm của kinh tế nông thôn
Với tư cách là một trong hai khu vực kinh tế quan trọng nhất của mỗi
quốc gia, kinh tế nơng thơn có đầy đủ những đặc trưng chung của nền kinh tế
về lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và cơ chế kinh tế, … bên cạnh đó, kinh

e


12

tế nơng thơn cũng có những đặc điểm riêng gắn liền với khu vực nông thôn,
nông nghiệp và nông dân. Kinh tế nơng thơn có những đặc điểm cơ bản như
sau:
Thứ nhất, hoạt động kinh tế cơ bản của kinh tế nông thôn là nông, lâm,
ngư nghiệp. Đây là hoạt động quan trọng nhất của kinh tế nông thôn, khu vực
này có nhiệm vụ đảm bảo nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho xã hội, nguyên
liệu cho ngành công nghiệp chế biến, các sản phầm hàng hóa phục vụ cho thị
trường trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. Theo đó, GĐP và tỷ trọng lao
động của các ngành kinh tế ở nông thôn cũng thay đổi theo hướng gia tăng cho
công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến. Ngồi ra, nơng thơn cịn bao
gồm một bộ phận tiểu thủ công nghiệp ở các làng nghề truyền thống với trình
độ và cơng nghệ khác nhau, sản xuất các hàng hóa cho tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu. Điều này đã làm cho công nghệ và nông nghiệp kết hợp ngay tại chổ

thành cơ cấu ngành nghề (Hoàng Việt, Vũ Đinh Thắng, 2013).
Thứ hai, trong kinh tế nông thôn hiện nay, ngồi nơng, lâm, ngư nghiệp
và cơng nghiệp cịn có dịch vụ, thương nghiệp và khoa học – cơng nghệ. Sự
xuất hiện của các ngành dịch vụ và thương mại cùng với các cơ sở hạ tầng ở
nông thôn. (Bao gồm điện, đường giao thông, hệ thống thủy lợi, hệ thông tin
liên lạc, trường học, …) sẽ là những yếu tố hợp thành của kinh tế nông thôn.
Sự phát triển mạnh mẽ và hợp lý của chúng chính là một trong những thước đo
trình độ phát triển của kinh tế nông thôn (Đỗ Thế Tùng, 1996).
Thứ ba, các hoạt động kinh tế nông thôn không thể tách rời với điều kiện
tự nhiên, môi trường, sinh thái. Bởi ngành kinh tế chủ chốt của khu vực nông
thôn là nông nghiệp nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện đất đai, môi trường, tài
nguyên thiên nhiên. Đối tượng lao động chủ yếu của kinh tế nơng thơn chính
là cây trồng, vật ni, đất. Chủ thể sản xuất chủ yếu ở đây là hộ gia đình, cá
thể, tiểu chủ và quan hệ huyết thống có vai trị chi phối rất lớn tới các quan hệ

e


13

kinh tế. Ở nông thôn, quy mô sản xuất chủ yếu là vừa và nhỏ, mang tính tản
mạn, rời rạc. Sự chuyển đổi từ kinh tế tự cung, tự cấp sang kinh tế hàng hóa
mới diễn ra nên những quan hệ tiền – hàng – tiền ở nông thôn chưa phát triển.
Hoạt động kinh tế cịn mang tính tự phát, khơng có kế hoạch và thiếu sự quy
hoạch. Do trình độ cịn nhiều hạn chế, nơng dân thường có tâm lý chạy theo lợi
ích trước mắt, do đó thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh theo cảm
tính, thời vụ là chủ yếu, dẫn đến hiệu quả kinh tế khơng cao, nhiều khi bị thua
lỗ (Hồng Việt, Vũ Đình Thắng, 2013).
Thứ tư, về trình độ của cơng nghệ sản xuất. Ở khu vực nơng thơn, trong
q trình sản xuất có sự kết hợp nhiều trình độ cơng nghệ, từ trình độ cơng nghệ

thủ cơng, với trình độ cơ khí và hiện đại. Trong đó, trình độ kỹ thuật, cơng nghệ
sản xuất của các cơ sơ chủ yếu là cũ, lạc hậu cho nên năng suất lao động thấp,
chất lượng hàng hóa chưa cao, thu nhập thấp, …
Thứ năm, các đơn vị sản xuất kinh doanh chủ yếu kinh tế hộ gia đình;
hoạt động của các đơn vị kinh tế này cịn mang tính khép kín, trình độ ứng dụng
khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất rất hạn chế, nguồn vốn hạn hẹp, quy
mô sản xuất kinh doanh nhỏ, đặc biệt quan hệ thị trường ở nông thôn phát triển
chưa cao, dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh còn hạn chế, chưa phát huy hết
lợi thế và khả năng của kinh tế nơng thơn (Vũ Thị Bình, 1996).
1.1.3. Những yếu tố tác động đến phát triển kinh tế nông thôn
1.1.3.1. Nhân tố khách quan
* Các nhân tố về điều kiện tự nhiên
Đối với kinh tế nông thôn, các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên có ảnh
hưởng rất lớn đến sự phát triển. Điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ tác động tích
cực đến phát triển sản xuất nơng nghiệp nói riêng, kinh tế nơng thơn nói chung.
Ngược lại, nếu điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi, thời tiết, khí hậu, thiên tai
thường xuyên diễn ra như: hạn hán, bão lụt, biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng

e


14

sẽ ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của người nông dân.
* Các nhân tố về điều kiện kinh tế - xã hội
Văn hóa, dân tộc, tơn giáo có mối liên hệ gắn bó với nhau. Văn hóa ảnh
hưởng tới lối sống, tư duy, quan điểm của người dân về mọi mặt và cả trong
sản xuất kinh tế. Đặc điểm xã hội ở nơng thơn có tác động rất lớn đến quá trình
phát triển kinh tế nơng thơn. Khi trình độ nhận thức xã hội của người dân nông
thôn nâng lên sẽ tạo cho họ nhận thấy sự cần thiết phải phát triển kinh tế nông

thôn. Có thể nói, trình độ văn hóa, nhận thức xã hội của người dân là một trong
những nhân tố thúc đẩy tác động đến quá trình phát triển kinh tế nông thôn.
* Sự phát triển của kinh tế thị trường
Kinh tế thị trường càng phát triển, khả năng tận dụng những ưu việt của
nó để phát triển kinh tế nơng thôn càng cao. Sự phát triển của kinh tế thị trường
giúp kinh tế nơng thơn có thể tập trung chun mơn hóa cao, thúc đẩy q trình
trao đổi, nâng cao năng suất lao động, từ đó ảnh hưởng tích cực đến sự phát
triển của khu vực kinh tế nông thôn.
* Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với phát triển kinh
tế nông thôn
Kinh nghiệm của các nước thực hiện thành công CNH - HĐH nông
nghiệp, nông thôn và thực tiễn Việt Nam cho thấy, chính sách đúng về nơng
nghiệp, nơng thơn có tầm quan trọng lớn, ln giữ vị trí chủ đạo, là nhân tố
đảm bảo cho kinh tế nông thôn phát triển. Trong mọi thể chế chính trị, Nhà
nước ln thực hiện việc quản lý, điều tiết nền kinh tế. Nhà nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam cũng khơng nằm ngồi quy luật chung ấy. Nước ta hiện
nay, có hơn 70% dân số sống ở khu vực nơng thơn, thì vai trị quản lý Nhà nước
đối với phát triển kinh tế nông thôn là cực kỳ quan trọng.
* Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế có ảnh hưởng lớn tới phát triển kinh tế nông

e


×