Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Phần
TỔNG
I:
QUAN
VỀ
NGÂN
HÀNG
TMCP
HÀNG
HẢI
CHI NHÁNH HÀ NỘI............................................................................................2
I. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Maritime Bank......................2
1. Tổng quan........................................................................................................2
2. Một số thành tích điển hình mà Maritime Bank đã đạt được trong những
năm gần đây:........................................................................................................2
II Giới thiệu về chi nhánh Hà Nội NH TMCP Hàng Hải.................................4
1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................4
2. Cơ cấu bộ máy tổ chức....................................................................................4
3. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban.........................................................5
3.1. Phịng hành chính tổng hợp.................................................................5
3.2 Phịng tài chính kế tốn.......................................................................5
3.3 Phịng dịch vụ khách hàng....................................................................5
3.4 Phịng Khách hàng doanh nghiệp.........................................................6
3.5 Phịng khách hàng cá nhân:.................................................................7
Phần
TÌNH
NH
II:
HÌNH
TMCP
HOẠT
HÀNG
ĐỘNG
HẢI
–
VÀ
KINH
CHI
NHÁNH
DOANH
HÀ
CỦA
NỘI
TRONG GIAI ĐOẠN 2006 - 2009..........................................................................8
I. Hoạt động huy động vốn.................................................................................8
1. Tổng vốn huy động theo thành phần kinh tế...................................................8
2. Tổng vốn huy động theo loại tiền gửi.............................................................9
II. Hoạt động tín dụng........................................................................................9
1. Tổng dư nợ theo thành phần kinh tế................................................................9
2. Tổng dư nợ các năm theo loại tiền gửi..........................................................10
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
Báo cáo thực tập tổng hợp
3. Dư nợ theo kỳ hạn vay..................................................................................11
III. Công tác thẩm định dự án đầu tư ở Maritime Bank - Hà Nơi................12
1. Quy trình thẩm định.......................................................................................12
2. Nội dung thẩm định.......................................................................................13
2.1 Thẩm định hồ sơ vay vốn:...................................................................13
2.2. Thẩm định khách hàng vay vốn.........................................................13
2.3 Thẩm định Dự án vay vốn:.................................................................14
3. Phương pháp thẩm định.................................................................................17
3.1 Phương pháp đánh giá so sánh các chỉ tiêu......................................17
3.2. Phương pháp phân tích độ nhạy........................................................17
4. Những hạn chế...............................................................................................18
5 Nguyên nhân của những hạn chế kể trên.......................................................19
IV. Công tác đánh giá và quản lý rủi ro đối với các dự án vay vốn...............20
1. Các loại rủi ro, phương pháp khắc phục.......................................................20
2. Đối với rủi ro về cơ chế chính sách: ...........................................................20
3. Rủi ro xây dựng, hồn tất:.............................................................................21
4. Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh tốn: ......................................................21
5. Rủi ro về cung cấp:.......................................................................................22
6. Rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì: ..........................................................22
7. Rủi ro về mơi trường và xã hội: ...................................................................23
8. Rủi ro kinh tế vĩ mô: ....................................................................................23
9. Rủi ro tỷ giá: ................................................................................................23
10. Các loại rủi ro khác.....................................................................................23
Phần
III:
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ HẠN CHẾ CÒN
TỒN TẠI TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC LĨNH
VỰC
ĐẦU
TƯ
TẠI
NH
TMCP
HÀNG
HẢI
– CHI NHÁNH HÀ NỘI.......................................................................................25
I. Phương hướng và mục tiêu hoạt động cảu ngân hàng trong thời gian tới 25
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
Báo cáo thực tập tổng hợp
1. Phương hướng và mục tiêu hoạt động nói chung.........................................25
2. Chỉ tiêu cụ thể................................................................................................26
3. Những khó khăn và thách thức của chi nhánh trong thời gian tới...............26
3.1 Khó khăn chung của nền kinh tế.........................................................26
3.2 Khó khăn của Maritime bank Hà Nội.................................................27
II. Một số giải pháp...........................................................................................27
1. Huy động vốn................................................................................................27
2. Kiểm sốt tăng trưởng tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng và chuyển
dịch các cơ cấu tín dụng....................................................................................28
3 Kết quả, hiệu quả kinh doanh, trích lập dự phòng rủi ro (DPRR).................29
4 Phát triển dịch vụ, đặc biệt sản phẩm bán lẻ và khai thác các sản phẩm khác
biệt có lợi thế.....................................................................................................30
5 Cơng tác marketing, chăm sóc và mở rộng khách hàng:..............................31
6 Phát triển mạng lưới và nguồn nhân lực.......................................................31
7 Công tác kiểm tra nội bộ và chấp hành quy chế - quy trình, thực hiện các sổ
tay nghiệp vụ......................................................................................................32
8. Phát triển thương hiệu – văn hóa..................................................................32
9. Công tác khác...............................................................................................33
KÊT LUẬN............................................................................................................34
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................35
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, sự ra đời và phát triển của
hệ thống ngân hàng, tổ chức quan trọng nhất trong các tổ chức tín dụng trong thời
gian vừa qua đã và đang là một sự trợ giúp đắc lực cho sự phát triển của nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải – Maritime Bank là một trong
những Ngân hàng thương mại cổ phầng đầu tiên ở Việt Nam. Sau gần 20 năm thành
lập và đi vào hoạt động,đến nay, Maritime Bank đã trở thành một thương hiệu uy
tín trong lĩnh vực Ngân hàng ở nước ta.
Để có được những kiến thức trong mơi trường thực tế làm việc sau này,
trong thời gian vừa qua em đã chọn chi nhánh Hà Nội NH TMCP Hàng Hải là nơi
thực tập cho mình. Được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị trong
phong Khách hàng doanh nghiệp nói riêng cũng như các anh chị tại Maritime Bank
Hà Nội nói chung và sự hướng dẫn của Ths. Trần Mai Hoa, em đã có điều kiện nắm
bắt tổng quát chung về lịch sử hình thành và quá trình phát triển cũng như về tình
hình kinh doanh của Maritime Bank Hà Nội trong những năm gần đây.
Báo cáo thực tập tổng hợp của em được chia làm ba phần
- Phần 1: Tổng quan về NH TMCP Hàng Hải – chi nhánh Hà Nội
- Phần 2: Tình hình hoạt động và kinh doanh của NH TMCP Hàng Hải – chi
nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2006 -2009
- Phần 3: Đề xuất một số giải pháp cho những khó khăn và hạn chế cịn tồn
tại trong các hoạt động thuộc lĩnh vực đầu tư tại NH TMCP Hàng Hải – chi nhánh
Hà Nội
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần I:
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
CHI NHÁNH HÀ NỘI
I. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Maritime Bank
1. Tổng quan
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải có hội sở chính tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức thành
lập theo giấy phép số 0001/NH-GP ngày 08/06/1991 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, ngày 12/07/1991 Maritime Bank chính thức khai trương và đi
vào hoạt động tại Thành phố cảng Hải Phòng, ngay sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng
Thương mại, Hợp tác xã Tín dụng và Cơng ty Tài chính có hiệu lực. Khi đó, những
cuộc tranh luận về mơ hình ngân hàng cổ phần còn chưa ngã ngũ và Maritime Bank
đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam.
Đó là kết quả có được từ sức mạnh tập thể và ý thức đổi mới của các cổ đông sáng
lập: Cục Hàng Hải Việt Nam, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thơng Việt Nam, Cục
Hàng khơng Dân dụng Việt Nam…
Ban đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỷ đồng và một
vài chi nhánh tại các tỉnh thành lớn như Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh, TP HCM.
Có thể nói, sự ra đời của Maritime Bank tại thời điểm đầu thập niên 90 của thế kỷ
XX đã góp phần tạo nên bước đột phá quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của Việt Nam.
Nhìn lại chặng đường phát triển thì năm 1997 - 2000 là giai đoạn thử thách,
cam go nhất của Maritime Bank. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính
tiền tệ châu Á, Ngân hàng đã gặp rất nhiều khó khăn. Tuy vậy, bằng nội lực và bản
lĩnh của mình, Maritime Bank đã dần lấy lại trạng thái cân bằng và phát triển mạnh
mẽ từ năm 2005.
2. Một số thành tích điển hình mà Maritime Bank đã đạt được trong những
năm gần đây:
- Giải thưởng Quả Cầu Vàng 2007.
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Giải thưởng Doanh nghiệp Dịch vụ được hài lòng nhất – năm 2008.
- Giải thưởng Thương mại Dịch vụ - Top Trade Service 2007 do Bộ Cơng
thương trao tặng.
- Giải thưởng Thanh tốn quốc tế do đại diện Ngân hàng Hồng Kông
Thượng Hải (HSBC) trao tặng.
- Bằng khen vì đã “có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các biện pháp
kiềm chế lạm phát và đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển sản xuất kinh doanh” do
Ngân hàng Nhà nước trao tặng.
- Giải thưởng Thương hiệu mạnh Việt Nam 2007, 2008 do Thời báo Kinh tế
Việt Nam và Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Thương Mại trao tặng.
- Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vì “có thành tích xuất sắc
dẫn đầu phong trào thi đua ngành Ngân hàng năm 2008”.
- Danh hiệu Ngân hàng thực hiện xuất sắc nghiệp vụ Thanh toán Quốc tế do
CitiBank trao tặng.
- Danh hiệu Ngân hàng đạt tỷ lệ điện thanh toán chuẩn trong giao dịch Thanh
toán Quốc tế do Wachovina Bank trao tặng.
- Bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ vì đã có nhiều thành tích trong cơng
tác từ năm 2006 đến năm 2008, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa Xã hội
và bảo vệ Tổ quốc.
- Giải thưởng Sao vàng đất việt năm 2009 và được bầu chọn vào TOP200
thương hiệu tiêu biểu Việt Nam.
- Top 100 thương hiệu hàng đầu Việt Nam năm 2009 do Liên hiệp các hội
Khoa học và kỹ thuật VN và Tạp chí Thương hiệu Việt trao tặng.
- Giải thưởng “Thương hiệu chứng khốn uy tín" 2009, Top 20 doanh nghiệp
chưa niêm yết hàng đầu Việt Nam
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Giải thưởng “Top Trade Services Awards 2009”, Top 10 doanh nghiệp
Thương mại dịch vụ xuất sắc hàng đầu Việt Nam.
II Giới thiệu về chi nhánh Hà Nội NH TMCP Hàng Hải
Tên đơn vị: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội:
Địa chỉ: 71 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
1. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh Hà Nội được thành lập ngày 19/08/1991, là một trong những Chi
nhánh đầu tiên của Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam. Tính đến ngày
31/12/2009, Chi nhánh có tổng số CBNV là 87 người với 07 phòng Giao dịch trực
thuộc, trong đó 02 phịng sẽ bắt đầu hoạt động vào đầu năm 2010. Đa số CBNV còn
rất trẻ, tuổi đời dưới 30 chiếm 80%, trình độ Cao đẳng, Đại học trở lên chiếm 85%.
Trong suốt gần 20 năm hoạt động, chi nhánh Hà Nội luôn được NH Hàng Hải quan
tâm và tạo điều kiện phát triển hết sức nên mặc dù gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt
là sự cạnh tranh của hàng loạt các NH khác và các cuộc khủng hoảng kinh tế, nhưng
chi nhánh Hà Nội vẫn hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu đã được giao.
2. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Ban Giám đốc
Phịng
hành
chính
tổng
hợp
Phịng
giao
dịch 1
Phịng
giao
dịch 2
Phịng
dịch vụ
khách
hàng
Phịng
giao
dịch 3
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
Phịng
tài
chính
kế
tốn
Phịng
giao
dịch 4
Phịng
giao
dịch 5
Phịng
khách
hàng
doanh
nghiệp
Phịng
giao
dịch 6
Phòng
khách
hàng
cá
nhân
Phòng
giao
dịch 7
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
3. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban
3.1. Phịng hành chính tổng hợp
Phịng hành chính tổng hợp là một trong những phịng chun mơn thuộc chi
nhánh Hà Nội – NHTMCP Hàng Hải có chức năng chính là tham mưu cho ban lãnh
đạo chi nhánh trong cơng tác quản lý hành chính, nhân sự, tổ chức cán bộ trong chi
nhánh theo luật và các quy định hiện hành của NHTMCP Hàng Hải và NH Nhà
Nước. Các nhiệm vụ chính của phịng hành chính tổng hợp là
- Đầu mối quản lý thông tin về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế
hoạch, thơng tin kinh tế, thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin khách
hàng theo quy định của Ngân hàng.
- Tham mưu cho ban giám đốc về công tác tổ chức, công tác cán bộ, quản lý
nhân sự, xây dựng kế hoạch tền lương, thưởng…
- Thực hiện các chính sách về tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các chế
độ đãi ngộ khác đối với cán bộ trong chi nhánh.
- Tổng hợp theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh quyết tốn kế hoạch
đến các phịng giao dịch trực thuộc
- Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh trong quý, năm. Dự thảo các báo
cáo sơ kết, tổng kết. Tổng hợp và báo cáo theo chuyên đề…
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất khác.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác quản lý hành chính, xây dựng cơ
bản, xây dựng và sửa chữa nhỏ của chi nhánh
3.2 Phịng tài chính kế tốn
Phịng tài chính kế tốn có các nhiệm vụ sau
- Trực tiếp hạch toán kế toán thống kê và thanh toán theo quy định
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch thu chi tài chính
của chi nhánh.
- Quản lý và sử dụng quỹ chuyên dùng, tổng hợp và lưu trữ hồ sơ về kế
hoạch, kế toán, quyết toán
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước và các nghiệp vụ thanh toán
trong và ngồi nước.
3.3 Phịng dịch vụ khách hàng
Phịng dịch vụ khách hàng thực hiện các nhiệm vụ như
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, tiếp thị và giới
thiệu các sản phẩm của Ngân hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng từ
đó đề xuất cải tiến các sản phẩm.
- Đề xuất với ban giám đốc về các chính sách phát triển dịch vụ, sản phẩm
mới, cải tiến các quy trình giao dịch, xây dựng kế hoạch tiếp thị thông tin truyền
thông…
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng
- Thực hiện cơng tác phịng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh
theo quy định của Nhà nước và của Maritime Bank. Phát hiện, báo cáo và xử lý kịp
thời các giao dịch có dấu hiệu khơng bình thường trong tình huống khẩn cấp
- Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch.
Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao dịch
với khách hàng. Chịu trách nhiệm về việc tự kiểm tra tính tuân thủ các quy định của
Nhà nước và của Maritime Bank.
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng cá nhân
- Thực hiện cơng tác phịng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh
theo quy định của Nhà nước và của Maritime Bank. Phát hiện, báo cáo và xử lý kịp
thời các giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp
- Chịu trách nhiệm: kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các
chứng từ giao dịch. Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soart nội bộ trước khi
hoàn tất một giao dịch với khách hàng. Chịu trách nhiệm về việc tự kiểm tra tính
tuân thủ các quy định của Nhà nước và của Maritime Bank.
3.4 Phòng Khách hàng doanh nghiệp
Nhiệm vụ của phòng khách hàng doanh nghiệp là
- Tham mưu, đề xuất chính sách lên ban giám đốc kế hoạch phát triển quan hệ
khách hàng
- Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm đối với khách hàng thuộc lĩnh vực quản lý
(sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại, dịch vụ... )
- Chịu trác nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng
và bán sản phẩm của ngân hàng
- Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng
- Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng
- Phân loại, rà soát phát hiện rủi ro
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, đề nghị miễn/ giảm lãi và chuyển cho phòng Quản
lý rủi ro xử lý tiếp theo quy định
- Tuân thủ các giới hạn, hạn mức tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng.
Theo dõi việc sử dụng hạn mức của khách hàng.
- Chịu trách nhiệm đầy đủ về:
+ Việc tìm kiếm khách hàng và phát triển hoạt động tín dụng
+ Tính đầy đủ, chính xác, trung thực đối với các thông tin khách hàng khi cung
cấp báo cáo
+ Mọi điều khoản tín dụng được cấp phải tuân thủ đúng quy định, quy trình về
quản lý rủi ro và mức chấp nhận rủi ro của ngân hàng.
+ Tính an toàn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuất quyết định cấp
tín dụng
3.5 Phịng khách hàng cá nhân:
- Tham mưu, đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng cá nhân
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể của từng
nhóm sản phẩm
- Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng
dành cho khách hàng cá nhân của Maritime Bank.
Xây dựng kế hoạch bán sản phẩm đối với khách hàng cá nhân
- Tư vấn cho khách hàng lựa chọn sử dụng các sản phẩm bán lẻ của Maritime
Bank
- Triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng
- Chịu trách nhiệm về sản phẩm, nâng cao thị phần của chi nhánh, tối ưu hóa
doanh thu nhằm mục tiêu lợi nhuận
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần II:
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ KINH DOANH CỦA
NH TMCP HÀNG HẢI – CHI NHÁNH HÀ NỘI
TRONG GIAI ĐOẠN 2006 - 2009
I. Hoạt động huy động vốn
1. Tổng vốn huy động theo thành phần kinh tế
Trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2009 mặc dù tình hình kinh tế thế giới nói
chung và tình hình kinh tế Việt Nam nói riêng có nhiều biến động phức tạp gây khó
khăn rất lớn cho tồn bộ hệ thống ngân hàng, song Chi nhánh với sự chỉ đạo, điều
hành kiên quyết, linh hoạt của ban Giám đốc cùng sự nỗ lực làm việc và tinh thần
quyết đương đầu với khó khăn của tồn thể cán bộ cơng nhân viên, Chi nhánh
khơng những đã hồn thành mà cịn hồn thành vượt mức các mục tiêu phát triển đã
đề ra.
Bảng 1:
Tình hình huy động vốn các năm 2006 – 2009 (theo thành phần kinh tế)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số dư lũy
kế đến
31/12
Số dư luỹ
kế đến
31/12
% So
với
năm
trước
Số dư luỹ
kế đến
31/12
% So
với
năm
trước
Số dư luỹ
kế đến
31/12
% So
với
năm
trước
Tổng nguồn
vốn huy động
785.367
3.452.000
147
3.452.000
147
4.072.300
118
Huy động từ
TCKT
691.107
2.645.000
118
2.645.000
118
2.825.400
110
Tiết kiệm Dân
807.000
817
807.000
817
1.246.900
154
94.260
cư
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009 NHTMCP HH)
Số vốn huy động được của chi nhánh tăng không ngừng qua các năm. Từ
785.367 triệu đồng năm 2006 lên tới 4.072.300 triệu đồng trong năm 2009. Tăng
hơn 518%. Đây đúng là một thành công lớn của chi nhánh, được Maritime Bank
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
đánh giá rất cao. Vốn được huy động chủ yếu vẫn là từ các tổ chức kinh tế, chiếm
hơn 80% tổng vốn huy động trong suốt các năm 2006, 2007, 2008. Tuy nhiên sang
đến năm 2009, số vốn huy động từ khu vực dân cư, thông qua các tài khoản tiết
kiệm cá nhân đã chiếm tỷ trọng cao hơn các năm khác trong tổng vốn huy động
được, con số này vào khoảng 30%.
Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh diễn ra theo chiều hướng khả quan,
năm sau tăng hơn năm trước và được dự báo trong tương lai khả năng huy động vốn
tại Chi nhánh sẽ vẫn tiếp tục tăng lên do Chi nhánh áp dụng hình thức tăng mức lãi
suất huy động vốn.
2. Tổng vốn huy động theo loại tiền gửi
Trong tổng vốn huy động được, chiếm chủ yếu vẫn là Việt Nam đồng qua
các năm tỷ trọng này luôn giữ ở mức trên dưới 75%
Bảng 2:
Tình hình huy động vốn các năm 2006 – 2009 (theo loại tiền gửi)
Đơn vị: Triệu đồng
Loại tiền gửi
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tiền Việt Nam đồng (%)
75.1
74.3
72.4
71
Tiền ngoại tệ (%)
24.9
25.7
27.6
29
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009 NHTMCP HH)
Tiền gửi là Việt Nam đồng có xu hướng giảm trong cơ cấu huy động vốn từ
75.1% năm 2006 xuống 71% năm 2009. Cùng với điều này, tỷ trọng tiền gửi ngoại
tệ tăng, tuy nhiên sự tăng và giảm này là không lớn.
II. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng vì nó đem lại phần
lớn thu nhập cho ngân hàng. Tại Maritime Bank Hà Nội hoạt động này đem lại 70%
lợi nhuận. Nhưng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nguy cơ rủi ro rất cao.
1. Tổng dư nợ theo thành phần kinh tế
Khách hàng chủ yếu của chi nhánh cũng giống như đa số các chi nhánh của
Maritime Bank nói riêng và tồn hệ thống ngân hàng nói chung vẫn là các doanh
nghiệp. Tỷ trọng vốn cho vay của NH cho các doanh nghiệp luôn chiếm trên 87%.
Tuy nhiên đến năm 2009, vốn vay của khu vực tư nhân tăng đột ngột và chiếm trên
32%. Khách hàng cá nhân chủ yếu vay với mục đích kinh doanh cá thể hoặc hỗ trợ
tiêu dùng.
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 3:
Dư nợ của Maritime Bank – Hà Nội (Theo TPKT)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
313.307
460.190
728.678
1.822.000
Cho vay DN
301.946
403.646
699.429
1.236.000
Tỷ trọng (%)
96.37
87.72
95.98
67.83
Cho vay cá nhân
11361
56.544
29.249
586.000
3.63
12.28
4.02
32.17
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ cho vay
Tỷ trọng (%)
Cho vay HTLS (DN)
18.300
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009 NHTMCP HH)
2. Tổng dư nợ các năm theo loại tiền gửi
Bảng 4:
Dư nợ của Maritime Bank – Hà Nội (Theo loại tiền gửi)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
313.307
460.190
728.678
1.822.000
239.774
322.134
533538
1.302.000
Tỷ trọng (%)
76.53
70.05
73.22
71.46
Cho vay ngoại tệ
73.533
138056
195.140
520.000
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ cho vay
Cho vay VNĐ
Tỷ trọng (%)
23.47
29.95
26.78
28.54
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009 NHTMCP HH)
Cho vay nội tệ vẫn là chủ yếu trong hoạt động tín dụng của Maritime Bank –
Hà Nội, luôn chiếm trên 70% tổng dư nợ.
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
3. Dư nợ theo kỳ hạn vay
Trong cơ cấu nợ của chi nhánh, dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn rất
nhiều so với dư nợ dài hạn.
Bảng 5:
Dư nợ của Maritime Bank – Hà Nội (Theo kỳ hạn vay)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
Số dư luỹ kế
đến 31/12
313.307
460.190
728.678
1.822.000
224.014
355.266
546.945
1.322.000
Tỷ trọng (%)
71.5
77.2
75.06
72.56
Dư nợ dài hạn
89.293
104.924
181.733
500.000
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ cho vay
Dư nợ ngắn hạn
Tỷ trọng (%)
28.5
22.8
24.94
27.44
(Nguồn: Báo cáo kinh doanh các năm 2006, 2007, 2008, 2009 NHTMCP HH)
Dư nợ ngắn hạn tăng nhanh trong năm 2007 từ 71.5% năm 2006 lên 77.2%
năm2007. Tuy nhiên sau đó, dư nợ ngắn hạn lại có xu hướng giảm, 75.06% năm
2008 và tiếp tục giảm xuống 72.56% năm 2009.
Qua các bảng thống kê trên, ta thấy khách hàng của chi nhánh đa số là các
doanh nghiệp trong nước với quy mô vừa và nhỏ
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
III. Công tác thẩm định dự án đầu tư ở Maritime Bank - Hà Nôi
1. Quy trình thẩm định
Lưu đồ quy trình thẩm định dự án đầu tư Maritime Bank - Hà Nơi
Phịng dịch vụ khách hàng
Cán bộ thẩm định
Các phòng khách hàng
Đưa yêu cầu,
giao hồ sơ vay
vốn
Tiếp nhận hồ sơ
Chưa đủ cơ sở để thẩm định
Kiểm
tra sơ
bộ hồ
sơ
đinhđịnh
Nhận hồ sơ để
thẩm định
Bổ sung, giải trình
Chưa
rõ
Thẩm
định
Chưa đạt u
cầu
Kiểm tra,
kiểm sốt
Lập báo cáo thẩm
định
Nhận lại hồ sơ và kết
quả thẩm định
Đạt
Lưu hồ sơ, tài
liệu
Trình tự thực hiện thẩm định dự án đầu tư (DAĐT) được tiến hành qua các
bước chính như sau:
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn: nếu hồ sơ vay vốn chưa có
đủ cơ sở để thẩm định thì chuyển lại để CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh,
bổ sung hồ sơ; nếu đã đủ cơ sở thẩm định thì ký giao nhận hồ sơ vào Sổ theo dõi và
giao hồ sơ cho cán bộ trực tiếp thẩm định.
2. Trên cơ sở đối chiếu các quy định , thông tin có liên quan và các nội dung
yêu cầu (hoặc tham khảo) được quy định tại các hướng dẫn thuộc Quy trình này,
CBTĐ tổ chức xem xét, thẩm định dự án đầu tư và khách hàng xin vay vốn. Nếu
cần thiết, đề nghị CBTD hoặc khách hàng bổ sung hồ sơ hoặc giải trình rõ thêm.
3. CBTĐ lập báo cáo thẩm định dự án đầu tư trình Trưởng phịng thẩm định
xem xét.
4. Trưởng phịng thẩm định kiểm tra, kiểm sốt về nghiệp vụ, thông qua
hoặc yêu cầu CBTĐ chỉnh sửa, làm rõ các nội dung.
5. CBTĐ hoàn chỉnh nội dung Báo cáo thẩm định trình Trường phịng thẩm
định thơng qua, lưu hồ sơ tài liệu cần thiết và gửi trả hồ sơ kèm báo cáo thẩm định
cho Trưởng phịng tín dụng.
2. Nội dung thẩm định
Đối với khách hàng vay vốn là các doanh nghiệp, cá nhân vay để thực
hiện các dự án, nội dung thẩm định sẽ như sau
2.1 Thẩm định hồ sơ vay vốn:
Mục đích của cơng việc này là kiểm tra tính pháp lý và quan trọng hơn là sự
đầy đủ của các tài liệu trong hồ sơ vay vốn. Tính đầy đủ ở đay là sự đầy đủ của các
tài liệu cần thiết cho công tác thẩm định như: Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án,
quyết định đầu tư…
2.2. Thẩm định khách hàng vay vốn
Thẩm định các yếu tố phi tài chính: Cán bộ thẩm định tiến hành xem xét
năng lực pháp lý của chủ đầu tư. Ở phần này, cán bộ thẩm định sẽ kiểm tra các nội
dung như tên, địa chỉ, giấy phép hoạt động, giấy phép đầu tư….của chủ đầu tư
(khách hàng vay vốn). Không những vậy, các yếu tố phi tài chính của khách hàng
cịn bao gồm việc xem xét mối quan hệ của khách hàng với Maritime Bank và cả
các tổ chức tín dụng khác.
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Thẩm định các yếu tố tài chính của khách hàng: Phần này có mục đích là
kiểm tra tình hình doanh thu, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của khách hàng
trong một số năm gần đây. Phân tích các chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính chủ yếu của
doanh nghiệp như: Cơ cấu vốn (vốn tự có, vốn vay, vốn tài trợ…), khả năng cân đối
vốn của khách hàng, tình hình và khả năng thanh tốn. Một phần khá quan trong là
xem xét tình hình cơng nợ của khách hàng. Ngồi ra trong khâu này, cán bộ thẩm
định sẽ xem xét tình hính sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích báo cáo
tài chính của DOANH NGHIệP trong một số năm gần nhất. Số năm đựơc xem xét
thì tuỳ theo quy định của mỗi NH (có thể là hai năm hoặc ba năm)
2.3 Thẩm định Dự án vay vốn:
Ơ khâu này, cán bộ thẩm định sẽ xem xét đánh giá tất cả những gì có liên
quan đến dự án bao gồm
a) Thẩm định tính cấp thiết và mục tiêu của dự án:
Mục tiêu đầu tư dự án đã phù hợp hay không: nếu ở mức khiêm
tốn quá so với năng lực tài chính, yêu cầu thị trường thì việc đầu tư có trở nên lãng
phí hay khơng? Ở mức q tham vọng thì khả năng đứng vững của dự án trên thị
trường như thế nào
b) Thẩm định về thị trường của dự án:
Khi thẩm định khía cạnh này, Maritime Bank Hà Nội quan tâm đến các nội
dung như
- Sản phẩm của dự án phục vụ nhu cầu trong nước hay để xuất khẩu phục vụ
nhu cầu ngoài nước?
- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm so với các sản phẩm cạnh tranh khác đã
và sẽ có trên thị trường?
- Cầu về sản phẩm của dự án trong tương lai biến động ra sao?
- Đặc điểm chủ yếu của thị trường của dự án là gì (mức sống, thu nhập,
phong tục tập quán…)
c) Thẩm định về kỹ thuật công nghệ của dự án
Kỹ thuật công nghệ được sủ dụng cảu dụ án là phần quan trọng, quyết định
đến các số liệu về chi phí, sản lượng, doanh thu. Do vậy có ảnh hưởng lớn đến mặt
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
tài chính của dự án. Thẩm định khâu này là tiền đề cho việc thẩm định tài chính của
dự án. Khi thẩm định, người thẩm định sẽ quan tâm đến các định mức kỹ thuật do
các cơ quan có thẩm quyền ban hành, kiểm ta các thông số đầu vào đầu ra của dây
truyền công nghệ như sản lượng, mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu…
d) Thẩm định tài chính dự án
Ở cấp độ thẩm định là NH, thẩm định về tài chính của dự án là khâu quan
trọng nhất vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng, cũng có
nghĩa là khả năng thu hồi vốn của NH. Đây là khâu được chú ý một cách đặc biệt.
Trong bước này, cán bộ thẩm định tại chi nhánh sẽ tiến hành tính tốn các chỉ tiêu
hiệu quả tài chính của dự án, như NPV, IRR, B/C…trong điều kiện bình thường
cũng như trong trường hợp xảy ra các rủi ro. Từ đó đưa ra kết luận có cho khách
hàng vay hay khơng. Các nội dung khi thẩm định tài chính dự án
- Đánh giá về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư
- Đánh giá về mặt thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của
dự án và phương án tiêu thụ sản phẩm
- Đánh giá về khả năng cung cấp vật tư, nguyên liệu đầu vào cùng với đặc tính
của dây chuyền cơng nghệ để xác định giá thành đơn vị sản phẩm, tổng chi phí sản
xuất trực tiếp.
- Căn cứ vào tốc độ luân chuyển vốn lưu động hàng năm của dự án, của các
doanh nghiệp cùng ngành nghề và mức vốn lưu động tự có của chủ dự án để xác
định nhu cầu vốn lưu động, chi phí vốn lưu động hàng năm.
- Các chế độ thuế hiện hành, các văn bản ưu đãi riêng đối với dự án để xác
định phần trách nhiệm của chủ dự án đối với ngân sách.
- Trên cơ sở những căn cứ nêu trên, Cán bộ quan hệ khách hàng/quản lý rủi ro
phải thiết lập được các bảng tính tốn hiệu quả tài chính của dự án làm cơ sở cho
việc đánh giá hiệu quả và khả năng trả nợ vốn vay.
- Các bảng tính cơ bản yêu cầu bắt buộc phải thiết lập kèm theo Báo cáo thẩm
định gồm:
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi, lỗ).
+ Dự kiến nguồn, khả năng trả nợ hàng năm và thời gian trả nợ.
Nguồn trả nợ của khách hàng về cơ bản được huy động từ 3 nguồn chính,
gồm:
Lợi nhuận sau thuế để lại (thơng thường tính bằng 50 -70%tổng lợi nhuận sau
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
thuế).
Khấu hao cơ bản.
Các nguồn hợp pháp khác ngồi dự án (nếu có).
Trong q trình đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án, có hai nhóm
chỉ tiêu chính cần thiết phải đề cập, tính tốn cụ thể, gồm có:
* Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án: NPV, IRR.
* Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ.
Nguồn trả nợ hàng năm.
Thời gian hoàn trả vốn vay.
DSCR (chỉ số đánh giá khả năng trả nợ dài hạn của dự án).
e) Thẩm định nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của dự án ở đây bao gồm đội ngũ cán bộ quản lý khi xây
dựng dự án, đội ngũ cán bộ quản lý khâu vận hành dự án, và tất nhiên có cả thị
trường lao động của dự án. Một dự án có đội ngũ lao động lành nghề nhưng cán bộ
quản lý lại khơng tốt thì khơng thể hoạt dộng có hiệu quả được, dễ thất thốt lãng
phí. Và ngược lại nếu cán bộ quản lý tốt nhưng đội ngũ lao động thiếu chun mơn
thì cũng khơng thể có hiệu quả. Do vậy khi thẩm định, ta phải chú ý đến cả hai.
f) Đánh giá rủi ro và các biện pháp phòng ngừa
Trong q trình thực hiện dự án, có thể sẽ xảy ra nhiều rủi ro, người thẩm
định sẽ phải xem xét các rủi ro cũng như các biện pháp phòng ngừa của doanh
nghiệp.
g) Thẩm định các biện pháp bảo đảm nợ vay
Không một dự án nào vay được vốn tại Maritime Bank nói riêng và tại các
NHTM nói chung mà khơng có các biện pháp bảo đảm nợ vay. Các biện pháp bảo
đảm nợ vay giup cho NH tránh được các rủi ro có thể xảy ra đối với dự án. Vì vậy
khi thẩm định các biện pháp bảo đảm nợ vay, các cán bộ thẩm định sẽ hết sức chú ý
đến các giấy tờ sở hữu tài sản của khách hàng.
Đối với tài sản là sở hữu của khách hàng, khách hàng sẽ phải cung cấp bản
chính giấy tờ sở hưu. Nếu có nghi ngờ, cán bộ thẩm định sẽ đến cơ quan cấp giấy
để kiểm tra. Không những vậy, cán bộ thẩm định còn phải kiểm tra xuất xứ của tài
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
sản thế chấp, kê khai hiện trạng của tài sản. Khách hàng sẽ phải ký nhận là đang
khơng có tranh chấp về tài sản.
Việc đánh giá giá trị của tài sản thế chấp được căn cứ vào giá thị trường của
tài sản tại địa phương vào thời điểm đó
Nếu biện pháp bảo đảm là bảo lãnh vay vốn, người bảo lãnh phải là pháp
nhân, tổ hợp tác, cá nhân có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Nếu là bảo
lãnh bằng tài sản thế chấp thì cũng phải đảm bảo các điều kiện như bên trên.
Đối với khách hàng là các cá nhân vay vốn để hỗ trợ tiêu dùng
Khi thẩm định đối với các khoản vay này, cán bộ thẩm định sẽ tập chung chủ
yếu vào hai khía cạnh đó là
- Mục đích sử vay vốn là gì? Vốn vay liệu có được sử dụng đúng mục đích
hay khơng?
- Các biện pháp bảo đảm nợ vay của khách hàng như thế nào, có đạt u cầu
hay khơng.
- Trong khi sử dụng vốn liệu có rủi ro nào có thể xẩy ra, ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ không.
3. Phương pháp thẩm định
Tại chi nhánh Hà Nội – NH TMCP Hàng Hải, có 2 phương pháp thẩm định
được sử dụng đó là phương pháp phân tích độ nhạy và phương pháp đánh giá so
sánh các chỉ tiêu
3.1 Phương pháp đánh giá so sánh các chỉ tiêu
Với phương pháp này, cán bộ thẩm định tại chi nhánh sẽ tiến hành so sánh
các chỉ tiêu như: So sánh NPV với 0, so sánh IRR với i giới hạn , so sánh B/C với
1….Phương pháp này được dùng đối với các dự án có quy mơ vốn nhỏ.
3.2. Phương pháp phân tích độ nhạy
Đây là phương pháp được Maritime Bank Hà Nội quan tâm đặc biệt. Vì phân
tích độ nhạy chính là vịêc đưa dự án vào các tình huống bất lợi có thể xảy ra trong
thực tế, từ đó xem xét tính hiệu quả của dự án trong những tình huống như thế. Việc
thực hiện một dự án không thể tránh khỏi sẽ gặp các rủi ro. Tại chi nhánh, khi họ
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
cho dự án vay tiền, họ sẽ phải tính tốn rất kỹ các rủi ro để đảm bảo sự hiệu quả của
dự án và cũng là đảm bảo khả năng trả nợ của dự án.
Cán bộ thẩm định khi thẩm định dự án theo phương pháp này sẽ tính đến sự
thay đổi của các yếu tố như giá cả nguyên vật liệu đâu vào, giá bán sản phẩm dầu
ra, cung cầu, sự thay đổi về các yếu tố như doanh thu, chi phí…Sau khi lập các
bảng này, cán bộ thẩm định sẽ xem xét xem sự thay đổi của các yếu tố trên tác động
đến các chỉ tiêu hiệu quả tài chính (chủ yếu là 2 chỉ tiêu NPV và IRR) của dự án
như thế nào, hay chính là xem xét độ nhạy cảm của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính.
Bảng phân tích độ nhạy hai chiều (xét dự án khi cho đồng thời hai trong số
các yếu tố thay đổi). Ví dụ ở đây là giá bán sản phẩm và giá nguyên vật lệu đầu vào
thay đổi
Sự thay đổi
NPV của
phưong án gốc
Sự thay đổi giá bán
-5%
-10%
-15%
-20%
5%
10%
15%
20%
4. Những hạn chế
a) Hạn chế về phương pháp thẩm định
- Việc đánh giá dự án trong điều kiện rủi ro được thực hiện nhưng chưa kỹ
lưỡng và sâu sắc. Tuy đã có một số phương pháp đánh giá rủi ro được đưa vào áp
dụng, nhưng hai phương pháp này đều là các phương pháp cũ, chưa đánh giá được
tác động của sự thay đổi nhiều nhân tố đến dự án, và các kết quả có thể xảy ra nếu
co nhiều rủi ro cùng xảy ra một lúc…Không những vậy, khi phân tích rủi ro, cán bộ
thẩm định lại chỉ xét đến sự thay đổi của các yếu tố như giá cả, sản lưọng, chi phí…
mà chưa tính đến sự thay đổi của các yếu tố khác như thuế, cung cầu sản phẩm.
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
b) Hạn chế về đội ngũ cán bộ thẩm định
- Do mới được thành lập chưa lâu nên đội ngũ cán bộ tại chi nhánh nói chung
và đội ngũ cán bộ thẩm định nói riêng đa số cịn chưa có kinh nghiệm, đặc biệt là
chun môn về thẩm định. Khả năng ngoại ngữ và tin học chưa cao dẫn đến khó
khăn trong việc áp dụng các phưong pháp thẩm định mới cũng như trong việc thẩm
định các dự án có yếu tố nước ngồi.
c) Hạn chế về thông tin và thu thập thông tin
- Hầu hết thơng tin được sử dụng trong q trình thẩm định đều là các thông
tin do khách hàng cung cấp trong hồ sơ vay vốn và trong báo cáo nghiên cứu khả
thi nên khó có thể tránh khỏi tình trạng các số liệu trong hồ sơ sẽ bị sửa đổi, sai lệch
so với thực tế. Nếu những sửa đổi này khơng q lớn thì ảnh hưởng của nó đến tính
hiệu quả của vốn sẽ không lớn, nhưng nếu khách hàng sửa đổi nhiêu thì thậm chí có
thể biến một dự án không khả thi thành khả thi.
5 Nguyên nhân của những hạn chế kể trên
a) Nguyên nhân chủ quan (từ phía NH)
Thứ nhất: Ngyên nhân từ đội ngũ cán bộ thẩm định
Như đã đề cập ở trên, chủ yếu đội ngũ cán bộ còn trẻ cả về tuồi đời và tuổi
nghề, kinh nghiệm chưa nhiều. Không những vậy khả năng ngoại ngữ, vi tính lại
chưa cao
Thứ hai: Nguyên nhân từ nội dung thẩm định
- Thẩm định tổng vốn đâu tư, cán bộ thẩm định ít xem xét đến yếu tơ vốn lưu
động của dự án vì thế xảy ra tình trạng thiếu vốn khi triển khai dự án. Không những
thế điều này còn dẫn đến tổng vốn đầu tư sai, thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính sai
- Thẩm định doanh thu – chi phí: Chi phi, giá bán sản phẩm của dự án được
áp dụng, tính tốn cho cả đời dự án, khơng thay đổi. Điều này hồn tồn khơng hợp
lý đối với nền kinh tế đang biến động ngày một mạnh mẽ, và nhất là trong xu thế
hội nhập hiện nay.
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
b) Nguyên nhân khách quan
- Hệ thống thông tin giữa các NH chưa phát triển nên việc kiểm ta thơng tin
về tình hình nợ, quan hệ của khách hàng với các tổ chức tín dụng chưa thật sự đạt
hiệu quả cao.
- Đơn vị xin vay vốn nhiều khi cung cấp thông tin sai lệch cho NH dẫn đến
kết quả thẩm định khơng chính xác.
IV. Cơng tác đánh giá và quản lý rủi ro đối với các dự án vay vốn
Phần lớn lượng vốn cho vay của chi nhánh là để thực hiện các dự án đầu tư
(khoảng 70%). Mặt khác các dự án đầu tư lại rất dễ gặp phải những rủi ro. Chính vì
vậy, để đảm bảo khả năng trả nợ của dự an, chi nhánh đặc biệt quan tâm đến công
tác đánh giá và quản lý rủi ro đối với các dự án vay vốn
1. Các loại rủi ro, phương pháp khắc phục
Mỗi loại rủi ro trên đều có các biện pháp giảm thiểu, những biện pháp này có
thể do Chủ đầu tư phải thực hiện - đối với những vấn đề thuộc phạm vi điều chỉnh,
trách nhiệm của Chủ đầu tư; hoặc do Ngân hàng phối hợp với Chủ đầu tư cùng thực
hiện - đối với những vấn đề mà Ngân hàng có thể trực tiếp thực hiện hoặc có thể
yêu cầu, can thiệp. Tuỳ theo từng dự án cụ thể với những đặc điểm khác nhau mà
Cán bộ quản lý rủi ro cần tập trung phân tích đánh giá và đưa ra các điều kiện đi
kèm với việc cho vay để hạn chế rủi ro, đảm bảo khả năng an toàn vốn vay, từ đó
chi nhánh có thể xem xét khả năng tham gia cho vay để đầu tư dự án. Sau đây là
một số biện pháp đươc áp dụng để giảm thiểu rủi ro cho từng loại rủi ro tại chi
nhánh Hà Nội - NH TMCP Hàng Hải
2. Đối với rủi ro về cơ chế chính sách:
Rủi ro này được xem là gồm tất cả những bất ổn tài chính và chính sách của
địa điểm xây dựng dự án, bao gồm: các sắc thuế mới, hạn chế về chuyển tiền, quốc
hữu hố, tư hữu hóa hay các luật, nghị quyết, nghị định và các chế tài khác có liên
quan tới dịng tiền của dự án.
Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:
- Khi thẩm định dự án, phải xem xét mức độ tuân thủ của dự án (thể hiện
trong hồ sơ dự án) để đảm bảo chấp hành nghiêm ngặt các luật và qui định hiện
hành có liên quan tới dự án.
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Chủ đầu tư nên có những hợp đồng ưu đãi riêng qui định về vấn đề này
(bất khả kháng do Chính phủ, ...).
- Những bảo lãnh cụ thể về cung cấp ngoại hối sẽ góp phần hạn chế ảnh
hưởng tiêu cực tới dự án.
- Hỗ trợ/bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
- ...
3. Rủi ro xây dựng, hồn tất:
Hồn tất dự án khơng đúng thời hạn, không phù hợp với các thông số và tiêu
chuẩn thực hiện.
Loại rủi ro này nằm ngoài khả năng điều chỉnh, kiểm sốt của Ngân hàng,
tuy nhiên có thể giảm thiểu bằng cách đề xuất với chủ đầu tư thực hiện các biện
pháp sau:
- Lựa chọn nhà thầu xây dựng uy tín, có sức mạnh tài chính và kinh
nghiệm. Việc lựa chọn này càng chặt chẽ, minh bạch, và khách quan sẽ góp phần
giảm thiểu những rủi ro loại này.
- Thực hiện nghiêm túc việc bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo hành chất
lượng cơng trình.
- Giám sát chặt chẽ trong quá trình xây dựng.
- Hỗ trợ của các cấp có thẩm quyền, dự phịng về tài chính của khách
hàng trong trường hợp vượt dự toán.
- Qui định rõ trách nhiệm vấn đề đền bù, giải toả mặt bằng.
- Hợp đồng giá cố định hoặc chìa khóa trao tay với sự phân chia rõ ràng
nghĩa vụ của các bên.
4. Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh toán:
Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:
- Nghiên cứu thị trường, đánh giá phân tích thị trường, thị phần cẩn thận.
- Dự kiến Cung - Cầu thận trọng (khơng nên có những dự báo quá lạc
quan).
- Phân tích về khả năng thanh toán, thiện ý, hành vi của người tiêu dùng
cuối cùng (không chỉ người bao tiêu).
- Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án bằng các
biện pháp: phân tích về việc cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết
kiệm chi phí sản xuất...
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
21
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Xem xét các hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn với bên có khả năng
về tài chính (nếu có).
- Hỗ trợ bao tiêu sản phẩm của Chính phủ (nếu có).
- Khả năng linh hoạt của cơ cấu sản phẩm, dịch vụ đầu ra.
- Giảm thiểu các điều khoản khơng cạnh tranh (nếu có).
5. Rủi ro về cung cấp:
Dự án khơng có được nguồn nguyên nhiên vật liệu (đầu vào chính/quan
trọng) với số lượng, giá cả và chất lượng như dự kiến để vận hành dự án, tạo dòng
tiền ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ.
Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:
- Trong quá trình xem xét dự án, Cán bộ quan hệ khách hàng/quản lý rủi
rophải nghiên cứu, đánh giá cẩn trọng các báo cáo về chất lượng, trữ lượng nguyên
vật liệu đầu vào trong hồ sơ dự án. Đưa ra những nhận định ngay từ ban đầu trong
tính tốn, xác định hiệu quả tài chính của dự án.
- Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp vật tư.
- Linh hoạt về thời gian và số lượng nguyên nhiên vật liệu mua vào.
- Những hợp đồng/thoả thuận với cơ chế chuyển qua tới người sử dụng
cuối cùng.
- Những hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào dài hạn với nhà
cung cấp có uy tín.
6. Rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì:
Đây là những rủi ro về việc dự án không thể vận hành và bảo trì ở mức độ phù
hợp với các thơng số thiết kế ban đầu.
Loại rủi ro này, Chủ đầu tư có thể giảm thiểu thơng qua việc thực hiện một
số biện pháp sau:
- Sử dụng công nghệ đã được kiểm chứng.
- Bộ phận vận hành dự án phải được đào tạo tốt, có kinh nghiệm.
- Có thể ký hợp đồng vận hành và bảo trì với những điều khoản khuyến
khích và phạt vi phạm rõ ràng.
- Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng tự nhiên như lụt lội, động đất,
chiến tranh.
- Kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành.
- Quyền thay thế người vận hành do không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.
Nguyễn Phan Huy _ Đầu tư 48A
22