Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.02 KB, 91 trang )

Nhận Xét
( Giáo viên hướng dẫn)























LỜI NÓI ĐẦU
Điện năng là một dạng năng lượng phổ biến và có tầm quan trọng không thể thiếu
được trong bất kỳ một lĩnh vực nào của nền kinh tế quốc dân của mỗi đất nước. Như
chúng ta đã xác định và thống kê được rằng khoảng 70% điện năng sản xuất ra dùng
trong các xí nghiệp, nhà máy công nghiệp. Vấn đề đặt ra cho chúng ta là đã sản xuất ra
được điện năng làm thế nào để cung cấp điện cho các phụ tải một cách hiệu quả, tin


cậy.Vì vậy cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp có một ý nghĩa to lớn
đối với nền kinh quốc dân
Nhìn về phương diện quốc gia, thì việc đảm bảo cung cấp điện một cách liên tục
và tin cậy cho ngành công nghiệp tức là đảm bảo cho nền kinh tế của quốc gia phát
triển liên tục và kịp với sự phát triển của nền khoa học công nghệ thế giới.
Khi nhìn về phương diện sản xuất và tiêu thụ điện năng thì công nghiệp là ngành
tiêu thụ nhiều nhất.Vì vậy cung cấp điện và sử dụng điện năng hợp lý trong lĩnh vực
này sẽ có tác dụng trực tiếp đến việc khai thác một cách hiệu quả công suất của các nhà
máy phát điện và sử dụng hiệu quả lượng điện năng được sản xuất ra.
Một phương án cung cấp điện hợp lý là phải kết hợp một cách hài hoà các yêu cầu
về kinh tế,độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, đồng thời phải đảm bảo tính liên tục
cung cấp điện, tiện lợi cho việc vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc và phải đảm bảo được
chất lượng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa là phải thuận lợi cho việc
mở rộng và phát triển trong tương lai.
Thực hiện các nội dung trên, đồ án bám sát phần lý thuyết chuyên môn thông
qua các tài liệu chuyên nghành của TS.Phan Đăng Khải, TS.Ngô Hồng Quang, TS.Vũ
Văn Tẩm. Do kiến thức và thời gian có hạn bản thân thiết kế không tránh khỏi những
chỗ còn thiếu và yếu cũng có những sai sót kính mong các thầy cô góp ý kiến để bản
thiết kế hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và đặc biệt
là cô giáo Nguyễn Thúy May đã góp ý kiến cho bản thiết kế này.
Thái Bình, tháng 04 năm 2014
Nhóm SV thực hiện
Nhóm 3
MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỒ ÁN
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
Trong phân xưởng có các thiết bị chuyên dung( thông số kỹ thuật cho trong bảng)
được bố trí đều ở khắp các bộ phận :
1.Bộ phận máy công cụ, gia công các chi tiết máy phục vu cho các phân xưởng
khác.

2.Bộ phận mài
3.Bộ phận khuôn : đúc các chi tiết
4.Bộ phận rèn
5.Phòng kỹ thuật (ở giữa bộ phận mài và nhiệt luyện)
6.Phòng thí nghiệm chiếu sáng bằng đèn tuýp.
7.Kho thành phẩm, kho phụ tùng vật liệu
Kích thước phân xưởng 500m
2
Các thiết bị đều làm việc ở điện áp 380/220V, Tên gọi và số lượng các thiết bị
được liệt kê ở bảng.
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :
1. Tính phụ tải tính toán của phân xưởng
2. Vẽ sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị,phòng và bộ phận lam việc
3. Lựa chọn dây dẫn cho phân xưởng
4. Lựa chọn thiêt bị cho phân xưởng
5. Bản vẽ mặt bằng và sơ đồ đi dây sơ đồ nguyên lý
Lưu ý:
• Hệ số công suất , hệ số đồng thời mỗi loại phụ tải , sinh viên tự chọn
theo yêu cầu của mình định thiết kế.
• Tính toán lựa chọn thiết bị theo hai phương án.
• Trong mỗi phương án đều chia nhóm : mỗi nhóm đều có tủ động lực. Tủ
phân phối sẽ đặt gần tâm phụ tải tính toán của phân xưởng. Toàn bộ cáp
đi trong phân xưởng đều đi ngầm
Bảng khai báo thiết bị
TT TÊN THIẾT BỊ SỐ CÔNG SUẤT (KW)
LƯỢNG
1 Máy Toàn Bộ
1 Máy tiện ren 2 9 18
2 Máy tiện tự động 3 5,1 15,3
3 Máy tiện tự động 2 14 28

4 Máy tiện tự động 3 5,6 16,8
5 Máy tiện tự động 1 12 12
6 Máy tiện tự động 1 1,7 1,7
7 Máy phay vạn năng 2 3,4 6,8
8 Máy phay ngang 1 3,7 3,7
9 Máy phay đứng 3 7 21
10 Máy phay đứng 2 14 28
11 Máy mài 4 2,2 8,8
12 Máy bào ngang 2 9 18
13 Máy xọc 2 8,4 16,8
14 Máy xọc 3 2,8 8,4
15 Máy doa ngang 1 4,5 4,5
16 Máy khoan hướng tâm 2 1,7 3,4
17 Máy mài phẳng 2 9 18
18 Máy mài tròn 2 5,6 11,2
19 Máy mài tinh 3 2,8 8,4
20 Máy mài dao cắt gọt 1 2,8 2,8
21 Máy mài sắc vạn năng 2 2 4
22 Máy khoan bàn 1 1,5 1,5
23 Máy mài phá 1 3 3
24 Cưa tay 1 3,7 3,7
25 Cưu máy 3 1,7 5,1
26 Lò điện kiểu buồng 4 30 120
27 Lò điện đứng 2 25 50
28 Lò điện kiểu bể 3 30 90
29 Bể điện phân 1 30 30
30 Máy tiện ren 3 7
21
31 Máy tiện ren 2 9 18
32 Máy tiện ren 1 10 10

33 Máy phay ngang 3 3,5 10,5
34 Máy phay vạn năng 1 2,8 2,8
35 Máy phay vạn năng 2 2,8 5,6
36 Máy xọc 3 2,8 8,4
37 Máy bào ngang 2 7 14
38 Máy bào tròn 1 7 7
39 Máy khoan đứng 3 1,8 5,4
40 Quạt 1 2,25 2,25
41 Biến áp hàn 1 8,4 8,4
43 Khoan điện 2 1,6 3,2
44 Máy cắt 2 17 34
45 Bàn nguội 2 0,5 1
46 Máy cuốn dây 2 0,5 1
47 Bàn thí nghiệm 1 15 15
48 Bể tẩm có đốt nóng 2 4 8
49 Tủ xấy 2 0,85 1,7
50 Khoan bàn 4 0,65 2,6
Chương 1
TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phụ tải là số liệu ban đầu, để giải quyết những vấn đề tổng hợp
về kinh tế, kỹ thuật phức tạp xuất hiện khi thiết kế cung cấp điện cho các xí nghiệp
công nghiệp hiện đại. Xác định phụ tải là giai đoạn đầu tiên của công tác thiết kế hệ
thống cung cấp điện nhằm mục đích lựa chọn kiểm tra các phần tử mang điện và biến
áp theo phương pháp phát nóng và các chỉ tiêu kinh tế.
2. Các phương pháp tính toán phụ tải tính toán
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết không đổi tương đương với phụ tải thực tế về
mặt hiệu quả phát điện hoặc mức độ hủy hoại cách điện. Nói cách khác phụ tải tính toán
cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy lựa
chọn các thiết bị phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn thiết bị về măt phát nóng

Phụ tải tính toán được sử dụng và để kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện
như: MBA,dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ … tính toán tổn thất công suất, tổn thất
điện năng, tổn thất điên áp; lựa chọn dung lượng thực tế gây ra, vì vậy lựa chọn các
thiết bị phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn thiết bị về măt phát nóng
Phụ tải tính toán được sử dụng và để kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung
cấp điện như: MBA,dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ … tính toán tổn thất công
suất, tổn thất điện năng, tổn thất điên áp; lựa chọn dung lượng hơn phụ tải thực tế thì
gây ra dư thừa công suất, làm ứ đọng vốn đầu tư, gia tăng tổn thất… cũng vì vậy đã có
nhiều công trình nghiên cứu về phương pháp xác định phụ tải tính toán, song cho đến
nay vẫn chưa có được phương pháp nào hoàn thiện.
Những phương pháp cho kết quả đủ tin cậy thì lại quá phức tạp, khối lượng tính
toán và các thông tin ban đầu về phụ tải quá lớn. Ngược lại những phương pháp tính
đơn giản lại có kết quả có độ chính xác thấp.
Sau đây là một số phương pháp thường dùng để xác định phụ tải tính toán khi quy
hoạch thiết kế hệ thống cung cấp điện:
+Phương pháp xác định phụ tải tính toán (PTTT) theo công suất đặt và hệ số nhu
cầu:
P
tt
= k
nc
. P
đ
Trong đó:
K
nc
: là hệ số nhu cầu tra bảng kỹ thuật
P
d
: là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị trong tính toán có thể tính gần đúng

P
d
≈ P

kw
+ Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số hình dáng của
đồ thị phụ tải
P
tt
= K
hd
. P
tb
Trong đó :
K
hd
: là hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay kỹ thuật khi biết đồ thị phụ
tải.
P
tb
là công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (kw)
+Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và độ lệch của đồ thị
phụ tải khỏi giá trị trung bình :
P
tt
= P
tb
+ β.σ
Trong đó : σ là độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình
β là hệ số tán xạ của σ

+ Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại
P
tt
= K
max
. P
tb
= K
max
. K
sd
. P

Trong đó: P

là công suất danh định của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (kw)
K
max
là hệ số cực đại tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan hệ
K
max
= f (n
hq
; k
sd
)
N
hq
là số thiết bị dùng điện hiệu quả
K

sd
là hệ số sử dụng tra trong sổ tay kỹ thuật
+ Phương pháp xác định PTTT theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm :
P
tt
= a
0
.M/T
max
Trong đó: a
0
là suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm kwh/đvsp
M là số sản phẩm sản suất trong một năm
T
max
là thời gian sử dụng công suất lớn nhất (h)
+ Phương pháp xác định PTTT theo suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích
P
tt
= p
0
. F
Trong đó : p
0
là suất trang bị điện trên một đơn vị diện tích (W/m2)
F: là diện tích bố trí thiết bị (m2)
+ Phương pháp trực tiếp:
Là phương pháp điều tra phụ tải trực tiếp để xđ PTTT áp dụng cho hai trường hợp:
- Phụ tải rất đa dạng không thể áp dụng phương pháp nào để xđ PTTT
- Phụ tải rất giống nhau và lặp đi lặp lại ở khu vực khác nhau như phụ tải ở khu trung


+ Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị:
Theo phương pháp nàp thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất hiện khi thiết bị
có dòng khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác trong nhóm đang làm việc
bình thường và được tính theo công thức sau:
I
đnm
= Ikđ
max
+ ( I
tt
– K
sd
.I
đm max
)
Trong đó:
I
đmax
là dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất trong nhóm máy
I
tt
là dòng điện tính toán của nhóm máy
I
đm max
là dòng định mức của thiết bị đang khởi động
K
sd
là hệ số sử dụng của thiết bị danh khởi động
Trong các phương pháp trên, ba phương pháp 4, 5, 6 dựa trên kinh nghiêm thiết kế và

vận hành để xđ PTTT nên chỉ cho kết quả gần đúng tuy nhiên chung khá đơn giản và
tiện lợi. Các phương pháp còn lại được xây dựng trên cơ sở lý thuyết sắc xuất thống kê
có xét đến nhiều yếu tố do đó kết quả chính xác hơn, nhưng lượng tính toán nhiều hơn
và phức tạp.
1.2 Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sửa chữa cơ khí:
Với phân xưởng sửa chữa cơ khí để có kết quả chính xác nên chọn phương pháp tính
toán là: “ tính phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ cực đại”
1.3. Phương pháp tính phụ tải tính toán theo c/s trung bình và hệ số cực đại
Vì đã có thông tin chính xác về mặt bằng bố trí máy móc thiết bị biết được công suất và
quá trình công nghệ của từng thiêt bị nên ta xđ PTTT theo c/s trung bình và hệ số cực
đại phụ tải tính toán được xác định như sau:
P
tt
= K
max
. P
tb
= K
max
. K
sdi
. P
đmi
Trong đó: P
đmi
là công suất định mức của thiết bị nhóm thứ i
K
sd
là hệ số sử dụng tra trong sổ tay kỹ thuật
K

max
là hệ số cực đại tra trong sổ tay kỹ thuật theo quan hệ
K
max
= f(n
hq
, k
sd
)
N
hq
là số thiết bị dùng điện hiệu quả
Số thiết bị dùng điện hiệu quả n
hq
( số thiết bị quy đổi) là số thiết bị có cùng công suất
cùng chế độ làm việc gây ra hiệu quả phát nhiệt ( hoặc mức độ phá hủy cách điện) đối
với dây dẫn đúng bằng số thiết bị thực tế có cùng công suất và chế độ làm việc khác
nhau gây ra trong quá trình làm việc, nhq được xđ bởi biểu thức thực tế sau
n
hq
=


=
=
n
i
n
i
Pdmi

Pdmi
1
1
2)(
2
trong đó P
dmi
là c/s định mức của hiết bị thứ i trong nhóm
n là số thiết bị trong nhóm
việc xđ n
hq
theo biểu thứ lượng trên khá phức tạp nên có thể xđ n
hq
theo các phương
pháp gần đúng sau
n = P
đmmax
/ P
đmmin
Trường hợp n ≤3 và k
sd
≥0.4
n
hq
= n
Trong đó : P
đmmax
: công suất của thiết bị có công suất định mức lớn nhất trong nhóm
n
hq

: công suất của thiết bị nhỏ nhất trong nhóm
Chú ý: khi xđ n
hq
có hể bỏ qua các thiết bị có tổng công suất nhỏ hơn 5% tổng công suất
của nhóm thiết bị.
Trường hợp n > 3 và k
sd
≥ 0.2
n
hq
=
max
2
1
Pdm
dmi
n
i

=
≤ n
Khi không áp dụng được các phương pháp trên, việc xác định n
hq
phải được xác định
theo trình tự:
Trước hết tính:
n* =
n
n1
P* =

P
P1
Trong đó: P
1
: tổng công suất của n1 thiết bị
P là tổng công suất của n thiết bị
Sau khi tính được n* và P* tra bảng sổ tay kĩ thuật ta tìm được:
n*
hq
= f(n*, P*)
từ đó xđ n
hq
theo công thức: n
hq
= n*
hq
.n
1.4 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
1 Phân nhóm phụ tải điện
Để phân nhóm phụ tải ta dựa vào nguyên tắc sau:
+ Các thiết bị trong 1 nhóm phải có vị trí gần nhau trên mặt bằng
+ Các thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ làm việc
+ Các thiết bị trong nhóm nên được phân bổ dể tổng công suất của các nhóm ít
chênh lệch nhất
+ Ngoài ra số thiết bị trong cùng một nhóm cũng không nên quá nhiều vì số lộ ra
của một tủ động lực cũng bị khống chế. Tuy nhiên khi số thiết bị của một nhóm quá
nhiều cũng sẽ làm phức tạp hóa trong vận hành và làm giảm độ tin cậy CCĐ cho từng
thiết bị
Căn cứ vào số phụ tải dã cho trong các nhóm trên sơ đồ ta lậo được bảng phụ tải phân
xưởng sau:

Quy đổi :
+ Quạt gió sử dụng điện áp 220V ( U
pha
)
P

= 3P
đm
= 0,75 .3 = 2,25 (kw)
+ Máy Biến áp :
Chọn hệ số Cosθ
đm
= 0,35 (Tra bảng B1.1 Giáo trình TKCCĐ-Vũ Văn Tẩm-Ngô
Hồng Quang-Trang số 269)
P
đ
= S
đm
.Cosθ
đm
= 24.0,35=8,4 KW
+ Bóng đèn sử dụng điện áp 220V ( U
pha
)

Bảng thống kê danh sách các phụ tải xưởng cơ khí
(đã quy đổi về ba pha)
TT TÊN THIẾT BỊ
SỐ
LƯỢNG

CÔNG SUẤT (KW)
1 Máy Toàn Bộ
Nhóm1
1 Máy tiện ren 1 9 9
2 Máy tiện tự động 1 5,1 5,1
3 Máy tiện tự động 1 14 14
4 Máy tiện tự động 1 5,6 5,6
5 Máy tiện tự động 1 12 12
6 Máy tiện tự động 1 1,7 1,7
7 Máy phay vạn năng 1 3,4 3,4
8 Máy phay ngang 1 3,7 3,7
9 Máy mài tròn 1 5,6 5,6
Tổng 9 60,2
Nhóm 2
1 Máy phay đứng 1 14 14
2 Máy phay đứng 1 7 7
3 Máy mài 1 2,2 2,2
4 Máy bào ngang 1 9 9
5 Máy xọc 1 8,4 8,4
6 Máy xọc 1 2,8 2,8
7 Máy khoan vạn năng 1 4,5 4,5
8 Máy doa ngang 1 4,5 4,5
9 Máy khoan hướng tâm 1 1,7 1,7
10 Máy mài phẳng 1 1,7 1,7
Tổng 10 55,8
Nhóm3
1 Máy mài tròn 1 2,8 2,8
2 Máy mài dao cắt gọt 1 2,8 2,8
1 Máy mài sắc vạn năng 1 2 2
2 Máy khoan bàn 1 1,5 1,5

5 Máy ép trục khuỷu 1 1,7 1,7
6 Máy mài phá 1 3 3
7 Cưa tay 1 3,7 3,7
8 Cưa máy 1 1,7 1,7
9 Lò điện kiểu buồng 1 30 30
10 Lò điện kiểu đứng 1 25 25
Tổng
10 74,2
Nhóm4
1 Lò điện kiểu bể 1 30 30
2 Bể điện phân 1 30 30
3 Máy tiện ren 1 10 10
4 Máy tiện ren 1 7 7
5 Máy khoan bàn 1 0,65 0,65
6 Tủ xấy 1 0,85 0,85
7 Máy cuốn dây 1 0,5 0,5
Tổng 7 79
Nhóm 5
1 Máy phay vạn năng 1 2,8 2,8
4 Máy phay vạn năng 1 2,8 2,8
3 Máy xọc 1 2,8 2,8
4 Máy bào ngang 1 7 7
5 Máy bào tròn 1 7 7
6 Khoan đứng 1 1,8 1,8
7 Lò điện kiểu bể 1 30 30
8 Máy bào ngang 1 7,5 7,5
9 Quạt 1 2,25 2,25
Tổng 9 63,95
Nhóm 6
1 Biến áp hàn 1 8,4 8,4

2 Máy khoan điện 1 1,6 1,6
3 Máy cắt 1 17 17
4 Máy bàn nguội 1 0,5 0,5
5 Bàn thí nghiệm 1 15 15
6 Phay đứng 1 7 7
7 Bể tẩm có đốt nóng 1 4 4
8 Tủ xấy 1 0,85 0,85
9 Máy khoan bàn 1 0,65 0,65
Tổng 9 55
Nhóm 7
1 Máy tiện ren 1 9 9
2 Máy tiện tự động 1 5,1 5,1
3 Máy tiện tự động 1 5,6 5,6
4 Máy tiện tự động 1 1,7 1,7
5 Máy phay vạn năng 1 3,4 3,4
6 Máy phay đứng 1 14 14
7 Máy phay đứng 1 7 7
8 Máy mài 1 2,2 2,2
9 Máy bào ngang 1 9 9
Tổng 9 57
Nhóm 8
1 Máy xọc 1 8,4 8,4
2 Máy xọc 1 2,8 2,8
3 Máy mài phẳng 1 9 9
4 Máy mài tròn 1 5,6 5,6
5 Máy mài dao sắc gọt 1 2,8 2,8
6 Mys ép trục khuỷu 1 1,7 1,7
7 Máy mài phá 1 3 3
8 Cưa máy 1 1,7 1,7
9 Lò điện kiểu buồng 1 30 30

Tổng 9 65
Nhóm 9
1 Lò điện kiểu bể 1 30 30
2 Bể điện phân 1 30 30
3 Máy tiện ren 1 7 7
4 Máy phay ngang 1 3,5 3,5
5 Máy phay vạn năng 1 2,8 2,8
6 Máy xọc 1 2,8 2,8
7 Máy bào ngang 1 7 7
Tổng 7 62,1
Nhóm 10
1 Máy khoan đứng 1 1,8 1,8
2 Máy bào ngang 1 7,5 7,5
3 Biến áp hàn 1 8,4 8,4
4 Máy cắt 1 17 17
5 Bàn nguội 1 0,5 0,5
6 Bàn thí nghiệm 1 15 15
7 Bể tẩm có đốt nóng 1 4 4
8 Máy phay ngang 1 3,5 3,5
9 Tủ xấy 1 0,85 0,85
Tổng 9 58,55
Nhóm 11
1 Máy tiện tự động 1 5,1 5,1
2 Máy tiện tự động 1 5,6 5,6
3 Máy tiện tự động 1 1,7 1,7
4 Máy phay đứng 1 7 7
5 Máy xọc 1 2,8 2,8
6 Máy mài phá 1 3 3
7 Lò điện kiểu bể 1 30 30
Tổng 7 50,2

Nhóm 12
1 Bể điện phân 1 30 30
2 Máy phay vạn năng 1 2,8 2,8
3 Máy xọc 1 2,8 2,8
4 Máy khoan điện 1 1,8 1,8
5 Bàn nguội 1 0,5 0,5
6 Máy xọc 1 2,8 2,8
7 Máy mài phá 1 3 3
8 Lò điện kiểu buồng 1 30 30
Tổng 8 73,7
BẢNG TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ TRONG CÁC NHÓM
Nhóm 1:
Tổng số thiết bị trong nhóm 1 là: n = 9
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 60,2
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là
n
1
=3
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 35
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
Ta có: n* =
n
n1
=
9

3
= 0,33
P* =
p
p1
=
58,0
2,60
35
=

Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
Ta có:
n*
hq
= 0,74
vậy n
hq
= n
hq
*.n = 0,74.9 = 6,66
từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn
Tẩm)
có: K
max
= 2,10

Vậy phụ tải tính toán nhóm 1 là:
P
tt
= K
max
.K
sd
.

=
n
n 1
P
dmi
= 2,10.0,2.60,2 = 25,28KW
Cos
θ
= 0,6 => Tag
θ
= 1,33
Q
tt
= tagφ.P
tt
= 33,62 Kvar
= 42,06 KV
Nhóm 2
Tổng số thiết bị trong nhóm 2 là: n = 10
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 55,8KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là

n
1
=4
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 38,4
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
22
tttttt
QPS +=
A
Udm
S
tt
90,63
.3
Itt ==
Ta có: n* =
n
n1
=
4,0
10
4
=

P* =

p
p1
=
6,0
8,55
4,38
=
Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
Ta có:
n*
hq
= 0,81
vậy n
hq
= n
hq
*.n = 0,81.10 = 8,1
từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn
Tẩm)
có: K
max
= 1,90
Vậy phụ tải tính toán nhóm 2 là:
P
tt
= K

max
.K
sd
.

=
n
n 1
P
dmi
= 1,90.0,2.55,8 = 21,20KW
Q
tt
= tagφ.P
tt
= 1,33.21,20 = 28,196 Kvar
= 35,27 KVA
I
tt
=
Nhóm 3:
Tổng số thiết bị trong nhóm 3 là: n = 10
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 74,2KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là
n
1
=2
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 55

Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
22
tttttt
QPS +=
A
Udm
S
tt
58,53
.3
=
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
Ta có: n* =
n
n1
=
2,0
10
2
=

P* =
p
p1
=
74,0
2,74
55

=

Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
Ta có:
n*
hq
= 0,33
vậy n
hq
= n
hq
*.n = 0,33.10 = 3,3
từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn
Tẩm)
có: K
max
= 2,64
Vậy phụ tải tính toán nhóm 3 là:
P
tt
= K
max
.K
sd
.


=
n
n 1
P
dmi
= 2,64.0,2.74,2=39,17KW
Q
tt
= tagφ.P
tt
= 1,33.39,17 = 52,10 Kvar
= 65,182 KVA
I
tt
=
Nhóm 4:
Tổng số thiết bị trong nhóm 4 là: n = 7
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 79KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là
n
1
=2
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 60
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
22
tttttt
QPS +=
A

Udm
S
tt
03,99
.3
=
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
Ta có: n* =
n
n1
=
7
2
= 0,28
P* =
p
p1
=
68,0
79
60
=

Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
Ta có:
n*
hq
= 0,53

vậy n
hq
= n
hq
*.n = 0,53.7 = 3,71
từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn
Tẩm)
có: K
max
= 2,64
Vậy phụ tải tính toán nhóm 4 là:
P
tt
= K
max
.K
sd
.

=
n
n 1
P
dmi
= 2,64.0,2.79 = 41,71KW
Q

tt
= tagφ.P
tt
= 1,33.46,46=55,47 Kvar
= 69,40KVA
I
tt
=
Nhóm 5:
Tổng số thiết bị trong nhóm 5 là: n = 9
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 63,95KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là
n
1
=1
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 30
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
22
tttttt
QPS +=
A
Udm
S
tt
44,105
.3
=
K

sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
Ta có: n* =
n
n1
=
11,0
9
1
=

P* =
p
p1
=
46,0
95,63
30
=

Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
Ta có:
n*
hq
= 0,48
vậy n
hq
= n
hq
*.n = 0,48.9 = 4,32

từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn
Tẩm)
có: K
max
= 2,42
Vậy phụ tải tính toán nhóm 5 là:
P
tt
= K
max
.K
sd
.

=
n
n 1
P
dmi
= 2,42.0,2.63,95=30,95KW
Q
tt
= tagφ.P
tt
= 1,33.30,95 = 41,16 Kvar
= 51,49 KVA

I
tt
=
Nhóm 6:
Tổng số thiết bị trong nhóm 6 là: n = 9
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 55KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là
n
1
=2
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 32
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
22
tttttt
QPS +=
A
Udm
S
tt
23,78
.3
=
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
Ta có: n* =
n
n1

=
9
2
= 0,22
P* =
p
p1
=
58,0
55
32
=

Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
Ta có:
n*
hq
= 0,47
vậy n
hq
= n
hq
*.n = 0,47.9 = 4,23
từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn
Tẩm)
có: K

max
= 2,42
Vậy phụ tải tính toán nhóm 6 là:
P
tt
= K
max
.K
sd
.

=
n
n 1
P
dmi
= 2,42.0,2.55 = 26,62KW
Q
tt
= tagφ.P
tt
= 1,33.26,62=35,40 Kvar
= 44,29 KVA
I
tt
=
Nhóm 7:
Tổng số thiết bị trong nhóm 7 là: n = 9
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 57KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là

n
1
=4
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 39KW
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
22
tttttt
QPS +=
A
Udm
S
tt
29,67
.3
=
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
Ta có: n* =
n
n1
=
9
4
= 0,44
P* =
p
p1

=
68,0
57
39
=

Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
Ta có:
n*
hq
= 0,69
vậy n
hq
= n
hq
*.n = 0,69.9 = 6,21
từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn
Tẩm)
có: K
max
= 2,10
Vậy phụ tải tính toán nhóm 7 là:
P
tt
= K
max

.K
sd
.

=
n
n 1
P
dmi
= 2,10.0,2.57=23,94KW
Q
tt
= tagφ.P
tt
= 1,33.23,94=31,84 Kvar
= 39,83 KVA
I
tt
=
Nhóm 8:
Tổng số thiết bị trong nhóm 8 là: n = 9
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 65KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là
n
1
=1
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 30KW
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có

22
tttttt
QPS +=
A
Udm
S
tt
05,60
.3
=
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
Ta có: n* =
n
n1
=
9
1
= 0,11
P* =
p
p1
=
46,0
65
30
=

Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)

Ta có:
n*
hq
= 0,31
vậy n
hq
= n
hq
*.n = 0,31.9 = 2,79
từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn
Tẩm)
có: K
max
= 2,64
Vậy phụ tải tính toán nhóm 8 là:
P
tt
= K
max
.K
sd
.

=
n
n 1

P
dmi
= 2,64.0,2.65=34,32KW
Q
tt
= tagφ.P
tt
= 1,33.34,32=45,64 Kvar
= 57,71 KVA
I
tt
=
Nhóm 9:
Tổng số thiết bị trong nhóm 9 là: n = 7
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p =62,1 KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là
n
1
=1
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 30KW
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
22
tttttt
QPS +=
A
Udm
S
tt

68,87
.3
=
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
Ta có: n* =
n
n1
=
7
1
= 0,14
P* =
p
p1
=
48,0
1,62
30
=

Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
Ta có:
n*
hq
= 0,48
vậy n
hq
= n

hq
*.n = 0,48.7 = 3,36
từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn
Tẩm)
có: K
max
= 2,64
Vậy phụ tải tính toán nhóm 9 là:
P
tt
= K
max
.K
sd
.

=
n
n 1
P
dmi
= 2,64.0,2.62,1=32,78KW
Q
tt
= tagφ.P
tt

= 1,33.32,78= 43,59 Kvar
= 54,54 KVA
I
tt
=
Nhóm 10:
Tổng số thiết bị trong nhóm 10 là: n = 9
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 58,55KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là
n
1
=2
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 32KW
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
22
tttttt
QPS +=
A
Udm
S
tt
86,82
.3
=
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
Ta có: n* =

n
n1
=
9
2
= 0,22
P* =
p
p1
=
54,0
55,58
32
=

Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
Ta có:
n*
hq
= 0,61
vậy n
hq
= n
hq
*.n = 0,61.9 = 5,49
từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn

Tẩm)
có: K
max
= 2,24
Vậy phụ tải tính toán nhóm 10 là:
P
tt
= K
max
.K
sd
.

=
n
n 1
P
dmi
= 2,24.0,2.58,55=26,23KW
Q
tt
= tagφ.P
tt
= 1,33.26,23=34,88 Kvar
= 43,64 KVA
I
tt
=
Nhóm 11:
Tổng số thiết bị trong nhóm 11 là: n = 7

Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 50,2KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là
n
1
=1
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1
= 30KW
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
22
tttttt
QPS +=
A
Udm
S
tt
30,66
.3
=
Ta có: n* =
n
n1
=
7
1
= 0,14
P* =

p
p1
=
59,0
2,50
30
=

Từ n* và p* tra bảng 1.5 trang 270 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang - Vũ Văn Tẩm)
Ta có:
n*
hq
= 0,37
vậy n
hq
= n
hq
*.n = 0,37.7 = 2,59
từ n
hq
và K
sd
tra bảng PL 1.6 TRANG 271 (GTTKCCĐ Ngô Hồng Quang, Vũ Văn
Tẩm)
có: K
max
= 2,64
Vậy phụ tải tính toán nhóm 11 là:
P
tt

= K
max
.K
sd
.

=
n
n 1
P
dmi
= 2,64.0,2.50,2=26,50KW
Q
tt
= tagφ.P
tt
= 1,33.26,50=35,24Kvar
= 44,09KVA
I
tt
=
Nhóm 12:
Tổng số thiết bị trong nhóm 12là: n = 8
Tổng công suất của thiết bị trong nhóm là p = 73,7KW
Số thiết bị có công suất lớn hơn ½ công suất của thiết bị có công suất lớn nhất là
n
1
=2
Tổng công suất của n1 là thiết bị p
1

= 60KW
Tra bảng trang 269 ( sách TKCCĐ NGÔ HỒNG QUANG – VŨ VĂN TẨM ) ta có
K
sd
= 0,2 cosφ = 0,6 => Tgφ = 1,33
22
tttttt
QPS +=
A
Udm
S
tt
98,66
.3
=

×