Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tình hình chung và các điều kiện sản xuất chủ yếu của công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.35 KB, 40 trang )

Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Lời nói đầu

Cùng với xu thế chung của thời đại quốc tế hoá và sự hợp tác hoá, nền kinh
tế của nớc ta đang dần hội nhập và phát triển gắn liền với nhịp điệu phát triển
kinh tế thế giới. Với nền kinh tế thị trờng phát triển theo hớng nhiều thành phần
có sự quản lý của Nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Đất nớc ta đã đẩy
mạnh việc mở rộng quan hệ kinh tế với nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới.
Một trong những điểm mạnh nhng cũng là thách thức đối với đất nớc ta trong
quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới đó là sự cạnh tranh tự do và mạnh mẽ
giữa các quốc gia các tập đoàn kinh tế. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
thị trờng, các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý có hiệu quả tình hình sản xuất
kinh doanh bằng nhiều công cụ khác nhau, dựa trên những cơ sở khác nhau.
Một trong những công cụ quan trọng của công ty đó là chiến lợc kinh doanh,
Công ty đã từng bớc tạo ra đợc lợi thế cạnh tranh và ngày càng khẳng định vị
thế của mình trên thị trờng. Chuẩn bị cho những bớc đi chiến lợc của mình,
Công ty Cổ phần Đầu t và Xây dựng Công trình 1 đã nhanh chóng hoà nhập vào
xu hớng phát triển mở rộng thị trờng, đầu t vào lĩnh vực kinh doanh Bất động
sản. Với chiến lợc phát triển quy mô bền vững, nắm bắt kịp thời những cơ hội
dựa trên nền tảng uy tín của một doanh nghiệp. Công ty từng bớc phát huy thế
mạnh của mình.
Đối với các doanh nghiệp xây lắp thì việc nâng cao chất lợng công trình luôn
đợc xem nh là một trong những mục tiêu hàng đầu để doanh nghiệp phấn đấu,
dựa vào đó tạo nên lợi thế cạnh tranh trên thị trờng. Sản phẩm của Công ty luôn
đạt chất lợng cao về kỹ thuật và mỹ thuật và có uy tín với khách hàng, có nhiều
công trình đợc gắn biển công trình chất lợng cao. Với những tiềm năng sẵn có
cùng với những nỗ lực vợt bậc trong việc vợt qua các giai đoạn khó khăn thử
thách Công ty đã dần dần khẳng định đợc vị trí của mình trên thị trờng Việt
Nam, sẵn sàng đứng trớc các đối thủ cạnh tranh.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
1


Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Trong thời gian thực tập vừa qua, em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn nhiệt
tình của thầy giáo Thạc Sỹ Nguyễn Thế Phán và các anh chị trong công ty cổ
phần đầu t xây dựng và công trình 1 đã giúp đỡ em hoàn thành tốt báo cáo tổng
hợp này.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
2
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Chơng 1
tình hình chung và các điều kiện sản xuất
chủ yếu của công ty cổ phần
đầu t và xây dựng công trình 1.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1 tiền thân là Công trờng 1
là đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây dựng đờng thuỷ, hạch toán kinh tế phụ thuộc,
có t cách pháp nhân theo sự uỷ quyền của Tổng giám đốc, đợc mở tài khoản ngân
hàng và đợc sử dụng con dấu riêng, đợc thành lập theo quyết định 889 QĐ/TC - LĐ
ngày 21/12/1996 của Tổng công ty xây dựng đờng thuỷ, đợc Bộ Giao thông vân tải
công nhận bằng quyết định số 760/QĐ/TCCB - LĐ ngày 27/3/1997.
Qua một thời gian hoạt động Công trờng 1 đợc đổi tên thành Xí nghiệp
công trình 1 theo quyết định số 140/2000/ QĐ/ BGTVT ngày 19/1/2000 của Bộ
Giao thông vận tải trên cơ sở chuyển đổi tổ chức, sắp xếp lại Công trờng 1 với
chức năng thực hiện nhiệm vụ tổ chức xây dựng các công trình Tổng công ty trực
tiếp làm.
Theo quyết định số 2095/QĐ-BGTVT ngày 05/07/2002 Xí nghiệp công
trình 1 đợc đổi tên thành Công ty công trình 1 với ngành nghề kinh doanh nh:
Xây dựng các công trình giao thông, san lấp mặt bằng... Chiến lợc phát triển Tổng
công ty liên tục lớn mạnh, bao gồm nhiều ngành nghề, mở rộng thị trờng, đa dạng
hoá sản phẩm, Công ty đợc Tổng Công ty xác định là đơn vị mũi nhọn, chuyên thi
công các công trình cầu, đờng bộ, nổ mìn phá đá, sản xuất và kinh doanh vật liệu

xây dựng...Công ty đợc Tổng công ty tập trung đầu t hai dây chuyền máy móc thiết
bị để thi công đờng, tiền vốn, cán bộ, lao động và điều kiện pháp lý để công ty hoạt
động nh một Công ty độc lập trong Tổng công ty. Đặc biệt Công ty hoạt động chủ
yếu bằng nguồn vốn vay của ngân hàng dới hai hình thức vay đó là vay qua Tổng
công ty và vay trực tiếp có sự bảo lãnh của Tổng công ty. Kết qủa sản xuất của Công
ty ngày càng khả quan. Sản lợng của Công tăng nhanh qua từng năm, nhất là trong
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
3
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
lĩnh vực đờng bộ và giúp cho Tổng công ty xây dựng đờng thuỷ trở thành một đơn vị
mạnh của Bộ giao thông vận tải trong lĩnh vực thi công các công trình đờng bộ.
Với đà phát triển nhanh nh vậy từ năm 2003 Công ty đã là Công ty độc lập.
Vì thế Công ty ngày càng phát triển và điều đó tạo điều kiện phát triển lớn mạnh
trong tơng lai.
Tại quyết định số 2268/QĐ-BGTVT ngày 6/8/2003 của Bộ Giao thông vận tải
đã phê duyệt phơng án cổ phần hoá và quyết định chuyển Công ty công trình 1
thuộc Tổng Công ty xây dựng đờng thuỷ thành Công ty Cổ phần Đầu t và Xây
dựng Công trình 1 với tên giao dịch quốc tế là Invesment and cotruction joint
stock company (MCO) có trụ sở giao dịch đặt tại: Số 8 Ngõ 121, Phố Thái Hà, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội. Công ty cổ phần Đầu t và xây dựng Công trình 1 là
doanh nghiệp đợc thành lập dới hình thức chuyển từ doanh nghiệp Nhà nớc thành
Công ty cổ phần, đợc tổ chức và hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần và luật
doanh nghiệp do quốc hội của nớc CHXHCNVN thông qua ngày 12/6/1999.
Chuyên xây dựng các công trình, dịch vụ, giải trí, xuất nhập khẩu, đầu t xây dựng .
Công ty hoạt động với t cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt
Nam, có con dấu riêng, độc lập về tài sản, đợc mở tài khoản tại kho bạc Nhà nớc,
các ngân hàng trong và ngoài nớc theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ của
Công ty cổ phần Đầu t và xây dựng Công trình 1 là 5.000.000.000 đồng (năm tỷ
đồng). Trong đó tỷ lệ phần vốn nhà nớc chiếm 27,1% vốn điều lệ, tỷ lệ cổ phần bán
cho ngời lao động trong doanh nghiệp chiếm 72,9% vốn điều lệ.

Công ty cổ phần Đầu t và xây dựng Công trình 1 đợc thành lập để huy động
và sử dụng vốn có hiệu quả trong công việc phát triển sản xuất kinh doanh về kinh
doanh và các công trình giao thông các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận
tối đa, tạo việc làm ổn định cho ngời lao động.
Từ một đơn vị ban đầu tài sản vốn liếng không đáng kể nhng đợc sự quan tâm
giúp đỡ của Tổng Công ty và các cơ quan liên quan cũng nh sự nỗ lực cố gắng của
toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty và sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất
giữa các phòng ban với nhau đã đề ra những phơng án kế hoạch sản xuất kinh doanh
hợp lý... Chính vì thế hiện nay Công ty đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị trờng.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
4
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Công ty cổ phần Đầu t và Xây dựng công trình 1 là đơn vị tiên phong đầu tiên của
Tổng Công ty Xây dựng đờng thuỷ đã thực hiện xong quá trình Cổ phần hoá doanh
nghiệp Nhà nớc thành doanh nghiệp Công ty cổ phần.
1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu t & xây dựng Công
trình 1.
Xây dựng công trình giao thông trong và ngoài nớc (cầu, đờng, sân bay,
bến cảng, san lấp mặt bằng...)
Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, đờng dây và trạm
điện đến 35 KV
Đầu t xây dựng các công trình: cơ sở hạ tầng cụm dân c, đô thị, khu công
nghiệp giao thông vận tải.
Nạo vét, đào đắp công trình.
T vấn thiết kế, thí nghiệm vật liệu, t vấn đầu t, t vấn giám sát các công
trình không do Công ty thi công.
Khai thác, kinh doanh đá, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu
kiện thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông nhựa....
Xuất nhập khẩu vật t thiết bị, hàng hoá, dịch vụ du lịch, khách sạn, vui
chơi giải trí.

Sửa chữa xe máy thiết bị thi công, gia công cơ khí.
Kinh doanh bất động sản.
Vận tải hành khách hàng hoá.
Thiết kế xây dựng công trình biển.
Thiết kế các công trình xây dựng thuỷ lợi.
1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty.
Là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh xây lắp các công trình giao thông,
do đó quá trình sản xuất xây lắp thờng có chu kỳ kinh doanh dài, thời điểm tính giá
thành thờng không trùng với kỳ báo cáo, giá bán của sản phẩm xây lắp thờng đợc
xác định trớc khi tiến hành sản xuất. Vì vậy hình thức thanh toán của Công ty với
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
5
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
các công trình và hạng mục công trình thờng là trả tiền dần theo từng khối lợng
hoàn thành, giai đoạn hoàn thành hoặc theo tháng, hoặc theo quý qua hệ thống ngân
hàng. Sản phẩm xây lắp của Công ty thờng là những công trình có kiến trúc lớn, kết
cấu phức tạp, vì thế đòi hỏi phải có thiết kế và dự toán riêng biệt. Với năng lực vốn
có, Công ty cổ phần Đầu t và xây dựng công trình 1 đã tự tìm kiếm thị trờng cho
mình, trực tiếp giao dịch và ký kết hợp đồng với các khách hàng trong và ngoài nớc.
Công ty đợc trực tiếp xuất nhập khẩu theo yêu cầu hoạt động kinh doanh của Công
ty và phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật. Bên cạnh đó đợc sự quan tâm
giúp đỡ của Tổng công ty và các cơ quan liên quan, cũng nh sự nỗ lực cố gắng của
toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, Công ty đã vơn lên đứng vững trên thị
trờng.
1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ
quan trọng để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và phơng pháp tính giá
thành sản phẩm. Nói cách khác đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất là một trong
những nhân tố ảnh hởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm nói riêng và tổ chức hạch toán kế toán nói chung.

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty liên tục và phức tạp, sản
phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô lớn...kết cấu
phức tạp mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu dài. Đặc điểm
này đòi hỏi tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự
toán, quá trình sản xuất xây lắp lấy dự toán làm thớc đo. Nguyên vật liệu (sắt, xi
măng, cát sỏi, nhựa đờng...) đợc đa vào chế biến liên tục qua các bớc, thành phẩm
chủ yếu nhận đợc bao gồm các công trình cầu đờng bộ và bán thành phẩm nhận đợc
là cọc, dầm bản, nền đờng... Quy trình công nghệ sản xuất các công trình của Công
ty nh sau:
Đối với công trình cầu:
- Giai đoạn 1: gia công cốt thép, ghép cốp pha và đổ bê tông cọc, dầm, bản.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
6
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Nguyên vật liệu ban đầu: Sắt thép các loại đợc gia công lắp đặt theo đúng
kích thớc, sau đó đánh gỉ, hàn buộc định hình. Cát đá theo tiêu chuẩn đợc sàng rửa
sạch sẽ, ghép cốp pha rồi đổ bê tông theo đúng thiết kế.
- Giai đoạn 2: Cẩu lắp, lao dầm bản và làm công tác hoàn thiện.
Đối với công trình đờng:
- Giai đọan 1: Đào vét, đấp đất, đổ cát, sau đó đầm lèn đạt độ k (theo quy định)
- Giai đoạn 2: Rải lớp đá 4x6, đá 1x2 rồi lèn chặt sau đó rải lớp bê tông áp
phan nhựa đờng và hoàn thiện.
Do tính chất sản xuất thành các công trình nên đối tợng tập hợp chi phí là các
công trình, hạng mục công trình hoặc các điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
1.5. Tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty cổ phần Đầu t và xây dựng Công trình1 là một doanh nghiệp
trực thuộc Tổng công ty đờng thuỷ, nhng hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ
về tài chính. Vì vậy, để đảm bảo cho sản xuất và quản lý sản xuất có hiệu quả
bộ máy quản lý và Công ty đợc tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng.
Ưu điểm :

Phân công rõ ràng công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của các phòng ban.
Các phòng ban và các phó giám đốc có nhiệm vụ t vấn, tham mu cho
Giám đốc ra quyết định, giảm bớt gánh nặng quản trị cho Giám đốc.
Các phòng ban trực tiếp nhận lệnh từ những ngời lãnh đạo, không có sự
chồng chéo trong quản lý.
Nh ợc điểm :
Nếu không biết cách tổ chức sẽ làm cho bộ máy quản lý trở lên cồng
kềnh, không đem lại hiệu quả cao.
Đôi khi các phòng ban sẽ quan tâm đến lợi ích của phòng ban mình hơn
là lợi ích của toàn doanh nghiệp.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
7
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Sơ đồ 1 1 : tổ chức bộ máy quản lý của công ty
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
8
Hội đồng
quản trị
Giám đốc
điều hành
Phòng vật tư,
thiết bị
Phòng Tổ chức
hành chính
Phòng thí
nghiệm
Đội
CT 102
Đội
CT 104

Đội
CT 106
Đội nổ mìn,
phá đá
Phó giám đốc
điều hành
Nội chính
Phó giám đốc
điều hành khu
vực miền Bắc
Phó giám đốc
điều hành khu
vực miền Trung
Phó giám đốc
điều hành khu
vực miền Nam
Đội
CT107
Phòng tài
chính kế toán
Phòng kỹ
thuật dự án
Đội
sửa chữa
Đội
CT 109
Phòng thiết
kế
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Trong đó:

* Giám đốc điều hành: Là ngời đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm trớc sự
chỉ đạo trực tiếp của các cơ quan, Tổng cục thuế, Bộ giao thông vận tảỉ, Bộ Tài
chính, là ngời đại diện pháp nhân dới sự uỷ quyền của Hội đồng quản trị, là ngời
điều hành hoạt động của Công ty. Đồng thời là ngời đại diện cho quyền lợi và nghĩa
vụ toàn Công ty, đối với Hội đồng quản trị và nhà nớc theo quy định hiện hành.
Giám đốc điều hành Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh theo chế độ một thủ tr-
ởng có quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty. Giám đốc còn chỉ
huy, chỉ đạo bằng những quyết định, chỉ thị, mệnh lệnh trên cơ sở nghị quyết, chỉ thị
của Hội đồng quản trị.
Phó giám đốc điều hành: Là ngời giúp việc cho giám đốc và đợc giám đốc
phân công phụ trách và chỉ đạo thờng xuyên các công việc, khi điều hành công việc
phó giám đốc căn cứ vào chỉ thị uỷ quyền của giám đốc- thay mặt giám đốc giải
quyết các công việc phát sinh trong phạm vi Công ty và phạm vi đợc phân công. Phó
giám đốc cũng là ngời quản lý, theo dõi các đội, công trờng. Mặt khác, phó giám
đốc phải thờng xuyên báo cáo cho giám đốc dới những hình thức khác nhau tuỳ
thuộc theo tính chất nhiệm vụ của từng công việc. Các phó giám đốc điều hành đợc
phân công điều hành, quản lý theo từng khu vực.
Phòng tổ chức hành chính: quản lý nhân sự, giải quyết các vấn đề tiền lơng,
tiền thởng cho cán bộ công nhân viên, đáp ứng nhu cầu kinh doanh xây lắp. Là nơi
quản lý giao nhân sự, lu trữ các văn bản từ các nơi đến Công ty và trong nội bộ Công
ty là nơi hớng dẫn đa đón các khách hàng đến làm việc...
Phòng kỹ thuật, dự án: Có nhiệm vụ chuẩn bị kỹ thuật sản xuất, quá trình
công nghệ xây lắp các công trình, chỉ đạo trực tiếp thi công, bảo hành công trình,
có nhiệm vụ tham mu về công tác kế hoạch, hớng dẫn sản xuất xây lắp, cung ứng
vật t cho các công trình, lập dự toán, thanh quyết toán công trình là nhiệm vụ chủ
yếu. Đồng thời thống kê tình hình hoạt động toàn công ty, phân tích công tác sản
xuất kinh doanh để tham mu cho giám đốc.
Phòng vật t, thiết bị: Có nhiệm vụ dự toán, mua bán vật t thiết bị, chỉ đạo
lắp đặt máy móc thiết bị, vật liệu thi công công trình và phụ trách kỹ thuật cơ giới.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46

9
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
Phòng thí nghiệm: Thí nghiệm vật liệu, công trình cho Công ty và thí
nghiệm cho các khách hàng yêu cầu.
Phòng tài chính - kế toán: Là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu cho
giám đốc trong việc tổ chức quản lý công tác thống kê, kế toán và quản lý tài chính
của công ty.
Nhiệm vụ của các đội xây dựng: thực hiện thi công các công trình công ty
giao, đội xây dựng hoạt động theo mô hình khoán công việc. Công ty cung cấp vật t
kỹ thuật các trang thiết bị để tiến hành thi công công trình, hạng mục công trình.
Nhiệm vụ của xởng sửa chữa: Sửa chữa các máy móc, thiết bị, ôtô trên toàn
bộ các công trờng.
1.6. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1
Là một Công ty lấy ngành thi công cơ giới làm mũi nhọn, tập chung rất nhiều
các trang thiết bị, máy móc do đó đòi hỏi Công ty phải có đủ năng lực thiết bị hoạt
động. Từ khi cổ phần hoá đến nay, Công ty đã đầu t thêm nhiều máy móc thiết bị
mới có giá trị lớn. Các thiết bị mới đầu t và hiện có đợc khai thác có hiệu quả, đồng
bộ về chủng loại, hiện đại về kỹ thuật, đủ khả năng thi công nhiều dự án lớn. Song
song với việc khai thác các thiết bị, công tác bảo dỡng sửa chữa đợc duy trì thờng
xuyên, các thiết bị đợc quản lý chặt chẽ, hạn chế thiết bị ngừng hoạt động lâu dài
nên chất lợng thiết bị đợc bảo toàn và hoạt động tốt, đáp ứng kịp thời tiến độ công
trình. Sau đây là một số thiết bị chính của công ty đợc thể hiện qua bảng thống kê
1-1:
Các thiết bị chính phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty cổ phần đầu t và xây dựng
công trình 1 năm 2004
Bảng 1-1
TT Tên thiết bị Nớc sản xuất
Số l-
ợng

Chất
lợng
Ghi chú
A Thiết bị và máy thi công

1 Trạm trộn bê tông ý, Hàn Quốc 3 100% 120 T/h
2 Máy rải bê tông Nhật, Đức 5 80%
3 Máy ủi Nhật, Mỹ 17 100%
4 Máy xúc đào Nhật, Hàn Quốc 8 95%
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
10
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
5 Máy đào Nhật 15 85%
6 Lu rung Trung Quốc 28 100% 28T, 16T
7 Máy xúc lật Nhật 4 80%
8 Máy phát điện ý, Pháp, Nga 11 80%
250KVA,
300KV/h
9 Máy trộn bê tông
Trung Quốc,
Nga 11 80% 1000lít, 400lít
10 Máy xay đá Việt Nam 7 85%
11 Máy nghiền đá Nga 4 90%
12 Máy nén khí Việt Nam 6 80%
13 Máy kinh vĩ Đức 7 85%
14 Máy thuỷ bình Đức 7 100%
15 Máy toàn đạc Nhật 1 100%
16 Đầm cóc Nhật 7 100% 70 kg
17 Xe cẩu Đức, Nhật 3 85% 25T, 70T
18 Bộ khoan cọc nhồi Trung Quốc 3 80%

ĐK: max:
2,5m
19 Máy phun vữa Trung Quốc 2 80%
20 Xe chở bê tông tơi Hàn Quốc 5 85% 6m
3
21 Bộ dàn giáo thép Việt Nam 3 80%
22 Ván khuôn Việt Nam 1500m
3
80%
23 Búa đóng cọc Nhật 3 85% 3,5T, 4,5T
24 Máy ép cọc Nhật 2 85%
25 Máy sơn đờng Malaixia 2 100% 200T
B Phơng tiện vận tải

1 Ô tô Kamaz Nga 10 85% 15 T
2 Xe tải ben Đức, Hàn Quốc 40 90%
10 Tấn,
24 Tấn
3 Xe con bốn chỗ Nhật 2 100%
4 Xe con bảy chỗ Nhật 1 90%
5 Xe Uóat Nga 2 75%
6 Xe tải Hàn Quốc 5 90%
7 Xe Ford Range Mỹ 2 100% 2,5 Tấn
8 Xe Toyota Nhật 1 100%
1.7. Tình hình tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá trong công ty cổ
phần đầu t và xây dựng công trình 1.
1. Tình hình tập trung hoá của công ty.
Do đặc thù của công ty là sản xuất phân tán trên phạm vi cả nớc nên việc sản
xuất tập chung là rất khó khăn. Chính vì vậy công ty phải xây dựng các quy chế, cơ
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46

11
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
chế khoán sản phẩm, nội quy quy định quản lý, quy chế trả lơng đảm bảo mức lơng
thoả đáng dựa trên công sức ngời lao động, thởng phạt phù hợp để có thể quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời khuyến khích ngời lao động làm việc và
sản xuất có hiệu quả. Công ty ký hợp đồng kinh tế hoặc giao việc cho các công tr-
ờng, đội sản xuất, xí nghiệm thi công toàn bộ công trình hoặc hạng mục công trình.
2. Tình hình chuyên môn hoá của công ty.
Do muốn nâng cao hiệu quả sản xuất đồng thời thúc đẩy tiến độ thi công nên
công ty rất chú trọng đến việc đầu t máy móc thiết bị mới, hiện đại, bổ sung hoàn
thiện các dây chuyền thi công nền đờng, mặt đờng, thi công cầu, phòng thí
nghiệm Hầu hết các máy móc thiết bị của công ty đều đ ợc sản xuất từ năm 2000
trở lại đây, chất lợng còn lại đạt trên 80% giá trị sử dụng nên các công việc thi công
sản xuất đều đợc chuyên môn hoá, chỉ sử dụng rất ít các lao động thủ công để thi
công những phần việc máy móc không làm đợc.
Đồng thời trong công ty có sự phân chia rõ rệt công việc cũng nh nhiệm vụ
của từng phòng ban, từng đội, từng ngời. Chính vì vậy tính trách nhiệm của mỗi ng-
ời, mỗi đội trong công việc của công ty giao là rất cao và sự chuyên môn hoá nh vậy
đã đẩy mạnh hiệu qủa lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế.
3. Tình hình hợp tác hoá của công ty.
Công ty rất chú trọng việc liên doanh, liên kết giữa các đơn vị trong và ngoài
ngành để tham gia thiết kế thi công và nhận thầu các công trình nhất là liên danh
trong việc đấu thầu các công trình nhằm tăng năng lực, kinh nghiệm trong hồ sơ dự
thầu và phân chia các thành phần công việc cho các đợn vị bạn có năng lực và kinh
nghiệm hơn nh: liên danh với các công ty chuyên thi công cầu đờng bộ lớn để đấu
thầu các gói thầu cầu đờng bộ có giá trị lớn và sau khi thắng thầu thì giao lại phần
việc thi công cầu cho đơn vị đó.
Bên cạnh đó bằng những thành công và sự khẳng định thơng hiệu của
mình trong thời gian qua, công ty đã nhận đợc sự ủng hộ của các ban quản lý dự
án ở trong và ngoài Bộ GTVT tạo đợc vị thế trong cạnh tranh đấu thầu các dự

án, mở ra các thị trờng xây lắp trên toàn quốc.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
12
Trêng DH Kinh TÕ Quèc D©n BÊt §éng S¶n & §Þa ChÝnh
SV NguyÔn ThÞ Trang Líp: BÊt §éng S¶n K46
13
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
CHƯƠNG 2
Tình hình hoạt động của công ty cổ phần
đầu t và xây dựng công trình 1.
2.1. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần đầu
t và xây dựng công trình 1
Là một doanh nghiệp từ hình thức doanh nghiệp nhà nớc chuyển sang công ty
cổ phần, Công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1 đã gặp phải rất nhiều khó
khăn. Tuy nhiên không vì thế mà hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bị
giảm sút mà ngợc lại công ty đang ngày một phát triển hơn. Số liệu trong bảng 2-1
sẽ chỉ ra một cách rõ ràng hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản suất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu t và
xây dựng công trình 1
Bảng 2ư1
Chỉ tiêu Năm 2006
Kế hoạch
năm 2007
Năm 2007
Chênh lệch
năm 2007 so
với
Năm
2006
(%)

KH
2007
(%)
Giá trị khối lư
ợng công tác
xây lắp hoàn
thành (đồng)
50.000.000.000 62.000.000.000 64.200.000.000 28,40 3,55
Tổng doanh
thu (đồng)
42.535.445.612 50.550.000.000 54.805.163.195 28,85 8,42
Giá vốn
hàng bán
39.236.258.331 44.505.000.000 48.702.399.302 24,13 9,43
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
14
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
(đồng)
Tổng lợi nhuận
trớc thuế
(đồng)
573.233.621 785.540.000 1.195.741.933 108,60 52,22
Tổng lợi nhuận
sau thuế
(đồng)
389.798.862 785.540.000 1.195.741.933 206,76 52,22
Số lao động
(ngời)
250 280 310 24,00 10,71
Tổng quỹ lơng

(đồng)
5.868.800.000 7.025.000.000 8.094.450.000 7,92 15,22
Thu nhập
bình quân
(đồng/ngưtháng)
1.300.000 1.400.000 1.500.000 15,38 7,14
Bảng 2-1
Bảng 2-1 cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2007 đã có
những bớc nhảy vọt đáng kể. Do công ty mở rộng quy mô sản xuất, đa ra giá đấu
thầu hợp lý, sản phẩm có chất lợng nên giá trị khối l ợng công tác xây lắp hoàn
thành đã tăng từ 50 tỷ đồng lên 64,2 tỷ đồng. Chính vì khối lợng xây lắp hoàn thành
tăng nên doanh thu cũng tăng. Doanh thu của năm 2007 tăng 28,85% so với năm
2006 tức là tăng thêm 12.269.717.583 đồng. Tuy doanh thu tăng 28,85% nhng giá
vốn hàng bán của công ty năm 2007 so với năm 2006 chỉ tăng 24,13% do công ty
thực hiện tơng đối tốt nhiệm vụ tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm. Năm
2007 công ty đã tuyển thêm 60 lao động nhằm mở rộng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh. Nhìn vào bảng tổng hợp thấy thu nhập của ngời lao động cũng đợc cải
thiện hơn so với năm 2006, làm động lực cho ngời lao động nâng cao năng suất lao
động, nâng cao chất lợng sản phẩm. Năm 2007, do khối lợng công tác hoàn thành
nhiều, công ty thực hiện tốt nhiệm vụ hạ giá thành sản phẩm nhờ đó mà lợi nhuận
cũng tăng cao. Nhìn chung công ty đã đạt đợc một kết quả khá khả quan, hoàn thành
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
15
Trờng DH Kinh Tế Quốc Dân Bất Động Sản & Địa Chính
vợt mức so với kế hoạch đã đề ra. Đây là điều rất đáng mừng đối với một công ty vừa
chuyển từ loại hình doanh nghiệp nhà nớc sang công ty cổ phần.
2.2. Phân tích tình hình thực hiện công tác xây lắp và các nhân tố ảnh hởng ở công
ty Cổ phần đầu t và xây dựng công trình 1 năm 2007
2.2.1. Phân tích tình hình thực hiện công tác xây lắp ở công ty Cổ phần đầu t và xây
dựng công trình 1 năm 2007

2.2.1.1. Phân tích tình hình bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch bàn giao công trình và hạng mục
công trình xây dựng hoàn thành đợc bắt đầu bằng việc đánh giá theo số lợng công trình
và thời hạn bàn giao. Chỉ tiêu để phân tích theo khía cạnh này đó là: Mức độ hoàn
thành kế hoạch bàn giao công trình về mặt số lợng.
Số công trình và hạng mục công trình xây dựng đã bàn giao trong kì
Số công trình và hạng mục công trình cần bàn giao trong kì theo kế hoạch
Chỉ tiêu trên cho phép đánh giá một cách khái quát về tình hình hoàn thành kế
hoạch bàn giao công trình xây dựng đồng thời cũng chỉ ra sự cần thiêt phải tìm ra
nguyên nhân dẫn tới việc không thể bàn giao các công trình và hạng mục công trình để
đa vào sử dụng theo kế hoạch.
Theo bảng 2-2 cho thấy:
Về số lợng hạng mục công trình bàn giao đợc đa vào sử dụng trong năm 2007
chỉ đạt 71%, còn hai công trình cha đợc bàn giao là công trình đờng Hồ Chí
Minh và công trình D10 Thanh Hoá.
Về thời hạn bàn giao, trong 6 hạng mục đã bàn giao chỉ có ba hạng mục là đúng
thời hạn nh: Công trình đờng 12 Hà Tĩnh, công trình N1 Kiên Giang và công
trình Cầu Nậm Lệ. Còn lại đều là chậm hơn so với thời hạn quy định trong đó
chậm nhất là công trình kè Bình Phớc chậm tới năm tháng.
Về thời gian xây dựng cũng chỉ có bốn hạng mục là chấp hành đúng thời gian so
với kế hoạch. Có hai nguyên nhân dẫn đến việc bàn giao công trình chậm đó là:
oNguyên nhân khách quan: Do bàn giao mặt bằng thi công chậm so với hợp đồng thi
công.
SV Nguyễn Thị Trang Lớp: Bất Động Sản K46
16
* 100%

×