Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Công tác hoạch định chiến lược kinh doanh ở Tổng Công ty xây dựng Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.98 KB, 75 trang )

Luận văn tốt nghiệp
mục lục
Lời nói đầu ................................................................................................3
Phần I: Lý luận cơ bản về chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trờng..............................................................5
I/ Chiến lợc kinh doanh ..........................................................................5
1. Các quan điểm chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp ...............5
2. Các khái niệm về chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp ...........6
3. Phân loại chiến lợc kinh doanh .....................................................8
II/ Sự cần thiết của chiến lợc kinh doanh trong doanh nghiệp ............9
1. Tầm quan trọng cuủa chiến lợc kinh doanh ..................................9
2. Tính tất yếu khách quan của chiến lợc kinh doanh trong
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng.......................................10
III/ Chiến lợc kinh doanh của một doanh nghiệp ............................. 10
1. Những nguyên tắc, yêu cầu và căn cứ để xây dựng chiến lợc .......10
2. Các quan điểm cần quán triệt khi xây dựng chiến lợc
kinh doanh.......................................................................................12
3. Các bớc hoạch định chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp ........12
Phần II: Thực trạng công tác xây dựng và thực hiện chiến lợc
kinh doanh ở Tổng công ty Sông Đà trong thời kỳ 1996-2000............29
I/ Giới thiệu về Tổng công ty Sông Đà ....................................................29
1. Khái quát chung về quá trình hình thành và phát triển và phát
triển của Tổng công ty Sông Đà .....................................................29
2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Sông Đà ..........30
II/ Tình hình xây dựng chiến lợc kinh doanh của Tổng công ty
Sông Đà trong thời gian qua...................................................................34
1. Phân tích môi trờng kinh doanh .....................................................35
2. Các mục tiêu....................................................................................36
3. Các giải pháp...................................................................................40
III/ Đánh giá tình hình xây dựng và thực hiện chiến lợc kinh doanh
kinh tế phát triển 40


1
Luận văn tốt nghiệp
của Tổng công ty Sông Đà....................................................................... 45
1. Những kết quả đạt đợc.....................................................................45
2. Những tồn tại....................................................................................47
3. Nguyên nhân của những tồn tại.......................................................49
Phần III: Định hớng chiến lợc kinh doanh của Tổng công ty
Sông Đà thời kỳ 2001-2010.....................................................51
I/ Phân tích môi trờng kinh doanh cho Tổng công ty Sông Đà ...........51
1. Phân tích môi trờng kinh doanh của Tổng công ty Sông Đà ..........51
2. Phân tích hoàn cảnh nội bộ Tổng công ty Sông Đà ........................57
II/ Xác định hệ thống mục tiêu cho Tổng công ty Sông Đà ..................60
1. Mục tiêu dài hạn 2001-2010............................................................60
2. Mục tiêu trung hạn...........................................................................61
III/ Vận dụng một số mô hình phân tích, lựa chọn chiến lợc và
xác định mô hình chiến lợc cho Tổng công ty .................................63
A/ Vận dụng một số mô hình phân tích, lựa chọn chiến lợc ................63
1. Ma trận thị phần tăng trởng của Boston Consulting........................62
2. Ma trận SWOT.................................................................................64
3. Lới chiến lợc kinh doanh .................................................................66
B/ Xác định mô hình chiến lợc vận dụng cho Tổng công ty
Sông Đà .............................................................................................68
IV/ Các giải pháp thực hiện chiến lợc kinh doanh
của Tổng công ty Sông Đà thời kỳ 2001-2010...................................71
1. Đổi mới công nghệ là giải pháp có tính then chốt............................71
2. Tăng cờng hoạt động nghiên cứu thị trờng.......................................71
3. Tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác quản lý....................................72
Kết luận............................................................................................75
Tài liệu tham khảo............................................................................76
kinh tế phát triển 40

2
Luận văn tốt nghiệp
Lời nói đầu:
Kể từ khi đất nớc ta thực hiện cơ chế đổi mới từ nền kinh tế bao cấp sang
nền kinh tế thị trờng, đối với các doanh nghiệp Nhà nớc đã quen với cơ chế quản
lý bảo hộ của Nhà nớc để đứng vững và phát triển trong cơ chế mới là một khó
khăn, thử thách lớn. Trong bối cảnh mới, khi Việt Nam là thành viên của các tổ
chức quốc tế và với xu thế hội nhập của nền kinh tế nớc ta vào nền kinh tế khu vực
và thế giới, môi trờng kinh doanh của các doanh nghiệp sẽ đợc mở rộng với những
nhân tố mới, cơ hội sẽ nhiều hơn và thách thức cũng lớn hơn, cạnh tranh sẽ gay gắt
hơn. Để đơng đầu với môi trờng luôn luôn thay đổi, một tổ chức kinh doanh muốn
thành công cần phải có khả năng ứng phó với mọi tình huống. Một trong điều hết
sức quan trọng là doanh nghiệp phải biết dự báo xu thế thay đổi, tìm ra những yếu
tố then chốt đảm bảo sự thành công, biết khai thác những u thế tơng đối, hiểu đợc
những điểm mạnh và điểm yếu của công ty và của các đối thủ cạnh tranh, hiểu đợc
mong muốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của công ty, Công ty phải biết
đợc hớng đi của mình trớc khi vận động. Việc xây dựng chiến lợc kinh doanh của
Công ty sẽ giúp ta trả lời tốt nhất câu hỏi này. Đa số với các doanh nghiệp trong n-
ớc thì việc xây dựng chiến lợc kinh doanh một cách khoa học còn rất hạn chế bởi
đội ngũ các nhà quản trị đã quen với sự bảo hộ trong chế độ bao cấp nên trên thực
tế việc xây dựng chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp thờng chịu ảnh hởng theo
ý chủ quan của ngời lãnh đạo.
Nh vậy vấn đề cốt lõi để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp là phải xác định cho mình một chiến lợc kinh doanh đúng đắn. Một
chiến lợc kinh doanh đúng đắn là chiến lợc tận dụng một cách có hiệu quả những
cơ hội do sự biến động của thị trờng trong tơng lai mang lại, những điểm mạnh
trong nội bộ Tổng công ty cũng nh hạn chế những nguy cơ, khắc phục đợc những
mặt còn yếu, nâng cao đợc khả năng cạnh tranh và chiến thắng đối thủ cạnh
tranh.
Xuất phát từ vai trò to lớn của việc xây dựng chiến lợc kinh doanh đóng

góp vào sự thành công của các doanh nghiệp, cùng với thời gian thực tập tại Tổng
công ty Sông Đà em nhận thấy công tác xây dựng chiến lợc kinh doanh của Tổng
công ty tuy đã đợc quan tâm nhng hoạt động vẫn cha thực sự phát huy hiệu quả.
kinh tế phát triển 40
3
Luận văn tốt nghiệp
Trong phạm vi bài viết luận văn thực tập này em xin đóng góp một số ý kiến của
mình vào định hớng chiến lợc kinh doanh của Tổng công ty. Kết cấu bài viết
gồm ba phần:
Phần I : Lý luận cơ bản về chiến lợc kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng.
Phần II : Thực trạng công tác hoạch định chiến lợc kinh doanh ở Tổng công
ty Sông Đà trong thời kỳ 1996-2000.
Phần III : Định hớng chiến lợc kinh doanh ở Tổng công ty Sông Đà giai đoạn
2001-2010.
Trong quá trình thực tập và hoàn thành đề tài của mình, em xin chân thành
cảm ơn sự hớng dẫn nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong khoa đặc biệt là sự
giúp đỡ trực tiếp của thầy Phạm Văn Vận cùng các cô, chú phòng kế hoạch Tổng
công ty Sông Đà đã giúp em hoàn thành bài luận văn này. Do còn nhiều hạn chế
về thời gian cũng nh kinh nghiệm nên bài viết của em còn nhiều thiếu xót, kính
mong sự đóng góp quí báu của quí thầy cô.
Phần thứ nhất
kinh tế phát triển 40
4
Luận văn tốt nghiệp
Lý luận cơ bản về chiến lợc kinh doanh của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng
I/ Chiến lợc kinh doanh
1/ Các quan điểm chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuật ngữ chiến lợc xuất phát từ lĩnh vực quân sự. Ngày nay, thuật ngữ chiến
lợc đã đợc sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Trong

doanh nghiệp thuật ngữ chiến lợc đợc đề cập thể hiện là chiến lợc kinh doanh của
doanh nghiệp. Cũng nh các phạm trù quản lý khác có nhiều cách tiếp cận khác
nhau về chiến lợc kinh doanh trong doanh nghiệp. Sau đây em xin nêu ra một số
quan điểm tiếp cận chiến lợc kinh doanh cơ bản.
a/ Quan điểm cổ điển.
Doanh nghiệp hoạt động cần tạo ra cho mình một lợi thế trên thị trờng. Theo
quan điểm này doanh nghiệp có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng cách tối đa các
yếu tố đầu vào. Nh vậy, chỉ cần có các biện pháp kết hợp sử dụng các yếu tố đầu
vào một cách hợp lý doanh nghiệp mới để tạo ra cho mình một lợi thế cạnh tranh
trên thị trờng.
b/ Quan điểm tiến hoá.
Doanh nghiệp hoạt động trong một thị trờng mở và chịu tác động của các yếu tố
bên ngoài, trong quá trình hoạt động doanh nghiệp sẽ tự điều chỉnh mình cho thích
nghi với môi trờng. Nh vậy theo quan điểm này doanh nghiệp muốn tạo ra lợi thế
cạnh tranh cho mình cần phải biết điều chỉnh hoạt động của mình cho phù hợp với
môi trờng xung quanh, ngoài việc tổ chức tốt hoạt động bên trong doanh nghiệp.
Theo đây doanh nghiệp mới chỉ tính đến sự điều chỉnh của mình theo thị trờng
một cách bị động mà cha tính đến tác động của thị trờng đến các quyết định của
doanh nghiệp.
c/ Quan điểm theo quá trình.
kinh tế phát triển 40
5
Luận văn tốt nghiệp
Doanh nghiệp muốn thành công cần phải có một quá trình hoạt động trên thị tr-
ờng, thời gian hoạt động sẽ mang lại cho doanh nghiệp kinh nghiệm và kinh
nghiệm sẽ mang lại sự thành công cho doanh nghiệp. Theo đây điểm mấu chốt để
doanh nghiệp thành công là sự từng trải trên thơng trờng.
d/ Quan điểm hệ thống.
Doanh nghiệp nằm trong một hệ thống mở, bao gồm rất nhiều các doanh nghiệp
khác nhau. Doanh nghiệp có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mình nếu nhận thức

đợc vị trí của mình trong hệ thống. Hoạt động của doanh nghiệp không những chỉ
chú ý đến bản thân doanh nghiệp mà còn phải chú ý đến hoạt động của các doanh
nghiệp trong hệ thống, đây có thể là các doanh nghiệp trong ngành hoặc các đơn
vị doanh nghiệp liên quan .
2/ Các khái niệm về chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp.
a/ Các khái niệm.
Có nhiều khái niệm khác nhau về chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp nhng
cho đến nay vẫn cha có một khái niệm nào thật chính xác và đầy đủ.
Michach Mporter giáo s trờng đại học Harvard cho rằng: chiến l ợc kinh doanh
là nghệ thuật tạo lập các lợi thế cạnh tranh. Nh vậy chiến lợc kinh doanh là để
đơng đầu với cạnh tranh, là sự kết hợp giữa những mục tiêu cần đạt tới và các ph-
ơng tiện mà doanh nghiệp cần tìm để đạt đợc mục tiêu đó. Doanh nghiệp đa ra
mục tiêu cần đạt đợc và tìm giải pháp để đạt đợc mục tiêu.
Boston Consulting Group một công ty t vấn đa ra khái niệm: Chiến lợc kinh
doanh là việc phân bổ các nguồn lực sẵn có với mục đích làm thay đổi thế cân
bằng cạnh tranh bằng nguồn lực sẵn có và chuyển thế cạnh tranh về phía doanh
nghiệp. Doanh nghiệp từ nguồn lực sẵn có của mình, đa ra mục tiêu và tìm các giải
pháp tạo thế cạnh tranh hớng đến và đạt đợc mục tiêu đề ra.
Alain Theatart trong cuốn chiến lợc của công ty cho rằng: chiến lợc là nghệ
thuật mà doanh nghiệp dùng để chống lại cạnh tranh và dành thắng lợi
kinh tế phát triển 40
6
Luận văn tốt nghiệp
Alain Charles Martinet cho rằng: chiến lợc là nhằm phác hoạ những quỹ đạo
tiến triển đủ vững chắc và lâu dài, xung quanh quỹ đạo đó có thể sắp đặt những
quyết định và những hành động chính xác của doanh nghiệp.
Tóm lại, mặc dù tồn tại nhiều khái niệm khác nhau về chiến lợc kinh doanh
trong doanh nghiệp nhng chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản chiến lợc kinh
doanh là quá trình xác định các mục tiêu tổng thể phát triển doanh nghiệp và
sử dụnh tổng hợp các yếu tố kỹ thuật, tổ chức kinh tế và kinh doanh để chiến

thắng trong cạnh tranh và đạt đợc mục tiêu đề ra.
b/ Đặc trng chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp
Đặc trng cơ bản nhất của chiến lợc kinh doanh là tính định hớng trong một thời
gian dài. Chiến lợc đa ra những mục tiêu, phơng hớng kinh doanh cho từng ngành
nghề, sản phẩm cụ thể đồng thời xác định rõ những nhiệm vụ cơ bản, những giải
pháp, những bớc đi cụ thể để đạt đợc mục tiêu.
Chiến lợc kinh doanh đợc xây dựng trên cơ sở dự báo thị trờng trong tơng lai.
Yếu tố thị trờng đóng vai trò quan trọng ảnh hởng tới kết quả dự báo mục tiêu. Do
dự báo chỉ mang tính tơng đối nên chiến lợc kinh doanh thể hiện tính linh hoạt,
mềm dẻo trớc sự biến động của thị trờng. Chiến lợc kinh doanh đảm bảo cho
doanh nghiệp nắm bắt đợc cơ hội để dành u thế trên thơng trờng kinh doanh và
giúp cho doanh nghiệp tránh đợc những rủi ro.
Chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp thờng đợc xây dựng cho một thời gian t-
ơng đối dài (5 năm hoặc 10 năm) do vậy chiến lợc kinh doanh mang tính lộ trình
tức là chiến lợc kinh doanh dài hạn sẽ đợc cụ thể hoá bằng những chiến lợc ngắn
hạn mà ta quen gọi là kế hoạch.
Chiến lợc kinh doanh phải là một quá trình liên tục từ khâu xây dựng đến thực
hiện, kiểm tra, giám sát.
3/ Phân loại chiến lợc kinh doanh .
a/ Căn cứ vào phạm vi tác động của chiến lợc.
kinh tế phát triển 40
7
Luận văn tốt nghiệp
- Chiến lợc kinh doanh tổng quát: là chiến lợc bao quát toàn bộ mọi hoạt động của
doanh nghiệp trong thời gian dài. Thông thờng chiến lợc tổng quát mang tính định
tính nên rất linh hoạt và năng động.
- Chiến lợc kinh doanh trong từng lĩnh vực: là chiến lợc cụ thể hoá chiến lợc tổng
quát, là công cụ để đạt đợc mục tiêu trong chiến lợc tổng quát. Cụ thể nh: chiến l-
ợc thị trờng, chiến lợc đầu t, chiến lợc sản phẩm,...
b/ Căn cứ vào tầm quan trọng của chiến lợc.

- Chiến lợc kinh doanh theo chiều sâu: là chiến lợc tập trung thờng xuyên các nỗ
lực cho một hoạt động, làm cho hoạt động đó của doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả hơn. Đó là các chiến lợc mở rộng thị trờng, chiến lợc mở rộng sản phẩm.
- Chiến lợc đa dạng hoá theo chiều dọc ( hội nhập dọc ) là việc doanh nghiệp mở
rộng hoạt động của mình nhằm kiểm soát thêm những năng lực mới nh chiến lợc
mở rộng sản xuất.
- Chiến lợc kết hợp: là sự kết hợp của chiến lợc kinh doanh theo chiều sâu và
chiến lợc kinh doanh theo chiều dọc để đạt đợc mục tiêu.
- Các chiến lợc đặc thù: là chiến lợc mở rộng doanh nghiệp thông qua hoạt động
liên kết, mua lại hoặc sáp nhập.
c/ Căn cứ vào quá trình chiến lợc, một số nhà kinh tế cho rằng chiến lợc kinh
doanh bao gồm:
- Chiến lợc định hớng: bao gồm những mục tiêu mang tính định tính thể hiện đờng
lối chung nhất, tổng quát nhất.
- Chiến lợc hành động: là những chiến lợc cụ thể để thực hiện các giải pháp hớng
tới mục tiêu tổng quát.
d/ Căn cứ vào cấp làm chiến lợc kinh doanh .
kinh tế phát triển 40
8
Luận văn tốt nghiệp
- Chiến lợc kinh doanh cấp doanh nghiệp: Xác định đợc những mục tiêu tổng quát
của doanh nghiệp, những giải pháp để thực hiện mục tiêu.
- Chiến lợc kinh doanh cấp cơ sở: là chiến lợc dựa trên cơ sở mục tiêu tổng quát để
xác định những mục tiêu cụ thể cũng nh những giải pháp cụ thể thực hiện những
mục tiêu cụ thể.
- Chiến lợc kinh doanh cấp chức năng: là những chiến lợc hỗ trợ thực hiện mục
tiêu.
II/ Sự cần của chiến lợc trong doanh nghiệp .
1/ Tầm quan trọng của chiến lợc kinh doanh .
Chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp đợc xác định cũng đồng nghĩa với việc

doanh nghiệp trả lời 5 câu hỏi: Doanh nghiệp
_ Muốn làm gì ?
_ Cần phải làm gì ?
_ Có thể làm gì ?
_ Sẽ làm gì ?
_ Làm nh thế nào ?
Từ chỗ xác định hiện tại đang đứng ở đâu ? khi chiến lợc kinh doanh đợc xây
dựng sẽ trả lời cho ta biết doanh nghiệp muốn đi đến đâu và bằng cách nào để
doanh nghiệp có thể đi đợc đến đó. Chiến lợc kinh doanh đa ra các mục tiêu và
hớng hoạt động của doanh nghiệp vào hoạt động có hiệu quả. Chiến lợc giúp
doanh nghiệp sử dụng một cách hợp lý các nguồn lực, tạo ra cho sản phẩm của
mình một vị thế cạnh tranh trên thị trờng, chiến lợc giúp doanh nghiệp tìm ra điểm
mạnh của mình và phát huy nó tạo ra u thế cho mình đồng thời cũng phát hiện ra
những mặt yếu để hạn chế và khắc phục nó. Chiến lợc cũng giúp cho doanh nghiệp
tranh thủ đợc cơ hội và hạn chế đợc những rủi ro do biến động thị trờng mang lại,
kinh tế phát triển 40
9
Luận văn tốt nghiệp
doanh nghiệp luôn luôn ở trong thế chủ động trớc sự biến động của môi trờng.
Một doanh nghiệp nếu nh không có chiến lợc cạnh tranh cho mình thì khó có thể
đứng vững đợc trong nền kinh tế thị trờng chứ cha nói gì đến thành công.
2/ Tính tất yếu khách quan của chiến lợc kinh doanh trong
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng.
Trớc đây trong nền kinh tế tập trung bao cấp, doanh nghiệp không phải xây
dựng chiến lợc kinh doanh cho mình bởi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh theo kế hoạch phân công của các cơ quan chức năng, doanh nghiệp chỉ cố
gắng làm sao hoàn thành đợc kế hoạch đợc giao nên xuất hiện tình trạng sản xuất
kinh doanh cầm chừng. Ngày nay trong nền kinh tế thị trờng với sự cạnh tranh gay
gắt của các đối thủ trong và ngoài ngành các doanh nghiệp không những phải nỗ
lực hoàn thiện các chức năng, hoàn thiện nội bộ một cách có hiệu quả mà còn phải

năng động, linh hoạt các hoạt động của mình cho thích nghi với sự biến đổi phức
tạp của thị trờng. Tình hình này đòi hỏi doanh nghiệp cần có cái nhìn xa hơn cho
sự phát triển của doanh nghiệp mình. Công tác xây dựng chiến lợc kinh doanh sẽ
giúp cho doanh nghiệp thoả mãn yêu cầu này.
III/ Chiến lợc kinh doanh của một doanh nghiệp
1/ Những nguyên tắc, yêu cầu và căn cứ để xây dựng chiến lợc.
a/ Nguyên tắc.
- Tính khả thi: Chiến lợc đa ra phải dựa trên cơ sở thực tế về nội bộ doanh nghiệp
cũng nh những yếu tố dự báo về môi trờng kinh doanh. Chiến lợc phải có cơ sở để
thực hiện thuyết phục.
- Tính lộ trình: Chiến lợc đợc đặt ra trong một thời gian dài, phải phân đoạn và
mục tiêu cụ thể cho từng đoạn tơng ứng.
b/ Yêu cầu.
kinh tế phát triển 40
10
Luận văn tốt nghiệp
Chiến lợc đa ra phải dựa trên sự biến động của thị trờng dự báo trong tơng lai,
phải phù hợp với thị trờng cụ thể: xác định đợc thị trờng mục tiêu, những sản
phẩm mà doanh nghiệp tập trung nguồn lực,..
Xác định một cách chính xác hớng đi của doanh nghiệp trong một thời gian dài,
những mục tiêu mang tính chất định hớng, những giải pháp cụ thể về nguồn lực,
thị trờng, quản lý sản xuất.
c/ Căn cứ.
Chiến lợc kinh doanh bao gồm các quyết định về: (1) nhu cầu khách hàng, hoặc
thoả mãn khách hàng cái gì; (2) nhóm khách hàng hoặc thoả mãn ai; (3) năng lực
khác biệt, hoặc nhu cầu khách hàng đợc thoả mãn nh thế nào. Ba quyết định này là
trung tâm của việc lựa chọn chiến lợc kinh doanh vì nó cho phép công ty có lợi thế
cạnh tranh hơn đối thủ và xem xét làm thế nào côngty có lợi thế cạnh tranh trong
lĩnh vực kinh doanh và trong ngành.
- Khách hàng là nhân tố đại diện cho thị trờng. Thị trờng có phạm vi rộng lớn,

một doanh nghiệp dù lớn mạnh đến đâu cũng không thể thoả mãn nhu cầu khách
hàng ở tất cả các phân đoạn thị trờng, do vậy doanh nghiệp cần có kế hoạch
nghiên cứu dự báo thị trờng từ đó xác định thị trờng mục tiêu cho doanh nghiệp,
xác định những phân đoạn thị trờng mà doanh nghiệp có khả năng phát triển sản
phẩm của mình trong tơng lai.
- Đối thủ cạnh tranh là một trong những nhân tố đe doạ trực tiếp đến hoạt động
của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần có những thông tin cần thiết về đối thủ cạnh
tranh đặc biệt là đối thủ cạnh tranh trực tiếp để chủ động đối phó và tạo ra sức
cạnh tranh cho sản phẩm của mình.
- Doanh nghiệp (thực lực của doanh nghiệp). Những cơ hội phát sinh do sự biến
động của thị trờng đóng một vai trò quan trọng, góp phần tạo nên sự thành công
cho doanh nghiệp, nhng doanh nghiệp cần tận dụng những cơ hội dựa trên nội lực
của mình. Ta có thể nói, nội lực đóng vai trò quyết định, những cơ hội là yếu tố trợ
lực góp phần tạo nên thành công cho doanh nghiệp.
kinh tế phát triển 40
11
Luận văn tốt nghiệp
2/ Các quan điểm cần quán triệt khi hoạch định chiến lợc kinh
doanh
- Căn cứ vào việc khai thác các yếu tố then chốt của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
cần xác định cho mình những yếu tố nội lực chủ chốt để lập kế hoạch sử dụng có
hiệu quả.
- Dựa vào phát huy những lợi thế so sánh và các u thế của doanh nghiệp .
- Dựa trên cơ sở khai thác những nhân tố mới, những nhân tố sáng tạo.
3/ Các bớc hoạch định chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp.

sơ đồ 1: các bớc hoạch định chiến lợc kinh doanh của doanh
nghiệp.
3.1/ Nghiên cứu và dự báo môi trờng của doanh nghiệp
Môi trờng của doanh nghiệp bao gồm: Môi trờng kinh doanh bên ngoài và

phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mục đích của việc phân tích và
dự báo môi trờng kinh doanh nhằm xác định những cơ hội ( Những yếu tố thuận
lợi cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp) và những đe doạ (Những yếu tố
kinh tế phát triển 40
12
Nghiên
cứu và
dự báo
môi trư
ờng của
doanh
nghiệp
Xác
định hệ
thống
mục
tiêu của
doanh
nghiệp
Xây
dựng
mô hình
chiến lư
ợc
Lựa
chọn
phương
án
chiến lư
ợc



Quyết
định
chiến lư
ợc
Luận văn tốt nghiệp
bất lợi ảnh hởng đến hoạt động của doanh nghiệp) từ môi trờng bên ngoài, đồng
thời xác định điểm mạnh điểm (Những điểm doanh nghiệp làm tốt hơn các doanh
nghiệp khác) và điểm yếu ( Những điểm hạn chế) của doanh nghiệp .
3.1.1/ Môi trờng bên ngoài doanh nghiệp .
Sơ đồ 2: Các yếu tố của môi trờng kinh doanh.
Môi trờng bên ngoài doanh nghiệp bao gồm: Môi trờng ngành và môi trờng vĩ
mô. Phân tích và dự báo môi trờng bên ngoài sẽ cho phép ta chủ động trớc những
đe doạ, rủi ro khi có những biến động của thị trờng.
a / Môi trờng vĩ mô.
Môi trờng vĩ mô là những yếu tố nằm ngoài ngành nhng có ảnh hởng đến mức
cầu của ngành và tác động trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Những yếu tố
kinh tế phát triển 40
13
Các công ty
trong ngành
Sản phẩm thay
thế
đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn
Người cung
cấp
Khách hàng
Môi trường ngành

Kinh tế
Chính
trị
Công nghệ
Luật
pháp
Môi trường vĩ mô
Luận văn tốt nghiệp
này thờng xuyên biến đổi các nhà quản trị hiểu đợc tầm quan trọng của yếu tố vĩ
mô và đánh giá đợc ảnh hởng do sự thay đổi môi trờng gây ra. Môi trờng vĩ mô
bao gồm:
- Các yếu tố kinh tế:
+ Tỷ lệ lãi suất có thể tác động đến mức cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp
trên thị trờng, đối với một số doanh nghiệp tỷ lệ lãi suất còn tác động mức cung
sản phẩm của doanh nghiệp ra thị trờng nếu lợng vốn đi vay là đáng kể.
+ Tỷ giá hối đoái: Sẽ ảnh hởng trực tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu của doanh
nghiệp.
+ Tỷ lệ lạm pháp: Khi tỷ lệ lạm ở mức độ chấp nhận đợc (5-10
0
/
o
) sẽ khuyến khích
các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, ngợc lại lạm phát cao sẽ là một nguy cơ đối
với các doanh nghiệp .
+ Quan hệ giao lu quốc tế: Nền kinh tế Việt Nam từng bớc hội nhập khu vực và
quốc tế, thị trờng đợc mở rộng tạo ra những cơ hội cũng nh những đe doạ mới đối
với doanh nghiệp.
- Các yếu tố chính trị và luật pháp. Các doanh nghiệp hoạt động phải tuôn theo
những qui định của Chính phủ, Chính phủ hớng hoạt động của doanh nghiệp theo
ý của mình bằng cách ban hành, hoàn thiện luật pháp.

- Các yếu tố xã hội: Các yếu tố xã hội thờng xuyên biến đổi hoặc tiến triển chậm
nên đôi khi thờng khó nhận biết. Cùng với sự phát triển kinh tế, sự biến động của
các yếu tố xã hội ngày càng có tác động mạnh đến sự hoạt động của doanh nghiệp
nh tỷ lệ sinh đẻ, sự tự hoá hoặc lão hoá của dân c.
- Yếu tố công nghệ: Ngày nay yếu tố công nghệ đợc coi là yếu tố quan trọng trong
cạnh tranh. Thay đổi về công nghệ có thể làm cho các sản phẩm hiện đang sản
xuất trở nên lỗi thời trong khoảng thời gian ngắn, cũng với thời gian đó có thể tạo
ra hàng loạt các sản phẩm mới, do vậy doanh nghiệp cần có sự quan tâm đúng
mức đến yếu tố công nghệ.
kinh tế phát triển 40
14
Luận văn tốt nghiệp
b/ Môi trờng ngành.
Khi phân tích môi trờng ngành, Giáo s trờng quản trị kinh doanh Harvard đa ra
mô hình năm áp lực tác động vào ngành và doanh nghiệp phải phân tích áp lực
cạnh tranh này để nhận diện những cơ hội và những nguy cơ mà công ty gặp phải.
Lập luận của Porter là mỗi tác động của mô hình 5 áp lực ngày càng lớn mạnh của
những lực đó có thể coi là một sự đe hoạ khi mà nó làm giảm lợi nhuận. Một tác
động cạnh tranh yếu có thể đợc coi là cơ hội khi nó cho phép công ty kiếm đợc
nhiều lơị nhuận hơn. Cờng độ của 5 tác dộng này thờng thay đổi theo thời gian,
đòi hỏi các nhà quản lý chiến lợc phải nhận biết đợc những cơ hội và các đe doạ
khi chúng xuất hiện và phải đa ra đợc những đối sách chiến lợc phù hợp.
b.1/ Đối thủ cạnh tranh.
Sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành là yếu tố quan trọng tạo ra cơ hội
hoặc mối đe doạ cho các công ty. Nếu sự cạnh tranh này là yếu, các công ty có cơ
hội nâng giá nhằm thu lợi nhuận cao hơn, ngợc lại nếu sự cạnh tranh là gay gắt sẽ
dẫn tới sự cạnh tranh quyết liệt về giá cả, có nguy cơ làm giảm lợi nhuận của công
ty. Sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành thờng chịu sự tác động của 3 yếu
tố: Cơ cấu ngành, tăng trởng của cầu và những trở ngại ra khỏi ngành.
- Cơ cấu ngành: Đó là sự phân bố về số lợng và qui mô của các công ty trong

ngành.
+ Nhóm ngành có cơ cấu bao gồm số lợng lớn các công ty vừa và nhỏ, không có
công ty nào có vai trò chi phối toàn ngành. Đối với công ty thuộc nhóm ngành này
sức mạnh chi phối thị trờng thấp và thờng xuyên phải chấp nhận mức giá thị trờng.
+ Nhóm ngành bao gồm số lợng ít các công ty có qui mô lớn, các công ty hoạt
động phụ thuộc vào nhau, hoạt động cạnh tranh của một công ty sẽ ảnh hởng trực
tiếp đến mức lợi nhuận của công ty khác trong ngành. Các công ty trong nhóm
ngành này thờng có xu hớng cạnh tranh về chất lợng hoặc mẫu mã của sản phẩm
và né tránh các cuộc chiến tranh giá cả.
kinh tế phát triển 40
15
Luận văn tốt nghiệp
- Tăng trởng của cầu: Cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hởng tới c-
ờng độ cạnh tranh. Tăng nhu cầu tạo ra cơ hội cho việc mở rộng hoạt động cho các
công ty đồng thời cũng làm dịu bớt sự cạnh tranh giữa các công ty. Ngợc lại giảm
cầu sẽ khiến sự cạnh tranh giữa các công ty trở nên mạnh mẽ hơn, một công ty chỉ
có thể đạt tới sự tăng trởng bằng cách lấy đi thị phần của các công ty khác.
- Trở ngại ra khỏi ngành: Những trở ngại ra khỏi ngành đe dọa khi cầu đang có xu
hớng giảm. Những rào cản giút lui khỏi ngành là rất lớn thì các công ty có thể bị
buộc chặt vào nhau, mặc dù hoạt động kinh doanh không có gì hứa hẹn tốt đẹp, và
nó sẽ làm cho sự cạnh tranh gay gắt. Những trở ngại chính ra khỏi ngành thờng là:
+ Thứ nhất: Các máy móc, thiết bị khó sử dụng vào ngành khác, do vậy công ty
không thể bán đợc, nếu công ty muốn ra khỏi ngành buộc phải bỏ đi toàn bộ tài
sản này.
+ Thứ hai: Những chi phí cố định rất lớn khi ra khỏi ngành.
+ Sự gắn bó về tình cảm đối với ngành.
Từ việc phân tích trên, nhà quản trị chiến lợc xác định cho mình đối thủ cạnh
tranh trực tiếp. Các nhà quản trị cần thấy rõ đối thủ cạnh tranh gần gũi nhất với
mình là các công ty thuộc cùng nhóm chiến lợc, đây là những công ty theo đuổi
các chiến lợc tơng tự nhau.

b.2/ Khách hàng (ngời mua):
Ngời mua có thể tạo áp lực về giá đối với công ty. Nếu ngời mua có những yếu
thế sẽ tạo cho công ty cơ hội để tăng giá và kiếm nhiều lợi nhuận hơn. Những yếu
tố để ngời mua tạo đợc áp lực đối với công ty về giá:
- Ngành cung cấp gồm nhiều công ty nhỏ còn ngời mua chỉ là số ít công ty nhng
có qui mô lớn.
- Khi ngời mua mua với số lợng lớn, họ có thể sử dụng sức mua của mình nh một
đòn bẩy để đợc yêu cầu giảm giá.
kinh tế phát triển 40
16
Luận văn tốt nghiệp
- Ngời mua có thể lựa chọn đơn đặt hàng giữa các công ty cung ứng cùng loại sản
phẩm.
Để tránh bị ép giá công ty có thể tạo ra mối quan hệ tốt với khách hàng.
b.3/ Nhà cung cấp.
Nhà cung cấp có thể gây sức ép lên các doanh nghiệp trong ngành khi họ đẩy
mức giá cung cấp lên. Để đánh giá sức ép của nhà cung cấp đối với công ty đồng
nghĩa với việc trả lời các câu hỏi sau:
- Nhà cung cấp có tập chung không ? Nếu tập chung thì sức ép tơng đối lớn, ngợc
lại sức ép là nhỏ.
- Tầm quan trọng của ngành đối với nhà cung cấp nh thế nào ? Đây có phải là
ngành chính, quan trọng của nhà cung cấp không.
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp. Nếu chi phí chuyển đổi nhà cung cấp lớn, công
ty sẽ có nguy cơ bị ép giá.
Để giảm sức ép về giá của nhà cung cấp đối với công ty, công ty có thể có quan
hệ với các tổ chức cung cấp khác nhau để tăng khả năng lựa chọn cho mình.
b.4/ Các đối thủ tiềm ẩn.
Đối thủ tiềm ẩn luôn luôn là một mối đe dọa, mối đe dọa này sẽ tiềm ẩn hay trở
thành hiện thực trong trời gian ngắn hay dài còn tuỳ thuộc vào rào cản gia nhập
ngành. Nhà kinh tế học Joe Bain đa ra ba yếu tố trở ngại chủ yếu đối với việc nhảy

vào một ngành kinh doanh nh sau:
- Sự u chuộng sản phẩm sẽ làm cho đối thủ tiềm ẩn thấy rằng việc phá vỡ sự yêu
thích của thị trờng đối với sản phẩm của các công ty trong ngành là rất khó khăn
và tốn kém.
- Các u thế về chi phí thấp, tính hiệu quả của sản xuất lớn.
kinh tế phát triển 40
17
Luận văn tốt nghiệp
- Các qui định của Chính phủ hay của các cấp chính quyền địa phơng đối với việc
tham gia hoạt động của ngành.
b.5/ Sản phẩm thay thế.
Sản phẩm thay thế là sản phẩm của các công ty trong các ngành khác nhau nhng
thoả mãn những nhu câù của ngời tiêu dùng giống nh các công ty trong ngành.
Những công ty này thờng cạnh tranh gián tiếp với nhau. Trong những thời điểm
nhất định sản phẩm thay thế có thể làm đảo lộn sự tơng quan vì chất lợng và giá
của nó. Do vậy đòi hỏi công ty phải thờng xuyên quan tâm, theo dõi và chủ động
đối phó.
3.1.2/ Môi trờng bên trong doanh nghiệp .
Phân tích hoạt động bên trong doanh nghiệp nhằm xác định điểm mạnh và điểm
yếu của công ty.Tất cả những công ty đều có những điểm mạnh và điểm yếu trong
kinh doanh, không công ty nào mạnh hay yếu đều nhau về mọi mặt. Chiến lợc đợc
xây dựng trên cơ sở tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu
trong hoạt động của công ty. Xác định điểm mạnh hay yếu của công ty là dựa trên
sự so sánh với công ty khác trong ngành và dạ vào kết quả hoạt động của công ty.
Các công ty cần xác định đợc thế mạnh của mình để đa ra quyết định về việc sử
dụng năng lực và khả năng của mình. Mặt khác, nếu không phân tích thờng xuyên
những điểm yếu của mình, công ty không thể đơng đầu với những đe doạ của môi
trờng một cách có hiệu quả. Để xác định đợc điểm mạnh và điểm yếu của công ty
ta phân tích, đánh giá những mặt chủ yếu sau:
a/ Nguồn lực doanh nghiệp .

Một trong những yếu tố quan trọng là căn cứ cho việc xác định điểm mạnh,
điểm yếu cho một doanh nghiệp là các nguồn lực của quá trình sản xuất. Đây sẽ là
những yếu tố cơ bản tạo ra giá trị của sản phẩm. Sau đây em xin đi vào phân tích
cụ thể từng yếu tố:
a.1/ Phân tích nguồn nhân lực bao gồm việc phân tích các yếu tố sau:
kinh tế phát triển 40
18
Luận văn tốt nghiệp
- Trình độ nguồn nhân lực đáp ứng với nhu cầu sản xuất kinh doanh: Cán bộ quản
lý, chuyên gia, công nhân, nhân viên ngời trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
- Khả năng thích ứng của đội ngũ nguồn lực trớc sự biến động của môi trờng.
- Khả năng đổi mới nguồn nhân lực: Khả năng di chuyển nguồn nhân lực, khả
năng đào tạo, khả năng đa chiến lợc vào thực tế.
a.2/ Nguồn tài chính.
Phân tích nguồn tài chính chúng ta cần tập chung vào phân tích những vấn đề
sau:
- Khả năng tài chính: Bảng cân đối kế toán về tài sản và nguồn vốn, thực trạng
nguồn vốn trong doanh nghiệp và nhu cầu vốn.
- Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp: doanh thu, tỉ suất lợi nhuận
a.3/ Nguồn lực về công nghệ:
Bao gồm nhà xởng, hệ thống kho tàng, bến bãi, đờng, phơng tiện vận chuyển,
máy móc thiết bị...
a.4/ Phân tích Marketing:
Phân tích marketing là một nội dung rất quan trọng trong phân tích nội bộ doanh
nghiệp. Điều này cho phép đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu thị trờng của
doanh nghiệp.
b. Phân tích khả năng tổ chức của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức hiện tại của doanh nghiệp, khả năng thích ứng của tổ chức trớc
sự biến động của môi trờng kinh doanh
c. Phân tích khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp có thể duy trì
đợc vị trí của mình trên thị trờng một cách bền vững, lâu dài.
3.2/ Xác định hệ thống mục tiêu của doanh nghiệp.
a/ Hệ thống mục tiêu chiến lợc.
kinh tế phát triển 40
19
Luận văn tốt nghiệp
Căn cứ vào thời gian, doanh nghiệp có hai loại mục tiêu chiến lợc mục tiêu ngắn
hạn và mục tiêu dài hạn. về nguyên tắc mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn
phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mục tiêu ngắn hạn thờng là cơ sở để thực
hiện các mục tiêu dài hạn.
Mục tiêu dài hạn là các kết quả mà doanh nghiệp mong muốn đạt đợc trong
khoảng thời gian tơng đối dài. Những mục tiêu này thờng liên quan tới các lĩnh
vực:
- Khả năng tăng lợi nhuận
- khả năng tăng năng suất lao động
- Xác lập vị trí cạnh tranh về các mặt: chất lợng, giá cả, công nghệ sản xuất,
dịch vụ hỗ trợ,...
Mục tiêu ngắn hạn là những vấn đề cần u tiên thực hiện hoạc từng bớc công
việc để thực hiện mục tiêu dài hạn. do vậy để lựa chọn mục tiêu ngắn hạn, trớc hết
cần phải đánh giá mức độ u tiên của các vấn đề đặt ra, mục tiêu ngắn hạn thờng
liên quan đến các vấn đề sau:
- Mức doanh thu
- Tăng nguồn vốn đầu t
- Mở rộng mạng lới tiêu thụ
- Giảm giá thành theo khâu, công việc
- Căn cứ vào khả năng nguồn lực và các lợi thế của doanh nghiệp.
b/ Yêu cầu.
- Tính cụ thể: Mục tiêu cần làm rõ: Liên quan đến những vấn đề gì, tiến độ
thực hiện nh thế nào và kết quả cuối cùng cần đạt đợc. Mục tiêu càng cụ thể thì

càng dễ hoạch định chiến lợc thực hiện mục tiêu đó.
- Tính khả thi: Mục tiêu không chỉ là sự mong muốn, mà còn có khả năng
thực hiện đợc, nếu không sẽ là phiêu lu phản tác dụng. Do vậy mục tiêu đặt ra
cần ở một mức độ hợp lý, không quá cao cũng không quá thấp.
- Tính thống nhất: Các mục tiêu đề ra phải phù hợp với nhau để việc thực
hiện một mục tiêu nào đó không cản trở đến việc thực hiện mục tiêu khác.
kinh tế phát triển 40
20
Luận văn tốt nghiệp
- Tính linh hoạt: Những mục tiêu đề ra cần phải đợc xem xét thờng xuyên
để có những điều chỉnh kịp thời sao cho phù hợp với sự thay đổi của môi trờng,
nhằm tận dụng đợc những cơ hội và tránh đợc nhữnh nguy cơ có thể xảy ra.
c/ Tính cấp bậc của các mục tiêu chiến lợc.
Chiến lợc của tổ chức là hệ thống phức tạp bao gồm nhiều phân hệ đợc thực
hiện ở nhiều cấp độ khác nhau. Thông thờng có ba cấp mục tiêu chiến lợc:
- Mục tiêu chiến lợc chung của công ty.
- Mục tiêu của đơn vị.
- Mục tiêu cấp chức năng.
3.3/ Xây dựng các mô hình chiến lợc.
Mô hình chiến lợc tổng quát.
Mô hình này giúp ta trả lời câu hỏi một cách chung nhất để tồn tại và phát
triển trên thị trờng doanh nghiệp của chúng ta phải lựa chọn cách hoạt động nào
trong các hoạt động sau đây:
- Đa dạng hoá hay chuyên môn hoá.
- Tạo ra đầu t sản phẩm hay đơn sản phẩm.
- Thị trờng: Đa thị phần hay đơn thị phần.
- Động lực quan trọng nhất để trả lời câu hỏi trên nằm ở đâu.
a/ Chiến lợc tăng trởng.
Một trong những mục tiêu chính mà doanh nghiệp thờng theo đuổi là mục tiêu
tăng trởng. Vì phần lớn các chiến lợc cấp doanh nghiệp đều đặt vào mục tiêu tăng

trởng, cho nên việc xây dựng các mô hình chiến lợc chủ yếu dựa vào mục tiêu
tăng trởng. Mục tiêu của chiến lợc này là tăng lợi nhuận, tăng thị phần của doanh
nghiệp.
- Mở rộng lĩnh vực hoạt động.
- Mở rộng sản phẩm.
- Mở rộng thị trờng.
- Động lực cơ bản:
+ Đầu t chiều rộng, chiều sâu, thôn tính, liên kết...
+ Nâng cao chất lợng sản phẩm bằng đổi mới công nghệ,
nâng cao chất lợng nguồn nhân lực.
Cụ thể:
kinh tế phát triển 40
21
Luận văn tốt nghiệp
* Chiến lợc tăng trởng nội bộ: Chiến lợc này đặt trọng tâm vào việc cải tiến các
sản phẩm và thị trờng hiện có
- Thâm nhập thị trờng: Là tìm cách tăng trởng sản phẩm hiện đang sản xuất
trong khi vẫn giữ nguyên thị trờng hiện đang tiêu thụ, thông thờng bằng các hoạt
động mạnh mẽ của marketing, tiếp thị, quảng cáo.
- Phát triển thị trờng: là tìm cách tăng trởng bằng con đờng thâm nhập vào các
thị trờng mới để tiêu thụ các sản phẩm mà doanh nghiệp đang sản xuất.
- Phát triển sản phẩm: là tìm cách tăng trởng thông qua việc phát triển các sản
phẩm mới để tiêu thụ trong các thị trờng mà doanh nghiệp đang hoạt động.
* Chiến lợc tăng trởng bằng con đờng hội nhập (liên kết ).
Tăng trởng bằng con đờng hội nhập là sáp nhập 2 hoặc nhiều doanh nghiệp lại
với nhau để cùng chia sẻ các nguồn lực nhằm mục tiêu giành đợc thế lực mạnh
hơn trong cạch tranh.
- Mua lại: Việc mua lại diễn ra khi một hãng mua lại một hãng khác và thu hút
hoặc bổ sung thêm các lĩnh vực hoạt động mà hãng đang tiến hành, thờng là với
t cách phân hiệu hoặc chi nhánh của hãng.

- Liên doanh: Việc liên doanh diễn ra khi hai hoặc nhiều hãng hợp lực để thực
thi một sự việc nào đó mà một hãng riêng lẻ không thể làm đợc. Quyền sở hữu
của hai hãng vẫn giữ nguyên không thay đổi
- Sáp nhập: Sự sáp nhập diễn ra khi hai hoặc nhiều hãng kết hợp với nhau tạo
thành một công ty mới, duy nhất. Quá trình này thờng là kết quả của sự thoả thận
giữa các hãng tự nguyện liên kết thành lập một hãng có tên gọi và danh tính mới,
phát hành cổ phần mới, xây dựng cơ cấu tổ chức mới và có những thay đổi khác.
* Tăng trởng bằng cách đa dạng hoá: Có ba hình thức đa dạng hoá:
- Đa dạng hoá theo chiều dọc: Là tìm cách tăng trởng bằng cách hớng tới các thị
trờng mới với các sản phẩm mới phù hợp về công nghệ và marketing mà doanh
nghiệp đang sử dụng.
- Đa dạng hoá có liên kết: Đa dạng hoá ngang là tìm cách tăng trởng bằng cách
hớng vào thị trờng hiện đang tiêu thụ với những sản phẩm mới mà về mặt công
nghệ không liên quan đến các sản phẩm hiện đang sản xuất.
kinh tế phát triển 40
22
Luận văn tốt nghiệp
- Đa dạng hoá không liên kết. Đa dạng hoá tổ hợp là tìm cách tăng trởng bằng
cách hớng tới các thị trờng mới với các sản phẩm mới mà về mặt công nghệ
không liên quan gì đến các sản phẩm mà công ty hiện đang sản xuất.
b/ Chiến lợc ổn định:
Nhằm giữ vững vị thế thị phần của mình trên thị trờng khi thị trờng có nhiều
rủi ro, bất lợi và doanh nghiệp không có sức cạnh tranh. Doanh nghiệp thực hiện
chiến lợc này khi:
Doanh nghiệp trong các ngành kinh doanh phát triển chậm hoặc không phát
triển.
Chi phí mở rộng thị trờng hay đa sản phẩm vào thị trờng mới quá cao.
Doanh nghiệp nhỏ sản xuất sản phẩm chuyên môn hoá cao phục vụ thị trờng hẹp
nếu tăng qui mô sẽ dẫn đến chất lợng sản phẩm và dịch vụ.
Khi thực hiện chiến lợc này doanh nghiệp cần quan tâm đến những vấn đề sau:

- Chiến lợc lựa chọn sản phẩm.
- Chiến lợc lựa chọn lĩnh vực.
- Chiến lợc lựa chọn thị trờng trọng điểm.
- Động lực: Tập chung đầu t,tạo rào cản.
c/ Chiến lợc cắt giảm
Chiến lợc này đợc thực sau một thời gian tăng trởng nhanh, khi trong
ngành không có cơ hội tăng trởng, khi nền kinh tế không ổn định , khi doanh
nghiệp không có thế mạnh, không có khả năng phát triển.
* Cắt giảm chi phí: Doanh nghiệp có thể giảm bớt các bộ phận không mang lại
hiệu quả, tổ chức lại dây chuyền sản xuất, chuyển hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp sang các ngành nghề khác.
* Giải thể: Khi doanh nghiệp không có khả năng tồn tại hoặc chuyển hớng sản
xuất thì buộc phải giải thể. đây là biện pháp bắt buộc cuối cùng đem lại nhiều
khó khăn và phức tạp thờng không doanh nghiệp nào muốn có.
3.4/ lựa chọn phơng án chiến lợc.
Sau khi xây dựng phơng án chiến lợc chúng ta cần phải tiến hành lựa chọn một
trong số các phơng án hành động để tối đa hoá sức mạnh của một công ty trớc
kinh tế phát triển 40
23
Luận văn tốt nghiệp
các lực lợng đang tác động trong môi trờng kinh doanh. Để nhận biết các lực l-
ợng trong môi trờng kinh doanh và chọn ra những cơ hội kinh doanh thì khi cân
nhắc các phơng án kinh doanh chúng ta cần phải:
- Phân tích toàn bộ lợi ích của ngời sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khuôn
khổ lĩnh vực kinh doanh đã định trớc.
- Phân tích những nhân tố thành công cơ bản của công ty. Trong quá trình phân
tích mối quan hệ giữa các nhân tố thành công cơ bản của công ty và các cơ hội
kinh doanh mới cần phải quan tâm tới các vấn đề:
+ Phân đoạn thị trờng mục tiêu.
+ Bản chất đặc trng của dịch vụ và sự đánh giá của khách hàng về bản chất của

nó .
+ Những nhân tố thành công cơ bản đã nhận thức đợc.
+ Mức dễ dàng thâm nhập của các đối thủ vào phần thị trờng của công ty và cần
xây dựng những hàng rào che chắn sự thâm nhập đó nh thế nào.
Việc lựa chọn phơng án có thể đợc tiến hành bằng một trong các phơng án sau
đây:
3.4.1/ Phơng pháp phân tích của BCG.
Tiêu trí để đánh giá sức hấp hẫn của doanh nghiệp là thị phần tơng đối và sức
tăng trởng của ngành. Mỗi một hoạt động sẽ đợc định vị theo các tiêu trí trên. Ma
trận này gồm hai trục:
- Trục đứng: Khả năng tăng trởng của thị trờng.
- Trục ngang: Phần thị trờng tơng đối.
kinh tế phát triển 40
24
Khả năng tăng trưởng thị trường

Cao Trung bình thấp
Phần thị trường tương đối
10 0
Cao Trung bình Thấp

Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm 3 Nhóm 4
Sơ đồ 3: Ma trận BGC
Luận văn tốt nghiệp
Dựa vào sơ đồ ma trận BCG, tơng ứng từng vị trí ta có các chiến lợc sau:
- Nhóm 1: Doanh nghiệp thuộc ô này có nhiều triển vọng nhng không có lợi thế
cạnh tranh và doanh nghiệp có thể từ bỏ để đầu t cho lĩnh vực khác hoặc tập
trung đầu t để chiếm lĩnh thị trờng.
-Nhóm 2: Doanh nghiệp có nhiều triển vọng và có sức cạnh tranh lớn. Giải pháp

của doanh nghiệp là củng cố thờng xuyên các nỗ lực đầu t nhằm duy trì vị thế
đứng đầu.
- Nhóm 3: ở ô này doanh nghiệp có tốc độ tăng trởng chậm, nhng doanh nghiệp
có lợi thế về qui mô thị trờng. Giải pháp của doanh nghiệp là tránh đầu t quá
nhiều đồng thời dự tính thời điểm rút lui.
- Nhóm 4: Doanh nghiệp không có lợi thế nào về thị phần tơng đối cũng nh tỷ lệ
tăng trởng. Giải pháp là doanh nghiệp nhanh chóng rút lui bằng cách không tập
trung nguồn lực quí hiếm hay bán lại cho doanh nghiệp có lợi thế hơn.
3.4.2/ Phơng pháp phân tích theo mô hình SWOT
Để xây dựng ma trận SWOT, trớc tiên cần kể ra các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội
và nguy cơ đợc xác lập bằng ma trận phân loại theo thứ tự u tiên. Tiếp đó là phối
hợp tạo ra các nhóm, tơng ứng với mỗi nhóm này là các phơng án chiến lợc cần
đợc xem xét.

Ma trận SWOT Cơ hội (O) Nguy cơ (T)
Mặt mạnh (S) Phối hợp (S/O) Phối hợp (S/T)
Mặt yếu (W) Phối hợp (W/O) Phối hợp (W/T)
kinh tế phát triển 40
25

×