VIỆN DỆT MAY
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP THỬ TIÊU CHUẨN CHO
PHÉP ĐO CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA XƠ BÔNG
TRÊN MÁY H.V.I
Mã số đề tài: 01.11 XDTC/HĐ-KHCN
Chủ nhiệm đề tài: ThS. TRẦN THỊ THU DUNG
9076
Hà Nội - 12/2011
2
VIỆN DỆT MAY
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP THỬ TIÊU CHUẨN CHO
PHÉP ĐO CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA XƠ BÔNG
TRÊN MÁY H.V.I
Thực hiện theo Hợp đồng số 01.11XDTC/HĐ-KHCN ngày 10 tháng 3 năm 2011 giữa
Bộ Công Thương và Viện Dệt May
Xác nhận của cơ quản chủ trì đề tài Chủ nhiệm đề tài
Trần Thị Thu Dung
Hà Nội - 12/2011
3
Nh÷ng ng−êi thùc hiÖn chÝnh:
ThS. TrÇn ThÞ Thu Dung
ThS. NguyÔn H÷u §«ng
ThS. NguyÔn Phi Hïng
KS. TrÇn V¨n §oµn
CN. Ng« ThÞ Thu HiÒn
4
mục lục
Nội dung Trang
mục lục 4
mở đầu 5
tóm tắt quá trình thực hiện đề tài 7
I. Mục tiêu thực hiện đề tài 7
II. Phơng pháp tiến hành 7
III. Kết quả thực hiện đề tài 8
IV. Kiến nghị 9
phụ lục A (tham khảo) 10
phụ lục B (tham khảo) 17
5
mở đầu
Công nghiệp dệt may là ngành mũi nhọn của công nghiệp nhẹ và là
ngành quan trọng nhất cho một số nớc đang phát triển và chậm phát triển.
Ngành dệt may không chỉ đáp ứng nhu cầu may mặc trong nớc mà còn giải
quyết việc làm cho ngời lao động và mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất
nớc. Kim ngạch xuất khẩu của ngành năm 2010 là 11,2 tỷ USD, năm 2011 dự
báo đạt 13,2 tỷ USD tăng 31,5 % so với năm trớc Ngành hiện sử dụng gần 2
triệu lao động, trong đó trên 1,3 triệu lao động công nghiệp, chiếm tỷ trọng trên
10 % lao động công nghiệp cả nớc. Công nghiệp dệt may là trọng tâm của
quá trình chuyển đổi của Việt Nam từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trờng, đồng thời là yếu tố then chốt trong sự phát triển xuất
khẩu của đất nớc, hay nói rộng hơn trong nỗ lực hội nhập vào nền kinh tế
quốc tế. Trong thời gian tới ngành Dệt May Việt Nam còn nhiều tiềm năng và
cơ hội phát triển. Chính phủ đã đặt mục tiêu ngành Dệt May Việt Nam nằm
trong tốp 5 nớc xuất khẩu dệt may lớn nhất thế giới với kim ngạch xuất khẩu
25 - 30 tỷ USD vào năm 2020.
Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế toàn cầu và là
nớc xuất khẩu dệt may, đang chịu sự cạnh tranh khốc liệt, nhất là về giá
thành, các , các tiêu chuẩn, quy chuẩn, rào cản kỹ thuật từ nhiều nớc trên thế
giới. Giải pháp chủ chốt để tồn tại là đảm bảo và chứng minh độ tin cậy về chất
lợng sản phẩm, nên cần có phơng pháp thử ổn định, tin cậy và phù hợp với
các tiêu chuẩn trên thế giới để kiểm tra chất lợng sản phẩm.
Cùng với các vấn đề sinh thái dệt may, rào cản kỹ thuật để bảo vệ ngời
tiêu dùng trong nớc và thâm nhập thị trờng bên ngoài, v.v trong đó có
phơng pháp thử rất cần thiết, ví dụ nh tiêu chuẩn đối với hàng dệt may nhập
khẩu (theo Thông t 32 của Bộ Công Th
ơng, ngày 29/11/2009) đã mang lại
sự tin cậy và đảm bảo sức khỏe cho ngời tiêu dùng trong nớc. Mặt khác
ngành Dệt May Việt Nam cần và có thể thừa hởng các kết quả nghiên cứu
của các nớc phát triển đi trớc nh các tiêu chuẩn quốc tế ISO, ASTM,
AATCC, BS, áp dụng vào điều kiện cụ thể để có thể kế thừa và theo kịp yêu
cầu hòa nhập với thế giới.
6
Với chất lợng sản phẩm đợc đặt lên hàng đầu nên công tác kiểm tra
chất lợng sản phẩm là điều không thể thiếu đợc. Hiện nay có khoảng 200
tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về vật liệu dệt trong đó có khoảng hơn một nửa số
tiêu chuẩn là chấp nhận hoàn toàn tiêu chuẩn nớc ngoài nh tiêu chuẩn ISO,
ASTM, BS, Đứng trớc tình hình thực tế là tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu
chuẩn cơ sở về kiểm tra chất lợng sản phẩm ngành Dệt May còn phải bổ sung
nhiều. Để đáp ứng với nhu cầu thử nghiệm của khách hàng ,dựa trên năng lực
thử nghiệm, khả năng của thiết bị, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công
Thơng đã giao nhiệm vụ cho Viện Dệt May tiến hành xây dựng tiêu chuẩn
phơng pháp thử sau:
Vật liệu dệt - Xác định các tính chất cơ lý của xơ bông trên thiết bị H.V.I
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2011.
7
tóm tắt quá trình thực hiện đề tài
i mục tiêu thực hiện đề tài
1.1 Xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phơng pháp thử Vật liệu dệt
trên cơ sở chấp nhận tiêu chuẩn của Mỹ: ASTM D5867: 2005 Standard test
method for measurement of physical properties of cotton fibers by High Volume
Instrument (Phơng pháp thử tiêu chuẩn cho phép đo các tính chất cơ lý của xơ
bông trên máy H.V.I) phù hợp với điều kiện trang thiết bị và năng lực thử
nghiệm.
1.2 áp dụng vào thực tế phục vụ cho công tác thử nghiệm và bổ sung vào danh
mục các tiêu chuẩn phơng pháp thử về vật liệu dệt.
II phơng pháp tiến hành
2.1 Dựa trên mục tiêu của đề tài đợc giao và nội dung Hợp đồng Đặt hàng sản xuất
và cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
giữa Bộ Công Thơng và Viện Dệt May số: 01.11XDTC/HĐ-KHCN ký ngày 10 tháng
3 năm 2011.
2.2 Thu thập tài liệu, tham khảo các tài liệu quốc tế, dịch tài liệu tiêu chuẩn các
phơng pháp thử nghiệm của nớc ngoài: ASTM , ISO.
2.3 Rà soát các tiêu chuẩn thử nghiệm ngành Dệt May hiện tại của Việt Nam.
2.4 Biên soạn, xây dựng 01 tiêu chuẩn dựa trên cơ sở chấp nhận tiêu chuẩn
của Mỹ: ASTM D5867: 2005 phù hợp với năng lực thiết bị hiện có trong nớc
và đáp ứng đợc yêu cầu của khách hàng.
2.5 Thí nghiệm các mẫu bông đại diện cho chủng loại bông của các nớc theo
tiêu chuẩn biên soạn.
2.6 Lấy các ý kiến đóng góp của các cơ quan, nhà máy, chuyên gia: Trung
tâm Nghiên cứu bông tại TP Hồ Chí Minh; Trung tâm thí nghiệm Tổng công ty
CP Dệt May Hà Nội; Công ty TNHH một thành viên - Tổng công ty 28; Công ty
TNHH Sợi Vĩ Sơn; Công ty TNHH Sợi Vinh Phát; Công ty TNHH Dệt Sợi Vĩnh
Phúc; Công ty CP Dệt Công nghiệp Hà Nội; Phân Viện Dệt May TP Hồ Chí
Minh; Phòng thí nghiệm Hàng tiêu dùng - QUATEST 1; ThS. Thái Quỳnh Hoa -
Viện Tiêu chuẩn Chất lợng Việt Nam; PGS. TS. Phạm Hồng - Sở Khoa học &
Công nghệ Hà Nội; PGS. TS Trần Minh Nam - Viện Dệt May & Thời trang
8
trờng Đại học Bách Khoa Hà Nội; KS. Hoàng Thu Hà - Viện Dệt May; ThS.
Bùi Thị Thái Nam - Viện Dệt May;
2.7 Tổ chức 2 cuộc hội thảo, lấy ý kiến đóng góp cho bản dự thảo TCVN
2.8 Kiểm tra khả năng ứng dụng các tiêu chuẩn phơng pháp thử đã biên soạn
vào thực tế thử nghiệm kiểm tra chất lợng sản phẩm dệt may.
2.9 Hoàn thiện các dự thảo TCVN
III kết quả thực hiện đề tài
Đề tài đã xây dựng đợc 01 dự thảo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) sau đây:
3.1 Vật liệu dệt - Xác định các tính chất cơ lý của xơ bông trên thiết bị
H.V.I .
3.1.1 Phạm vi áp dụng: áp dụng cho các loại xơ rời lấy từ bông nguyên liệu
hoặc đã qua xử lý một phần và một vài loại bông phế . Phơng pháp này đợc
sử dụng rất phổ biến ở trong nớc và quốc tế, áp dụng cho các cơ sở sản xuất,
nhà trồng bông và đặc biệt thờng đợc sử dụng làm trọng tài trong mua bán
bông thơng mại.
3.1.2 Các tính chất đo đợc: 15 tính chất cơ lý của xơ bông bao gồm:
Chỉ số micronaire, độ chín, chỉ số kéo sợi, chiều dài xơ và độ đồng đều theo
chiều dài, chỉ số xơ ngắn, độ bền, độ giãn, độ ẩm, độ phản quang, độ vàng,
phân cấp màu sắc, số lợng tạp, phần trăm diện tích tạp, phân cấp tạp của xơ
bông.
3.1.3 Bố cục , nội dung các phần chính của tiêu chuẩn:
- Phạm vi áp dụng
- Tài liệu viện dẫn
- Thuật ngữ
- Tầm quan trọng và sử dụng
- Lấy mẫu
- Điều hòa mẫu
- Màu sắc của bông nguyên liệu
- Chỉ số micronaire
- Chiều dài xơ và độ đồng đều theo chiều dài
- Độ bền tơng đối và độ giãn đứt
- Độ chụm và độ chệch
9
- Từ khóa
IV kiến nghị
4.1 Đề tài đã hoàn thành các nội dung cơ bản của hợp đồng, xây dựng
đợc 01 tiêu chuẩn phơng pháp thử kiểm tra các tính chất, chất lợng phổ
biến cho nguyên liệu và sản phẩm dệt may.
4.2 Nhóm thực hiện đề tài trình đề nghị Bộ Công Thơng và Bộ Khoa học và
Công nghệ xem xét ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) này để làm
phơng tiện kỹ thuật trong công tác kiểm tra chất lợng, kiểm soát nguyên
liệu và sản phẩm ngành dệt may cho các nhà máy, các phòng thí nghiệm,
các cơ quan chuyên ngành.
4.3 Nhóm biên soạn tiêu chuẩn cũng rất mong Vụ Khoa học Kỹ thuật - Bộ
Công Thơng xem xét các đề nghị của Viện Dệt May về xây dựng tiêu
chuẩn các phơng pháp thử chỉ tiêu vật liệu dệt và sinh thái dệt may để bổ
sung các tiêu chuẩn quốc gia còn thiếu và hài hòa với các tiêu chuẩn trên
thế giới theo kế hoạch hàng năm đề nghị với Bộ Công Thơng.
T C V N
TIÊU CHUẩN quốc gia
TCVN : 2011
(aStm d 5867 : 2005)
Xuất bản lần 1
vật liệu dệt-xác định các tính chất cơ lý của
xơ bông trên thiết bị H.V.I.
Standard test method for measurement of physical properties of
cotton fibres by High Volume Instrument
Hà nội 2011
2
tcvn : 2011
Lời nói đầu
TCVN : 2011 đợc xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tơng đơng với
ASTM D 5867 - 2005 Standard test method for measurement of physical properties of
cotton fibers by High volume instruments, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr
Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428-2959, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 5867:
2005 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN : 2011 do Viện Dệt May biên soạn, Vụ Khoa Học Công Nghệ Bộ Công
Thơng đề nghị. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
3
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN : 2011
Vật liệu dệt - Xác định các tính chất cơ lý của xơ bông trên
thiết bị H.V.I
Standard test method for measurement of physical properties of cotton
fibres by High Volume Instrument
1 Phạm vi áp dụng.
1.1 Phơng pháp này bao gồm các phép thử : độ bền và độ giãn dài, chiều dài, độ đồng đều theo
chiều dài, chỉ số Micronaire, hàm lợng tạp, màu sắc của xơ bông sử dụng hệ thống HVI
900SA của Spinlab hoặc các hệ thống HVI 3500 và HVI 4000 của Motion Control, Inc. Các hệ
thống này là tổ hợp những thiết bị đợc kết nối qua máy tính đơn lẻ chuyên dụng đợc lập trình
sẵn.
1.2 Các phép thử này có thể áp dụng cho các loại xơ rời lấy từ bông nguyên liệu hoặc đã qua xử
lý một phần và một vài loại bông phế.
1.3 Các phơng pháp thử này bao gồm các điều nh sau:
Điều
Màu sắc của xơ bông (7 - 15)
Hàm lợng tạp của mẫu xơ bông (16 - 24)
Chỉ số Micronaire của xơ bông (25 - 33)
Chiều dài và độ đồng đều theo chiều dài của xơ bông (34 - 42)
Độ bền đứt tơng đối và độ giãn dài của xơ bông (43 - 51)
Độ chụm và độ chệch (52)
1.4 Công bố giá trị đo theo cả hai hệ đơn vị inch-pound và SI đều đợc coi là chính thức. Các giá
trị cho trong ngoặc đơn chỉ mang ý nghĩa tham khảo.
1.5 Tiêu chuẩn này không đề cập đến mọi vấn đề về an toàn, nếu có, liên quan tới sử dụng tiêu
chuẩn. Ngời sử dụng tiêu chuẩn có trách nhiệm xây dựng các qui tắc an toàn vệ sinh phù hợp
và xác định các hạn chế bắt buộc trớc khi áp dụng tiêu chuẩn.
2 Tài liệu viện dẫn.
2.1 Các tiêu chuẩn ASTM
4
TCVN : 2011
D 123 Terminology relating to textiles. (D 123 Thuật ngữ liên quan đến vật liệu dệt).
D 1441 Practice for sampling cotton fibers for testing. (D 1441 Thực hành lấy mẫu xơ bông để thử
nghiệm).
D 1445 Test method for breaking strength and elongation of cotton fibers (Flat bundle method). (D
1445 Phơng pháp thử độ bền đứt và độ giãn dài của xơ bông (Phơng pháp chùm xơ dẹt)).
D 1447 Test method for length and length uniformity of cotton fibers by Fibrograph Measurement.
(D 1447 Phơng pháp thử đo chiều dài và độ đồng đều theo chiều dài của xơ bông, bằng phép đo
Fibrograph).
D 1448 Test method for Micronaire reading of cotton fibers. (D 1448 Phơng pháp thử đo chỉ số
Micronaire).
D 1776 Practice for conditioning and testing textiles. (D 1776 Thực hành điều hòa và thử nghiệm
vật liệu dệt).
D 2253 Test method for color of raw cotton using Nickerson - Hunter cotton colorimeter. (D 2253
Phơng pháp thử đo màu bông nguyên liệu dùng máy đo màu Nickerson Hunter).
D 2812 Test method for non-lint content of cotton. (D 2812 Phơng pháp thử hàm lợng tạp của
bông).
D 3025 Practice for standardizing cotton fiber test results by use of calibration cotton standards. (D
3025 Thực hành chuẩn hóa các kết quả thử xơ bông bằng cách sử dụng bông chuẩn để hiệu
chuẩn).
D 4848 Terminology of force, deformation and related properties of textiles. (D 4848 Thuật ngữ về
lực, sự biến dạng và các tính chất liên quan của vật liệu dệt).
D 7139 Terminology for cotton fibers. (D 7139 Thuật ngữ về xơ bông).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Tất cả các thuật ngữ liên quan đến xơ bông, tham khảo ASTM D 7139
3.1.1 Các thuật ngữ sau đây liên quan đến tiêu chuẩn này là : độ bền tơng đối, độ giãn dài khi
đứt, chiều dài trung bình, chỉ số micronaire, số lợng điểm tạp, phần trăm diện tích tạp, chiều
dài span, Rd (độ phản quang) và +b (độ vàng), độ bền, chùm xơ thử, chỉ số đồng đều, tỷ lệ
đồng đều, chiều dài trung bình nửa trên.
3.2 Tham khảo các thuật ngữ khác liên quan đến vật liệu dệt trong Thuật ngữ ASTM D 123 và
Thuật ngữ ASTM D 4848
5
TCVN : 2011
4 ý nghĩa và sử dụng
4.1 Các phơng pháp thử này đợc dùng trong thơng mại và đợc coi là phù hợp cho thử
nghiệm giao nhận hàng hoá khi cấp độ của các phép thử, cho một hay một vài hoặc tất cả các
tính chất cơ lý riêng rẽ, trong phòng thí nghiệm của bên mua và phòng thí nghiệm của bên bán
đều đợc kiểm soát bằng cách sử dụng cùng các mẫu chuẩn phòng thí nghiệm.
4.1.1 Trong trờng hợp có tranh chấp nảy sinh từ sự khác nhau trong các kết quả thử khi sử dụng
các phép thử đã đợc chấp nhận cho giao nhận hàng hóa, bên mua và bên bán phải tiến
hành các thí nghiệm so sánh liên phòng để xác định xem có độ chệch thống kê giữa các
phòng thí nghiệm hay không. Nên sử dụng sự trợ giúp thống kê có năng lực để nghiên cứu
độ chệch. Tối thiểu là hai bên phải lấy một nhóm các mẫu thử càng đồng đều càng tốt và từ
cùng một lô nguyên liệu của loại đang nghi vấn. Các mẫu thử phải đợc lấy ngẫu nhiên và
chia đều cho mỗi phòng thí nghiệm để thử. Các kết quả trung bình từ hai phòng thí nghiệm
phải đợc so sánh có sử dụng chuẩn t-Student để xác định số liệu không khớp và mức xác
suất chấp nhận phải đợc hai bên chọn từ trớc. Nếu thấy có độ chệch, thì hoặc phải tìm ra
nguyên nhân và xử lý hoặc bên mua và bên bán phải thỏa thuận giải thích các kết quả sau
này theo độ chệch đã biết.
4.2
Hệ thống tích hợp chuyên dụng có khả năng đo màu, hàm lợng tạp, chỉ số micronaire, chiều
dài, độ bền và độ giãn có các lợi ích sau đây:
4.2.1 Hệ thống HVI có thể xác định một cách nhanh chóng và khách quan màu của xơ bông, một
yếu tố quan trọng để xác định mục đích sử dụng của xơ bông.
4.2.2 Hệ thống HVI cho biết số điểm tạp trong bông, thông số liên quan trực tiếp tới phế thải của
quá trình gia công.
4.2.3 Hệ thống HVI xác định chỉ số micronaire, yếu tố liên quan đến hiệu suất làm sạch, điểm kết
tạp, độ bền và độ đều của sợi, cũng nh khả năng nhuộm màu của xơ, sợi và vải.
4.2.4 Hệ thống HVI cung cấp quy trình cho phép xác định chiều dài và độ đồng đều theo chiều dài
của xơ một cách kinh tế và lặp lại
4.2.5 Hệ thống HVI có thể xác định các thông số ứng suất biến dạng khác nhau, điều này hữu ích
cho việc nghiên cứu, và xác định mối liên quan đặc tính của xơ với hiệu quả gia công và chất
lợng sản phẩm cuối cùng.
5 Lấy mẫu
5.1 Mẫu lô - Để tạo ra mẫu lô dùng cho phép thử chấp nhận, lấy ngẫu nhiên một số các bao gói
6
TCVN : 2011
khi chuyên chở nh đợc chỉ dẫn trong đặc tính kỹ thuật của nguyên liệu hoặc theo thỏa thuận khác
giữa bên mua và bên bán, nh là thoả thuận dùng Thực hành ASTM D1441 cho kiện xơ hoặc bao
cúi. Coi kiện và bao gói vận chuyển là đơn vị mẫu ban đầu.
Chú thích 1 : Một qui định hoặc thỏa thuận khác giữa bên mua và bên bán đòi hỏi phải tính đến sự biến
động giữa các đơn vị lấy mẫu, giữa các mẫu phòng thí nghiệm trong một đơn vị lấy mẫu, và giữa các mẫu thử
trong một mẫu phòng thí nghiệm để bảo đảm có đợc một sơ đồ lấy mẫu rõ ràng với rủi ro có ý nghĩa cho nhà
sản xuất và cho ngời tiêu dùng, mức chất lợng chấp nhận đợc và mức chất lợng giới hạn.
5.2 Mẫu phòng thí nghiệm - Để thử nghiệm chấp nhận, lấy ngẫu nhiên nguyên liệu từ mỗi đơn vị
lấy mẫu lô, hoặc nguyên liệu ban đầu, nh xơ rời từ một hoặc nhiều quả bông, nhiều cây, hoặc
nhiều hàng bông trên cánh đồng; nhiều kiện, nhiều pha trộn hoặc hỗn hợp xơ bông; hoặc bất cứ
mẫu bông thơng mại nào gửi tới, hoặc theo lô bông, có kích thớc hoặc khối lợng bất kỳ theo yêu
cầu của mẫu thử.
5.3 Mẫu thử - Lấy các mẫu thử theo hớng dẫn của từng phơng pháp thử.
6 Điều hòa mẫu
6.1 Tiến hành cân bằng ẩm cho các mẫu phòng thí nghiệm để thử trong môi trờng cho thử
nghiệm vật liệu dệt. Xem Thực hành ASTM D1776.
Chú thích 2 - Các mẫu bông nhận đợc trong phòng thí nghiệm thờng tơng đối khô, nên không cần các
quy trình điều hoà sơ bộ trớc. Các mẫu ẩm cần đợc điều hoà sơ bộ trớc khi mang vào điều hoà trong
phòng thí nghiệm.
Chú thích 3 - Nếu các phép thử không đợc cân bằng ẩm thì khuyến nghị điều hòa mẫu ít nhất 12 giờ trớc
khi thử.
Mầu sắc của bông nguyên liệu
7 Phạm vi áp dụng.
7.1 Phép thử này thực hiện so sánh màu của bông nguyên liệu với các chuẩn chính thức phân
cấp màu bông của Bộ Nông nghiệp Mỹ bằng máy đo màu kiểu Nickerson - Hunter. Nó có thể
đo màu của một loại bông nguyên liệu bất kỳ, nhng đặc biệt phù hợp cho bông American Pima
và Upland, là các loại bông đã đợc xác lập tiêu chuẩn phân cấp chính thức.
7.2 Thiết bị sử dụng bộ vi xử lý có thể đặt chơng trình có bộ nhớ để kiểm soát hoạt động bên
trong và thực hiện việc hiệu chuẩn, tính toán và trình bày dữ liệu cần thiết.
Chú thích 4 : Với các phơng pháp khác mô tả phép đo màu của bông nguyên liệu, tham khảo phơng
pháp thử ASTM D 2253
.
7
TCVN : 2011
8 Tóm tắt phơng pháp thử
8.1 Một bề mặt phẳng mịn đại diện của mẫu bông đợc đặt dới cửa sổ mẫu của máy đo màu và
đợc ép phẳng. Thiết bị đo màu khi làm việc sẽ đo và hiển thị các giá trị màu trên màn hình của
thiết bị theo một hoặc nhiều thông số sau : thang độ xám và độ vàng của bông, giá trị Rd (độ
phản quang) và +b (độ vàng), và mã số phân cấp màu của bông theo Bộ Nông nghiệp Mỹ.
9
ý nghĩa và ứng dụng
9.1 Màu sắc là yếu tố chính để phân cấp màu bông. Vì bông đợc phân cấp bằng đánh giá quan
trắc, nên một thiết bị đo màu với kết quả tơng quan cao với phơng pháp đánh giá bằng mắt
có giá trị quyết định. Các phép đo màu càng quan trọng hơn khi đợc sử dụng trợ giúp nhân
bản các chuẩn chính thức để phân cấp màu bông.
9.2 Màu sắc là một yếu tố chất lợng của bông và các phép đo màu nguyên liệu dự trữ có ích
trong việc kiểm soát màu của sợi, vải mộc hoặc vải tẩy và đã nhuộm sản xuất ra.
10 Thiết bị, dụng cụ và vật chuẩn
Máy đo màu bông, Model HVI với các phụ kiện.
Các tấm chuẩn để hiệu chuẩn Gồm một bộ 5 tấm chuẩn công tác theo giá trị Rd và +b.
Các chuẩn kiểm tra màu bông.
11 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
11.1 Làm ấm máy bằng cách bật lên trớc ít nhất 4 giờ hoặc đến khi máy ổn định về điện.
11.2 Chọn phơng pháp hiệu chuẩn thông dụng phù hợp từ bảng chọn hiển thị trên màn hình
bằng bàn phím.
11.3 Theo những hớng dẫn hiển thị, nhập từ bàn phím các giá trị Rd và +b của mỗi tấm chuẩn.
Khi mỗi tấm chuẩn đợc đa vào thiết bị, bộ vi xử lý đã đợc lập trình sẽ tạo mạch (circuit) điện tử
để tự động điều chỉnh giá trị hiển thị phù hợp với giá trị ấn định của tấm chuẩn.
11.4 Thực hiện đo các chuẩn kiểm tra màu bông để xác minh sự hiệu chuẩn.
11.5 Nếu không nhận đợc các kết quả thích hợp từ phép đo các chuẩn kiểm tra màu bông, thì
lặp lại quy trình hiệu chuẩn với tấm chuẩn (xem 11.3) đến khi có đợc các kết quả chấp nhận đợc.
12
Chuẩn bị mẫu thử
12.1 Thử hai mẫu thử, mỗi mẫu lấy từ một phía của mẫu phòng thí nghiệm.
12.2 Chọn mặt tơng đối phẳng của mẫu phòng thí nghiệm đợc coi là đại diện về màu sắc làm
mẫu thử. Bề mặt mẫu thử cần đủ rộng để che kín hoàn toàn cửa sổ của thiết bị và đủ dầy để đảm
8
TCVN : 2011
bảo chắn ánh sáng (không cho ánh sáng xuyên qua mẫu). Theo kinh nghiệm, độ dầy khoảng
50mm (2 inch) hoặc hơn là phù hợp.
Chú thích 5 - Các mẫu phòng thí nghiệm thờng bao gồm các mẫu lấy từ các cạnh của kiện bông hoặc
đợc lấy bằng thiết bị lấy mẫu tự động. Các mẫu nh vậy có các lớp và các bề mặt khác nhau có thể dễ dàng
thấy đợc bằng cách mở mẫu nh lật các trang sách. Bề mặt mẫu đợc chọn phải khá phẳng, không lồi,
không gấp để tránh tạo nên bóng tối và tạo ra các kết quả không chính xác.
13 Cách tiến hành
13.1 Chọn các phép thử bông thông dụng từ bảng chọn hiển thị trên màn hình bằng bàn phím.
Chú thích 6 Các phép thử thông dụng đợc điều hành bằng các chơng trình phần mềm thiết kế riêng
cho từng yêu cầu, chẳng hạn nh cần có số ký hiệu mẫu và các dữ liệu đầu vào khác; số lần thử cho một
mẫu, chọn đơn vị đo (chẳng hạn đơn vị mm hoặc inch), chọn thông số của phép thử, cần cho tổng kết thống
kê số liệu; sự cần thiết in kết quả ra giấy, gửi dữ liệu tới các hệ thống quản lý dữ liệu và máy tính bên ngoài
tơng thích, và các thông số khác.
13.2 Đặt mặt mẫu bông cần đo che kín cửa sổ mẫu và cho máy chạy bằng cách ấn công tắc thích
hợp để má phẳng ép lên mẫu.
13.3 Mẫu đợc giữ cho đến khi thiết bị thông báo trên màn hình hoàn thành phép đo.
13.4 Đo mỗi phía mẫu một lần, trừ khi thấy rõ chúng không đồng màu.
13.4.1 Nếu mẫu không đồng màu, đo thêm tại vị trí khác trên mẫu để nhận đợc giá trị đo cả dải
màu của mẫu.
14 Tính toán
14.1 Tất cả các tính toán đợc thực hiện bởi bộ vi xử lý theo chơng trình ở trong máy.
15 Báo cáo thử nghiệm
15.1
Viện dẫn tiêu chuẩn này, phần thử màu sắc. Mô tả nguyên liệu và phơng pháp lấy mẫu
đợc sử dụng.
15.2 Báo cáo các số liệu dới đây:
15.2.1
Số mẫu thử cho mỗi mẫu;
15.2.2 Giá trị Rd trung bình và giá trị +b trung bình làm tròn tới 0,1 đơn vị;
15.2.3 Phân cấp mã màu theo biểu đồ phân cấp màu bông của Bộ Nông nghiệp Mỹ. Biểu đồ này
thể hiện phân cấp màu bông đa dạng trong quan hệ với thang có Rd trên trục tung và +b trên trục
hoành.
9
TCVN : 2011
Hàm lợng tạp
16 Phạm vi áp dụng
16.1 Phơng pháp thử này mô tả phép đo số lợng tạp bằng cách soi camera video đợc tập
trung trên bề mặt mẫu thử bông bị ép vào cửa sổ thủy tinh.
Chú thích 7 Với phép thử khác mô tả phép đo tạp hoặc hàm lợng tạp của bông, tham khảo phơng
pháp thử ASTM D 2812
.
16.2 Thiết bị có thể đợc đặt kết hợp vào trong không gian sát cạnh thiết bị đo màu bông nguyên
liệu (xem điều 7-15), nh thế cho phép đồng thời đo màu và tạp trên cùng một mẫu.
17 Tóm tắt phơng pháp thử
17.1 Đặt một bề mặt tơng đối phẳng đại diện cho mẫu thử bông đối diện với cửa sổ mẫu của
máy đo màu và hàm lợng tạp, sau mẫu thử đợc ép phẳng. Máy đo tạp hoạt động, các giá trị đo
đợc đọc trực tiếp trên màn hình của máy đo tạp
18 ý nghĩa và ứng dụng
18.1 Hàm lợng tạp là một yếu tố để xác định chất lợng hoặc giá trị sử dụng của bông nguyên
liệu. Tạp là yếu tố chính để phân cấp tạp lá của bông.
Vì bông đợc phân cấp bằng đánh giá
quan trắc, nên một thiết bị đo hàm lợng tạp của xơ bông có độ tơng quan cao với phơng pháp
đánh giá bằng mắt
có giá trị quyết định.
18.2 Hàm lợng tạp hữu ích trong việc : ớc lợng số lợng thực sản phẩm dệt có thể sản xuất ra
từ bông nguyên liệu, dự đoán chất lợng của sản phẩm dệt, đặc biệt là các tính chất thẩm mỹ của
chúng, các giá trị ghép và trộn bông thành hỗn hợp trên cơ sở hàm lợng tạp, điều chỉnh máy cán
bông và gia công dệt sao cho đạt hiệu suất cao nhất trong việc loại trừ tạp chất khỏi xơ bông và có
thể tìm ra mối liên hệ giữa hàm lợng tạp của bông tới hiệu suất gia công và chất lợng của sản
phẩm cuối cùng.
19 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
19.1 Máy đo tạp, Model HVI.
19.2 Các tấm chuẩn Một bộ các tấm chuẩn công tác có giá trị ấn định dùng cho hiệu chuẩn
thiết bị.
20 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
20.1 Làm nóng máy ít nhất 1 giờ hoặc cho đến khi máy ổn định điện.
10
TCVN : 2011
20.2 Chọn các quy trình hiệu chuẩn thông dụng phù hợp từ bảng chọn hiển thị trên màn hình
bằng bàn phím.
20.3 Theo các hớng dẫn hiển thị, nhập từ bàn phím các giá trị của tấm chuẩn về số hạt tạp và
phần trăm vùng tạp. Bộ vi xử lý lập trình sẵn sẽ tạo mạch (circuit) điện tử để tự động điều chỉnh các
giá trị hiển thị đúng với các giá trị ấn định của tấm chuẩn.
20.4 Thực hiện đo các tấm chuẩn để thử lại hiệu chuẩn.
21 Chuẩn bị mẫu thử
21.1 Mẫu thử là bề mặt của mẫu phòng thí nghiệm đợc đặt che kín cửa sổ mẫu.
22 Cách tiến hành
22.1 Chọn các quy trình thông dụng phù hợp cho phép thử bông từ bảng chọn hiển thị trên màn
hình bằng bàn phím (xem chú thích 6).
22.2 Đặt bề mặt mẫu thử che kín cửa sổ mẫu và cho thiết bị hoạt động bằng cách bấm công tắc
thích hợp để má ép ép lên mẫu.
22.3 Giữ mẫu cho đến khi phép đo thực hiện xong, thông báo hiển thị lên màn hình.
22.4 Thực hiện ít nhất 4 lần đo tại các vùng bề mặt khác nhau trên một mẫu, vì tạp trong bông
phân bố không đồng đều.
23 Tính toán
23.1 Bộ vi xử lý lập trình sẵn trong thiết bị sẽ thực hiện tất cả các tính toán.
24 Báo cáo thử nghiệm
24.1 Viện dẫn tiêu chuẩn này, phần thử hàm lợng tạp. Mô tả nguyên liệu và phơng pháp lấy
mẫu đợc sử dụng.
24.2 Báo cáo các số liệu sau:
24.2.1
Số mẫu thử cho mỗi mẫu, và
24.2.2
Giá trị trung bình của phần trăm vùng tạp lấy đến 0,1 đơn vị và giá trị trung bình số hạt tạp.
Chỉ số micronaire
25 Phạm vi áp dụng
11
TCVN : 2011
25.1 Phơng pháp thử này mô tả cách xác định chỉ số micronaire của bông rời, bằng cách đo sức
cản của một nùi bông tới dòng không khí trong các điều kiện đã qui định trớc. Thiết bị làm việc nhờ
một bộ vi xử lý đợc lập chơng trình có bộ nhớ để kiểm soát hoạt động bên trong và thực hiện việc
hiệu chuẩn, điều chỉnh, tính toán, và hiển thị dữ liệu.
Chú thích 8 Với phép thử khác mô tả sự xác định chỉ số micronaire, tham khảo phơng pháp thử ASTM
D 1448.
26 Tóm tắt phơng pháp thử
26.1 Một khối lợng bông rời đợc xác định trớc đợc đặt trong khoang đựng mẫu và đợc ép
tới một thể tích xác định. Đo sức cản tới dòng không khí nén có áp suất không đổi và độ giảm áp
suất khí nén xuyên qua nùi bông đợc biểu thị thành chỉ số micronaire. Mối liên quan giữa độ giảm
áp suất với chỉ số micronaire đợc xác định bằng cách thực hiện nhiều phép thử trên rất nhiều loại
bông, có các chỉ số mironaire đã xác định từ trớc.
27 ý nghĩa và ứng dụng
27.1 Chỉ số micronaire của xơ bông là một hàm của cả độ mảnh và độ chín, nó liên quan tới điều
kiện môi trờng trong suốt quá trình sinh trởng của bông, tới giống bông, tới quá trình gia công của
nhà máy kéo sợi, và tới chất lợng của sản phẩm cuối cùng. Các yếu tố liên quan đến chỉ số
micronaire bao gồm hiệu suất làm sạch, độ tạo kết, độ bền và độ đều của sợi, khả năng nhuộm
màu của xơ, sợi, vải.
28 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
28.1 Thiết bị dòng khí thổi, Model HVI, đợc hiệu chuẩn theo chỉ số micronaire với một cân có
phạm vi đo ít nhất 20g và độ nhạy ít nhất là 0,2% khối lợng.
28.2 Các chuẩn để hiệu chuẩn là bông chuẩn quốc tế
1
.
29 Chuẩn bị thiết bị
29.1 Chọn quy trình hiệu chuẩn thông dụng phù hợp từ bảng chọn hiển thị trên màn hình bằng
bàn phím.
29.2 Chọn hai chuẩn để hiệu chuẩn: một có giá trị để chuẩn micronaire 3,0 hoặc thấp hơn, một
có giá trị để chuẩn micronaire 5,0 hoặc cao hơn.
Chú thích 9 - Sử dụng bông chuẩn Quốc tế
1
để hiệu chuẩn cho phép đo micronaire. Hiện nay (1995) có 10
mẫu chuẩn nh vậy bao trùm phạm vi rộng của chỉ số micronaire.
1
Bông chuẩn có thể mua đợc từ Ban Tiêu chuẩn, Cục Bông của Bộ Nông nghiệp Mỹ, 4841 đại lộ Summer,
Memphis, TN 38122.
12
TCVN : 2011
29.3 Nhập giá trị để chuẩn của các mẫu chuẩn phòng thí nghiệm theo hớng dẫn hiển thị trên
màn hình và sử dụng cân để nhận đợc trọng lợng mẫu đúng, trong phạm vi 0,02 g, hiển thị trên
màn hình.
29.4 Sau mỗi lần thử, máy tính bên trong sẽ tự động thực hiện hiệu chuẩn.
30 Chuẩn bị mẫu thử
30.1 Các mẫu thử lấy từ mẫu phòng thí nghiệm, loại bỏ các tạp lớn nhìn thấy. Cân một mẫu thử
có khối lợng chỉ định phù hợp với thiết bị. Làm tơi xốp mẫu thử để loại trừ gút xơ.
Chú thích 10 Trong mua bán thơng mại, đôi khi có sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán chỉ thử một
mẫu thử cho một mẫu đợc coi là mẫu phân cấp. Mẫu này đợc lấy từ 2 mặt của kiện, coi là mẫu phòng thí
nghiệm cho một kiện. Trong trờng hợp này, lấy một lợng xơ bằng nhau từ hai mặt của mẫu phòng thí
nghiệm để tạo ra mẫu thử duy nhất.
31 Cách tiến hành
31.1 Chọn quy trình thông dụng cho phép thử xơ bông từ bảng chọn hiển thị trên màn hình (xem
chú thích 6) bằng bàn phím.
31.2 Đa mẫu vào khoang thử của thiết bị. Với hệ thống Spinlab, đóng nắp. Với hệ thống Motion
Control, hạ nắp dạng đòn bẩy của khoang thử xuống.
31.3 Thiết bị sẽ tự động thực hiện phép đo, giá trị đo đợc và thông tin thích hợp khác, cũng nh
chỉ dẫn cho các bớc thực hiện của phép thử kế tiếp, sẽ xuất hiện trên màn hình.
31.4 Qua kết nối với một máy in tùy chọn, hệ thống quản lý dữ liệu hoặc máy tính tơng thích, có
thể in báo cáo ra giấy nếu các phơng tiện này đã đợc lựa chọn trong quy trình thông dụng từ
trớc (xem điều 31.1).
32 Tính toán
32.1 Tất cả các tính toán đợc thực hiện nhờ bộ vi xử lý đã lập chơng trình trong máy.
33 Báo cáo thử nghiệm
33.1 Viện dẫn tiêu chuẩn này, phần thử chỉ số micronaire. Mô tả nguyên liệu và phơng pháp lấy
mẫu đợc sử dụng.
33.2 Báo cáo các số liệu sau:
33.2.1
Số mẫu thử cho mỗi mẫu;
33.2.2 Giá trị chỉ số micronaire trung bình lấy đến 0,1 đơn vị gần nhất, và
13
TCVN : 2011
33.2.3 Các đặc tính nguồn gốc, nhận biết, và các giá trị để chuẩn của bông chuẩn sử dụng để thực
hiện hiệu chuẩn cho thiết bị.
Chiều dài xơ và độ đồng đều theo chiều dài
34 Phạm vi áp dụng
34.1 Phơng pháp đo chiều dài và độ đồng đều theo chiều dài đợc thực hiện theo nguyên lý đo
điện áp, điện áp này tỷ lệ trực tiếp với tổng số xơ của mẫu thử tại khoảng cách đã cho tính từ gốc
của chùm xơ thử nghiệm. Hệ thống Spinlab dùng thiết bị fibrograph kiểu tế bào quang điện. Hệ
thống Motion Control dùng một thiết bị khí nén phân tích chiều dài xơ.
Chú thích 11: Với phép thử khác mô tả phép đo chiều dài xơ bông, tham khảo phơng pháp thử D1447.
35 Tóm tắt phơng pháp thử:
35.1 Các xơ đợc đặt vào lợc theo cách sao cho chúng đợc giữ chặt tại các điểm ngẫu nhiên
dọc theo chiều dài của xơ để tạo thành một chùm xơ. Chùm xơ đợc chiếu quét từ gốc đến đầu
chùm xơ. Trong hệ thống Spinlab, lợng ánh sáng đi qua chùm xơ đợc dùng làm đại lợng đo số
lợng xơ đợc chải dài tới các khoảng cách khác nhau kể từ lợc. Trong hệ thống Motion Control,
độ sụt áp suất ngang qua một miệng lỗ đợc dùng để đo đếm số xơ dài tới các khoảng cách khác
nhau kể từ lợc.
36 ý nghĩa và ứng dụng
36.1 Phơng pháp thử này cung cấp một quy trình nhanh chóng để xác định chiều dài và độ đồng
đều về chiều dài của xơ trong một mẫu bông theo cách thức tái lập cao.
36.2 Các kết quả của các phép thử chiều dài không nhất thiết phải phù hợp với các kết quả thử
chiều dài nhận đợc bằng các phơng pháp khác do ảnh hởng của nếp quăn của xơ và các yếu tố
khác.
36.3 Các thiết bị thử này khách quan hơn phân loại chiều dài staple thơng mại và cũng cung
cấp cả thông tin về độ đồng đều theo chiều dài của xơ bông. Thông tin về chất lợng bông do các
kết quả này cung cấp đợc sử dụng trong nghiên cứu và khảo sát chất lợng, trong kiểm tra phân
loại chiều dài staple thơng mại, xác định bông dùng cho chuẩn bị các mẫu chuẩn chiều dài
staple, trong ghép các
kiện bông thành các lô đồng đều, và để đánh giá hiệu quả hoạt động của thiết bị nào đó trong
chuẩn bị xơ trớc kéo sợi.
14
TCVN : 2011
36.4 Các phép đo dựa trên hai giả thiết : một xơ đợc giữ trên lợc tỷ lệ với chiều dài của nó khi
so với tổng chiều dài của tất cả các xơ trong mẫu, điểm giữ xơ là ngẫu nhiên dọc theo chiều dài của
xơ.
37 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
37.1 Thiết bị Fibrograph Plus, Model HVI, cùng với các phụ kiện cho các phép đo mẫu thử bằng
hệ thống Spinlab.
37.2 Thiết bị phân tích chiều dài (Length Analyzer), Model HVI, cùng với các phụ kiện cho các
phép đo mẫu thử bằng hệ thống Motion Control.
37.3 Thiết bị phân tích độ bền (Strength Analyzer), Model HVI, để đo các mẫu thử bằng hệ thống
Motion Control.
37.4 Thiết bị lấy mẫu xơ (Fibrosampler), để chuẩn bị các mẫu thử trong hệ thống Spinlab.
37.5 Thiết bị lấy mẫu thử (Specimen Sampler), để chuẩn bị các mẫu thử trong hệ thống Motion
Control.
37.6 Máy in, tuỳ chọn, để in các bản kết quả thử.
37.7 Các mẫu bông chuẩn để hiệu chuẩn
*
với phép thử chiều dài và độ bền tơng đối.
37.8 Các mẫu bông chuẩn phòng thí nghiệm, để hiệu chuẩn cho phép đo chiều dài và độ bền
tơng đối.
38 Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Chú thích 12 - Để hiệu chuẩn thiết bị HVI cho phép đo chiều dài, độ đồng đều theo chiều dài và độ bền
tơng đối, sử dụng bông chuẩn
*
có thể mua đợc từ Bộ Nông Nghiệp Mỹ. Hiện nay (1995) có hai loại bông
chuẩn
*
HVI nh thế để dùng cho một phạm vi rộng các phép đo chiều dài, độ đồng đều theo chiều dài và độ
bền tơng đối. Có thể sử dụng các loại bông khác cho điều chỉnh hàng ngày sau khi thử nhiều lần, khi có so
sánh với bông chuẩn
*
HVI của Bộ Nông Nghiệp Mỹ, đã thiết lập giá trị thử nghiệm và độ đồng đều của
nguyên liệu (xem thực hành D3025).
38.1 Cả hai hệ thống Spinlab và Motion Control đều thực hiện đồng thời các phép đo : chiều
dài, độ đồng đều theo chiều dài, độ bền và độ giãn và đợc hiệu chuẩn theo những nguyên lý kỹ
thuật sử dụng các thiết bị phần cứng. Sau khi hiệu chuẩn hợp thức, có thể điều chỉnh nếu cần, dùng
phần mềm thao tác bằng tay để tạo ra các giá trị thử nghiệm thống nhất với giá trị để chuẩn của
các mẫu bông chuẩn phòng thí nghiệm.
15
TCVN : 2011
38.2 Sau khi đã làm nóng máy và ổn định điện, hiệu chuẩn thiết bị theo nh chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
38.2.1 Chọn ít nhất hai mẫu bông chuẩn hoặc mẫu bông chuẩn phòng thí nghiệm, với giá trị để
chuẩn bao trùm phạm vi rộng về phép đo chiều dài, độ đồng đều theo chiều dài, độ bền, độ giãn và
đã có sẵn các giá trị chỉ số micronaire.
38.2.2 Chọn các quy trình hiệu chuẩn phù hợp từ bảng chọn hiển thị trên màn hình bằng bàn
phím.
Chú thích 13- Các quy trình thông dụng tiến hành điều chỉnh đồng thời thiết bị theo phép đo chiều dài, độ
đồng đều theo chiều dài, độ bền và bao gồm cả ảnh hởng của chỉ số micronaire tới xác định độ bền xơ
bông.
38.2.3
Theo các chỉ dẫn trên màn hình nhập vào các giá trị để chuẩn của mẫu hiệu chuẩn hoặc
các mẫu chuẩn phòng thí nghiệm. Đo ít nhất 8 mẫu thử từ mỗi mẫu để chơng trình phần mềm của
thiết bị sẽ tự động thực hiện điều chỉnh hiệu chuẩn, nếu cần thiết.
38.2.4 Nếu điều chỉnh đợc thực hiện, các chỉ dẫn trên màn hình sẽ yêu cầu đo một bộ mẫu thử
khác từ mỗi mẫu để xác nhận rằng kết quả thực hiện điều chỉnh nằm trong khoảng giá trị đo có thể
chấp nhận đợc của mẫu chuẩn phòng thí nghiệm.
39 Chuẩn bị mẫu thử
39.1 Với phép thử chấp nhận, chuẩn bị và đo ít nhất từ hai mẫu thử trở lên cho một mẫu phòng
thí nghiệm, theo nh thỏa thuận giữa ngời mua và ngời bán.
39.2 Với hệ thống Spinlab, đặt lợc vào dụng cụ lấy mẫu xơ với các răng lợc ở vị trí cao nhất.
Đặt mẫu phòng thí nghiệm vào lồng lấy mẫu và ấn bông ép sát vào mặt cong có các lỗ thủng của
lồng. Quay lồng quanh trục một vòng ngợc chiều kim đồng hồ trong khi đó giữ lực ép đều trên bề
mặt mẫu để lấy và chải mẫu xơ bông. Lấy lợc đã kẹp mẫu xơ bông từ dụng cụ lấy mẫu xơ đa
sang thiết bị Fibrograph Plus để thực hiện phép đo.
39.2.1 Vệ sinh định kỳ trục chải trên dụng cụ lấy mẫu xơ để duy trì hiệu suất chải. Để vệ sinh,
nâng trục bóc lên, ấn nút nhả trục bóc đặt trục bóc vào vị trí vệ sinh, quay trục bóc một nửa vòng
quay ngợc chiều kim đồng hồ, vệ sinh một phần trục chải, quay trục chải lại theo chiều kim đồng
hồ, giữ nguyên một nửa vòng quay làm vệ sinh hết trục chải cho đến khi trở về vị trí ban đầu. Sau
đó làm vệ sinh trục bóc bằng cách, tay trái di chuyển một thanh kim chải trên trục bóc trong khi
quay trục bóc theo chiều kim đồng hồ bằng tay phải. Nhấc thanh kim khỏi trục bóc để xơ rời ra, trục
bóc sạch xơ.
16
TCVN : 2011
39.3 Với hệ thống Motion Control, đặt kẹp mẫu vào thiết bị lấy mẫu theo hớng dẫn của nhà sản
xuất. Đặt mẫu phòng thí nghiệm dới tấm lấy mẫu và ấn nút điều khiển. Giữ nút điều khiển cho đến
khi dụng cụ lấy mẫu hoàn thành qúa trình lấy mẫu. Lấy hàm kẹp mẫu với chùm xơ thử từ dụng cụ
lấy mẫu đa sang bên bàn chải / lợc chải tự động để chuẩn bị tiếp.
39.3.1
Bàn chải / lợc chải sẽ tự động chải sạch chùm xơ và đa sang hệ thống điều hành
(HVI3500) hoặc hệ thống chuyển mẫu tự động (HVI4000).
40 Cách tiến hành
40.1 Chọn quy trình thông dụng thích hợp cho phép thử bông từ bảng chọn hiển thị trên màn
hình bằng bàn phím.
40.2 Đối với hệ thống Spinlab, đặt mẫu đã chuẩn bị vào khoang lợc của thiết bị Fibrograph
Plus. Thiết bị sẽ tự động chải xơ, di chuyển lợc đến đầu đo và thực hiện các phép đo cần thiết.
40.3 Đối với hệ thống Motion Control, đặt mẫu đã chuẩn bị vào khoang kẹp mẫu của thiết bị
Length Analyzer. Thao tác này đợc thực hiện bằng tay đối với thiết bị HVI3500 và tự động đối với
thiết bị HVI4000. Thiết bị tự động quét chùm xơ và thực hiện các phép đo cần thiết.
40.4 Giá trị đo đợc và các thông tin thích hợp khác, cũng nh các chỉ dẫn để thực hiện phép đo
tiếp theo sẽ hiển thị trên màn hình.
40.5 Thông qua kết nối tới một máy in tuỳ chọn hoặc máy tính chủ, có thể in kết quả ra giấy
nếu đã chọn phơng tiện này trong quy trình thông dụng (xem 40.1).
41 Tính toán
41.1 Thực hiện tất cả các tính toán bằng bộ vi xử lý theo chơng trình trong thiết bị.
42 Báo cáo thử nghiệm
42.1 Viện dẫn tiêu chuẩn này, phần thử cho chỉ tiêu chiều dài và độ đồng đều theo chiều dài,
hoặc cả hai. Mô tả nguyên liệu và phơng pháp lấy mẫu đợc sử dụng.
42.2 Báo cáo thông tin sau theo hớng dẫn trong quy định kỹ thuật của nguyên liệu hoặc theo
quy định của hợp đồng:
42.2.1
Số mẫu thử cho mỗi mẫu;
42.2.2 Giá trị chiều dài hoặc giá trị độ đồng đều theo chiều dài đợc chọn, hoặc cả hai, và đơn vị
đợc chọn của phép đo;
42.2.3 Giá trị chiều dài span 50% và 2,5%, hoặc chiều dài trung bình và chiều dài trung bình nửa
trên làm tròn đến 0,1mm (0,01 in.);