Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Khóa luận tốt nghiệp tổng quan phí bảo vệ môi trường áp dụng tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.33 KB, 111 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Trong kỳ làm khóa luận tốt nghiệp, em đã tìm hiểu đề tài khóa luận trong các sách
tham khảo, tài liệu tập huấn và các trang web được ghi ở mục “Tài liệu tham khảo”
phía cuối trang của khóa luận tốt nghiệp, và em đã hồn thành khóa luận với đề tài
“Tổng quan về phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại Thành Phố Hồ Chí Minh”.
Em xin cam đoan khóa luận này khơng sao chép các khóa luận khác có trước.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Đối tượng tìm hiểu đề tài ........................................................................................ 2
2. Mục tiêu tìm hiểu đề tài .......................................................................................... 2
3. Phạm vi tìm hiểu đề tài ........................................................................................... 2
4. Phương pháp tìm hiểu đề tài ................................................................................... 2
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG VÀ PHÍ BVMT ......................................................................................... 3
1.1. Quản lý mơi trường .............................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm môi trường ....................................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm quản lý môi trường .......................................................................... 3
1.1.3. Mục tiêu quản lý môi trường ............................................................................ 4
1.2. Tổng quan các công cụ quản lý môi trường ........................................................ 5
1.2.1. Khái niệm và phân loại công cụ quản lý môi trường........................................ 5
1.2.2. Các công cụ luật pháp trong quản lý môi trường ............................................. 6
1.2.3. Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường ................................................. 9
1.3. Phí BVMT.......................................................................................................... 11
1.3.1. Khái niệm phí BVMT ..................................................................................... 11
1.3.2. Căn cứ thực hiện phí BVMT .......................................................................... 11
1.3.3. Tổng quan thực hiện phí bảo vệ mơi trường ở một số quốc gia ..................... 16
1.3.4. Các phương pháp tiếp cận tính phí nước thải ................................................. 24
1.3.5. Căn cứ tính phí BVMT đối với nước thải ....................................................... 28
1.3.5.1. Hàm lượng các chất gây ô nhiễm trong nước thải ....................................... 28




CHƯƠNG II: MƠ HÌNH TÍNH PHÍ BVMT Ở VIỆT NAM ................................... 31
2.1. Tính tất yếu của việc tính phí nước thải ở Việt Nam ......................................... 31
2.2. Phí BVMT đối với nước thải ............................................................................. 33
2.2.1. Phí BVMT đơi với nước thải cơng nghiệp ..................................................... 33
2.2.2. Phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải sinh hoạt: ....................................... 38
2.3. Phí BVMT đối với chất thải rắn (rác thải) ......................................................... 41
2.3.1. Đối tượng chịu phí BVMT đối với chất thải rắn ............................................ 41
2.3.2. Đối tượng nộp phí BVMT đối với chất thải rắn: ............................................ 41
2.3.3. Mức phí BVMT đối với chất thải rắn: ............................................................ 42
2.4. Phí BVMT đối với khống sản .......................................................................... 43
2.4.1. Thuế tài ngun .............................................................................................. 43
2.3.2. Phí bảo vệ mơi trường đối với khoáng sản ..................................................... 45
2.4.3. Phân biệt nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên với nghĩa vụ nộp phí bảo vệ mơi
trường của chủ thể khai thác khống sản .................................................................. 48
2.4.4. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ mơi trường đối với
khống sản. ............................................................................................................... 51
2.4.5. Điều khoản thi hành ........................................................................................ 55
2.5. Phí BVMT đối với khí thải ................................................................................ 56
CHƯƠNG III: HIỆN TRẠNG ÁP DỤNG TRIỂN KHAI PHÍ BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH........................................................ 58
3.1. Đặc điểm của thành phố Hồ Chí Minh .............................................................. 58
3.1.1. Sơ lược đơi nét về thành phố Hồ Chí Minh .................................................... 58
3.1.2. Đặc điểm mơi trường tại TP HCM: ............................................................... 59
3.2. Mơ hình quản lý phí bảo vệ mơi trường tại thành phố Hồ Chí Minh ................ 60
3.3. Phí nước thải áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 61


3.3.1. Đối tượng áp dụng .......................................................................................... 61

3.3.2. Mức thu phí, xác định số phí phải nộp,thời điểm thu phí ............................... 63
3.3.3. Kê khai, thẩm định và nộp phí ........................................................................ 67
3.3.4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được.................................................................. 69
3.3.5. Tổ chức thực hiện ........................................................................................... 71
3.3.6. Xử lý vi phạm ................................................................................................. 73
3.4. Phí BVMT đối với chất thải rắn áp dụng tại TP-HCM ..................................... 84
3.4.1. Khái niệm về Quản lý chất thải rắn, phí và phí vệ sinh .................................. 84
3.4.2. Phí BVMT đối với chất thải rắn tại TP.HCM ................................................. 84
3.5. Kết luận:............................................................................................................. 89
3.6. Kiến nghị: .......................................................................................................... 90


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT

: Bảo vệ môi trường

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KCN

: Khu cơng nghiệp

KCX


: Khu chế xuất

CHXHCNVN

: Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

OECD

: Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển

BOD

: Nhu cầu oxy sinh hóa

COD

: Nhu cầu oxy hóa học

TSS

: Chất rắn lơ lửng

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

: Ủy ban nhân dân


DNNN

: Doanh nghiệp Nhà Nước

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP

: Thành phố


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Nội dung chính sách mơi trường ............................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Nội dung cơng tác kế hoạch hóa mơi trường ............................................ 9
Đồ thị 1.1. Chi phí kiểm sốt ơ nhiễm và thiệt hại môi trường ................................ 12
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ phí bảo vệ mơi trường ở Đức ........................................................ 17
Hình vẽ 1.2. Ba mức ô nhiễm ................................................................................... 19
Sơ đồ 3.1. Vai trị và vị trí của thu phí bảo vệ môi trường ....................................... 60
Sơ đồ 3.2. Các bước thực hiện của việc thu phí BVMT ........................................... 60


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Mức phí ơ nhiễm tính theo các ngành khác nhau ..................................... 21
Bảng 2.1. Mức thu phí BVMT đối với nước thải cơng nghiệp tính theo từng chất
gây ơ nhiễm có trong nước thải. ............................................................................... 33
Bảng 2.2. Mức thu phí BVMT đối với khống sản .................................................. 51
Bảng 3.1. Mức thu phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải công nghiệp .............. 63

Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm phí để lại cho các tổ chức thu phí .................................. 69
Bảng 3.3 Mức phí đối với hộ gia đình: ..................................................................... 85
Bảng 3.4. Mức phí đối với các đối tượng ngồi hộ gia đình .................................... 86



Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế tồn cầu phát triển như vũ bão, địi hỏi sự nỗ lực vươn
lên không ngừng của các nước kém phát triển để bắt kịp nhịp độ phát triển chung
của thế giới. Trên thực tế đã cho thấy rằng cùng với sự nỗ lực phát triển kinh tế là
vấn đề môi trường đã đến mức báo động, đặc biệt là ở các nước nghèo. Tại các nước
này để phát triển kinh tế họ đã và đang xâm phạm sâu sắc đến môi trường tự nhiên
bắt nguồn từ các hoạt động khai thác tài nguyên quá mức, đồng thời xả thải vào mơi
trường một lượng lớn chất thải ít hoặc không hề được qua một khâu xử lý nào. Đứng
trước tình trạng đó địi hỏi chúng ta phải có những công cụ và biện pháp hữu hiệu để
làm giảm bớt các tác động tiêu cực tới môi trường sinh thái và môi trường sống của
con người. Trong thực tiễn cho thấy rằng các công cụ kinh tế là một trong các công
cụ hữu hiệu nhất đã được các nước phát triển áp dụng và thu được hiệu quả cao
trong quản lý mơi trường. Ở Việt Nam hiện nay có thể nói rằng vấn đề mơi trường
đã là một vấn đề thời sự nóng bỏng trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hoá
đất nước. Ngày nay cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu đòi hỏi
chúng ta phải có những nỗi lực phát triển, để nhanh chóng thốt ra khỏi đói nghèo,
đưa nền kinh tế bắt kịp mặt bằng chung của khu vực và thế giới. Tuy nhiên cùng với
những nỗi lực phát triển ấy là vấn đề môi trường đang bị đe doạ nghiêm trọng, lợi
ích kinh tế đã làm mờ đi ý thức BVMT đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh tế thị
trường hiện nay. Đã gây lên những mâu thuẫn gay gắt trên con đường phát triển của
đất nước, giữa BVMT và phát triển kinh tế. Trong đó hàng loạt các vấn đề môi
trường đặt ra như: sự cạn kiệt nguồn tài ngun, tình trạng xả thải trực tiếp khơng

qua xử lý, sự suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường nước, mơi trường đất,
mơi trường khơng khí….đã có những ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất và sinh
hoạt của đời sống kinh tế xã hội. Đứng trước những thách thức đó địi hỏi phải có
những biện pháp quản lý thích hợp để dung hồ giữa phát triển kinh tế và BVMT.
Trong đó cơng cụ kinh tế đã bắt đầu được quan tâm áp dụng trong quản lý môi
trường bước đầu áp dụng đã mang lại những kết quả nhất định. Trong các biện pháp

SVTH: Phạm Anh Bảo

1


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

kinh tế đang được áp dụng ở Việt Nam nó chung và ở TP.HCM nói riêng thì phí
BVMT đã được triển khai áp dụng và bước đầu đã thu được những kết quả. Tuy
nhiên nhiều cơ sở sản xuất chưa hiểu và biết nhiều về phí BVMT, chính vì thế em
chọn đề tài là: "Tổng quan về phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ
Chí Minh”.
1. Đối tượng tìm hiểu đề tài
Đề tài tập trung đi sâu vào tìm hiểu đối tượng là phí BVMT là một cơng cụ kinh tế
để kiểm sốt ô nhiễm và tổng quan về phí bảo vệ môi trường áp dụng tại TP.HCM.
2. Mục tiêu tìm hiểu đề tài
Tìm hiểu về đối tượng áp dụng, mức thu phí, xác định số phí phải nộp, thời điểm
thu phí, kê khai, thẩm định và nộp phí, quản lý, sử dụng tiền phí thu được, tổ chức
thực hiện và xử lý vi phạm về phí BVMT tại TP.HCM.
3. Phạm vi tìm hiểu đề tài
Do khả năng có hạn và thời gian không cho phép nên trong đề tài này em chỉ tập
trung nêu một cách tổng quan về phí BVMT áp dụng tại TP.HCM.
4. Phương pháp tìm hiểu đề tài

Trong quá trình tìm hiểu đề tài, em đã sử dụng một số phương pháp tìm hiểu chủ
yếu sau:
- Tìm hiểu một số tài liệu thu thập có liên quan đến luật môi trường, luật thuế
BVMT, các tài liệu về kinh tế mơi trường và các nghi định của chính phủ về phí
BVMT…
- Tham khảo ý kiến của một số cán bộ đang làm cơng tác thu phí mơi trường.

SVTH: Phạm Anh Bảo

2


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ MƠI
TRƯỜNG VÀ PHÍ BVMT
1.1. Quản lý môi trường
1.1.1. Khái niệm môi trường
Môi trường là một khái niệm rất rộng được định nghĩa theo nhiều nghĩa khác nhau
đặc biệt sau Hội nghị Stockhlm về môi trường năm 1972. Để thống nhất về mặt
nhận thức, chúng ta sử dụng định nghĩa trong “Luật BVMT” được Quốc hội thông
qua ngày 27/12/1993 và ban hành ngày 10/1/1994 định nghĩa khái niệm môi trường
như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiênvà yếu tố vật chất nhân tạo, quan
hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự
tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên” theo Điều 1 của Luật BVMT Việt
Nam. Mở rộng ra thì mơi trường là một thể thống nhất bao gồm nhiều đối tượng tự
nhiên như: đất đai, địa hình, khí hậu, nước, động thực vật, các hệ sinh thái, con
người, các công trình do con người tạo ra… có quan hệ mật thiết với nhau trong hệ
sinh thái – kinh tế. Bất kỳ một sự thay đổi nào của một yếu tố trong môi trường đều
ảnh hưởng đến các yếu tố khác và tác động đến môi trường, đến cân bằng sinh thái.

Các thành phần của môi trường:
Thành phần của môi trường hết sức phức tạp, trong môi trường chứa đựng vô số các
yếu tố hữu sinh và vơ sinh, vì vậy khó mà diễn đạt được thành phần của mơi trường.
Theo Điều 2 Luật BVMT “thành phần môi trường bao gồm các yếu tố sau: đất, âm
thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh thái, các
khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái vật chất khác”.
1.1.2. Khái niệm quản lý môi trường
Quản lý môi trường là sự tác động liên tục có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý mơi trường lên các cá nhân và cộng đồng người tiến hành các hoạt động

SVTH: Phạm Anh Bảo

3


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

phát triển trong hệ thống mơi trường và khách thể quản lý môi trường, sử dụng tốt
nhất mọi tiềm năng và cơ hội nhằm đạt được mục tiêu quản lý môi trường đã đề ra,
sao cho phù hợp với pháp luật và thông lệ hiện hành.
Đối với doanh nghiệp hệ thống quản lý môi trường (EMS) là tập hợp các hoạt động
quản lý có kế hoạch và định hướng về các thủ tục thực hiện, lập tài liệu, báo cáo, nó
được triển khai nhờ một cơ cấu tổ chức riêng có chức năng, trách nhiệm, nguồn lực
cụ thể để ngăn ngừa các tác động xấu về mơi trường cũng như thúc đẩy các hoạt
động duy trì và nâng cao các kết quả hoạt động môi trường.
1.1.3. Mục tiêu quản lý môi trường
Mục tiêu chung và lâu dài nhất của quản lý mơi trường là nhằm góp phần tạo lập sự
phát triển bền vững. Ủy ban quốc tế về BVMT và phát triển đã định nghĩa: Phát
triển bền vững là cách phát triển “thỏa mãn nhu cầu thế hệ hiện tại mà không ảnh

hưởng tới khả năng thỏa mãn nhu cầu thế hệ tương lai” và là tất yếu lịch sử của mỗi
quốc gia. Khái niệm về phát triển bền vững tuy vẫn còn mới mẻ và còn nhiều tranh
cãi, các biện pháp thực hiện còn đang được hình thành và chưa có một nước nào
đang thực sự theo đuổi một chính sách phát triển bền vững.
Con đường đi đến phát triển bền vững không giống nhau đối với một nước đã cơng
nghiệp hóa, một nước đang cơng nghiệp hóa nhanh hay một nước đang phát triển
như nước ta. Một bước đi thích hợp với tất cả các nước, một số bước đi khác lại
thích hợp hơn đối với những nước đang ở giai đoạn phát triển cụ thể của mình.
Phát triển bền vững có thể được xem là tiến trình địi hỏi sự tiến triển đồng thời của
cả bốn lĩnh vực: kinh tế, xã hội, môi trường và kỹ thuật với những mục tiêu cụ thể
của từng lĩnh vực. Giữa bốn lĩnh vực này có mối quan hệ tương tác rất chặt chẽ và
hành động trong lĩnh vực này có thể thúc đẩy lĩnh vực khác.
Đối với doanh nghiệp thì mục tiêu quản lý mơi trường là:

SVTH: Phạm Anh Bảo

4


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

- Tiết kiệm tài chính nhờ giảm chi phí cho việc xử lý mơi trường, chi phí cho việc
nộp phạt đã gây ơ nhiễm mơi trường cũng như chi phí đền bù, chi phí giải quyết
mâu thuẫn giữa doanh nghiệp và dân cư sống quanh vùng lân cận và nhiều chi phí
khác…
- Tránh được trách nhiệm về pháp lý.
- Tạo thêm nguồn thu nhờ mở rộng và tìm kiếm thêm thị trường.
-Tạo ra khả năng cạnh tranh trên thị trường.
1.2. Tổng quan các công cụ quản lý môi trường
1.2.1. Khái niệm và phân loại công cụ quản lý môi trường

Khái niệm: Công cụ quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp hoạt động về
pháp luật, chính sách, kinh tế, kỹ thuật và xã hội nhằm bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên và phát triển bền vững kinh tế xã hội.
Phân loại
Phân loại theo chức năng: có thể chia làm ba loại
- Cơng cụ điều chỉnh vĩ mơ: là luật pháp và chính sách, thơng qua đó Nhà nước có
thể điều chỉnh các hoạt động sản xuất có tác động mạnh mẽ tới phát sinh ra ô
nhiễm.
- Công cụ hành động: là công cụ có tác động trực tiếp tới nền kinh tế xã hội như các
quy định hành chính, quy định xử phạt v.v…và cơng cụ kinh tế.
- Công cụ phụ trợ: là các công cụ khơng có tác động điều chỉnh hoặc khơng tác
động trực tiếp tới hoạt động (GIS, mơ hình hóa, đánh giá mơi trường, kiểm tốn mơi
trường, quan trắc mơi trường).

SVTH: Phạm Anh Bảo

5


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

Phân loại theo bản chất cơng cụ:
- Cơng cụ luật pháp chính sách: cơng cụ luật pháp chính sách bao gồm các văn bản
luật qc tế, luật quốc gia, các văn bản khác dưới luật, các kế hoạch và chính sách
mơi trường quốc gia, các nghành kinh tế, các địa phương.
- Công cụ kinh tế: các cơng cụ kinh tế gồm các loại thuế, phí đánh vào thu nhập
bằng tiền của các hoạt động sản xuất kinh doanh, các cơng cụ này chỉ áp dung có
hiệu quả trong nền kinh tế thị trường.
- Công cụ kỹ thuật quản lý: thực hiện vai trị kiểm sốt, giám sát Nhà nước về chất
lượng và thành phần của môi trường, về sự hình thành và phân bố các chất gây ô

nhiễm trong môi trường. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể gồm các đánh giá mơi
trường, xử lý phế thải, tái chế và tái sử dụng chất thải.
- Công cụ phụ trợ
1.2.2. Các công cụ luật pháp trong quản lý môi trường
Các công cụ luật pháp trong quản lý mơi trường gồm:
- Luật mơi trường
- Chính sách mơi trường
- Kế hoạch hóa cơng tác mơi trường
- Các tiêu chuẩn môi trường và sức khỏe
Luật môi trường: Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường là các văn bản về luật
quốc tế và luật quốc gia về lĩnh vực môi trường. Luật quốc tế về môi trường là tổng
thể các nguyên tắc, quy phạm quốc tế điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia,
giữa quốc gia và tổ chức quốc tế trong việc ngăn chặn, loại trừ thiệt hại gây ra cho
môi trường của từng quốc gia và mơi trường ngồi phạm vi tàn phá quốc gia. Các
văn bản luật quốc tế về môi trường được hình thành một cách chính thức từ thế kỷ

SVTH: Phạm Anh Bảo

6


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

XIX và đầu thế kỷ XX, giữa các quốc gia châu Âu, châu Mỹ, châu Phi. Từ Hội nghị
quốc tế về "Môi trường con người" tổ chức năm 1972 tại Thụy Ðiển và sau Hội
nghị thượng đỉnh Rio De Raneiro (Braxin) năm 1992, có rất nhiều văn bản về luật
quốc tế được soạn thảo và ký kết. Cho đến nay đã có hàng nghìn các văn bản luật
quốc tế về mơi trường, trong đó nhiều văn bản đã được chính phủ Việt Nam tham
gia ký kết. Trong phạm vi quốc gia, vấn đề môi trường được đề cập trong nhiều bộ
luật, trong đó Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Việt Nam thông qua

ngày 27/12/1993 là văn bản quan trọng nhất. Chính phủ đã ban hành Nghị định
175/CP ngày 18/10/1994 về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường và Nghị
định 26/CP ngày 26/4/1996 về Xử phạt vi phạm hành chính về BVMT. Bộ Luật
hình sự, hàng loạt các thơng tư, quy định, quyết định của các ngành chức năng về
thực hiện luật môi trường đã được ban hành. Một số tiêu chuẩn môi trường chủ yếu
được soạn thảo và thông qua. Nhiều khía cạnh BVMT được đề cập trong các văn
bản khác như Luật Khống sản, Luật Dầu khí, Luật Hàng hải, Luật Lao động, Luật
Ðất đai, Luật Phát triển và Bảo vệ rừng, Luật Bảo vệ sức khoẻ của nhân dân, Pháp
lệnh về đê điều, Pháp lệnh về việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Pháp luật bảo vệ các
cơng trình giao thông. Các văn bản trên cùng với các văn bản về luật quốc tế được
Nhà nước Việt Nam phê duyệt là cơ sở quan trọng để thực hiện công tác quản lý
Nhà nước về BVMT.
Chính sách mơi trường: là các chủ trương biện pháp mang tính chiến lược, thời
đoạn, giải quyết một nhiệm vụ bảo vệ môi trường cụ thể, nhằm đạt được những mục
tiêu chiến lược của đất nước. Nội dung của chính sách có thể trình bày theo sơ đồ
sau:

SVTH: Phạm Anh Bảo

7


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

Chính sách

Các quan diểm

Cá biện pháp


Các thủ thuật

Các mục tiêu bộ phận
Sơ đồ 1.1. Nội dung chính sách mơi trường

SVTH: Phạm Anh Bảo

8


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

Kế hoạch hóa cơng tác mơi trường:
Nội dung của cơng tác kế hoạch hóa cơng tác môi trường của nhà nước bao quát 5
vấn đề

Kế hoạch hóa phát
triển quốc gia

Kế hoạch hóa lĩnh vực
mơi trường sinh thái
Giáo dục, tuyên truyền phổ
Các nghành

thông

các địa phương

Xây dựng hệ thống pháp luật cơ
chế chính sách

Hình thành các dự án, chương
trình cụ thể
Xây dựng hệ thống quan trắc
Hợp tác quốc tế khu vực

Sơ đồ 1.2. Nội dung công tác kế hoạch hóa mơi trường
1.2.3. Các cơng cụ kinh tế trong quản lý mơi trường
Quản lý mơi trường được hình thành trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường và
thực hiện điều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tế. Các công cụ kinh tế được

SVTH: Phạm Anh Bảo

9


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

xây dựng dựa trên nguyên tắc cơ bản của nền kinh tế thị trường với mục tiêu điều
hòa các xung đột giữa tăng trưởng kinh tế và BVMT. Các công cụ kinh tế sẽ tạo
điều kiện để các doanh nghiệp chủ động lập kế hoạch văn bản môi trường và tuân
thủ pháp luật thông qua viêc lồng ghép chi phí BVMT với chi phí sản xuất, kinh
doanh và giá thành sản phẩm. Đây là biện pháp đang được nhiều nước trên thế giới
thực hiện và đã đem lại những kết quả khả quan.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất của cải vật chất diễn ra dưới sức ép
của sự trao đổi hành hóa theo giá trị. Loại hành hóa có chất lượng tốt, giá thành rẽ
sẽ được tiêu thụ nhanh. Trong khi đó, loại hàng hóa kém chất lượng, đắt sẽ khơng
có chỗ đứng. Vì vậy, chúng ta có thể dùng các phương pháp và công cụ kinh tế để
định giá và định hướng hoạt động phát triển sản xuất có lợi cho công tác BVMT.
Các công cụ kinh tế rất đa dạng gồm các loại thuế, phí và lệ phí, quy chế đóng góp
có bồi hồn, trợ cấp kinh tế v.v …Một số ví dụ về phân tích kinh tế trong quản lý tài

nguyên và môi trường như lựa chọn sản lượng tối ưu cho một hoạt động sản xuất có
sinh ra ô nhiễm nào đó, hoặc xác định mức khai thác hợp lý tài nguyên tái tạo…
Các công cụ kinh tế trong quản lý mơi trường gồm:
- Thuế và phí mơi trường
- Ký quỹ mơi trường
- Giấy phép chất thải có thể mua bán được hay “cota ô nhiễm”
- Trợ cấp môi trường
- Nhãn sinh thái

SVTH: Phạm Anh Bảo

10


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

1.3. Phí BVMT
1.3.1. Khái niệm phí BVMT
Phí BVMT là cơng cụ kinh tế được xây dựng trên nguyên tắc “người gây ô nhiễm
phải trả” và “người hưởng thụ phải trả” hay cụ thể là người gây ơ nhiễm phải đóng
góp tài chính để khắc phục ơ nhiễm và người hưởng thụ mơi trường trong lành phải
đóng phí cho cơng tác BVMT.
Phí BVMT là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải trả khi thải các chất gây ơ
nhiễm vào mơi trường, nó được tính trên cơ sở thiệt hại mà chất thải ô nhiễm do
doanh nghiệp thải vào mơi trường xung quanh gây nên.
Phí BVMT có mục đích khuyến khích các nhà sản xuất kinh doanh đầu tư giảm
thiểu ô nhiễm, thay đổi hành vi ơ nhiễm theo hướng tích cực, có lợi cho mơi trường.
Ngồi ra phí BVMT cịn có mục đích khác là tạo thêm nguồn thu cho Ngân sách
Nhà nước để đầu tư, khắc phục cải thiện môi trường.
1.3.2. Căn cứ thực hiện phí BVMT

1.3.2.1. Căn cứ vào lý thuyết xác định chuẩn mức thải và phí xả thải
Theo Pigou để có một chất lượng môi trường tốt hơn chúng ta cần giảm việc sản
xuất và tiêu dùng hàng hóa kinh tế. Tức là mức ơ nhiễm có thể được điều chỉnh
thơng qua việc điều chỉnh sản lượng. Tuy nhiên trong thực tế có thể khơng nhất
thiết phải thay đổi sản lượng mà chỉ cần chi phí cho việc kiểm sốt ơ nhiễm (như
giảm thải do sản xuất sạch hơn, lắp đặt các thiết bị xử lý ơ nhiễm …) cũng có thể
đạt được mức ô nhiễm tối ưu.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế, hiệu quả kinh tế sẽ đạt được tại một mức ơ
nhiễm mà tại đó tổng các chi phí mơi trường bao gồm: chi phí kiểm sốt ô nhiễm và
giá trị thiệt hại môi trường là thấp nhất. Điều này được mô tả dưới (Đồ thị 1.1)
Chi phí giảm thải

SVTH: Phạm Anh Bảo

11


Tổng quan phí bảo vệ mơi trường áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh

S = chuẩn mức thải
MDC
E
F*
MAC
W*

0

Wm


Mức thải (W)

Đồ thị 1.1
Chi phí thiệt hại cận biên (MDC) có độ dốc đi lên từ trái sang phải thể hiện sự gia
tăng nhanh của thiệt hại khi lượng chất thải ngày càng nhiều.
Chi phí kiểm sốt mơi trường hay chi phí giảm ơ nhiễm (MAC) thể hiện trong sự
gia tăng trong tổng chi phí giảm thải để làm giảm được một đơn vị chất thải gây ơ
nhiễm. Đường MAC có hướng đi lên từ trái qua phải cho thấy chi phí giảm thải cận
biên tăng dần.
Trên đồ thị chúng ta dễ dàng thấy được là tại mức thải W* (tại MAC = MDC ) tổng
chi phí mơi trường là nhỏ nhất.
Mức thải có hiệu quả S = W* được chọn làm chuẩn mức thải là mức tối ưu. Chuẩn
mức thải phải đảm bảo việc các doanh nghiệp sẽ thải ở mức cho phép nếu khơng
muốn vi phạm pháp luật.
Chi phí mơi trường của doanh nghiệp là chi phí để làm giảm lượng thải từ W m về
W* đó là diện tích W* x E x Wm. Nếu muốn đạt được một mức thải xác định nào
đó thì Nhà nước cần quy định mức phí phải đúng bằng MAC của chính đơn vị chất
thải đó.
Mức phí tối ưu (hay mức phí hiệu quả) sẽ được xác định mức thải W* tại đó
F=MAC=MDC.

SVTH: Phạm Anh Bảo

12



×