Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Báo cáo thực tập nhận thức đơn vị công ty tnhh first trust acpa việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.84 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
Đơn Vị: Cơng ty TNHH First Trust ACPA Việt Nam

Họ và tên

: Trần Nhật Nhật

Ngày sinh

: 01/01/2002

Lớp

: DCQT12.10.5

Khoa

: Quản trị kinh doanh

Mã sinh viên

20212288

Giảng viên hướng dẫn

: Lê Thị Tầm

Bắc Ninh, năm 2022




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
Đơn Vị: Cơng ty TNHH First Trust ACPA Việt Nam
Họ và tên

: Trần Nhật Nhật

Ngày sinh

: 01/01/2002

Lớp

: DCQT12.10.5

Khoa

: Quản trị kinh doanh

Mã sinh viên

20212288

Giảng viên hướng dẫn

: Lê Thị Tầm


Điểm: Bằng số:…………………. Bằng chữ:………………
CÁN BỘ CHẤM 1
(Ký và ghi rõ họ tên)

CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)

Bắc Ninh, năm 2022


Trần Nhật Nhật, DCQT12.10.5

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn công ty TNHH First Trust ACPA Việt
Nam đã tạo điều kiện và cơ hội cho tôi được trải nghiệm kỳ thực tập nhận thức tại môi
trường làm việc đầy chuyên nghiệp và mang tính sáng tạo. Tôi rất trân trọng sự giúp
đỡ và hướng dẫn tận tình của các anh chị trong cơng ty, nhờ đó mà tơi đã tích lũy được
nhiều kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn và biết thêm nhiều khía cạnh mới mẻ trong lĩnh
vực Quản trị kinh doanh.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến:


Cô Nguyễn Thị Phương Nhung – Giảng viên trực tiếp hướng dẫn tôi trong buổi

thực tập này.


Thầy Nguyễn Đức Dương – Giảng viên trực tiếp hướng dẫn tôi trong buổi thực tập


này.


Thầy Trịnh Ngọc Luận – Giảng viên trực tiếp hướng dẫn tôi trong buổi thực tập

này.


Chị Lê Phương Tú – Phó giám đốc.



Chị Nguyễn Thái Vân - Trưởng phòng đào tạo.
Ngồi ra, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Lê Thị Tầm – Giảng viên là giảng

viên hướng dẫn tôi thực hiện bài báo cáo này. Cơ đã hướng dẫn tận tình và tạo nhiều
cơ hội gặp gỡ sinh viên để trao đổi và chỉnh sửa bài báo cáo được hoàn thiện nhất. Bên
cạnh đó, cơ cũng giúp định hướng, hỗ trợ và giải đáp các thắc mắc trong suốt quá trình
thực tập của tôi.
Kỳ thực tập nhận thức này là lần đầu tiên tôi được đi trải nghiệm thực tế tại
công ty, do đó cũng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong q trình thực hiện bài
báo cáo. Tơi mong nhận được ý kiến đóng góp, đánh giá từ q thầy cơ để tơi có thể
rút ra những kinh nghiệm q báu cho bản thân và hoàn thiện hơn trong những bài báo
cáo sau.
Xin chân thành cảm ơn!


Trần Nhật Nhật,

MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐAU................................................................................................................. 1
PHAN I: TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH FIRST TRUST ACPA VIỆT NAM.........3
1. Giới thiệu chung về công ty TNHH First Trust ACPA Việt Nam.............................. 3
2. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp:..................................................................................... 4
2.1. Sơ đồ tổ chức trực tuyến – chức năng...................................................................... 4
2.2. Chức năng các phòng ban, bộ phận......................................................................... 4
3. Sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của First-Trust ACPA Việt Nam............................ 5
PHAN II: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY FIRST
TRUST ACPA VIỆT NAM............................................................................................ 6
1. Môi trường hoạt động kinh doanh của công ty First Trust Acpa Việt Nam...............6
1.1.1. Yếu tố kinh tế........................................................................................................7
1.1.2. Yếu tố vị trí địa lý.................................................................................................8
1.1.3. Yếu tố lực lượng lao động.....................................................................................9
1.2. Môi trường vi mô..................................................................................................... 9
1.2.1. Khách hàng............................................................................................................9
1.2.2. Nhà cung ứng......................................................................................................11
1.2.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn..................................................................................12
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh hiện tại..................................................................................12
1.3. Môi trường nội bộ.................................................................................................. 14
1.3.1. Điều kiện nhân lực..............................................................................................14
1.3.1.1. Định hướng phát triển nhân sự.........................................................................14
1.3.1.2. Cơ hội và lợi ích...............................................................................................14
1.3.1.3. Chương trình thực tập......................................................................................16
2. Khái quát hoạt động kinh doanh............................................................................... 17
3. Phân tích SWOT....................................................................................................... 19
KẾT LUẬN................................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 24



Trần Nhật Nhật,

DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT

Hình

1

1

2

2

3

3

4

4

5

6

6

6


7

7

Nội dung

Trang

Logo Cơng ty

4

Sơ đờ tổ chức công ty First Trust
ACPA Việt Nam
Tốc độ tăng GRDP quý II các năm
2011-2022

Sự kiện 20/10 tại First Trust ACPA
Việt Nam
Hoạt động từ thiện của FTA tại Sơn
La
Doanh thu của FTA giai đoạn 20082018

Lễ ký kết ghi nhớ giữa FTA và Đại
học Hà Nội
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT


Ký hiệu

Nội dung

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

3

FTA

First Trust ACPA

4

NQ-CP

Nghị quyết chính phủ

5


JD

Job Description

6

KPI

Key Performance Indicator

5
9

16
17

19

20


Trần Nhật Nhật,

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ
STT

Ký hiệu

Nội dung


1.

Boad of Directors

Hội đồng quản trị

2.

Board of Managers

Ban giám đốc

3.

Outsourcing Division

Các phòng chức năng

4.

Risk Advisory

Phòng tư vấn rủi ro

5.

Business Unit

Tổ thực hiện nhiệm vụ


6.

Special Task Forces

Bộ phận đặc biệt

7.

Technology

Bộ phận công nghệ

8.

Technical

Bộ phận chuyên môn

9.

Compliance

Bộ phận nhân sự


Trần Nhật Nhật,

LỜI MỞ ĐẦU
Thuê ngoài dịch vụ được hiểu là việc doanh nghiệp đi thuê một tổ chức/cá nhân
cung ứng dịch vụ bên ngoài nhằm thực hiện một phần hay tồn bộ các phần cơng việc

tại doanh nghiệp (Dong, Seongcheol, Changi, & Ja, 2007). Thuê ngoài được xem là
một cơng cụ quản lý giúp doanh nghiệp giảm chi phí (Gerald, Grace, & Christina,
2013; Gilley, Greer, & Rasheed, 2004), tăng lợi nhuận, giảm bớt tính cờng kềnh của
bộ máy và đặc biệt là giúp tiết kiệm thời gian, chi phí trong quản trị (Gerald et al.,
2013). Do đó, các doanh nghiệp trên thế giới đã ngày càng mạnh dạn sử dụng dịch vụ
thuê ngoài, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế khó khăn và cạnh tranh khốc liệt của các
DNNVV. Theo đó, nhiều nghiên cứu đã khẳng định rằng giải pháp giúp doanh nghiệp
có thể giải quyết những khó khăn đó là sử dụng dịch vụ th ngồi (Anders & Björn,
2015; Hafeez & Andersen, 2014). Trong thời gian qua, mặc dù có sự phát triển về số
lượng doanh nghiệp trên cả nước nói chung và TP. Cần Thơ nói riêng, nhưng doanh
nghiệp tại Cần Thơ chủ yếu là DNNVV (chiếm 98,31%), trình độ quản lý thấp, thiếu
vốn, đầu ra khơng ổn định, nhất là chi phí hoạt động tăng cao, khó cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác trong và ngồi nước (Dinh & Le, 2017). Do đó, việc định hướng
cho các DNNVV sử dụng hiệu quả dịch vụ thuê ngoài để phát huy đến mức cao nhất
hiệu quả hoạt động, tăng sức cạnh tranh như hiện nay là hết sức cần thiết. Cho đến
nay, có nhiều tranh luận trái chiều về sự tác động của việc thuê ngoài đến hiệu quả tổ
chức. Phần lớn các nghiên cứu cho rằng, thuê ngồi tác động tích cực đến hiệu quả tài
chính của doanh nghiệp (Hirotoshi, 2013; Kroes & Ghosh, 2010). Tuy vậy, cũng có
nghiên cứu cho rằng, th ngồi khơng cải thiện được tài chính doanh nghiệp (chỉ tiêu
ROE), thậm chí ảnh hưởng tiêu cực đến chỉ tiêu ROA (Anders & Björn, 2015). Cũng
có nghiên cứu cho rằng, th ngồi khơng tác động đến hiệu quả tài chính doanh
nghiệp (Gilley et al., 2004). Như vậy, mỗi tác giả có nhận định khác nhau về sự việc
tác động việc thuê ngoài dịch vụ đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, câu
hỏi đặt ra là th ngồi dịch vụ có tác động đến hiệu quả tài chính của các DNNVV ở
Việt Nam không?
Trong thời gian thực tập nhận thức ngành tại công ty TNHH First Trust ACPA
Việt Nam, tôi nhận thức được rõ ràng xu thế trên. Đồng thời xuyên suốt q trình thực
tập tơi đã đề ra cho mình những mục tiêu cụ thể để tự mình đánh giá lại và khuyến
1



Trần Nhật Nhật,

khích bản thân phải nỗ lực, cố gắng hồn thành tốt các cơng việc được giao để từ đó
tích lũy được nhiều kinh nghiệm hữu ích và nhận thức đúng hơn về ngành Quản trị
kinh doanh mình đang theo đuổi. Các mục tiêu tôi đề ra như sau:


Mục tiêu 1: Làm quen với môi trường làm việc thực tế của công ty.



Mục tiêu 2: Trau dồi và học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm hữu ích trong lĩnh vực

Marketing. Biết cách áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.


Mục tiêu 3: Nhận ra những kỹ năng bản thân còn yếu để cải thiện tốt hơn.



Mục tiêu 4: Hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập nhận.
Xuyên suốt q trình thực tập tại cơng ty TNHH First Trust ACPA Việt Nam,

tơi đã có cho riêng mình những trải nghiệm thú vị và bở ích tại cơng ty. Những trải
nghiệm đó sẽ được thể hiện cụ thể vào bài báo cáo này cùng với sự hỗ trợ tận tình từ
các anh chị trong công ty và giảng viên hướng dẫn cơ Lê Thị Tầm. Tơi mong những
đóng góp của mình sẽ hỗ trợ cơng ty ngày càng thành cơng và phát triển.

2



Trần Nhật Nhật,

PHẦN I: TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH FIRST TRUST ACPA VIỆT NAM
1. Giới thiệu chung về công ty TNHH First Trust ACPA Việt Nam
 Thơng tin chung:

Hình 1: Logo công ty
(Nguồn:Công ty First Trust ACPA Việt Nam cung cấp trên Facebook:
/>First Trust ACPA Việt Nam được thành lập tháng 03/10/2008 bởi ông Phạm
Quốc Hưng là người đại diện pháp luật. First Trust ACPA Việt Nam là công ty liên
doanh giữa First Trust Holdings Pte. Ltd., một công ty Singapore cung cấp dịch vụ
th ngồi kế tốn và tài chính, và Cơng ty Đầu tư ACPA. Các hoạt động cốt lõi của
liên doanh là cung cấp các dịch vụ th ngồi (như Dịch vụ kế tốn, Hợp nhất báo cáo
tài chính, Dịch vụ lập báo cáo tài chính, v.v.) cho các khách hàng nước ngồi
(Singapore, Hờng Kơng) và trong nước (các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi hoạt
động tại Việt Nam). First Trust có trụ sở chính tại Singapore.
Công ty đi từ quy mô nhỏ (3 thành viên sáng lập ban đầu) năm 2008 đến thời
điểm hiện tại công ty trở thành quy mô vừa (hơn 100 thành viên)
Cơng ty TNHH First Trust ACPA Việt Nam có mã số thuế 0102963401 được
cấp vào ngày 05/03/2015, cơ quan Thuế đang quản lý : Cục Thuế Thành phố Hà Nội.
 Tên đơn vị: Công ty TNHH First Trust ACPA Việt Nam
 Tên quốc tế FIRST TRUST ACPA VIET NAM COMPANY LIMITED
3


Trần Nhật Nhật,

 Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Hòa Bình, số 106 Hồng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đơ,

Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
 Điện thoại:0437916080 /Email:;trinh.le@vn /Fax:0437916081
 Lĩnh vực hoạt động (thương mại, tín dụng, sản xuất,…): Dịch vụ
 Ngành kinh doanh: Dịch vụ tài chính th ngồi.
 Mặt hàng kinh doanh chính: Dịch vụ quản lý quỹ và dịch vụ kế toán.
2. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp:
2.1. Sơ đồ tổ chức trực tuyến – chức năng

Hình 2: Sơ đờ tổ chức cơng ty First Trust ACPA Việt Nam
(Nguồn: Công ty First Trust ACPA Việt Nam cung cấp)
2.2. Chức năng các phòng ban, bộ phận
 Boad of Directors: Là những người đề ra các chiến lược phát triển của công ty.
 Board of Managers: Là những người đưa ra các kế hoạch cụ thể cho Outsourcing
Divisons nhằm đạt được những chiền lược mà Boad of Directors đề ra.
 Outsourcing Divisions: Là các phòng ban nhận nhiệm vụ trực tiếp từ Board of
Managers và phân công trực tiếp cho các BU thực hiện. Quy mô nhân sự: 20 – 25 nhân
viên.
 Risk Advisory: Phòng có nhiệm vụ tư vấn rủi ro có thể gặp phải cho khách hàng
hoặc tham vấn cho cả lãnh đạo công ty và các phòng ban khác.
 Business Units: Là các đội ngũ thực hiện các công việc được giao trực tiếp từ
Outsourcing Divisions. Quy mô nhân sự: 10 – 15 nhân viên.
4


Trần Nhật Nhật,

 Special Task Forces: Là các bộ phận đặc biệt chịu trách nhiệm chính về các phần
chuyên biệt của cơng ty.
 Technology: bộ phận chịu trách nhiệm chính về các vấn đề công nghệ.
 Technical: bộ phận chịu trách nhiệm chính về các vấn đề chun mơn.

 Compliance: bộ phận chịu trách nhiệm chính về các vấn đề con người.
3. Sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của First-Trust ACPA Việt Nam
 Sứ mệnh: “Sứ mệnh của chúng tôi là tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng bằng
cách cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp chất lượng cao, từ quản lý quỹ, dịch vụ kế
toán truyền thống, tính lương, dịch vụ liên kết kiểm tốn... Chúng tôi cũng được truyền
cảm hứng để tạo ra một môi trường làm việc hiện đại và chuyên nghiệp nơi mọi người
có thể làm việc, chia sẻ và cùng nhau phát triển.”
 Mục tiêu chiến lược: trở thành một Công ty Chun nghiệp trong lĩnh vực Dịch
vụ Th ngồi Tài chính với các định hướng sau:
 Trở thành một công ty chuyên nghiệp quốc tế có thể cung cấp dịch vụ không biên
giới.
 Đạt tiêu chuẩn cao về Chất lượng chuyên mơn - Chăm sóc con người – Cơng nghệ
- Trách nhiệm xã hội.

5


Trần Nhật Nhật,

PHẦN II: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY FIRST
TRUST ACPA VIỆT NAM

1. Mơi trường hoạt động kinh doanh của công ty First Trust Acpa Việt Nam
1.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường kinh doanh là một khung cảnh bao trùm lên hoạt dộng kinh doanh.
Nó bao gờm tởng thể các nhân tố mang tính khách quan và chủ quan, vận động và
tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động kinh doanh của từng
doanh nghiệp. Sự tác động này có thể gây cản trở cho kinh doanh. Môi trường kinh
doanh của doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Bản thân kinh doanh là một q trình vận động trong một mơi trường cũng không

ngừng vận động. Bởi vậy mọi sự mô phỏng, tĩnh tại chỉ là tương đối theo từng mục
đích nghiên cứu.
- Các nhân tố cấu thành môi trường kinh doanh vừa tự vận động lại vừa tác động qua
lại với nhau trở thành ngoại lực chính cho sự vận động và biến đổi của môi trường
kinh doanh.
- Các nhân tố của môi trường rất đa dạng và phong phú. Do đó, việc nghiên cứu đòi
hỏi phải sử dung nhiều cách tiếp cận, nhiều phương pháp khác nhau.
- Doanh nghiệp không chỉ chịu sự tác động của môi trường kinh doanh mà chính nó lại
sản sinh ra các tác nhân làm thay đổi đến môi trường kinh doanh.
- Như vậy, có thể thấy rằng mơi trường kinh doanh là một phạm trù rất rộng vừa cụ thể
lại vừa trừu tượng. Chúng có mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp chịu tác động của môi trường kinh doanh. Do vậy, một doanh nghiệp
phải hiểu được sự tác động này, trong đó tác động nào là tích cực, tác động nào là tiêu
cực, mạnh hay yếu và thời gian tác động cũng như tính quy luật của sự tác động đó tới
doanh nghiệp đó như thế nào? Khi chưa hiểu được tồn bộ những nhân tố đó thì doanh
nghiệp khó có thể hình dung được chính xác con đường đi của mình để có thể đạt
được mục tiêu cuối cùng của mình là lợi nhuận.
- Kinh doanh trong cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mơ của nhà nước đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tuân thủ các quy luật khách quan và điều chỉnh các hoạt động chủ

6


Trần Nhật Nhật,

quan của mình sao cho đạt được các mục tiêu đã đề ra. Một mặt, doanh nghiệp phải
thông qua các quan hệ cung - cầu, sức cạnh tranh và mức giá của thị trường.
- Mặt khác, các doanh nghiệp phải căn cứ vào các giới hạn cho phép của mơi trường
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, công nghệ… cũng như môi trường nội bộ

bản thân doanh nghiệp để tồn tại và phát triển lâu dài. Hay nói một cách khác, khơng
có doanh nghiệp nào có thể tờn tại một cách biệt lập, mà chúng luôn chịu sự tác động
của môi trường kinh doanh.
- Môi trường kinh doanh sẽ tạo cơ hội thuận lợi nếu các doanh nghiệp có cách nhìn
nhận, đánh giá đúng đắn, nghiên cứu tỉ mỉ để nắm bắt thời cơ. Ngược lại, nếu khơng
có sự đầu tư, quan tâm thích đáng, doanh nghiệp sẽ khơng tận dụng được yếu tố tích
cực của mơi trường. Chính vì thế nghiên cứu mơi trường kinh doanh là công việc
không thể thiếu được trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1. Yếu tố kinh tế:
Từ năm 1986, Việt nam bắt đầu thực hiện chính sách Đổi Mới (cải cách kinh tế)
hưởng tới một nền kinh tế thị trường Với nhiều chính sách cải cách thiết thực và đởi
mới, nền kinh tế Việt Nam đã có tốc độ tăng trưởng đáng kể.
Kinh tế – xã hội nước ta 6 tháng đầu năm 2022 diễn ra trong bối cảnh tăng
trưởng kinh tế thế giới được dự báo giảm sau hai năm bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
và tác động từ cuộc xung đột giữa Nga và U-crai-na. Trong nước, với quyết tâm phục
hồi và phát triển kinh tế, tạo đà để hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội
giai đoạn 2021-2025 đề ra, ngày 08/01/2022 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số
01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã
hội dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; ngày 30/01/2022 ban hành Nghị quyết
11/NQ-CP về Chương trình phục hời và phát triển kinh tế – xã hội và triển khai Nghị
quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương
trình. Triển khai thực hiện các Nghị quyết trên, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và
các Bộ, ngành, địa phương đã nỗ lực, quyết liệt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
trong Nghị quyết, từ đó tạo được sự tin tưởng, ủng hộ của Nhân dân và cộng đờng
doanh nghiệp. Dịch Covid-19 được kiểm sốt, hoạt động sản xuất kinh doanh đã trở lại
trạng thái bình thường như trước khi xảy ra dịch Covid-19.

7



Trần Nhật Nhật,

Hình ảnh 3: Tốc độ tăng GRDP quý II các năm 2011-2022(%)
(Nguồn: Tổng cục thống kê 2022)
Qua biểu đờ trên có thể thấy, tốc độ tăng trưởng GDP sau đại dịch của Việt
Nam vẫn tang ở mức cao. Cuối năm 2022, GDP của Việt Nam được dự đoán sẽ đạt ở
mức 7,1% ở kịch bản cơ sở và kịch bản tích cực là sẽ đạt 7,6%. Sự tang trưởng tốt về
kinh tế là một yếu tố rất quan trọng trong việc thu hút các nhà đầu tư từ nước ngoài
cũng như các đối tác trong ngành dịch vụ outsourcing tại Việt Nam.
1.1.2. Yếu tố vị trí địa lý:
Vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát
triển kinh tế, đặc biệt trong xu thế hội nhập tồn cầu thì vị trí đó càng trở nên quan
trọng hơn. Với vị trí vừa gắn liền với lục địa Á – Âu vừa tiếp giáp với Thái Bình
Dương ; lại nằm trên các đường hàng hải, đường bộ và đường hàng không quốc tế
quan trọng nên nước ta dễ dàng giao lưu, trao đởi hàng hố với nhiều nước trên thế
giới. Cùng với vị trí đó, hệ thống cảng nước sâu ven biển là điều kiện hấp dẫn nhiều
nhà đầu tư nước ngoài. Nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á, nơi có các hoạt
động kinh tế diễn ra sơi động, điều đó giúp nước ta có thể trao đởi và học hỏi kinh
nghiệm từ các nước trong khu vực. Biển Đông giàu có đã mang lại cho nước ta một
ng̀n tài nguyên quý giá (hải sản, khoáng sản,…), là cơ sở quan trọng để phát triển
các ngành kinh tế. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển vừa làm cho cơ cấu kinh tế
nước ta đa dạng vừa mang lại nguồn thu lớn cho nền kinh tế. Nằm trong vành đai sinh
8


Trần Nhật Nhật,

khống Thái Bình Dương, trên đường di lưu và di cư của các loài động, thực vật nên
nước ta có ng̀n khống sản và sinh vật phong phú, giàu có. Đó là cơ sở quan trọng
để phát triển nhiều ngành kinh tế. Đây cũng là một trong những điều kiện thuận lợi để

phát triển ngành dịch vụ Outsourcing.
1.1.3. Yếu tố lực lượng lao động
Việt Nam lần đầu nhận được đánh giá "tốt" từ hãng nghiên cứu Gartner năm
2010, khi được chọn vào top 30 quốc gia cho dịch vụ tại nước ngoài. Đánh giá này
đang cải thiện khi ngành công nghiệp tại đây dần phát triển, sinh viên mới ra trường
tăng, đầu tư nước ngoài và hãng khởi nghiệp cũng nhiều lên. Một báo cáo của Gartner
hồi tháng 1 năm nay đã coi Việt Nam là điểm đến top đầu trong nhóm quốc gia mới
nởi, bên cạnh Trung Quốc và Ấn Độ. Từ hoạt động tại Ấn Độ, Lieberman nhận thấy
kỹ năng IT hiện đại của lao động Việt Nam đã bằng, và trong một số trường hợp còn
vượt quốc gia Nam Á. Khả năng ngoại ngữ của Việt nam cũng xuất sắc. Các trường
học đang chú trọng dạy tiếng Anh và hiểu rõ thành thạo ngôn ngữ này sẽ cho phép tiến
xa trong lĩnh vực dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ Outsourcing nói riêng.
1.2. Mơi trường vi mô
Mục tiêu cơ bản của mọi công ty là thu lợi nhuận. Nhiệm vụ cơ bản của hệ
thống quản trị là đạt được mục tiêu tối đa trên nguồn lực hữu hạn bằng mọi phương
pháp quản trị. Những thành công của hệ thống quản trị còn phụ thuộc vào cả hoạt động
của các đơn vị khác trong công ty, và vào sự tác động của những khách hàng, các đối
thủ cạnh tranh và nhà cung ứng.
Các lực lượng tác dụng trong môi trường vi mô của công ty bao gồm: khách
hàng, nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, đối thủ cạnh tranh hiện tại và sản
phẩm thay thế. Những người quản trị của doanh nghiệp không thể tự giới hạn mình
trong những nhu cầu của thị trường mục tiêu. Họ phải chú ý đến tất cả những yếu tố
của môi trường vi mô.
Các yếu tố này thường xuyên song hành với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, tác động trực tiếp thường xuyên đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mang tính đặc thù đối với từng doanh nghiệp cụ thể.
1.2.1. Khách hàng

9



Trần Nhật Nhật,

Khách hàng là những người mua hàng hóa hay dịch vụ của doanh nghiệp. Công
ty cần phải nghiên cứu kỹ những khách hàng của mình. Nhìn chung có năm dạng thị
trường khách hàng. Tất cả những thị trường này được trình bày dưới đây là những
định nghĩa ngắn gọn về chúng.
- Thị trường người tiêu dùng: những người và hộ dân mua hàng hoá và dịch vụ để sử
dụng cho cá nhân.
- Thị trường các nhà sản xuất: Các tở chức mua hàng hố và dịch vụ để sử dụng chúng
trong quá trình sản xuất
- Thị trường nhà bn bán trung gian: Tở chức mua hàng hố và dịch vụ để sau đó bán
lại kiếm lời
- Thị trường của các cơ quan Nhà nước: Những tổ chức mua hàng hố và dịch vụ để
sau đó sử dụng trong lĩnh vực cơng cộng hoặc chuyển giao hàng hố và dịch vụ cho
những người cần đến nó
- Thị trường quốc tế: Những người mua bán ở nước ngồi bao gờm những người tiêu
dùng, sản xuất bán trung gian và các cơ quan nhà nước ở ngoài Nhà nước.
Khách hàng thực hiện sự trao đổi, họ trả tiền cho doanh nghiệp để lấy hàng hóa,
dịch vụ, nên khách hàng chính là thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp. Qua thị trường
khách hàng, mà doanh nghiệp thực hiện mục tiêu đề ra là doanh thu và lợi nhuận.
Doanh nghiệp tìm, xác định tập khách hàng cho mình, ảnh hưởng lên tập khách
hàng đó. Nhưng trong xu hướng tồn càu hóa hiên nay thì người mua sẽ có ưu thế
mạnh hơn rất nhiều, khách hàng đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng
sản phẩm, dịch vụ đi kèm và chính họ là người điểu khiển cạnh tranh trong ngành
thơng qua quyết định mua hàng.
Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản quý báu đối với doanh nghiệp.
Khách hàng trung thành mang lại hơn 80% lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chi phí
giữ chân khách hàng cũ bằng 10% đến 15% so với khách hàng mới. Tăng 5% khách
hàng trung thành làm tăng 25% lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1 khách hàng hài lòng thì

sẽ kể cho 5 người khác. Còn nếu 1 khách hàng khơng hài lòng thì sẽ kể cho 9 người
khác.
=> Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu nhu cầu của khách hàng, thỏa mãn tối đa nhu
cầu thị hiếu của người tiêu dung so với các đối thủ cạnh tranh của mình.
1


Trần Nhật Nhật,

=> Xác định đúng tập khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp, cần phải xây dựng
chính sách Marketing-mix nhằm thu hút khách hàng mới và giữ chân các khách hàng
trung thành.
Phần lớn khách hàng của First Trust ACPA Việt Nam đến từ Singapore – một
trong những thị trường tài chính lớn nhất thế giới và Nhật Bản do tập đồn “mẹ” cung
cấp. Chính vì đây là hai thị trường tài chính lớn nên ở đây có rất nhiều quỹ hoạt động.
Do đó, nhu cầu về dịch vụ quản lý quỹ lớn. Đây chính là “Mảnh đất màu mỡ” cho
First Trust ACPA Việt Nam.
1.2.2. Nhà cung ứng
Người cung ứng là những cá nhân tổ chức cung ứng các sản phẩm hàng hóa,
nguyên vật liệu, thiết bị, năng lượng, tài chính và các yếu tố đầu vào khác cho doanh
nghiệp.
Những sự kiện xảy ra trong môi trường “người cung ứng” có thể ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hoạt động marketing cua công ty. Những người quản trị
marketing phải chú ý theo dõi giá cả các mặt hàng cung ứng, bởi vì việc tăng giá, hoặc
giảm chất lượng sản phẩm mà họ cung cấp. Nếu cung ứng bị dối loạn thì trong kế
hoạch ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng tiêu thụ và trong kế hoạch dài hạn sẽ làm mất
đi thiện cảm của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Số lượng và quy mô nhà cung cấp: Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến áp
lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với ngành, doanh nghiệp. Nếu trên thị
trường chỉ có một vài nhà cung cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng

tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.
Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp: Trong vấn đề này ta nghiên cứu
khả năng thay thế những nguyên liệu đầu vào do các nhà cung cấp và chi phí chuyển
đởi nhà cung cấp (Switching Cost).
Thơng tin về nhà cung cấp: Trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhân tố
thúc đẩy sự phát triển của thương mại, thơng tin về nhà cung cấp có ảnh hưởng lớn tới
việc lựa chọn nhà cung cấp đầu vào cho doanh nghiệp
=> Mỗi doanh nghiệp khơng nên chỉ có một nhà cung cấp mà cần phải cónhiều nhà
cung cấp.
=> Trong tương lai, các nhà cung cấp có khả năng liên kết với nhau chặt chẽ hơn. Tùy
vào từng điều kiện cụ thể của mình mà doanh nghiệp lựa chọnnhững đơn vị phù hợp.
1


Trần Nhật Nhật,

Nhà cung ứng về tài chính lớn nhất của First Trust ACPA Việt Nam là tập đoàn
“mẹ” First Trust Holdings Pte. Ltd.
1.2.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trên trong ngành nhưng
có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ
tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Sức hấp dẫn của ngành: Yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như tỉ suất sinh
lợi, số lượng khách hàng, số lượng doanh nghiệp trong ngành.
+ Những rào cản gia nhập ngành: là những yếu tố làm cho việc gia nhập vào một
ngành khó khăn và tốn kém hơn


Kỹ thuật




Vốn



Các yếu tố thương mại: Hệ thống phân phối, thương hiệu, hệ thống khách hàng...



Các nguồn lực đặc thù: Nguyên vật liệu đầu vào (Bị kiểm soát), Bằng cấp, phát

minh sáng chế, Ng̀n nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ....
- Điểm mạnh: ng̀n nhân lực được lựa chọn theo ý mình, có nhiều nhiệt huyết trong
kinh doanh, lợi thế về dây chuyền cơng nghệ.
- Điểm yếu: ít kinh nghiệm, các mối quan hệ còn hạn chế
=> Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, nắm bắt được những điểm mạnh, điểm yếu của
đối thủ cạnh tranh cũng như của bản thân doanh nghiệp
=> Doanh nghiệp cần xây dựng được chiến lược cạnh tranh phù hợp.

1.2.4. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Đó là các doanh nghiệp có cùng thứ hạng trên thị trường. Các doanh nghiệp
đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau tạo ra sức ép trở lại lên
ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh. Trong một ngành các yếu tố sau sẽ làm gia
tăng sức ép cạnh tranh trên các đối thủ:
+ Tình trạng ngành: Nhu cầu, độ tốc độ tăng trưởng, số lượng đối thủ cạnh tranh...
+ Cấu trúc của ngành: Ngành tập trung hay phân tán
1



Trần Nhật Nhật,

- Ngành phân tán là ngành có rất nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhaunhưng khơng
có doanh nghiệp nào có đủ khả năng chi phối các doanh nghiệp còn lại
- Ngành tập trung: Ngành chỉ có một hoặc một vài doanh nghiệp nắm giữ vaitrò chi
phối (Điều khiển cạnh tranh- Có thể coi là độc quyền)
+ Các rào cản rút lui (Exit Barries): Giống như các rào cản gia nhập ngành, rào cản rút
lui là các yếu tố khiến cho việc rút lui khỏi ngành của doanh nghiệp trở nên khó khăn:
 Rào cản về cơng nghệ, vốn đầu tư
 Ràng buộc với người lao động
 Ràng buộc với chính phủ, các tở chức liên quan (Stakeholder)
 Các ràng buộc chiến lược, kế hoạch
Nó cạnh tranh tất cả các mặt: giá cả, sản phẩm, các hoạt động xúc tiến, quảng
bá sản phẩm.
Mức độ cạnh tranh: quyết liệt nhằm chiếm lĩnh thị trường và từ việc nhận diện
các đối thủ hiện tại
Doanh nghiệp cần phải:
 Nghiên cứu các động thái của đối thủ cạnh tranh.
 Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với nguồn lực của mình
 Nghiên cứu các động thái của đối thủ cạnh tranh.
 Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với ng̀n lực của mình
=> Nghiên cứu các động thái của đối thủ cạnh tranh.
=> Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với nguồn lực của mình.
Những đối thủ cạnh tranh hiện tại của First Trust ACPA Việt Nam:
 Dịch vụ quản lý quỹ: Công ty quản lý quỹ VinaCapital, Công ty quản lý quỹ
DCVFM, Công ty quản lý quỹ DFVN, Công ty quản lý quỹ IPAAM, Công ty quản lý
quỹ PVCB Capital, Công ty quản lý quỹ SSIAM, Công ty quản lý quỹ MIRAE
ASSET, Công ty quản lý quỹ VCBF, Công ty quản lý quỹ SGIC, Cơng ty quản lý quỹ
BaovietFund.
 Dịch vụ kế tốn: Cơng ty TNHH Kiểm tốn - Tư vấn Đất Việt (Vietland), Cơng ty

Kế tốn Thiên Ưng, Cơng ty TNHH Đại lý Thuế Tài Chính Kế Tốn Ưu Việt, Cơng ty
dịch vụ kế tốn Song Kim, Cơng ty TNHH Tư vấn Giải pháp Kế tốn Việt Nam (Kế
tốn Vina), Cơng ty Tư vấn và Đào tạo GCCI, Công ty TNHH Dịch vụ Kế toán và Đại
1


Trần Nhật Nhật,

lý thuế Tồn Cầu, Cơng ty TNHH tư vấn kế tốn thuế QC, Cơng ty Dịch vụ Kế tốn
Minh Việt, Cơng ty TNHH Thuế và kiểm tốn MVA Việt Nam.
1.3. Môi trường nội bộ
1.3.1. Điều kiện nhân lực
1.3.1.1. Định hướng phát triển nhân sự
Cấu trúc chương trình đào tạo phù hợp với các cấp nhân viên nhất định.
Lộ trình phát triển nghề nghiệp rõ ràng (Chi tiết được mô tả qua JD & hệ thống
KPIs).
1.3.1.2. Cơ hội và lợi ích

 Tập huấn:
 Cấu trúc chương trình đào tạo cho từng cấp nhân viên: Nhân viên được đào tạo
ngay từ những ngày đầu vào công ty nhằm đạt hiệu quả tối đa trong công việc trong
thời gian ngắn nhất. Mỗi cấp bậc nhân viên đều nắm rõ yêu cầu công việc và yêu cầu
năng lực để tự đào tạo hoặc được đào tạo theo thiết kế của phòng đào tạo sao cho phù
hợp với vị trí cơng việc.
 Học bởng 100% chương trình ACPA/CPA Australia
 Chương trình biệt phái ở nước ngoài: Dành cho những nhân viên xuất sắc (đạt
được những yêu cầu vượt kỳ vọng) của doanh nghiệp sẽ có cơ hội được làm việc tại
trụ sở chính của First Trust ACPA ở Singapore. Nhân sự được hưởng lương thưởng và
phúc lợi như một người Singapore trong quá trình làm việc tại đây.


 Phát triển sự nghiệp:
 Hệ thống đánh giá hiệu quả công việc 2 lần/ năm ( đánh giá giữa năm và cuối năm)
với các hình thức thảo luận từ trên xuống/ từ dưới lên/ liên tục/ trực tiếp.
 Hệ thống đánh giá thăng tiến mỗi năm một lần ( cuối năm tài chính).

 Câu lạc bợ xã hợi:
 Chăm sóc nhân viên: thăm hỏi nhân viên ốm đau, hiếu hỷ; tổ chức sinh nhật cho
sếp và nhân viên; tổ chức các sự kiện cho nhân viên vào ngày lễ (giáng sinh, trung thu,
ngày quốc tế phụ nữ); …

1



×