Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Báo cáo kiến tập về tiền mặt tại công ty TNHH Cô Như

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.59 KB, 49 trang )

PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CÔ NHƯ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty
- Tên giao dịch: công ty TNHH Cô Như.
- Công ty được thành lập ngày 10/04/2006.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3502000734 do sở kế hoạch đầu tư
cấp.
- Mã số thuế: 4100602478 do cục thuế tỉnh Bình Định cấp.
- Địa chỉ: V/p -142A Nguyễn Huệ - TP Quy Nhơn – Bình Định.
- ĐT / Fax: 056 – 3825816.
- Xưởng: KCN Phú Tài – TP Quy Nhơn – Bình Định.
- ĐT: 056 – 2240834. Fax: 056 – 3510693.
- Ngành nghề hoạt động: Sản xuất bao bì carton, may công nghiệp, in.
Bình Định là một tỉnh duyên hải miền trung, nằm dọc theo bờ biển, có cảng biển
và hệ thống giao thông tốt rất thuận lợi cho việc lưu thông hàng hoá. Bình Định được
cả nước biết đến như là cái nôi của ngành sản xuất đồ gỗ xuất khẩu. Chiếm khoảng
46% tỷ trọng xuất khẩu của cả nước, phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Thấy được thế mạnh của tỉnh nhà và nhu cầu của thị trường nên Ban lãnh đạo của công
ty quyết định thành lập công ty TNHH Cô Như, chuyên sản xuất các loại bao bì giấy
carton phục vụ cho ngành đồ gỗ xuất khẩu và ngành công nghiệp nhẹ khác trong và
ngoài tỉnh.
Công ty TNHH Cô Như là công ty TNHH một thành viên, có đầy đủ tư cách
pháp nhân theo luật pháp Việt Nam được cấp Giấy đăng ký kinh doanh, hoạch toán
kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của
pháp luật, hoạt động theo điều lệ của công ty và pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
Từ khi thành lập đến nay công ty đã tạo được uy tín của mình trên thị trường
trong tỉnh, đáp ứng được các tiêu chuẩn mẫu mã chất lượng của khách hàng.
Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh do các nguyên nhân
chủ quan và khách quan nhưng dưới sự lãnh đạo của giám đốc, tập thể cán bộ công
1


nhân viên trong công ty đã không ngừng phấn đấu sản xuất đưa công ty từng bước phát
triển, khắc phục những khó khăn hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Không
những vậy công ty còn thường xuyên kiện toàn bộ máy tổ chức sản xuất để đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của thị trường, đảm bảo tiến độ sản xuất, chất lượng tốt, mẫu
mã đẹp….
1.1.2. Quy mô hiện tại của công ty
Quy mô hiện nay của công ty là quy mô vừa.
 Về vốn:
Tổng số vốn kinh doanh của công ty tính đến thời điểm ngày 31/05/2010 là
5.400.000.000 đồng.
 Về lao động:
Tính đến thời điểm ngày 31/05/2010 tổng số CB-CNV của công ty là 53 người.
1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây
Bảng 1.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:
(Đvt: đồng)
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu 3.821.207.795 9.235.209.229 7.548.897.282
Lợi nhuận 679.328.354 980.982.686 661.616.015
(Nguồn: phòng tài vụ )
Qua biểu số liệu trên ta có thể thấy giá trị sản lượng của công ty tương đối ổn
định, SXKD có lãi, thị trường ổn định và có xu hướng ngày càng mở rộng, đời sống
của CB-CNV ngày càng được cải thiện, cùng nhau góp sức xây dựng công ty ngày một
phát triển.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
- Sản phẩm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Cô Như chủ yếu là mặt
hàng bao bì giấy carton gồm: carton 5 lớp và carton 3 lớp. Công ty sản xuất bao bì
carton để đảm bảo chất lượng sản phẩm qua các khâu lưu thông, phục vụ cho ngành gỗ
xuất khẩu và ngành công nghiệp nhẹ trong nước, trước hết là trong tỉnh và khu vực
miền Trung Tây Nguyên.

2
- Đồng thời, khai thác thế mạnh tự nhiên giải quyết việc làm cho người lao động
chưa có việc làm của tỉnh nhà, góp phần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà Nước,
đem lại lợi ích cho xã hội.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Đây là công ty sản xuất kinh doanh nên vấn đề lợi nhuận đặt lên hàng đầu, để
đạt được mục đích đó công ty đưa ra những phương hướng hoạt động sản xuất kinh
doanh phù hợp và đúng đắn.
- Công ty phải xây dựng và tổ chức việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh
doanh (dài hạn, trung hạn, ngắn hạn) từng bước thoả mãn nhu cầu của xã hội và kinh
doanh có hiệu quả.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nước, không ngừng nâng cao trình độ
và đời sống CB-CNV trong công ty, đồng thời quản lý bảo tồn và phát triển vốn.
- Cải cách các sản phẩm cũ chất lượng không đạt yêu cầu, bảo vệ sản xuất, môi
trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội, chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách,
chế độ của địa phương theo pháp luật,…
- Thực hiện phân phối lao động và công bằng xã hội trên cơ sở từng nhiệm vụ
được đề ra. Bên cạnh đó, công ty đã cụ thể hoá những chỉ tiêu kinh tế xã hội trong các
chiến lược phát triển kinh doanh, các kế hoạch của từng bộ phận.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.3.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh
Sản phẩm chính của công ty TNHH Cô Như là bao bì carton 5 lớp và 3 lớp:
- Carton 5 lớp: gồm 1 lớp mặt, 3 lớp ruột, 1 lớp đáy.
- Carton 3 lớp: gồm 1 lớp mặt, 1 lớp ruột, 1 lớp đáy.
Các sản phẩm bao bì của công ty làm theo đơn đặt hàng của khách hàng nên các
thành viên trong phòng kế toán phải lập ra kế hoạch cụ thể tiến độ và phương án cung
cấp vật liệu, máy móc thiết bị để đáp ứng kịp thời sản phẩm theo đúng thời hạn ký kết
với khách hàng.
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra
1.3.2.1. Thị trường đầu vào

3
- Nguyên vật liệu chính chủ yếu: giấy mặt, giấy ruột, giấy đáy
- Nguyên vật liệu phụ: keo hồ, mực in, dây xốp, bột mì.
- Nhiên liệu: củi đốt.
1.3.2.2. Thị trường đầu ra
Sản phẩm chính của công ty TNHH Cô Như là bao bì carton 5 lớp và 3 lớp được
khách hàng ưa chuộng.
1.3.3. Đặc điểm nguồn vốn kinh doanh
Tổng vốn kinh doanh: 10.000.000.000 đồng (60% vốn vay và 40% vốn tự có)
Trong đó: - Vốn lưu động: 6.000.000.000 đồng.
- Vốn cố định: 4.000.000.000 đồng.
Bảng 1.2. Bảng tình hình nguồn vốn của công ty:
(Đvt: đồng)
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Vốn (đồng) 3.675.000.000 4.900.000.000 5.200.000.000
(Nguồn: Phòng tài vụ)
1.3.4. Đặc điểm nguồn lực chủ yếu của công ty
1.3.4.1. Đặc điểm về lao động
Bảng 1.3. Bảng tình hình lao động của công ty:
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Số CB-CNV 40 50 55
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Qua bảng số liệu trên ta thấy số lượng lao động của công ty tương đối ít, phù
hợp với quy mô và đặc điểm sản xuất của công ty. Số lượng lao động của công ty bao
gồm đội ngũ cán bộ, nhân viên quản lý, công nhân lành nghề và bảo vệ. Công ty áp
dụng thời gian làm việc theo giờ hành chính cho cán bộ nhân viên quản lý, còn đối với
công nhân sản xuất và bảo vệ áp dụng thời gian làm việc theo ca.
1.3.4.2. Đặc điểm về TSCĐ
Bảng 1.4. Bảng tình hình TSCĐ của công ty:
(Đvt: đồng)

STT Tên TSCĐ Nguyên giá Số năm sử
dụng
Hao mòn
lũy kế
Giá trị còn
lại
1 Máy móc thiết bị
780.000.000 10 318.500.000 461.500.000
2 Nhà cửa
1.200.000.000 25 196.000.000 1.004.000.000
3 Thiết bị dụng cụ QL
300.000.000 10 122.500.000 177.500.000
4
4 Phương tiện vận tải
525.204.000 10 214.458.300 310.745.700
Cộng
2.805.204.000 851.458.300 1.953.745.700
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
1.4. Đặc điểm tổ chức SXKD và tổ chức quản lý tại công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức SXKD tại công ty
1.4.1.1. Tổ chức sản xuất
Công ty TNHH Cô Như sử dụng phương pháp sản xuất theo dây chuyền liên tục
nên công việc làm ổn định tại một nơi, chế phẩm đi ra một chiều, với mỗi tổ phân
công, đảm nhận một giai đoạn công nghệ. Do đó, năng suất của người này ảnh hưởng
đến người kia, cho nên các công nhân của tổ này có sự hỗ trợ với tổ tiếp theo. Đây là
mối quan hệ chặt chẽ giữa các công nhân trong công việc cũng là lý do để người lao
động ý thức được quá trình làm việc, hạn chế sự ảnh hưởng của mình với bộ phận
khác, thể hiện được sự hoàn thành tốt trong sản xuất dẫn đến kết quả cao.
Sơ đồ tổ chức sản xuất của công ty như sau:


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất

Giải thích:
- Quản đốc: người đứng đầu tại phân xưởng sản xuất, là người có nhiệm vụ chỉ
đạo chung cho toàn phân xưởng sản xuất. Phân xưởng được chia thành 4 tổ sản xuất.
Mỗi tổ có một nhiệm vụ riêng, đứng đầu mỗi tổ có tổ trưởng có nhiệm vụ vừa tham gia
sản xuất, vừa kiểm tra, đôn đốc công nhân trong tổ mình thực hiện tốt công việc dưới
sự chỉ đạo của ban Giám đốc.
- Tổ dợn sóng: tạo các kiểu giấy dợn sóng theo quy cách.
- Tổ cán lằn: cho giấy chạy qua máy tạo những đường lằn theo quy cách.
- Tổ in: in các mẫu thiết kế lên giấy.
- Tổ dán thành phẩm: dán các mẫu giấy theo quy cách bao bì thành phẩm.
1.4.1.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
5

Ghi chú: ( 1 ) In máy, ( 2 ) In lụa.

Giải thích quy trình công nghệ:
- Đốt lò hơi: bỏ nhiên liệu (củi) vào lò hơi đốt.
- Cưa giấy cuộn: đem giấy lên máy, cưa ra theo mẫu.
- Đưa giấy cuộn lên máy: chạy ép giấy thành tấm.
- Đánh hồ dán: trộn hồ gián để dán các lớp giấy lại thành tấm.
- Chạy máy, cắt giấy theo quy cách: cắt giấy thành tấm.
- Cắt ngang, cán lằn ngang: cắt giấy ngang theo quy cách sản phẩm.
- Cắt dọc, cán lằn dọc: cắt giấy dọc theo quy cách sản phẩm.
- Xuất phim: vẽ thiết kế mẫu mã sản phẩm trên máy vi tính in ra giấy A4 in trên
cao su trắng.
- Khắc bảng cao su: khắc theo các mẫu in trên bảng cao su.
- Xếp giấy lên palet theo mã: sau khi sản phẩm đã hoàn thành xếp sản phẩm lên
các palet theo mã của từng sản phẩm.

6
Sơ đồ 1.2. Quy trình sản xuất bao bì giấy carton
7
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến.
: Quan hệ chức năng.

Giải thích chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: là người đại diện cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật Nhà nước, điều hành và giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: giúp cho Giám đốc lập kế hoạch kinh doanh, chiến
lượt bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, tuyên truyền quảng cáo, tổ chức bán hàng, kiểm tra
giám sát tổ chức thực hiện, trực tiếp phụ trách phòng kế hoạch, phòng tiêu thụ, phòng
marketing, phòng tài vụ và kho.
- Phó giám đốc kỹ thuật: giúp cho Giám đốc trong công tác kỹ thuật, quản lý
quy trình kỹ thuật, quản lý máy móc thiết bị, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, trực
tiếp phụ trách phòng kỹ thuật, phòng KCS, các phân xưởng sản xuất.
- Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về mặt kinh doanh của công ty.
- Phòng kế hoạch: có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, quản lý cấp
phát vật tư, lập định mức đơn giá.
- Phòng tài vụ: Hạch toán kế toán, lập kế hoạch tài chính, tổng hợp thống kê,
phân tích báo cáo quyết toán tài chính doanh nghiệp.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lý và tổ chức cán bộ, quản lý hồ sơ, giải
quyết chính sách, giáo dục đào tạo, xây dựng hệ thống định mức lao động, tiền lương,
8
thống kê báo cáo lao động tiền lương, quản lý công tác tài chính, văn hoá đời sống, bảo
vệ cơ quan.

- Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, các quy trình sản xuất,
nghiên cứu áp dụng công nghệ mới, đăng ký nhãn hiệu hàng hoá.
- Phòng KCS: quản lý quy trình KCS, nghiệm thu chất lượng sản xuất, kiểm tra
chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu nhập kho.
- Ngoài ra công ty còn có một số đơn vị phục vụ như: kho, các phân xưởng sản
xuất, tổ cơ điện…
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán
Tổ chức công tác kế toán trong công ty nhằm mục đích là cung cấp kịp thời,
chính xác, đầy đủ mọi thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty, nâng cao chất lượng của thông tin kế toán, đáp ứng cho nhu cầu quản của
công ty. Để phục vụ cho công tác kế toán, công việc đầu tiên của mỗi công ty là tổ
chức một bộ máy kế toán phù hợp với công ty.
Căn cứ vào điều kiện của mình, công ty TNHH Cô Như có quy mô tổ chức vừa,
hoạt động không quá phức tạp, địa bàn hoạt động tập trung trên diện hẹp. Cho nên
Giám đốc quyết định mô hình hạch toán một cấp theo hình thức tập trung, mọi công tác
kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán.
Mô hình bộ máy kế toán của công ty được tổ chức như sau:
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Ghi chú :
: Quan hệ trực tuyến.
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra.
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ
9
- Kế toán trưởng: tổ chức xây dựng hệ thống kế toán tại đơn vị, kiểm tra, kiểm
soát, chỉ đạo công tác hạch toán hàng ngày của công ty, theo dõi và giám sát hoạt động
sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính
của Công ty, lập báo cáo tài chính.
- Kế toán tổng hợp kiêm tài sản cố định: chịu trách nhiệm hạch toán tổng hợp

các đối tượng kế toán, tính giá thành sản phẩm, chính xác kết quả kinh doanh và lập
báo cáo tài chính. Đồng thời, theo dõi tăng giảm tài sản cố định, tính mức khấu hao của
từng loại tài sản.
- Kế toán vật tư kiêm kế toán tiền mặt, kế toán tiền lương:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất vật liệu, tồn kho và kết quả lao động.
+ Tính giá vật liệu xuất kho.
+ Lập bảng kê chi tiết vật liệu.
+ Hạch toán nghiệp vụ về lao động, thời gian và kết quả lao động.
+ Tính và thanh toán tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Theo dõi phản ánh các nghiệp vụ thanh toán giữa các đơn vị với người mua,
người bán, các khoản phải thu, phải trả khác, theo dõi tình hình công nợ trong và ngoài
công ty.
- Kế toán thành phẩm kiêm thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi kho thành phẩm và
tiêu thụ thành phẩm, thu nhập chứng từ từ phòng tiêu thụ chuyển sang, cuối tháng đối
chiếu với thủ kho đồng thời phản ánh số tiền tại quỹ, chi trả lương, thanh toán tạm ứng,
lập báo cáo tồn quỹ theo định kì.
- Kế toán ngân hàng: theo dõi chi tiết các khoản thu, chi chuyển khoản vào tài
khoản của công ty, các khoản vay đến hạn phải trả, các hợp đồng, khuế ước vay nợ,
cuối kỳ hạch toán lãi vay vào chi phí.
1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động SXKD, quy mô của Công ty, trình độ của đội
ngũ nhân viên cũng như yêu cầu hạch toán, Công ty lựa chọn áp dụng hình thức kế
toán máy và hình thức ghi sổ kế toán là hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
 Quy trình ghi sổ của hình thức Chứng từ ghi sổ
10
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế
toán tại công ty

Ghi chú:




 Trình tự ghi sổ
 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái. Các
chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ
kế toán chi tiết có liên quan.
 Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng cân đối số phát sinh.
11
Sổ (thẻ)
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ Cái
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
: Ghi chép định kỳ
: Ghi cuối kỳ.

: Ghi chép hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
 Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư
Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng
tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng
trên Bảng tổng hợp chi tiết.
 Ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Gồm các loại sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, các Sổ, Thẻ kế toán chi
tiết.
PHẦN II
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Cô Như
Công ty TNHH Cô Như chuyên sản xuất các mặt hàng bao bì carton vì vậy NVL
chính để sản xuất ra sản phẩm trên là các loại giấy cuộn,… các nguyên liệu này đa
dạng và nhiều chủng loại là nhân tố quyết định cấu thành thực thể chính của sản phẩm
và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm nên phải tăng cường công tác
quản lý NVL góp phần bảo đảm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vật tư, hạ thấp CPSX, tạo
điều kiện hạ giá thành sản phẩm sản xuất. Việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí
NVL trực tiếp hay không sẽ ảnh hưởng lớn đến biến động giá thành của công ty.
NVL sử dụng tại công ty có nhiều loại và có nhiều vai trò, chức năng khác nhau
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
 NVL chính: là những thứ NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất cấu thành
nên thực thể sản phẩm. NVL chính của công ty bao gồm: giấy mặt, giấy ruột, giấy đáy.
 NVL phụ: là những thứ NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu
thành nên thực thể chính của sản phẩm mà có tác dụng làm tăng thêm chất lượng sản
12

phẩm, tăng thêm giá trị sản phẩm. NVL phụ của công ty bao gồm: keo hồ, mực in, dây
xốp, bột mì.
 Nhiên liệu: là những vật liệu cung cấp nhiệt năng hay năng lượng cho quá
trình SXKD chủ yếu là củi đốt.
2.1.1. Chứng từ hạch toán
- Tài khoản sử dụng để phản ánh nguyên vật liệu là TK 152. TK này được chi
tiết thành:
+ TK 1521: NVL chính (giấy cuộn,…).
+ TK 1522: NVL phụ (bột mì, mực in, keo, axeton, ).
+ TK 1523: Nhiên liệu (củi, than,…).
+ TK 1527: NVL khác (dây nhựa, xốp,…).
2.1.1.1. Đối với NVL nhập kho
 Trình tự hạch toán: sau khi hàng hoá mua đã về đến công ty, phòng kế
hoạch căn cứ vào hoá đơn và tiến hành kiểm tra NVL có đúng số lượng, chất lượng,
quy cách, phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng mua bán, sau đó lập biên bản kiểm
nghiệm NVL chuyển đến phòng kế toán để làm phiếu nhập kho. Phiếu này được lập
thành 3 liên:
- Liên 1: giao kế toán vật tư theo dõi.
- Liên 2: giao cho khách hàng.
- Liên 3: giao cho thủ kho theo dõi.
Từ đó kế toán vật tư còn căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi vào sổ sách. Ở kho,
kế toán kho căn cứ vào liên 2 của phiếu nhập để ghi vào thẻ kho các loại vật tư nhập.
 Quá trình luân chuyển chứng từ:
13
Hóa đơn
Phiếu nhập
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ NVL nhập.
Cụ thể:
 Căn cứ vào Hoá đơn GTGT mà công ty mua về có mẫu như sau:
14

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 (Giao khách hàng).
Ngày 08 tháng 05 năm 2010
Mã số: 01 GTKT – 3LL
CS/2010N
0036473
Đơn vị bán hàng: DNTN TM-DV MÃN THÀNH
Địa chỉ: 100K – 100J Hùng Vương, P9, Q5.
Số tài khoản: .Mã số thuế: 0301323999-1
Điện thoại: 8324688. Fax: 8320860
.
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Cô Như
Địa chỉ: khu công nghiệp Phú Tài, Quy Nhơn, Bình Định.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản. MST: 4100602478.
STTTên hàng hoá, dịch vụĐVTSố lượngĐơn giáThành tiềnABC1231Cao
su khắc bản 900x1.500Tấm5950.0004.750.000Cộng tiền hàng4.750.000Thuế
suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT: 475.000Tổng cộng tiền thanh
toán:5.225.000Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu hai trăm hai mươi lăm ngàn
đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Liên 1:
kế toán
vật tư

lưu ghi
sổ
Liên 2:
giao
khách
hàng
Ghi chép kho
Liên 3:
thủ kho
lưu
 Sau khi Hoá đơn GTGT và hàng đều đã về công ty, phòng kế hoạch tiến
hành kiểm tra rồi lập Biên bản kiểm nghiệm theo mẫu như sau:
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa.
Ngày 10 tháng 05 năm 2010.
Căn cứ hóa đơn số 0036473 ngày 08 tháng 05 năm 2010 của DNTN TM-DV
Mãn Thành .
Ban kiểm nghiệm gồm có:
1- Trần Quốc Trị. Chức vụ: Tổ trưởng.
2- Nguyễn Quang Duy. Chức vụ: Tổ viên.
Đã kiểm nghiệm các loại:
S
T
Tên, nhãn
hiệu, quy Mã
Phương
thức
Đvt Số
lượng
Kết quả kiểm nghiệm Ghi

chú
15
Mẫu số 03 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính).
CÔNG TY TNHH CÔ NHƯ
142A – Nguyễn Huệ, Quy Nhơn
T cách vật
tư, công cụ
sản phẩm,
hàng hóa.
số kiểm
nghiệm
theo
chứng
từ
Số lượng
đúng
quy
cách,
phẩm
chất.
Số lượng
không đúng
quy cách,
phẩm chất.
1 Cao su
khắc bản
900x1.500

132 Nguyên
kiện
Tấm 5 5 0
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu.
Phân xưởng Thủ kho Kế toán vật tư Phòng kế hoạch
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
 Từ Biên bản kiểm nghiệm, phòng kế hoạch tiếp tục lập Phiếu nhập kho cho
NVL đã mua về theo mẫu như sau:
16
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 05 năm 2010. Nợ 1522
Số: 21 Có 331
Họ và tên người giao hàng: DNTN TM-DV Mãn Thành.
Theo CS/2010N số 0036473 ngày 08/05/2010 của 0301323999-1.
Của DNTN TM-DV Mãn Thành.
Nhập tại kho: Công ty TNHH Cô Như.
STTTên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, công cụ sản phẩm, hàng hóa.
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giáThành tiềnTheo chứng từ Thực nhậpABCD123401Cao su khắc bản
900x1.500132Tấm55950.0004.750.000VAT 10% 475.000CộngXXXXX5.225.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu hai trăm hai mươi lăm ngàn đồng.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH CÔ NHƯ
142A – Nguyễn Huệ, Quy Nhơn
Mẫu số 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

Bộ Tài Chính).
2.1.1.2. Đối với NVL xuất kho
 Trình tự hạch toán: khi có nhu cầu xuất dùng NVL để sản xuất, công ty căn
cứ vào Giấy đề nghị cấp NVL của bộ phận có yêu cầu sử dụng chuyển cho thủ kho để
xuất NVL và ký ghi sổ lượng thực xuất vào Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập
thành 3 liên:
- Liên 1: chuyển cho kế toán vật tư để xác định chính xác giá vật tư xuất kho rồi
dính kèm với bảng kê xuất vật tư.
- Liên 2: thủ kho lưu ghi sổ theo dõi.
- Liên 3: người lĩnh vật tư giữ.
Cuối tháng căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vật tư lập tổng hợp xuất vật tư.
 Quá trình luân chuyển chứng từ:
17
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ NVL xuất
Giấy đề nghị xuất NVL
Phiếu xuất
Liên 2:
thủ kho
lưu ghi
sổ
Liên 1:
kế toán
vật tư
lưu giữ
Liên 3:
người
lĩnh vật
tư giữ
Ghi thẻ kho
Cụ thể như sau:

 Căn cứ vào Giấy đề nghị cấp NVL theo mẫu như sau:
18
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Ngày 08 tháng 05 năm 2010. Số 24.
Kính gửi: Phòng kế hoạch.
Họ và tên: Lê Văn Hợp. Địa chỉ: Phân xưởng sản xuất.
Lý do xin xuất kho: Sản xuất theo kế hoạch sản xuất số 05/05/2010.
STTTên nguyên vật liệuĐVTSố lượngĐịnh mứcGhi chú01Giấy krat
thườngKg10.164
Giám đốc Kế toán trưởng Phòng kế hoạch Quản đốc Người yêu cầu
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
CÔNG TY TNHH CÔ NHƯ
142A – Nguyễn Huệ, Quy Nhơn
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
 Sau khi Giấy đề nghị xuất nguyên vật liệu được duyệt, phòng kế hoạch lập
Phiếu xuất kho theo mẫu như sau
19
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 05 năm 2010 Nợ 621
Số: 51 Có 1521
Họ và tên người nhận: Lê Văn Hợp. Địa chỉ: Phân xưởng sản xuất .
Lý do xuất dùng: Sản xuất theo kê hoạch sản xuất số 05/05/2010
Xuất tại kho: Công ty TNHH Cô Như.
STTTên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, công cụ sản phẩm, hàng hóa.Mã sốĐVTSố
lượngĐơn giáThành tiền01Giấy krat Kg10.1643.60036.590.400 Số tiền bằng chữ:
Ba mươi sáu triệu năm trăm chín mươi ngàn bốn trăm đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,

đóng dấu)
CÔNG TY TNHH CÔ NHƯ
142A – Nguyễn Huệ, Quy Nhơn
Mẫu số 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính).
2.1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Căn cứ vào loại hình, quy mô hoạt động của DN, trình độ của cán bộ kế toán, cơ
sở vật chất kĩ thuật, đặc điểm của vật tư, công ty TNHH Cô Như đã áp dụng phương
pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo Phương pháp thẻ song song.

Đối với phương pháp thẻ song song, DN lập đồng thời cả 2 thẻ ở cả kho và
phòng kế toán.
 Ở kho: căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho, thủ kho lập thẻ kho
theo dõi từng loại vật tư về mặt hiện vật. Cuối tháng, thủ kho tiến hành cộng tổng số
phát sinh và tính ra số dư cuối kỳ để đối chiếu với thẻ kho về mặt hiện vật.
20
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng
hợp chi tiết
Thẻ chi tiết
Sổ kế toán
tổng hợp
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ phương pháp thẻ song song

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.

: Ghi vào cuối tháng.
: Đối chiếu vào cuối tháng.

 Ở phòng kế toán: kế toán vật tư lập thẻ chi tiết theo dõi chi tiết từng loại vật
tư về mặt hiện vật và giá trị tại kho mà mình quản lý. Cuối tháng, kế toán vật tư cộng
tổng số phát sinh và tính ra số dư cuối kỳ để đối chiếu với thẻ kho về mặt hiện vật,
đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết và đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp về mặt giá trị.
Thẻ kho và Sổ chi tiết vật liệu có mẫu như sau:
21
THẺ KHO
Ngày 01 tháng 05 năm 2010.
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Giấy krat.
Đơn vị tính: Kg.
Mã số: GK001.
STTNgày thángSố hiệu chứng từ
Diễn giảiNgày Nhập-XuấtSố lượngKý xác nhận của
KTNhậpXuấtNhậpXuấtTồnTồn ĐT1.627108/0521Nhập
kho08/0511.403,513.030,5209/0551Xuất kho09/05 10.164 2.866,5320/0526Nhập
kho20/057.17210.038,5427/0557Xuất kho27/05 9.254784,5528/0528Nhập
kho28/0511.34212.126,5629/0559Xuất kho29/05 85693.557,5Cộng
SPS29.917,527.987Tồn CT3.557,5 Quy Nhơn,
ngày 31 tháng 05 năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Quy Nhơn, ngày 31 tháng 05 năm 2010
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY TNHH CÔ NHƯ
142A – Nguyễn Huệ, Quy Nhơn
Mẫu S12-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính).
22
CÔNG TY TNHH CÔ NHƯ
142A - Nguyễn Huệ, Quy Nhơn
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
TK 1521 – Giấy krat.
Tại kho: vật tư.
Tên quy cách vật liệu: (Đvt:
đồng)
Chứng từ Diễn giải
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn
giá
NHẬP XUẤT TỒN
SH NT Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền
Tồn ĐT
3.600 1.627 5.857.200
PN21 08/05 Nhập kho
331
3.600 11.403,5 41.052.600 13.030,5 46.909.800
PX51 09/05 Xuất kho
621
3.600 10.164 36.590.400 2.866,5 10.319.400
PN26 20/05 Nhập kho
111
3.600 7.172 25.819.200 10.038,5 36.138.600

PX57 27/05 Xuất kho
621
3.600 9.254 33.314.400 784,5 2.824.200
PN28 28/05 Nhập kho
331
3.600 11.342 40.831.200 12.126,5 43.655.400
PX59 29/05 Xuất kho
621
3.600 8.569 30.848.400 3.557,5 12.807.000
Cộng SPS
3.600 29.917,5 107.703.000 27.987 100.753.200
Tồn CT
3.557,5 12.807.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

24
CÔNG TY TNHH CÔ NHƯ
142A - Nguyễn Huệ, Quy Nhơn
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
TK 1522 – Bột mì.
Tại kho: vật tư.
Tên quy cách vật liệu: (Đvt:
đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn
giá

NHẬP XUẤT TỒN
SH NT Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền
Tồn ĐT 3.700 398 1.472.600
PX50 02/05 Xuất kho 621 3.700 312 1.154.400 86 318.200
PN25 19/05 Nhập kho 331 3.700 650 2.405.000 736 2.723.200
PX54 20/05 Xuất kho 621 3.700 665 2.460.500 71 262.700
PN27 26/05 Nhập kho 111 3.700 650 2.405.000 721 2.667.700
PX58 28/05 Xuất kho 621 3.700 715 2.645.500 6 22.200
PN29 30/05 Nhập kho 111 3.700 650 2.405.000 656 2.427.200
Cộng SPS 3.700 1.950 7.215.000 1.692 6.260.400
Tồn CT 656 2.427.200
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
25
CÔNG TY TNHH CÔ NHƯ
142A - Nguyễn Huệ, Quy Nhơn
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
TK 1522 – Mực in.
Tại kho: vật tư.
Tên quy cách vật liệu: (Đvt:
đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn
giá
NHẬP XUẤT TỒN
SH NT Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền
Tồn ĐT 27.000 4 108.000

PN24 16/05 Nhập kho 111 27.000 150 4.050.000 154 4.158.000
PX56 26/05 Xuất kho 621 27.000 143 3.861.000 11 297.000
Cộng SPS 27.000 150 4.050.000 143 3.861.000
Tồn CT 11 297.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
26

×