Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

chuyên đề phương pháp tam giác trong chứng minh hình học lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.89 KB, 26 trang )

Chuyên đề:
Phơng pháp tam giác đồng dạng
trong giải toán hình học phẳng
Lớp 8

Nhóm tác giả:
Nguyễn Quốc Huy - Chủ biên
Giang Ngọc Diệp
Nguyễn Thị Nga
Hà Thị Sáu
Phan Hải Hà
Phạm Thị Phơng
Phạm Thị Nguyệt
Cụm trờng thị trấn Diêm Điền
Thái Thụy, Tháng 11 năm 2006
Cấu trúc chuyên đề:
Phần thứ nhất: Đặt vấn đề
Trong chơng trình hình học phẳng THCS, đặc biệt là hình học 8, phơng pháp
Tam giác đồng dạng là một công cụ quan trọng nhằm giải quyết các bài toán hình học
Phơng pháp Tam giác đồng dạng là phơng pháp ứng dụng tính chất đồng dạng của
tam giác, tỷ lệ các đoạn thẳng, trên cơ sở đó tìm ra hớng giải các dạng toán hình học.
Trên thực tế, việc áp dụng phơng pháp Tam giác đồng dạng trong giải toán có
các thuận lợi và khó khăn chứng nh sau:
* Thuận lợi:
1
I. Đặt vấn đề
1. Khái niệm chung về
ph ơng pháp tam giác
đồng dạng
2. Tóm tắt kiến
thức liên quan


3. Các dạng
toán cụ thể
4. Tiết dạy
minh họa
Dạng 1:
Tính độ dài
đoạn thẳng,
tỷ số, diện
tích
Dạng 2:
Chứng minh
hệ thức
Dạng 3:
Chứng minh
song song
Dạng 4:
Chứng minh
đồng dạng
Dạng 5:
Chứng minh
đoạn thẳng
bằng nhau, góc
bằng nhau
Dạng 6:
Toán ứng dục
thực tế
B
+ Một là: Phơng pháp Tam giác đồng dạng là công cụ chính giúp ta tính toán
nhanh chóng các dạng toán đặc trng về tính tỷ lệ, chứng minh hệ thức, các bài tập
ứng dụng các định lý sau Thales

+ Hai là: Với một số dạng toán quen thuộc nh chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc
bằng nhau, chứng minh song song, chứng minh thẳng hàng, phơng pháp Tam giác đồng
dạng có thể cho ta những cách giải quyết gọn gàng, ngắn hơn các phơng pháp truyền thống
khác nhau sử dụng tính chất tam giác, tính chất tứ giác đặc biệt
+ Ba là: Phơng pháp Tam giác đồng dạng giúp rèn luyện tốt khả năng t duy logic
của học sinh, rèn luyện tính sáng tạo, phát triển trí tuệ cho học sinh một cách hiệu quả.
* Khó khăn:
+ Thứ nhất: Phơng pháp Tam giác đồng dạng còn lạ lẫm với học sinh. Các em
cha quen với việc sử dụng một phơng pháp mới để giải toán thay cho các cách chứng
minh truyền thống, đặc biệt là với các học sinh lớp 8 mới.
+ Thứ hai: Việc sử dụng các tỷ số cạnh rất phức tạp dễ dẫn đến nhầm lẫn trong
tính toán, biến đổi vòng quanh luẩn quẩn, không rút ra ngay đợc các tỷ số cần thiết,
không có kỹ năng chọn cặp tam giác cần thiết phục vụ cho hớng giải bài toán.
Từ những nhận định trên, chuyên đề này giải quyết giúp cho giáo viên dạy lớp 8
và các em học sinh một số vấn đề cụ thể là :
- Hệ thống lại các kiến thức thờng áp dụng trong phơng pháp.
- Hệ thống các dạng toán hình học thờng áp dụng phơng pháp Tam giác đồng dạng.
- Định hớng giải quyết các dạng toán này bằng Phơng pháp Tam giác đồng dạng
- Hệ thống một số bài tập luyện tập.
- Minh họa một số tiết dạy luyện tập.
Trong chuyên đề này tập thể tác giả đã có rất nhiều cố gắng nhằm làm rõ thêm một số
phơng pháp hình học đặc trng, tuy nhiên do hạn chế về kiến thức về thực tế giảng dạy chắc
chắn chuyên đề còn nhiều thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cô giáo có nhiều năm kinh
nghiệm trong giảng dạy, các bạn đồng nghiệp tham gia góp ý bổ sung làm cho chuyên đề
trở nên hoàn chỉnh hơn. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn./.
Thái Thụy, tháng 11 năm 2006
Tập thể tác giả
Phần II
Kiến thức cơ bản


1. Đinh lý Talet trong tam giác.
Nếu một đờng thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cnahj còn
lại thì nó định ra trên cạnh đó những đoạn thẳng tơng ứng tỷ lệ.
MN // BC
AM AN
AB AC
=
AM AN
MB NC
=
2. Khái niệm tam giác đồng dạng.
Tam giác ABC gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
+
à
à
'A A=
;
à
à
à à
' ; 'B B C C= =
' ' ' ' ' 'A B B C A C
AB BC AC
= =
3. Các trờng hợp đồng dạng của tam giác:
2
A
C
M
N

a) Trờng hợp thứ nhất (ccc):
Nếu 3 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó
đồng dạng.
b) Trờng hợp thứ 2(cgc):
Nếu 2 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và 2 góc tạo bởi
tạo các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam đó giác đồng dạng.
c) Trờng hợp thứ 3(gg):
Nếu 2 góc của tam giác này lần lợt bằng 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác
đó đồng dạng.
d) Các trờng hợp đồng dạng của tam giác vuông.
+ Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia
thì hai tam giác đó đồng dạng.
+ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỷ lẹ với hai cạnh góc vuông của
tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
+ Nếu cạnh huyền và một cạnh của tam giác vuông này tỷ lệ với cạnh huyền và
cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Phần III
Các dạng toán cụ thể

Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng, tỷ số , diện tích
Loại 1: Tính độ dài đoạn thẳng

+ Ví dụ minh họa:
Bài 36 79 SGK (có hình vẽ sẵn)
ABCD là h.thang (AB // CD)
A 12,5 B GT AB = 12,5cm; CD = 28,5cm
ã
DBA
=
ã

DBC
x KL x = ?

D C Giải
ABD và BDC có :
ã
DAB
=
ã
DBC
(gt)
à
1
B
=
à
1
D
( so le trong do AB // CD)
ABD P BDC (g.g)

BD
AB
=
DC
BD
hay
x
5,12
=

5,28
x
x
2
= 12,5 . 28,5 x =
5,28.5,12
18,9(cm)
Bài 35 72 SBT:
A ABC; AB = 12cm; AC = 15cm
3
10 8 GT BC = 18dm; AM = 10cm; AN = 8cm
KL MN = ?
M N
B C Giải
Xét ABC và ANM ta có :
AC
AM
=
15
10
=
3
2
AB
AN
=
12
18
=
3

2
Mặt khác, có
à
A
chung
Vậy ABC P ANM (c.g.c)
Từ đó ta có :
AN
AB
=
NM
BC
hay
MN
18
18
12
=

12
18.8
= 12(cm)
Bài tập 3:
a) Tam giác ABC có
à
B
= 2
à
C
; AB = 4cm; BC = 5cm.

Tính độ dài AC?
b) Tính độ dài các cạnh của ABC có
à
B
= 2
à
C
biết rằng số đo các cạnh là 3 số tự
nhiên liên tiếp.
A Giải
a) Trên tia đối của tia BA lấy BD = BC
B ACD và ABC có
à
A
chung;
à
C
=
à
D
=
ACD P ABC (g.g)

AB
AC
=
AC
AD
AC
2

= AB. AD
D C = 4 . 9 = 36
AC = 6(cm)
b) Gọi số đo của cạnh BC, AC, AB lần lợt là a, b, c.
Theo câu (a) ta có.
AC
2
= AB. AD = AB(AB+BC) b
2
= c(c+a) = c
2
+ ac (1)
Ta có b > c (đối diện với góc lớn hơn) nên chỉ có 2 khả năng là:
b = c + 1 hoặc b= c + 2
* Nếu b = c + 1 thì từ (1) (c + 1)
2
= c
2
+ ac 2c + 1 = ac
c(a-2) = 1 (loại) vì c= 1 ; a = 3; b = 2 không là các cạnh của 1 tam giác
* Nếu b = c + 2 thì từ (1) (c + 2)
2
= c
2
+ ac 4c + 4 = ac
c(a 4) = 4
Xét c = 1, 2, 4 chỉ có c = 4; a = 5; 5 = 6 thỏa mãn bài toán.
Vậy AB = 4cm; BC = 5cm; AC = 6cm.
Bài tập đề nghị:
+ Bài 1: Cho ABC vuông ở A, có AB = 24cm; AC = 18cm; đờng trung trực của

BC cắt BC , BA, CA lần lợt ở M, E, D. Tính độ dài các đoạn BC, BE, CD.
4

AC
AM
=
AB
AN
+ Bài 2: Hình thoi BEDF nội tiếp ABC (E AB; D AC; F AC)
a) Tính cạnh hình thoi biết AB = 4cm; BC = 6cm. Tổng quát với BC = a, BC = c.
b) Chứng minh rằng BD <
ca
ac
+
2
với AB = c; BC = a.
c) Tính độ dài AB, BC biết AD = m; DC = n. Cạnh hình thoi bằng d.
Loại 2: Tính góc
Ví dụ minh họa:
+ Bài 1: Cho ABH vuông tại H có AB = 20cm; BH = 12cm. Trên tia đối của HB
lấy điểm C sao cho AC =
3
5
AH. Tính
ã
BAC
.
A
ABH;
à

H
= 90
0
; AB = 20cm
20 GT BH = 12cm; AC =
3
5
AH
KL
ã
BAC
= ?
B 12 H C Giải:
Ta có
AH
AC
BH
AB
===
3
5
12
20

AH
BH
AC
AB
=
Xét ABH và CAH có :

ã
AHB
=
ã
CHA
= 90
0
AH
BH
AC
AB
=
(chứng minh trên)
ABH P CAH (CH cạnh gv)
ã
CAH
=
ã
ABH
Lại có
ã
BAH
+
ã
ABH
= 90
0
nên
ã
BAH

+
ã
CAH
= 90
0
Do đó : BAC = 90
0
Bài 2: Cho hình thoi ABCD cạnh a, có A = 60
0
. Một đờng thẳng bất kỳ đi qua C
cắt tia đối của các tia BA, DA tơng ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM.
Tính BKD? M
Hình thoi ABCD;
à
A
= 60
0
;
B GT BN DM tại K
KL Tính
ã
BKD
= ?
K C
A
D
Giải: N
Do BC // AN (vì N AD) nên ta có :
NC
MC

AB
MB
=
(1)
Do CD // AM (vì M AB) nên ta có :
DN
AD
NC
MC
=
(2)
5
Từ (1) và (2)
DN
AD
AB
MB
=
ABD có AB = AD (đ/n hình thoi) và
à
A
= 60
0
nên là đều
AB = BD = DA
Từ
DN
AD
AB
MB

=
(cm trên)
DN
BD
BD
MB
=
Mặt khác :
ã
MBD
=
ã
DBN
= 120
0
Xét 2MBD và BDN có :
DN
BD
BD
MB
=
;
ã
MBD
=
ã
DBN
MBD P BDN (c.g.c)



1
M
=
à
1
B
MBD và KBD có

1
M
=
à
1
B
;
ã
BDM
chung
ã
BKD
=
ã
MBD
= 120
0
Vậy
ã
BKD
= 120
0

Bài tập đề nghị:
ABC có AB: AC : CB = 2: 3: 5 và chu vi bằng 54cm;
DEF có DE = 3cm; DF = 4,5cm; EF = 6cm
a) Chứng minh AEF P ABC
b) Biết A = 105
0
; D = 45
0
. Tính các góc còn lại của mỗi
Loại 3: Tính tỷ số đoạn thẳng, tỷ số chu vi, tỷ số diện tích
Ví dụ minh họa:
+ Bài 1: Cho ABC, D là điểm trên cạnh AC sao cho
ã
ã
BDC ABC=
.
Biết AD = 7cm; DC = 9cm. Tính tỷ số
BA
BD
B ABC; D AC :
ã
ã
BDC ABC=
;
GT AD = 7cm; DC = 9cm
KL Tính
BA
BD
.
C B A

Giải:
CAB và CDB có C chung ;
ã
ABC
=
ã
BDC
(gt)
CAB P CDB (g.g)
CB
CA
CD
CB
=
do đó ta có :
CB
2
= CA.CD
Theo gt CD = 9cm; DA = 7cm nên CA = CD + DA = 9 + 7 = 16 (cm)
Do đó CB
2
= 9.16 = 144 CB = 12(cm)
Mặt khác lại có :
4
3
=
BA
DB
+ Bài 2: (Bài 29 74SGK)
A

A ABC và ABC: AB =6 ;
6 9 GT AC = 9; AC = 6; BC = 8
KL a) ABC P ABC
B 12 C B 12 C b) Tính tỉ số chu vi của ABC và
ABC
Giải:
6
6
4
6
a) ABC P ABC (c.c.c)

3
2''''''
===
BC
CB
AC
CA
AB
BA
b) ABC P A
+
B
+
C
+
(câu a)
BC
CB

AC
CA
AB
BA ''''''
==
=
BCACAB
CBCABA
++
++ ''''''
=
27
18
1296
864
=
++
++
Vậy
27
18'''
=


ABCChuvi
CBAChuvi
+ Bài 3: Cho hình vuông ABCD, gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của Ab,
BC, CE cắt DF ở M. Tính tỷ số
ABCD
CMB

S
S
?
D C Hình vuông ABCD; AE = EB ;
M GT BF = CF; CE DF tại M
F KL Tính
ABCD
CMB
S
S
?
A E B Giải:
Xét DCF và CBE có DC = BC (gt);
à
C
=
à
B
= 90
0
; BE = CF
DCF = CBE (c.g.c)
à
D
1
=
à
C
2


à
C
1
+
à
C
2
= 1v
à
C
1
+
à
D
1
= 1v CMD vuông ở M
CMD P FCD (vì
à
D
1
=
à
C
2
;
à
C
=

M

)
FC
CM
FD
DC
=
FCD
CMD
S
S
=
2
2
FD
CD
S
CMD
=
2
2
FD
CD
. S
FCD
Mà S
FCD
=
2
1
CF.CD =

2
1
.
2
1
BC.CD =
4
1
CD
2
Vậy S
CMD
=
2
2
FD
CD
.
4
1
CD
2
=
4
1
.
2
4
FD
CD

(*)
áp dụng định lý pitago vào tam giác vuông DFC, ta có:
DF
2
= CD
2
+ CF
2
= CD
2
+ (
2
1
BC)
2
= CD
2
+
4
1
CD
2
=
4
5
CD
2
Thay DF
2
=

4
5
CD
2
ta có :
S
CMD
=
5
1
CD
2
=
5
1
S
ABCD

ABCD
CMB
S
S
=
5
1
Bài tập đề nghị:
Cho ABC, D là trung điểm của BC, M là trung điểm của AD.
a) BM cắt AC ở P, P là điểm đối xứng củ P qua M. Chứng minh rằng PA = PD.
Tính tỷ số
PC

PA

AC
AP
b) Chứng minh AB cắt Q, chứng minh rằng PQ // BC. Tính tỷ số
BC
PQ

MB
PM
7
c) Chứng minh rằng diện tích 4 tam giác BAM, BMD, CAM, CMD bằng nhau.
Tính tỷ số diện tích MAP và ABC.
Loại 4: Tính chu vi các hình
+ Bài 1(bài 33 72 SBT)
ABC; O nằm trong ABC;
GT P, Q, R là trung điểm của OA, OB, OC
KL a) PQR P ABC
b) Tính chu vi PQR. Biết chu vi ABC 543cm
Giải:
a) PQ, QR và RP lần lợt là đờng trung bình của OAB , ACB và OCA. Do đó
ta có :
PQ =
2
1
AB; QR =
2
1
BC ; RP =
2

1
CA
Từ đó ta có :
2
1
===
CA
RP
BC
QR
AB
PQ
A
PQR P ABC (c.c.c) với tỷ số đồng dạng K =
2
1
P
b) Gọi P là chu vi của PQR ta có : O
P là chu vi của PQR ta có : Q R
2
1'
== K
P
P
P =
2
1
P =
2
1

.543 = 271,5(cm) B C
Vậy chu vi của PQR = 271,5(cm).
+ Bài 2: Cho ABC, D là một điểm trên cạnh AB, E là 1 điểm trên cạnh AC sao
cho DE // BC.
Xác định vị trí của điểm D sao cho chu vi ABE =
5
2
chu vi ABC.
Tính chu vi của 2 tam giác đó, biết tổng 2 chu vi = 63cm
A ABC; DE//BC; C.viADE=
5
2
C.vi ABC
GT C.vi ADE + C.viADE = 63cm
D E KL Tính C.vi ABC và C.vi ADE
B C
Giải:
Do DE // BC nên ADE PABC theo tỷ số đồng dạng.
K =
AB
AD
=
5
2
. Ta có .
5
2'
=



ABCChuvi
ADEChuvi

25
ADEChuviABCChuvi
=

=
7
63
2%
=
+
+ ADEChuviABCChuvi
= 9
Do đó: Chu vi ABC = 5.9 = 45 (cm)
8
Chu vi ADE = 2.9 = 18 (cm)
Bài tập đề nghị:
+ Bài 1: ABC P ABC theo tỷ số đồng dạng K =
5
2
.
Tính chu vi của mỗi tam giác, biết hiệu chu vi của 2 tamgiasc đó là 51dm.
+ Bài 2: Tính chu vi ABC vuông ở A biết rằng đờng cao ứng với cạnh huyền
chia tam giác thành 2 tam giác có chu vi bằng 18cm và 24cm.
Loại 5: Tính diện tích các hình
+ Bài 1(Bài 10 63 SGK):
A ABC; đờng cao AH, d// BC, d cắt AB, AC, AH
GT theo thứ tự tại B, C, H

B H C KL a)
BC
CB
AH
AH '''
=
b) Biết AH =
3
1
AH; S

ABC
= 67,5cm
2
B H C

Tính S

ABC
Giải:
a) Vì d // BC
AH
AH '
=
BH
HB ''
=
HC
CH ''
=

HCBH
CHHB
+
+ ''''
=
BC
CB ''
(đpcm)
b) Từ
BC
CB
AH
AH '''
=
(
AH
AH '
)
2
=
BCAH
CBAH
.
'''.
=
ABC
CAB
S
S



2
2
''
=
ABC
CAB
S
S

''
Mà AH =
3
1
AH
AH
AH '
=
3
1
(
AH
AH '
)
2
= (
3
1
)
2

=
9
1
Vậy
ABC
CAB
S
S

''
=
9
1
và S

ABC
= 67,5cm
2
Nên ta có :
ABC
CAB
S
S

''
=
9
1

5,67

''CAB
S

=
9
1
S

ABC
=
9
5,67
= 7,5(cm
2
)
+ Bài 2(bài 50 75 SBT)
ABC(
à
A
= 90
0
); AH BC
GT BM = CM; BH = 4cm; CH = 9cm
KL Tính S

AMH
Giải: A
Xét 2 vuông HBA và vuông HAC có :
ã
BAH

+
ã
HAC
= 1v (1)
ã
HCA
+
ã
HAC
= 1v (2)
Từ (1) và (2)
ã
BAH
=
ã
HCA
Vậy HBA P HAC (g.g) B 4 H M C

HC
HA
HA
HB
=
HA
2
= HB.HC = 4.9 = 36 9
HA = 6cm
9
Lại có BC = BH + HC = 4cm + 9cm = 13cm
S


ABM
=
2
1
S

ABC
=
2
1
.
2
13.6
= 19,5(cm
2
)
S

AHM
= S

BAH
= 19,5 -
2
1
.4.6 = 7,5(cm
2
)
Vậy S


AMH
= 7,5(cm
2
)
+ Bài 3: Cho ABC và hình bình hành AEDF có E AB; D BC, F AC.
Tính diện tích hình bình hành biết rằng : S
EBD
= 3cm
2
; S
FDC
= 12cm
2
;
ABC hình bình hành AEDF
GT S
EBD
= 3cm
2
; S
FDC
= 12cm
2

KL Tính S
AEDF
Giải:
Xét EBD và FDC có
à

B
=
à
D
1
(đồng vị do DF // AB) (1)
E
1
= D
2
( so le trong do AB // DF)
D
2
= E
1
( so le trong do DE // AC)
Từ (1) và (2) EBD P FDC (g.g)
Mà S
EBD
: S
FDC
= 3 : 12 = 1 : 4 = (
2
1
)
2
Do đó :
==
FC
ED

FD
EB
2
1
FD = 2EB và ED =
2
1
FC A
AE = DF = 2BE ( vì AE = DF) F
AF = ED =
2
1
EC ( vì AF = ED) E 1
Vậy S
ADE
= 2S
BED
= 2.3 = 6(cm
2
) 1 2
S
ADF
=
2
1
S
FDC
=
2
1

. 12 = 6(cm
2
) B D C
S
AEDF
= S
ADE
+ S
ADF
= 6 + 6 = 12(cm
2
)
Bài tập đề nghị:
+ Bài 1:Cho hình vuông ABCD có độ dài = 2cm. Gọi E, F theo thứ tự là trung
điểm của AD, DC. Gọi I, H theo thứ tự là giao điểm của AF với BE, BD.
Tính diện tích tứ giác EIHD
+Bài 2: Cho tứ giác ABCD có diện tích 36cm
2
, trong đó diện tích ABC là 11cm
2
.
Qua B kẻ đờng thẳng // với AC cắt AD ở M, cắt CD ở N. Tính diện tích MND.
+ Bài 3: Cho ABC có các B và C nhọn, BC = a, đờng cao AH = h. Xét hình chữ
nhật MNPQ nội tiếp tam giác có M AB; N AC; PQ BC.
a) Tính diện tích hình chữ nhật nếu nó là hình vuông.
b) Tính chu vi hình chữ nhật a = h
c) Hình chữ nhật MNPQ có vị trí nào thì diện tích của nó có giá trị lớn nhất.
Dạng II:
Chứng minh hệ thức, đẳng thức nhờ tam giác đồng dạng
I. Các ví dụ và định hớng giải:

1. Ví dụ 1: Bài 29(SGK T79) (H8 Tập 2)
10

à
E
1
=
à
F
1
(2)
Cho hình thang ABCD(AB // CD). Gọi O là giao điểm của 2đờng chéo AC và BD
a) Chứng minh rằng: OA. OD = OB. OC.
b) Đờng thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K.
CMR:
OK
OA
=
CD
AB
* Tìm hiểu bài toán : Cho gì?
Chứng minh gì?
* Xác định dạng toán:
? Để chứng minh hệ thức trên ta cần chứng minh điều gì?
TL:
OC
OA
=
OD
OB

? Để có đoạn thẳng trên ta vận dụng kiến thức nào.
TL: Chứng minh tam giác đồng dạng
a) OA. OD = OB.OC
Sơ đồ :
+
à
A
1
=
à
C
1
(SLT l AB // CD)
+
ã
AOB
=
ã
COD
( Đối đỉnh)

OAB P OCD (g.g)


OC
OA
=
OD
OB



OA.OD = OC.OC
b)
OK
OH
=
CD
AB
Tỷ số
OK
OH
bằng tỷ số nào?
TL :
OK
OH
=
OC
OA
? Vậy để chứng minh
OK
OH
=
CD
AB
ta cần chứng minh điều gì.
TL:
CD
AB
=
OC

OA
Sơ đồ :
+
à
H
=
à
K
= 90
0
+
à
A
1
=
à
C
1
.(SLT; AB // CD) Câu a

OAH P OCK(gg) OAB P OCD

11
D
K
C
B
H
O
A

P
6

OK
OH
=
OC
OA

CD
AB
=
OC
OA

OK
OH
=
CD
AB
2. Ví dụ 2:
Cho hai tam gíac vuông ABC và ABD có đỉnh góc vuông C và D nằm trên cùng
một nửa mặt phẳng bờ AB. Gọi P là giao điểm của các cạnh AC và BD. Đờng thẳng
qua P vuông góc với AB tại I.
CMR : AB
2
= AC. AP + BP.PD
O C

A I B

Định hớng:
- Cho HS nhận xét đoạn thẳng AB (AB = AI + IB)
AB
2
= ? (AB.(AI + IB) = AB . AI + AB. IB)
- Việc chứng minh bài toán trên đa về việc chứng minh các hệ thức
AB.AI = AC.AP
AB.IB = BP.PD
- HS xác định kiến thức vận dụng để chứng minh hệ thức ( P)
Sơ đồ : +
à
D
=
I
$
= 90
0
+
à
C
=
I
$
= 90
0
+
ã
PBI
chung +
ã

PAI
chung

ADB P PIB ACB P AIP (gg)

AB
PB
=
DB
IB
AB
AP
=
AC
AI

AB.AI = PB.DB AB . AI = AC . AP
AB . IB + AB . AI = BP . PD + AC . AP

AB (IB + IA) = BP . PD + AC . AP

AB
2
= BP . PD + AC . AP
3. Ví dụ 3: Trên cơ sở ví dụ 2 đa ra bài toán sau:
Cho nhọn ABC, các đờng cao BD và CE cắt nhau tại H. A
CMR: BC2 = BH . BD + CH.CE D
Định hớng: Trên cơ sở bài tập 2 E
Học sinh đa ra hớng giải quyết bài tập này. H
Vẽ hình phụ (kẻ KH BC; K BC).

Sử dụng P chứng minh tơng tự ví dụ 2 B C
4. Ví dụ 4: Cho ABC, I là giao điểm của 3 đờng phân giác, đờng thẳng vuông
góc với CI tại I cắt AC và BC lần lợt ở M và N. Chứng minh rằng.
a) AM . BI = AI. IM A
12
I
b) BN . IA = BI . NI M
c)
AM
BN
=
2
AI
BI




* Định hớng:
a) ? Để chứng minh hệ thức AM. BI = AI. B N C
IM ta cần chứng minh điều gì.
AM IM
AI BI

=



b) Để chứng minh đẳng thức trên ta cần chứng minh điều gì.
( AMI P AIB)

Sơ đồ:
à
1
A
=
à
2
A
(gt)
1
I
$
=
à
1
B
* CM:
1
I
$
=
à
1
B
v MIC:
ã
IMC
= 90
0
-

à
2
C
AMI P AIB (gg) ABC:
à
A
+
à
B
+
à
C
= 180
0
(t/c tổng )

à
2
A
+
à
2
B
+
à
2
C
= 90
0
AM

AI
=
IM
BI
Do đó:
ã
IMC
=
à
2
A
+
à
2
B
(1)
Mặt khác:
ã
IMC
=
à
1
A
+
à
1
I
(t/c góc ngoài )
AM. BI = AI . IM hay
ã

IMC
=
à
2
A
+
à
1
I
(2)
Từ 91) và (2)
à
2
B
=
à
1
I
hay
à
1
B
=
à
1
I
AMI P AIB (
à
1
A

=

2
A
;
à
1
I
=
à
1
B
)

AM
AI
=
IM
BI
AM . BI = AI. IM
b) Tơng tự ý a.
Chứng minh BNI P BIA (gg)

BN
BI
=
NI
IA
BN . IA = BI. IN
c) (Câu a) (Câu b)


- HS nhận xét
2
AI
IA



=
2
2
AI
BI
AMI P AIB BNI P BIA

Tính AI
2
; BI
2

2
2
AI
BI

AM
AI
=
IM
BI


BI
AB
=
BN
BI

13
(Tính AI
2
; BI
2
nhờ P) AI
2
= AM . AB BI
2
= BN . AB


2
2
AI
BI
=
AM
BN


2
AI

BI



=
AM
BN
II. Bài tập đề nghị:
+ Bài 1: Cho hình thanh ABCD (AB // CD), gọi O là giao điểm của 2 đờng chéo.
Qua O kẻ đờng thẳng song song với 2 đáy cắt BC ở I cắt AD ở J.
CMR : a)
1
OI
=
1
AB
+
1
CD
b)
2
IJ
=
1
AB
+
1
CD
+ Bài 2: Cho ABC, phân giác AD (AB < AC). trên tia đối của tia DA lấy điểm I
sao cho

ã
ACI
=
ã
BDA
.
CMR: a) AD . DI = BD . DC
b) AD
2
= AB . AC - BD . DC
Dạng 3: Chứng minh quan hệ song song
I. Mục tiêu chung :
- Học sinh vận dụng định nghĩa tam giác đồng dạng, các trờng hợp đồng dạng của
tam giác, định lý Ta lét đảo, để giải quyết các bài toán về chứng minh quan hệ
song song.
- Thông bao các bài tập khắc sâu các kiến thức về tam giác đồng dạng, định lý Ta
lét đảo.
- Rèn kỹ năng t duy, suy luận lô gic, sáng tạo khi giải bài tập.
II. Kiến thức áp dụng.
- Định nghĩa tam giác đồng dạng.
- Các trờng hợp đồng dạng của tam giác.
- Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song.
* Ví dụ minh họa:
+ Ví dụ 1:
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của CD, E là giao
điểm của MA và BD; F là giao điểm của MB và AC.
Chứng minh rằng EF / / AB
A B ABCD (AB // CD)
DM = MC
E F gt MA DB =

{ }
E
MB AC =
{ }
F
KL EF // AB
D M C
Định h ớng giải:
- Sử dụng trờng hợp đồng dạng của tam giác
- Định nghĩa hai tam giác đồng dạng
14
- Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song (định lý Ta lét đảo)
Sơ đồ phân tích:
AB // CD (gt) AB // CD (gt)

AB // DM AB // MC

MED P AEB GT MFC P BFA

ME
EA
=
MD
AB
; MD = MC
MF
FB
=
MC
AB



ME
EA
=
MF
FB

EF // AB (Định lý Ta lét đảo)
+ Ví dụ 2:
Cho ABC có các góc nhọn, kẻ BE, CF là hai đờng cao. Kẻ EM, FN là hai đờng
cao của AEF.
Chứng minh MN // BC
Sơ đồ phân tích
AMF P AFC (g.g); AFN P ABE

AM
AF
=
AE
AC

AF
AB
=
AN
AE
A
M N
AM

AF
.
AF
AB
=
AE
AC
.
AE
AC
F E

AM
AB
=
AN
AC
B C

MN // BC (định lý Ta lét đảo)
+ Ví dụ 3: Cho ABC, các điểm D, E, F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC,
CA theo tỷ số 1 : 2, các điểm I, K theo thứ tự chia trong các đoạn thẳng ED, FE theo
tỉ số 1 : 2. Chứng minh rằng IK // BC.
Gọi M là trung điểm của AF
Gọi N là giao điểm của DM và EF A
Xét ADM và ABC có : D M N
AD
AB
=
AM

AC
=
1
3
Góc A chung
ADM P ABC (c.gc) B E C
15
I
K
F

ã
ADM
=
ã
ABC
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên DM // BC
MN // EC mà MF = FC nên EF = FN
Ta có :
EK
EN
=
EK
EF
.
EF
EN
=
2
3

.
1
2
=
1
3
(1)

EI
ED
=
1
3
(gt) (2)
Từ 91) và (2)
EK
EN
=
EI
ED
Suy ra IK // DN (định lý Ta lét đảo)
Vậy IK // BC.
* Bài tập đề nghị:
Cho tứ giác ABCD, đờng thẳng đi qua A song song với BC cắt BD. Đờng thẳng đi
qua B và song song với AD cắt AC ở G. Chứng mi9nh rằng EG // DC
Dạng 4 : Chứng minh tam giác đồng dạng
I. Các ví dụ và định h ớng giải:
+ Ví dụ:
Cho ABC; AB = 4,8cn; AC = 6,4cm; BC = 3,6cm
Trên AB lấy điểm D sao cho AD = 3,2cm, trên AC

lấy điểm E sao cho AE = 2,4cm, kéo dài ED cắt CB ở F.
a) CMR : ABC P AED
b) FBD P FEC
c) Tính ED ; FB?
Bài toán cho gì?
Dạng toán gì?
Để chứng minh 2 đồng dạng có những phơng pháp nào?
Bài này sử dụng trờng hợp đồng dạng thứ mấy?
Sơ đồ chứng minh:
a) GT

à
A
chung
AB
AE
=
AC
AD
= 2

ABC P AED (c.g.c)
ABC P AED (câu a)
b)
à
C
=

1
D

;

1
D
=

2
D

à
C
=

2
D
à
F
chung
16
B
F
D
A
E
3,6
C
2,4

FBD P FEC (g.g)
c) Từ câu a, b hớng dẫn học sinh thay vào tỷ số đồng dạng để tính ED và FB.

+ Ví dụ 2: Cho ABC cân tại A; BC = 2a; M là trung điểm của BC. Lấy các
điểm D và E trên AB; AC sao cho
ã
DME
=
à
B
.
a) CMR : BDM P CME
b) MDE P DBM
c) BD . CE không đổi
? Để chứng minh BDM P CME ta cần chứng minh điều gì.
? Từ gt nghĩ đến 2 có thể P theo trờng hợp nào (g.g)
? Gt đã cho yếu tố nào về góc. (
à
B
=
à
C
)
? Cần chứng minh thêm yếu tố nào (

1
D
=

2
M
)
a) Hớng dẫn sơ đồ

gt góc ngoài DBM


à
B
=

1
M
;
ã
DMC
=

1
M
+

2
M
;
ã
DMC
=

1
D
+
à
1

B
ABC cân

à
B
=
à
C
;

1
D
=

2
M

BDM P CME (gg)
Câu a gt

b)
DM
ME
=
BD
BM
; CM = BM

DM
ME

=
BD
BM

à
1
B
=

1
M
(gt) ;
DM ME
BD BM
=

DME P DBM (c.g.c)
c) Từ câu a : BDM P CME (gg)

BD BM
CM CE
=
BD . CE = Cm . BM
Mà CM = BM =
2
BC
= a
BD . CE =
2
4

a
(không đổi)
L u ý: Gắn tích BD . CB bằng độ dài không đổi
Bài đã cho BC = 2a không đổi
Nên phải hớng cho học sinh tính tích BD. CE theo a
17
A
E
C
M
B
D
1
1
A
Q
F
B
M
D
N
C
P
E
+ Ví dụ 3: Cho ABC có các trung điểm
của BC, CA, AB theo thứ tự là D, E, F.
Trên cạnh BC lấy điểm M và N sao
cho BM = MN = NC. Gọi P là
giao điểm của AM và BE;
Q là giao điểm của CF và AN.

CMR: a) F, P, D thẳng hàng; D, Q, E thẳng hàng.
b) ABC P DQP
* H ớng dẫn
a) Giáo viên hớng dẫn học sinh chứng minh 3 điểm thẳng hàng có nhiều phơng
pháp. Bài này chọn phơng pháp nào?
- Lu ý cho học sinh bài cho các trung điểm nghĩ tới đờng trung bình .
Từ đó nghĩ đến chọn phơng pháp: CM cho 2 đờng thẳng PD và FP cùng // AC
PD là đờng trung bình BEC PD // AC
FP là đờng trng bình ABE FP // AC
Tơng tự cho 3 điểm D, Q, E
b) PD =
1
2
. EC =
1
2
.
2
AC
=
4
AC
AC
PD
= 4
4
4
AC

=



AB
QD
= 4
4QD
QD

=



AC AB
DP QD
=
;
ã
ã
BAC EDP=

ABC P DQP (c.g.c)
Dạng chứng minh tam giác đồng dạng.
II. Bài tập đề nghị
+ Bài 1: Cho ABC, AD là phân giác
à
A
; AB < AC. Trên tia đối của DA lấy
điểm I sao cho
ã
ã

ACI BDA=
. Chứng minh rằng.
a) ADB P ACI; ADB P CDI
b) AD
2
= AB. AC - BD . DC
+ Bài 2: Cho ABC; H, G, O lần lợt là trực tâm, trọng tâm, giao điểm 3 đờng
trung trực của . Gọi E, D theo thứ tự là trung điểm của AB và AC.
Chứng minh :
a) OED P HCB
b) GOD P GBH
c) Ba điểm O, G, H thẳng hàng và GH = 2OG
+ Bài 3: Cho ABC có Ab = 18cm, AC = 24cm, BC = 30cm. Gọi M là trung
điểm BC. Qua M kẻ đờng vuông góc với BC cắt AC, AB lần lợt ở D, E.
a) CMR : ABC P MDC
b) Tính các cạnh MDC
c) Tính độ dài BE, EC
+ Bài 4: Cho ABC; O là trung điểm cạnh BC.
18
F, P, D thẳng hàng
ã
ã
BAC DEC=
(Đơn vị EF // AB)
ã
ã
DEC EDP=
(so le trong PD // AC)
D
E

A
B
F
C
Góc

xoy
= 60
0
; cạnh ox cắt AB ở M; oy cắt AC ở N.
a) Chứng minh: OBM P NCO
b) Chứng minh : OBM P NOM
c) Chứng minh : MO và NO là phân giác của
ã
BMN

ã
CNM
d) Chứng minh : BM. CN = OB
2
Dạng 5: Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau
Ví dụ 1: Bài 20 T 68 SGK
Cho hình thang ABCD (AB// CD). Hai đờng chéo AC và BD cắt nhau tại O. Đ-
ờng thẳng a qua O và song song với đáy của hình thang cắt các cạnh bên AD, BC
theo thứ tự tại E và F.
Chứng minh rằng : OE = Oì
Định hớng
H:Bài cho đờng thẳng EF // AB (và CD)
TL: Các tam giác đồng dạng và các đoạn
thẳng tỷ lệ

H: EO và đoạn nào trên hình vẽ sẽ thờng
lập đợc tỷ số?
TL:
EO
DC
.
H: Vậy OF trên đoạn nào? (gợi ý)
TL:
OF
DC
Sơ đồ giải
OE = OF

OE
DC
=
OF
DC

OE
DC
=
AO
AC
;
OF
DC
=
BO
BD

;
AO
AC
=
BO
BD

AEC BOF AOB
P P P
ADC BDC COD

EF // DC AB // CD

gt
H: Vậy để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau (OE = OF) ta sẽ đa về chứng minh
điều gì?
TL :
EO
DC
=
OF
DC
(1)
H: OE; DC là cạnh của những tam giác nào? (AEO; ADC, các tam giác này
đã đồng dạng cha? Vì dao?
H: Đặt câu hỏi tơng tự cho OF , DC.
H: lập tỷ số bằng
EO
DC
=

OF
DC
TL:
EO
DC
=
AO
AC
;
OF
DC
=
BO
BD
H: Vậy để chứng minh (1) ta cần chứng minh điều gì?
19
D
M
A
B
Q
C
P
N
O
E
x
y
D
I

C
A
B
TL:
AO
AC
=
BO
BD
H: Đây là tỷ số có đợc từ cặp tam giác đồng dạng nào?
TL: AOB; COD
H: Hãy chứng minh điều đó.
Ví dụ 2: Bào 10 T67 SGK:
Cho hình thang ABCD (AB // CD) đờng thẳng song song với đáy Ab cắt các cạnh
bên và các đờng chéo AD, BD, AC và BC theo thứ tự tại các điểm M, N, P, Q.
CMR: MN = PQ
Định hớng giải: Đây là bài tập mở rộng hơn so với ví dụ 1.
Từ hệ quả của định lý Talet cho ta các tam giác đồng dạng và ta chứng minh đợc:
MN
AB
=
DM
DA
PQ
AB
=
CQ
CB
DM
DA

=
CQ
CB
(kéo dài AD cắt BC tại E
rồi chứng minh

MN
DA
=
CQ
CB
MN = PQ
Ví dụ 3: Bài 32 T77 SGK
Trên một cạnh của góc xoy (

xoy
180
0
), đặt các đoạn thẳng OA = 5cm, OB =
16cm. Trên cạnh thứ nhất của góc đó, đặt các đoạn thẳng OC = 8cm, OD = 10cm.
a) Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng.
b) Gọi giao điểm các cạnh AB và BC là I, CMR: Hai tam giác IAB và IBC có các
góc bằng nhau từng đôi một.
5
O
8
10

OC
OA

=
OB
OD
OBC P ODA
Góc O chung
c) IAB và ICD ta dễ nhìn thấy không bằng nhau. Do đó để chứng minh chúng
có các góc bằng nhau từng đôi một ta đi chứng minh đồng dạng.
Vì OBC P ODA nên
ã
OBC
=
ã
ODA
(1)
Mặt khác ta có
ã
ã
AIB CID=
(đối đỉnh)
BAI P DCI (g.g)

ã
ã
BAI DCI=
Ví dụ 4: Bài 36 T72 SGK
Hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 4cm, CD = 16cm và BD = 8cm
Chứng minh : Ta chỉ xét chứng minh
ã
ã
BAD DBC=

20
L
B
K
E
C
P
A
M
N
O
D
A B
C
Xét BAD và DBC có AB // CD do đó :
ã
ã
ABD BDC=
(so le trong )
4 1
8 2
AB
BD
= =

8 1
16 2
BD
DC
= =



AB BD
BD DC
=
( cùng bằng
1
2
)
BAD P DBC (c.g.c)

ã
ã
BAD DBC=

Ví dụ 4: Bài 60 T77 SBT
Tam giác ABC có hai trung tuyến AK và CL cắt nhau tại O. Từ một điểm P bất kỳ
trên cạnh AC, vẽ các đờng thẳng PE song song với AK, PF song song với CL ( E thuộc
BC, F thuộc AB) các trung tuyến Ak, CL cắt đoạn thẳng EF theo thứ tự tại M, N
Chứng minh rằng các đoạn thẳng FM, MN, NE bằng nhau.
Định hớng giải:
Từ giả thiết cho song song ta suy ra
các tỷ lệ thức và tam giác đồng dạng
Ta có :
FM
FE
=
FQ
FP
(1)

FQ
LO
=
FP
CL
(cùng
AF
AL
)

FQ
FP
=
1
3
LO
CL
=
(2) ( ta có trung tuyến
1
3
LO
CL
=
)
Từ (1) và (2) suy ra :
FM
FE
=
1

3
FM =
1
3
FE
Tơng tự ta cũng có EN =
1
3
EF và do đó suy ra MN =
1
3
EF
Vậy FM = MN = NE
Tóm lại: Tam giác đồng dạng có nhiều ứng dụng trong giải toán. Khi ứng dụng
để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau thì các phơng pháp thờng dùng
ở đây là :
* Đa 2 đoạn thẳng cần quy bằng nhau về là tử của 2 tỷ số có cùng mẫu.
* Chứng minh các đoạn thẳng cùng bằng một độ dài nào đó.
* Đa 2 góc cần chứng minh bằng nhau về là 2 góc tơng ứng của 2 tam giác đồng
dạng.
* Chứng minh 2 tỷ số bằng nhau sau đó chứng minh tử bằng nhau suy ra 2 đoạn
thẳng ở mẫu bằng nhau.
Dạng 6 : toán ứng dụng thực tế
I. Mục tiêu chung:
- Học sinh biết vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để xác định đợc các
chiều cao, các khoảng cách mà không cần đo trực tiếp.
- Rèn kỹ năng nhận biết hình (đọc hình) kỹ năng vẽ hình, kỹ năng t duy và óc t-
ởng tợng.
III. Các kiến thức áp dụng:
- Các trờng hợp đồng dạng của tam giác.

21
- Định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
* Ví dụ minh họa: M
+ Ví dụ 1:
Để đo khoảng cách giữa 2 điểm A và M,
trong đó M không tới đợc, ngời ta tiến hành
đo và tính khoảng cách (nh hình vẽ)
AB BM; BH AM. Biết Ah = 15m; AB = 35m. B H
Giải : Xét AMB và ABH có ;
ã
ABM
=
ã
AHB
= 90
0
(gt) ;
à
A
chung A
AMB P ABH (gg)

AM
AB
=
AB
AH
AM =
2
2

35
5 5
AB
=
= 81,7(m)
Vậy khoảng cách giữa 2 điểm A và M gần bằng 81,7 mét
+ Ví dụ 2: A
Một ngọn đèn đặt trên cao ở vị trí A,
hình chiếu vuông góc của nó trên mặt đất là H.
Ngời ta đặt một chiếc cọc dài 1,6m,
thẳng đứng ở 2 vị trí B và C thẳng hàng với H. B C
Khi đó bóng cọc dài 0,4m và 0,6m I
Biết BC = 1,4m. Hãy tính độ cao AH.
Giải D
b
B H C
c
E
Giải d
Gọi BD, CE là bóng của cọc và B ; C là tơng ứng của đỉnh cao. Đặt BB = CC =
a ; BD = b ; CE = c ; BC = d ; Ah = x. Gọi I là giao điểm của AH và BC.

' 'AI B C
AH DE
=

x a d
a b d c

=

+ +
(x a) (b + d + c) = x.d
x =
ab ad ac
b c
+ +
+
= a(1+
d
b c+
)
Thay số ta đợc AH = 1,6 (1 +
1, 4
0, 4 0,6+
) = 3,84(m)
Vậy độ cao AH bằng 3,84 mét A
Bài tập đề nghị: B C
Một giếng nớc có đờng kính DE = 0,8m (nh hình vẽ).
Để xác định độ sâu BD của giếng, ngời ta đặt
một chiếc gậy ở vị trí AC, A chạm miệng giếng,
AC nhìn thẳng tới vị trí E ở góc của đáy giếng.
Biết AB = 0,9m; BC = 0,2m. Tính độ sâu BD của giếng. D E
Phần IV Tiết dạy minh họa
Tiết 47: Luyện tập
A. Mục tiêu :
22
- Củng cố các định lý vẽ 3 trờng hợp đồng dạng của hai tam giác, so sánh với các
trờng hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các định lý đó để chơng trình các tam giác đồng dạng, để tính các
đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỷ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập.

B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thớc thẳng, compa, eke,
phấn màu .
- Học sinh : Ôn các định lý về trờng hợp đồng dạng của hai tam giác, thớc kẻ,
compe, eke
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Cho hình vẽ:
a) Điền vào chỗ trống trong bảng sau:
+
' 'A B
AB
=
+
' 'A B
AB
= và
à
'B
=
+
à
'A
= và
b) Các trờng hợp đồng dạng và bằng nhau
của 2 tam giác có gì giống và khác nhau.
GV nhận xét chữa bài cho điểm HS.
GV đặt vấn đề: Nh các em đã biết các trờng
hợp = nhau của 2 tam giác có rất nhiều ứng
dụng trong giải toán. Vậy các trờng hợp

đồng dạng của 2 tam giác có ứng dụng nh
thế nào trong giải toán. Chúng ta cùng
nghiên cứu bài học hôm nay.
* Hoạt động 2:
Tiết 27: Luyện tập
- Dạng 1: Bài tập nhận biết và tính toán.
Bài 43 (SGK T80)
a) Tìm các cặp tam giác đồng dạng.
GV chỉ vào bài kiểm tra của HS. Qua bài
làm của bạn hãy cho biết:
? Để nhận biết có bao nhiêu cặp đồng
GT ABCD là hình bình hành
E AB; DE CB = F
KL Tìm các cặp đồng dạng trên h.vẽ
+ AB=
AC=
+ AB = AB

à
'B
=
+
à
'A
=
AB=
- Giống nhau:
+ Đều có 3 trờng hợp: ccc, cgc. gcg
+ Yếu tố vẽ góc là không đổi.
- Khác nhau:

+ 2 đd: các cạnh tơng ứng tỷ lệ
+ 2 bằng nhau các cạnh tơng ứng = nhau
- HS nhận xét chữa bài của bạn
- Tìm số trên hình vẽ
23
A
E
F
B
C
D
A
E
F
B
C
D
H
K
dạng trên hình vẽ ta làm nh thế nào.
GV bổ sung vào giả thiết
Cho AB = 12cm; BC = 7cm; AE = 8cm;
DE = 10cm.
b) Tính toán độ daig EF và BF
? Muốn chứng minh 2 đoạn thẳng bằng
nhau ở **** thông thờng ta làm nh thế nào.
? Để tính độ dài đoạn thẳng EF & BF ta nên
làm nh thế nào.
? Tính EF & BF.
?EAD P EBF theo tỷ số đồng dạng k = ?

GV bổ sung
c) Tính chu vi FDC
d) Hạ DH AB; FK AB
Tính tỷ số
DH
FK
?Có nhận xét gì về tỷ số của 2 đờng cao t-
ơng ứng của 2 đồng dạng.
GV: Ta sẽ chứng minh định lý này trong bài
sau.
? Muốn tính độ dài đoạn thẳng, tỷ số 2 đoạn
thẳng ta làm thế nào.
Dạng 2; Chứng minh
Bài 39 (SGK T79)
? Nêu GT, KL.
GV hớng dẫn HS chứng minh = sơ đồ
gt

AB // CD
- Xét các cặp tam giác tơng ứng
- Đối chiếu với các trờng hợp đồng dạng
của 2 rồi kết luận.
- CM 2 chia hai đoạn thẳng đó = nhau.
- CM 2 chứa hai đoạn thẳng đó đồng dạng
với nhau.
HS: Ta có EBD P EBF (gg).

ED AD EA
EF BF EB
= =

hay
10 7 8
2
4EF BF
= = =
EF = 2 (đvđd)
BF = 9,5 (đvđd)
EAD P EBF theo tỷ số đồng dạng k =2
HS: P
FDC
= FD + FC + CD
= EF + ED + FB + BC + CD
= 5 + 10 + 3,5 + 7 + 12
= 37,5(cm)
HS: Ta có : AHD P BKF (gg) cm a.

7
2
3.5
HD AD
KF BF
= = =
- Tỉ số 2 đờng cao tơng ứng của 2 đồng
dạng bằng tỷ số đồng dạng.
- Chứng minh 2 chứa các đoạn thẳng đó
đồng dạng.
- Rút ra tỷ lệ thức
- Thay số rồi tính
HS yêu cầu bài toán.
GT : ABCD là hình thang (AB // CD)

AC BD = 0
KL : a) OA . OD = OB. OC
b)
OH AB
OK CD
=
24
D
K
C
B
H
O
A

à
à
1 1
A C=

à
à
1 1
B C=
(slt)

OAB P OCD (gg)

OA OC
OB OD

=

OA. OD = OB. OC
Trình bày :
? Ngoài ra còn cách chứng minh nào khác
để OAB P OCD.
? Có 2 nào cùng chứa 4 đoạn thẳng mà em
dự đoán đđ vn không?
? Vậy để cm 2 tỷ số đó bằng nhau ta làm
nh thế nào.
? Đó là tỷ số nào.
? CM
OH OA
OK OC
=
GV hớng dẫn học sinh chứng minh = sơ đồ
gt

AB // CD

à
à
1 1
A C=
(slt)và
à
à
H K=
= 90
0


OHA P ỏC và OAB P OCD (gg)

OH OA
OK OC
=

AB OA
CD OC
=

OH AB
OK CD
=
GV : Về nhà Cm lại vào vở.
GV : Một lần nữa ta khẳng định lại tỷ số 2
đờng cao tơng ứng của 2 đồng dạng đúng
bằng tỷ số đđ.
GV bổ sung.
c) Tính tỷ số diện tích OAB và OCD
? Muốn tìm đợc tỷ số diện tích của 2 đó ta
làm nh thế nào.
? Tính S
OAB
; S
OCD
Không có
P
Chứng minh cho chúng cùng bằng tỷ số thứ 3
HS: ta có OAB P OCD (cmt)


AB OA OB
CD OC OD
= =
Tỷ số thứ 3 có thể là
OA
OC
hoặc
OB
OD
1 hs đứng tại chỗ trả lời


Tính diện tích của 2 đó
S
OAB
=
2
OH AB
S
OCD
=
2
OK CD

.
.
.
OAB
OCD

S
OH AB OH AB
S OK CD OK CD
= =
25

×