Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư phát triển tại Tổng công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.13 KB, 74 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CAM KẾT
Chuyên đề tốt nghiệp: “Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư phát
triển tại Tổng công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh” là kết quả của quá trình
làm việc nghiêm túc và khẩn trương của bản thân em với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận
tình Th.S. Hoàng Thu Hà, cùng những ý kiến đóng góp quý báu của tập thể cán bộ
công nhân viên Tổng công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh
Em xin cam đoan đây là sản phẩm do chính bản thân em viết ra, không sao chép bất
cứ luận văn hay chuyên đề nào
Hà Nội, tháng 5/2009
Sinh viên
Dương Quốc Khánh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN QUA Ở TỔNG CÔNG TY
KHOÁNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH...................................3
1.1. Giới thiệu tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng
công ty...........................................................................................................3
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty ......................3
1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty.............3
1.1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của công ty....................4
1.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty....................................................5
1.1.2. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..............9
1.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển của công ty trong giai
đoạn 2004-2008..........................................................................................10
1.2.1. Tình hình huy động vốn phục vụ cho đầu tư phát triển.................10
1.2.1.1. Quy mô huy động vốn đầu tư trong giai đoạn 2004-2008....10


1.2.1.2. Cơ cấu vốn đầu tư huy động................................................12
1.2.2. Tình hình đầu tư phân theo các dự án............................................14
1.2 Tình hình đầu tư phân theo lĩnh vực đầu tư.......................................22
1.2.3.1. Đầu tư nâng cao năng lực của đội ngũ lao động.................24
1.2.3.2 Đầu tư chiều sâu nâng cao chất lượng sản phẩm và khả năng
cạnh tranh..........................................................................................26
1.2.3.3. Đầu tư cho hoạt động khoa học công nghệ..........................26
1.2.3.4. Đầu tư cho công tác tổ chức bộ máy cán bộ quản lý............28
1.2.3.5. Đầu tư vào tài sản cố định...................................................28
1.3. Đánh giá công tác đầu tư phát triển của công ty trong giai đoạn
2004-2008..................................................................................................29
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3.1. Kết quả đầu tư phát triển của công ty ....................................29
1.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ..................................37
1.3.2.1. Những hạn chế còn tồn tại...................................................37
1.3.2.2. Những nguyên nhân chung của các hạn chế trên là:............43
CHƯƠNG II : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH ĐẦU TƯ
PHÁT TRIÊN TẠI TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN
VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH............................................................45
2.1. Định hướng phát triển của công ty đến năm 2010 .........................45
2.2. Giải pháp đẩy mạnh đầu tư phát triển của công ty........................48
2.2.1. Giải pháp về huy động vốn.............................................................48
2.2.2. Giải pháp đầu tư cho khoa học công nghệ.....................................50
2.2.3. Giải pháp đầu tư phát triển nguồn nhân lực...................................52
2.2.4. Giải pháp đầu tư vào hoạt động marketing để mở rộng thị trường.
....................................................................................................................56
2.2.5. Giải pháp về đầu tư cơ sở hạ tầng...................................................59
2.2.6. Nâng cao chất lượng quản lý các dự án đầu tư của tổng công ty..60
2.2.6.1. Công tác lập và thẩm định dự án đầu tư .............................61
2.2.6.2. Công tác quản lý dự án đầu tư.............................................61

2.2.6.3. Công tác quản trị rủi ro các dự án đầu tư............................62
2.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước....................................................63
2.3.1. Công tác quản lý nhà nước trong khai thác khoáng sản và quản lý
đầu tư..........................................................................................................63
2.3.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về khai thác khoáng sản..64
2.3.3. Hỗ trợ vốn........................................................................................65
KẾT LUẬN...........................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................68
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1: Kết quả SXKD chung của Tổng công ty trong 2 năm 2007
và 2008....................................................................................................9
Bảng 1.2: Tình hình SXKD của các đơn vị thành viên trong năm 2008
...............................................................................................................10
Bảng 1.3: Quy mô vốn huy động cho đầu tư phát triển của công ty..11
Bảng 1.4: nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công
ty............................................................................................................13
Bảng 1.5: Một số dự án của công ty trong thời gian qua....................15
Bảng 1.6 : Tình hình sử dụng vốn đầu tư theo nội dung đầu tư........22
Bảng 1.7: Cơ cấu sử dụng vốn đầu tư phát triển của TCT
Giai đoạn 2006-2008.............................................................................23
Bảng 1.8: Một số chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh của công ty
Giai đoạn 2006-2008.............................................................................30
Bảng 1.9: Doanh thu của các đơn vị hạch toán độc lập của TCT
Giai đoạn 2006-2008.............................................................................32
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 1.1: Quy mô vốn đầu tư phát triển của công ty trong
giai đoạn 2006-2008..............................................................................12
Biểu 1.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển của TCT

trong giai đoạn 2006-2008....................................................................14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
stt Ki hiệu Ý nghĩa
1 ĐT Đầu tư
2 ĐTPT Đầu tư phát triển
3 TCT Tổng công ty
4 SXKD Sản xuất kinh doanh
5 GPMB Giải phóng mặt bằng
6 CBCNV Cán bộ công nhân viên
Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỞ ĐẦU
Nền kinh tế của Việt Nam ngày càng có những biến chuyển tích cực,
tiêu chí hội nhập quốc tế không còn là vấn đề xa lạ. Đảng và Nhà nước đã,
đang và sẽ tiếp tục chủ trương đưa nền kinh tế nước ta hoà nhập cùng các nền
kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Những cơ hội thuận lợi đang mở ra
trước mắt cho các doanh nghiệp Việt Nam về cả tiềm năng thị trường rộng
lớn lẫn sự hợp tác đa phương diện.
Tuy nhiên những thách thức không nhỏ cũng đồng thời xuất hiện. Sự nỗ
lực của nền kinh tế trong nước mà chính xác là các thành phần kinh tế cần có
một cách nhìn nhận và xác định mục tiêu, nhiệm vụ cho riêng mình để có thể
tạo cho mình được sự cạnh tranh để tận dụng những ưu thế khi hội nhập mang
lại.
Mỗi một doanh nghiệp trong thời kỳ này, muốn khẳng định được vị trí
của mình cũng như theo kịp guồng quay của cơ chế thị trường thì không
những cần đổi mới cung cách làm việc mà còn có một điều kiện tiên quyết đó
là: sản phẩm và dịch vụ của mình tung ra thị trường cần phát huy và thể hiện
được tính ưu việt của nó. Muốn vậy, mỗi doanh nghiệp bên cạnh những yếu
tố khác thì cần có một chính sách đầu tư hợp lý trên nhiều khía cạnh.
Đầu tư là một phạm trù khá phổ biến trong đời sống của chúng ta, nhưng

nó lại đóng một vai trò rất quan trọng quyết định tới sự tồn tại, phát triển hay
kém hiệu quả đi đến phá sản của mỗi doanh nghiệp. Vấn đề: Đầu tư đúng và
đủ là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Tổng
công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh nói riêng. Đứng ở vị trí là một
sinh viên chuyên ngành Kinh tế Đầu tư_Trường Đại học Kinh tế quốc
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
dân_Hà Nội, đang thực tập tại Tổng công ty em sẽ nghiên cứu về: Một số giải
pháp nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư phát triển tại Tổng công ty khoáng sản
và thương mại Hà Tĩnh
Với thời gian thực tập ngắn, chuyên đề thực tập không thể tránh khỏi
thiếu sót. Em rất mong được sự quan tâm và giúp đỡ của cô: Th.s Hoàng Thu
Hà để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô và các cô chú trong Tổng Công ty
Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập
và hoàn thành chuyên đề.
Hà Nội ngày:07/05/2009
Dương Quốc Khánh
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN QUA Ở TỔNG CÔNG TY
KHOÁNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH
1.1. Giới thiệu tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng
công ty
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty
1.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty
Tháng 5/1993 hợp đồng liên doanh được ký kết giữa Công ty
METECO Hà tĩnh và Công ty MIDICO 4 - Bộ Công nghiệp ( Bên Việt Nam)
với Công ty WESTRALIAN SANDS L.t.d AUSTRALIA ( Bên nước ngoài)

theo đó Công ty khoáng sản Titan AUSTRALIA- Hà Tĩnh (gọi tắt là
AUSTINH) được thành lập
Đầu năm 1996 thị trường tiêu thụ bị khủng hoảng, kéo theo đó là hàng
loạt các mâu thuẫn phát sinh giữa các bên đối tác. Đến giữa năm 1996 phía
AUSTRALIA đơn phương từ bỏ hợp đồng gây hiệu quả nghiêm trọng cho
Công ty liên doanh. Do vậy ngày 1/6/1996 Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư
đã ra quyết định 147/BKH - QLDA chấm dứt hoạt động của Công ty liên
doanh.
Ngày 6/8/1996 UBND tỉnh Hà tĩnh ra quyết định số 1150/QĐ/UB
thành lập Công ty khai thác, chế biến và xuất khẩu Titan Hà tĩnh ( TEPEC Hà
tĩnh ). Công ty hoạt động dưới sự lảnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà
nước theo luật doanh nghiệp Nhà nước, theo nguyên tắc của doanh nghiệp
nhà nước có giám đốc, bộ máy giúp việc và theo các qui định khác của pháp
luật.
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đến tháng 12/2000 UBND tỉnh chuyển giao nhiệm vụ khai thác chế
biến Mangan và than đồng đỏ từ Công ty METECO cho Công ty KT, CB và
XK titan Hà tĩnh và đổi tên thành Công ty khoáng sản và thương mại Hà tĩnh
(Tên giao dịch MITRACO Hà tĩnh) thuộc UBND tỉnh Hà tĩnh. Quyết định
thành lập số 2924/QĐ/UB/TCCQ ngày 26/12/2000 của UBND tỉnh Hà tĩnh.
Công ty từng bước ổn định và phát triển vững chắc, mức độ tăng trưởng năm
sau cao hơn năm trước trên tất cả các chỉ tiêu đặc biệt là chỉ tiêu lợi nhuận,
nộp ngân sách và thu nhập người lao động. Để xứng đáng với qui mô phát
triển và tốc độ phát triển ngày 18/4/2003 Công ty được Thủ tướng chính phủ
ký quyết định số 61-2003/QĐ -TTg về việc thành lập Tổng công ty Khoáng
sản và thương mại Hà Tĩnh thí điểm hoạt động theo mô hình công ty mẹ công
ty con.
Tổng công ty Khoáng sản và thương mại Hà tĩnh hoạt động và sản xuất
kinh doanh trên nhiều lĩnh vực.

1.1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của công ty
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty được quy định cụ thể trong
điều lệ cuả công ty
 Khai thác, chế biến khoáng sản
 Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, văn phòng cho thuê
 Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng
 Dịch vụ du lịch lữ hành trong và ngoài nước
 Kinh doanh siêu thị, thương mại tổng hợp
 Khai thác, kinh doanh thuỷ điện
 Nuôi trồng, chế biến nông sản thực phẩm, thức ăn gia súc
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Kinh doanh các dịch vụ công nghệ thông tin
 Dịch vụ vận tải hàng hoá đường bộ
 Chế tạo, lắp đặt, sữa chữa máy móc thiết bị
 Nhập khẩu trang thiết bị, máy móc.
 Xuất khẩu lao động, đào tạo nghề
 Giám định hàng hoá, phân tích sản phẩm
 Dệt may xuất khẩu
 Quản lý, khai thác, dịch vụ cảng biển, logictic.
 Tàng trữ, chiết nạp gas, xăng dầu.
Hiện tại đơn vị là doanh nghiệp có quy mô và tổ chức lớn nhất Tỉnh Hà
Tĩnh và là một trong những doanh nghiệp lớn ở miền Trung, đang trên đà phát
triển hướng tới thành lập tập đoàn kinh tế đa nghành vững mạnh.
1.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368

 Cơ quan Tổng công ty:
- Trụ sở TCT: Số 2. Đường Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh
Tổng công ty khoáng sản và thương mại Hà tĩnh được thành lập và
hoạt động theo mô hinh Công ty mẹ - Công ty con có Hội đồng quản trị và bộ
máy giúp việc.
Tổ chức bộ máy của Tổng công ty bao gồm:
- Hội đồng quản trị.
- Bộ máy giúp việc của Hội đồng quản trị:
+ Tổng giám đốc
+ Phó tổng giám đốc
+ Kế toán trưởng
+ Các phòng ban chuyên môn
+ Các Công ty con, xí nghiệp trực thuộc.
 Các phòng ban Công ty:
Bao gồm 8 phòng
Phòng tổ chức lao động tiền lương; Phòng tài chính - Kế toán ; Phòng
kinh tế; Phòng kỷ thuật; Phòng mỏ; Phòng hành chính tổng hợp; Phòng phân
tích và kiểm soát chất lương sản phẩm, Phòng phát triển dự án.
 Các đơn vị thành viên, công ty cổ phần và các đơn vị liên kết
* 11 đơn vị thành viên
1. Xí nghiệp khai thác
2. Xí nghiệp Khoáng sản Kỳ Anh
3. Xí nghiệp Chế biến Zircon.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4. Xí nghiệp chế biến Titan Cẩm Xuyên
5. Xí nghiệp Cơ khí.
6. Công ty Chăn nuôi.
7. Công ty chế biến TĂGS Thiên Lộc
8. Công ty chế biến Rau quả.

9. Công ty Than
10. Công ty đầu tư XK lao động.
11. Công ty Việt – Lào.
* 9 Công ty Cổ phần.
1. Công ty CP Khoáng sản Mangan
2. Công ty CP Thiên Ý.
3. Công ty CP Thương mại Mitraco.
4. Công ty CP Vận tải – xây dựng.
5. Công ty CP CNTT Lam Hồng.
6. Công ty CP May Hà Tĩnh.
7. Công ty CP Cảng Hà Tĩnh.
8. Công ty CP Gạch ngói Đồng Nai – Hà Tĩnh.
9. Công ty CP Vật liệu – XD Hà Tĩnh.
* 6 Đơn vị liên kết:
1. Công ty CP Sắt Thạch Khê.
2. Công ty CP Gang Thép Hà Tĩnh
3. Công ty CP Vina Titan
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4. Công ty CP Xăng dầu – dầu khí Vũng Áng.
5. Công ty CP Thuỷ điện Hương Sơn.
6. Công ty CP Asiacontrol.
1.1.2. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 1.1: Kết quả SXKD chung của Tổng công ty trong 2 năm 2007 và
2008
Chỉ tiêu ĐVT TH 2007 KH 2008 TH 2008
TH/KH
%
SS 2007
%

Doanh thu Tr.d 598.893 681.000 808.432 118,7 135
KNXK USD 13.665.668 10.000.000 17.196.444 172 125,8
NNS Tr.d 32.214 30.000 58.396 194,7 181,3
Lợi nhuận
sau thuế
Tr.d 35.068 25.000 32.948 131,8 94
Thu nhập
người LĐ
1000
đ/ng/t
1.550
1.600 1,708 106,7 110,1
Nguồn: Phòng tài chính kế toán TCT
Trong 2 năm 2007 và 2008 tổng công ty phải đối mặt với nhiều khó
khăn của nền kinh tế, nhất là trong năm 2008 khi nền kinh tế có nhiều bất ổn,
lạm phát cao. Khi cả nước nói chung và Tổng công ty nói riêng đang phải
thực hiện những gói phải pháp chống lạm phát thì tình hình kinh tế thế giới lại
vào giai đoạn suy thoái, vì thế ảnh hưởng không nhỏ tới tình hình SXKD của
Tổng công ty. Hơn nữa, chính sách cấm xuất khẩu tinh quặng Ilmenite, diện
tích mỏ thu hẹp, tài nguyên cạn kiệt cũng làm cho Tổng công ty gặp nhiều bất
lợi. Nhưng vượt lên tất cả, tổng công ty đã có sự tăng trưởng cao trong 2 năm.
Các chỉ tiêu đều đạt và vượt so với kế hoạch đề ra. Doanh thu năm 2008 đạt
808.432 tỷ đồng, tăng 35% so với năm 2007. Nộp ngân sách 58.396 tỷ đồng,
và là doanh nghiệp nộp ngân sách lớn nhất tỉnh. Thu nhập đầu người đạt
1,708 triệu đồng, tăng 10,1% so với năm 2007. Tuy vậy lợi nhuận sau thuế
năm 2008 chỉ đạt 32.948 tỷ đồng, trong khi năm 2007 là 35.068 tỷ đồng.
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1.2: Tình hình SXKD của các đơn vị thành viên trong năm 2008
Đơn vị: Triệu đồng

Đơn vị Doanh thu Nộp NSNN LN trước thuế Lương Bình quân
Công ty CP VLXD 20125.452 372 351 1.650
CTCP CNTT Lam Hồng 15254.785 291 740 1.800
CTCP KS Mangan 29474.145 2834 3856 1.694
CTCP Thiên Ý 9879.698 620 671 1.187
CTCP Thương mại 128455.885 1364 553 1.350
CTCP May 8215.565 444 4.8 0.750
CTCP VL & XL 15546.312 150 72.7 1.451
CTCP ASIA Control 2452.254 39 25.3 2.275
CT Việt - Lào 81520.7 (tại lào) 1852 3.000
Cảng Hà Tĩnh 82521.9 828 1.6 1.800
Nguồn: Phòng tài chính kế toán TCT
Vượt lên những khó khăn, trong năm 2008 vừa qua, các đơn vị thành
viên đã có những bước phát triển đáng khích lệ. Doanh thu hầu hết đều tăng
và tăng cao so với những năm trước. Nộp ngân sách luôn đạt mức cao so với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tỉnh. Lương bình quân ổn định và tăng
đều theo các năm. Nhất là những đơn vị như: Công ty Việt-Lào, Cảng Hà
Tĩnh hay CTCP Thương mại…
1.2. Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển của công ty trong giai đoạn
2004-2008
1.2.1. Tình hình huy động vốn phục vụ cho đầu tư phát triển
1.2.1.1. Quy mô huy động vốn đầu tư trong giai đoạn 2004-2008
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1.3: Quy mô vốn huy động cho đầu tư phát triển của công ty
Đơn vị: tỷ đồng
chỉ tiêu 2006 2007 2008
vốn huy động cho đầu tư phát triển 232.988 297.65 377.66
tốc độ tăng liên hoàn (%) 0.00 27.75 26.88
Tốc độ tăng định gốc (%) 0.00 27.75 62.09

Nguồn: Phòng tài chính kế toán của công ty
Quy mô huy động vốn cho đầu tư phát triển của công ty đã tăng liên tục
trong các năm 2006-2008, với tốc độ tăng bình quân là 27%/ năm. Cụ thể,
vốn huy động cho đầu tư phát triển của công ty năm 2007 là 297.65 tỷ đồng,
cao hơn năm 2006 là 64 tỷ đồng, tương ứng với tốc dộ tăng là 27.75%. Tiếp
tục đà tăng trưởng, sang năm 2008, vốn đầu tư phát triển của công ty đạt con
số 377.66 tỷ đồng, tăng 26.88% so với năm 2007 và 62.09% so với năm 2006
tương ứng với mức tăng tuyệt đối là trên 80 tỷ đồng.
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu 1.1: Quy mô vốn đầu tư phát triển của công ty trong
giai đoạn 2006-2008
2 3 2 . 9 8 8
2 9 7 . 6 5
3 7 7 . 6 6
0
5 0
1 0 0
1 5 0
2 0 0
2 5 0
3 0 0
3 5 0
4 0 0
tỷ đ ồ n g
2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8
n ă m
1.2.1.2. Cơ cấu vốn đầu tư huy động
Nếu xét về mặt tỷ trọng thì cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của
Tổng công ty được thể hiện qua bảng sau:

12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1.4: nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Tổng nguồn vốn
số tuyệt đối 232.988 297.65 377.66
số tương đối(%) 100 100 100
Vốn nhà nước
số tuyệt đối 165.89 204.75 250.50
số tương đối (%) 71.20 68.79 66.33
Vốn tự có
số tuyệt đối 24.66 34.47 50.23
số tương đối (%) 10.58 11.58 13.30
Vốn khác
số tuyệt đối 42.44 58.43 76.93
số tương đối (%) 18.21 19.63 20.37
Nguồn: phòng tài chính kế toán của công ty
Vốn cho hoạt động đầu tư phát triển của công ty được huy động từ
nhiều nguồn trong đó bao gồm: vốn nhà nước, vốn tự có ( lợi nhuận giữ lại và
thanh lý tài sản), vốn khác ( vốn vay ngân hàng, …). Nhìn chung cho cả giai
đoạn 2006-2008, vốn nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng cơ cấu
nguồn vốn, mặc dù tỉ lệ nguồn vốn này đã giảm liên tục qua các năm về số
tương đối nhưng vẫn tăng về số tuyệt đối. Cụ thể, nguồn vốn nhà nước qua
các năm đã tăng từ mức 165.9 tỷ năm 2006 lên mức 204.75 tỷ năm 2007 và
đạt cao nhất là 250.50 tỷ trong năm 2008. Điều này khiến vốn nhà nước
chiếm tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động, cụ thể, năm 2006 chiếm
71.72%, giảm xuống còn 68.79% năm 2007 và 66.33% năm 2008. Chiếm tỉ
trọng nhỏ nhất trong cơ cấu nguồn vốn là vốn tự có của công ty, chỉ chiếm
trên 10% tổng nguồn vốn. Tuy nhiên, biểu hiện đáng chú ý là trong giai đoạn

2006-2008, nguồn vốn này đã tăng liên tục cả về số tuyệt đối và tương đối,
tăng lên 11.58% so với mức 10.58% năm 2006 và tăng lên 13.3% năm 2008
về số tuyệt đối. Điều này thể hiện nỗ lực của công ty trong việc chủ động
nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển dựa trên kết quả hoạt động kinh
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
doanh đạt kết quả khả quan. Vốn khác chiếm tỉ trọng khoảng trên dưới 20%
tổng nguồn vốn trong giai đoạn 2006-2008, đây là một tỉ trọng tương đối thấp
so với các doanh nghiệp bình thường. Điều này có lợi thế là công ty ít bị phụ
thuộc vào thị trường tài chính bên ngoài nhất là khi thị trường có nhiều bất
ốn, lãi suất huy động dao động mạnh hay quá cao sẽ gây ra gánh nặng lãi suất
làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, điều này cũng
cho thấy công ty còn ít quan tâm tới nguồn vốn này. Biểu đồ cơ cấu nguồn
vốn đầu tư phát triển sẽ minh họa rõ hơn sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn của
công ty. Tính chung cho cả giai đoạn, cơ cấu nguồn vốn của công ty đang có
sự chuyển dịch theo hướng phù hợp: giảm dần tỉ trọng vốn nhà nước và tăng
dần tỉ trọng vốn tự có và nguồn vốn khác.
Biểu 1.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển của TCT
trong giai đoạn 2006-2008
165.89
24.66
42.44
204.75
34.47
58.43
250.50
50.23
76.93
0%
20%

40%
60%
80%
100%
2006 2007 2008
năm
vốn nhà nước vốn tự có Vốn khác
1.2.2. Tình hình đầu tư phân theo các dự án
Trong những năm qua, Tổng công ty đã đầu tư vốn vào nhiều dự án.
Một số dự án đã đi vào hoạt động và mang lại hiệu quả cao. Dưới đây là bảng
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
số liệu vốn đầu tư cho các dự án.
Bảng 1.5: Một số dự án của công ty trong thời gian qua
Đơn vị: tỷ đồng
TT Tên dự án
Tổng vốn
đầu tư
Vốn điều lệ
Vốn TCT
Tham gia
Ghi chú
1 Trung tâm Thương mại HT 160 60 32,4 54% VĐL
2 Thủy điện Hương Sơn 535 161,7 48,5 30% VĐL
3 Cổ phần gang thép Hà Tĩnh 1.800 200 30 15% VĐL
4 Mở rộng Công ty May 18,4 10 5,1 51% VĐL
5 Dự án Gạch tuy nen Kỳ Tiến 46 20 10 50% VĐL
6 DA nghiền bột Thạch cao 19,2 19,2 7,6 40% TĐT
7 DA Tổng kho xăng dầu VA 261 100 15 15% VĐL
8

Công ty CP Vật liệu XD (đá
KP)
20 12 7 60% VĐL
9 Công ty CP Vinatex Hồng Lĩnh 300 60 6 10% VĐL
10 Công ty CP Sắt Thạch Khê 8.000 2.400 576 24% VĐL
Tổng cộng vốn đầu tư 11.159,6 3.042.9 730,6
Nguồn: phòng tài chính kế toán của TCT
Một số thông tin về các dự án đang được triển khai
* Dự án trung tâm thương mại – khách sạn Hà Tĩnh
- Vốn đầu tư : 160 tỷ đồng.
- Hình thức đầu tư: Liên doanh giữa Mitraco và BMC.
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Đã thi công: +) Phần thô
+) Trát cơ bản xong phía ngoài khối thấp tầng và cao tầng
+) Thi công xong hệ thống các cầu thang bộ,
hàng rào bảo vệ và mương thoát nước chính.
- Đang thi công:+) Lắp đặt phần điện nước; phòng cháy chữa cháy;
+) Lắp dựng khung cửa; trát tường bên trong.
- Chưa thi công
o Lắp đặt hệ thống điện nước, thông hơi điều hoà,
o Phòng chống cháy, điện nhẹ viễn thông,
o Hệ thống cửa gỗ, cửa kính và vách kính, hệ thống nội thất
o Hệ thống cầu thang máy;
o Bể bơi, sân tennit, sân vườn, đường nội bộ ngoài nhà.
o Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà
*Dự án thành lập công ty cổ phần vật liệu và xây dựng
- Vốn đầu tư: 20 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 12 tỉ đồng.
- Công suất chế biến: 100 m3/h.

- Hình thành Công ty Cổ phần vật liệu & xây lắp với 5 đơn vị
tham gia góp vốn:
+) Mitraco: 60%,
+) Công ty TNHH Đại Hiệp: 18,4%
+) Cảng Hà Tĩnh: 10%
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+) Bà Nguyễn Thị Hương: 5%
+) Bà Nguyễn Quỳnh Hương: 6,6%.
- Tháng 4/2008 đã chạy thử thiết bị, sản phẩm đạt công suất và chất
lượng theo thiết kế, chất lượng tốt.
- Các khách hàng hiện nay : Thuỷ điện sông Trí, Cảng Hòn la, Vũng
Áng, Kỳ Anh
* Dự án xây dựng công ty cổ phần VLXD và phụ gia luyện kim
- Vốn đầu tư: 15 tỷ đồng.
- Công suất chế biến: 100 m3/h.
- Hình thành Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng với 3 đơn vị tham gia
góp vốn:
+) Mitraco: 40%,
+) TKV và TIC: 60%
- Hiện nay đã làm xong thủ tục xin cấp mỏ đá, với diện tích là 50ha (cả
khu chế biến) thuộc mỏ đá Khe chuối nằm ở phía Đông xã Xuân Lĩnh – Nghi
Xuân.
*Dự án thành lập công ty cổ phần gạch nói Đồng Nai – Hà Tĩnh
- Vốn đầu tư : 46 tỉ đồng.
- Phương án đầu tư: Thành lập Công ty Cổ phần gạch ngói Đồng Nai –
Hà Tĩnh:
o Mitraco: 50%;
o Công ty Gạch ngói Đồng Nai: 25%;
o Tập đoàn CN Than – khoáng sản Việt Nam: 25%.

17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Công suất: 25 triệu viên QTC/năm.
- Công nghệ sản xuất: Lò tuynel, có tráng men bảo vệ tăng tuổi thọ của
sản phẩm.
- Thiết bị chính: Nhập khẩu của Hàn Quốc.
- Sản phẩm: Gạch ngói xây dựng các loại và nhiều sản phẩm trang cao
cấp.
- Hiện nay đang xây dựng nhà máy, dự kiến cuối quý I/2009 nhà máy
đi vào hoạt động.
*Dự án xây dựng công ty cổ phần may Hà Tĩnh
- Vốn đầu tư: 18,4 tỉ đồng.
- Vốn điều lệ tại thời điểm CPH Công ty May giai đoạn 1 là 4,5 tỷ
đồng, sau khi hoàn thành nhà máy đưa vào hoạt động sẽ tăng vốn điều lệ lên.
- Mô hình sản xuất công nghiệp và đạt tiêu chuẩn SA8000.
- Qui mô giai đoạn 1: 8 chuyền may đồng bộ hoàn chỉnh, 511 lao
động.
- Thiết bị: Mới, hiện đại được nhập khẩu của các nước G7.
- Sản phẩm: Quần âu, áo Jắc két, hàng thời trang và các sản phẩm may
mặc khác.
- Hiện nay các hạng mục XDCB chính cơ bản xong, hiện đang lắp đặt
thiết bị và thi công các hạng mục phụ trợ. Dự kiến đến tháng 2/2009 hoàn
thành xây dựng, lắp đặt thiết bị và đưa nhà máy đi vào sản xuất.
* Dự án thành lập công ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Vũng Áng
- Mục tiêu dự án: Xây dựng Tổng kho xăng dầu cung cấp cho khu
vực miền Trung, miền Bắc và xuất khẩu sang Lào
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tổng vốn đầu tư: 261 tỷ đồng
- Vốn điều lệ: 100 tỷ đồng.

- Công suất kho chứa: 60.000m3
- Tiến độ: Khởi công vào tháng 11/2007, dự kiến hoàn thành đầu tư
vào cuối quý II/2008.
Phương án thực hiện: Thành lập Công ty Cổ phần xăng dầu, dầu khí
Vũng Áng.
+) Mitraco: 15%
+) Công ty TNHH một thành viên chế biến và kinh doanh sản phẩm
dầu mỏ: 25%
+) Cảng Hà Tĩnh: 5%
+) Công ty CP kinh doanh khí hóa lỏng miền Bắc: 25%
+) Huy động từ CBCNV: 30%
* Dự án xâu dựng nhà máy nghiền bột thạch cao tại Lào
- Vốn đầu tư cho dự án: 19,2 tỉ đồng.
- Công suất nhà máy: 30.000 tấn bột/năm.
- Địa điểm xây dựng: Bản Tung - Huyện Xe bangfai - Tỉnh
Khammouane – Lào, cách khu khai thác mỏ cung đường 3 km
- Sản phẩm: Bột thạch cao xây dựng.
- Chất lượng sản phẩm: Phù hợp với quy định về thạch cao xây dựng
- Công nghệ: Nung sau nghiền, nung bằng than đá.
- Thiết bị: Nhập ngoại.
19

×