HỘ KINH DOANH ĐINH TRỌNG PHIÊU
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO THÀNH CÔNG
Đức Linh, tháng 8 năm 2022
HỘ KINH DOANH ĐINH TRỌNG PHIÊU
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO THÀNH CƠNG
HỘ KINH DOANH
ĐINH TRỌNG PHIÊU
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Đức Linh, tháng 8 năm 2022
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...........................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................4
Chƣơng 1 - THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ.......................................5
1.1
Tên chủ dự án đầu tư: .....................................................................................5
1.2
Tên dự án đầu tư: ............................................................................................5
1.3
Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư: .........................5
1.3.1
Công suất của dự án đầu tư:.....................................................................5
1.3.2
Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư: .....................................................8
1.3.3
Sản phẩm của dự án đầu tư: ...................................................................14
1.4
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án đầu tư: ...............................................................................14
Chƣơng 2 SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG ..................................................................19
2.1
Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: .....................................................................19
2.2
Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường : ...20
Chƣơng 3 KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ .............................................................21
3.1
Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:...........21
3.1.1
Thu gom, thoát nước mưa:.....................................................................21
3.1.2
Thu gom, thoát nước thải: ......................................................................21
3.1.3
Xử lý nước thải: .....................................................................................22
3.2
Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:.....................................................29
3.3
Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường: ................31
3.4
Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ..............................33
3.5
Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: ....................................34
3.6
Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường trong quá trình vận hành
thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành: .................................................................34
3.7
Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước cơng trình thủy lợi khi có
hoạt động xả nước thải vào cơng trình thủy lợi: ........................................................35
3.8
Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
1
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
trường, phương án bồi hồn đa dạng sinh học:..........................................................35
3.9
Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường: ............................................................................35
Chƣơng 4 NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG ...............37
4.1
Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: .............................................37
4.2
Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: ................................................37
4.3
Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: .................................37
4.4
Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất
thải nguy hại : ............................................................................................................37
4.5
Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước
ngồi làm ngun liệu sản xuất: ................................................................................37
Chƣơng 5 KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƢỜNG CỦA DỰ
ÁN
...................................................................................................................38
5.1
5.1.1
Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án: .........38
Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ...............................................38
5.1.2
Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng
trình, thiết bị xử lý chất thải: ..................................................................................38
5.2
Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy
định của pháp luật. .....................................................................................................42
5.2.1
Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ: .........................................42
5.2.2
Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: khơng có ...............44
5.3
Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm. ....................................44
Chƣơng 6 CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ..............................................45
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
2
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
CTNH
Chất thải nguy hại
CTR
Chất thải rắn
ĐTM
Đánh giá Tác động Mơi trường
PCCC
Phịng cháy chữa cháy
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TT
Thông tư
UBND
Ủy ban Nhân dân
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
KCN
Khu công nghiệp
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
3
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1 Các hạng mục cơng trình hiện hữu ..................................................................5
Bảng 1-2 Khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng ..................................15
Bảng 1-3Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho chăn nuôi và sinh hoạt .............................17
Bảng 3-1 Các cơng trình của hệ thống xử lý nước thải .................................................27
Bảng 3-2 Các thiết bị máy móc trong hệ thống xử lý nước thải ...................................28
Bảng 5-1 thời gian dự kiến vận hành ............................................................................38
Bảng 5-2 Thời gian lấy mẫu tại 5 vị trí khác nhau theo từng công đoạn ......................38
Bảng 5-3 Thời gian lấy mẫu trong 7 ngày liên tiếp .......................................................41
Bảng 5-4 Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hàng năm ......................................44
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1-1 Quy trình chăn ni heo nái sinh sản ...............................................................8
Hình 1-2Quy trình chăn ni heo hậu bị .......................................................................13
Hình 3-1– Sơ đồ tổng thể mạng lưới thu gom nước thải ...............................................22
Hình 3-2 Bể tự hoại .......................................................................................................23
Hình 3-3 – Mơ hình lắp các tấm lưới kết hợp phun sương khử mùi phía sau quạt hút
cưỡng bức ......................................................................................................................30
Hình 3-4 Sơ đồ xử lý chất thải rắn chăn nuôi ................................................................32
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
4
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Chƣơng 1
- THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1 Tên chủ dự án đầu tƣ:
- Tên: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
- Địa chỉ văn phịng: thơn 1A, xã Trà Tân, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
- Người đại diện theo pháp luật: Đinh Trọng Phiêu
Chức vụ: Chủ hộ
- Điện thoại: 0988819998
- Giấy đăng ký kinh doanh số: 48H8000459, do Phịng Tài chính – KH huyện Đức
Linh cấp ngày 02/7/2015.
1.2 Tên dự án đầu tƣ:
- Tên dự án: Trang trại chăn nuôi heo Thành Công
- Địa điểm thực hiện dự án: thôn 1A, xã Trà Tân, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến mơi
trường của dự án đầu tư (nếu có): giấy phép xây dựng số 150/GPXD-UBND do
UBND huyện Đức Linh cấp ngày 14/12/2015
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động mơi trường: số
3431/QĐ-UBND, do UBND tỉnh Bình Thuận cấp ngày 08/12/2021
- Quy mô của dự án đầu tư: Là dự án mở rộng quy mơ, nâng cơng suất
- Loại hình dự án: Trang trại chăn nuôi heo công nghiệp đã xây dựng hồn thiện và đã
đi vào hoạt động
1.3 Cơng suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tƣ:
1.3.1 Công suất của dự án đầu tư:
Quy mô chăn nuôi heo với 400 heo nái và 3.200 heo thịt;
Quy mơ diện tích là 39.931,4 m2, với diện tích chuồng trại là 10.063,1 m2.
Các hạng mục cơng trình nâng quy mơ, cơng suất đã xây dựng hồn thiện. Liệt
kê theo bảng sau:
Bảng 1-1 Các hạng mục cơng trình hiện hữu
STT
Hạng mục cơng trình
Diện tích (m2)
Ghi chú
Hạng mục cơng trình chính (chuồng trại)
1
Nhà heo cách ly (1 nhà)
462,7
2
Nhà heo nọc (phối giống) (1 nhà)
253,6
3
Nhà heo mang bầu (1 nhà)
867,2
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
Đã xây dựng hoàn thiện
và đã đi vào vận hành
chính thức
5
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
4
Nhà heo đẻ 1 + 2 (1 nhà)
5
Nhà heo đẻ 3 + cai sữa 1 (1 nhà)
638,8
6
Nhà cai sữa 2 (1 nhà)
290,9
7
Nhà heo thịt 1, 2, 3,4, 5 (5 nhà)
6927,9
Tổng
10.063,1
622
Hạng mục cơng trình phụ trợ
8
Nhà bảo vệ
17
9
Đường bê tơng trục chính
10
Khu văn phịng + nhà ở công nhân
540
11
Khu nhà sát trùng + kho cám
330
12
Nhà kho chứa CTR
60
13
Nhà kho chứa CTNH
15
14
Trạm điện, nhà máy phát điện
35
15
Nhà để phân
77
16
Bể thu phân
8
17
Ao nuôi cá
1.925
18
Nhà hủy xác heo chết thơng thường
(ủ compost)
Tổng
1.826
Đã xây dựng hồn thiện
và đang đi vào vận hành
chính thức
38
4.869
Hạng mục xử lý nƣớc thải
19
Hầm biogas
450
20
Bể sục khí
16
21
Bể lắng
35
22
Ao sinh học
800
23
Bể chứa nước sau xử lý
12
24
Ao chứa nước sau xử lý tái sử dụng
600
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
Đã xây dựng hoàn thiện
6
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
25
HTXLNT tập trung
80
Đã hồn thiện
26
Ao sự cố
300
Đã hồn thiện
Tổng
27
2.293
Đất trống trồng cây xanh
22.706,3
Tổng diện tích đất
39.931,4
(Nguồn: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu thống kê)
Tổng mặt bằng áp dụng cho trang trại tuân thủ tốt nội dung “Thực hành chăn
nuôi tốt cho chăn nuôi heo an toàn tại Việt Nam”. Toàn bộ khu trang trại được tường
gạch cao 2m ngăn cách với bên ngoài. Khu chăn nuôi được trang bị các dây chuyền
công nghệ hiện đại, được tự động hóa từ khâu cung cấp thức ăn đến khâu cung cấp
nước, các dãy chuồng heo được bố trí thành dãy liên hồn.Tất cả các điều kiện tiêu
chuẩn đảm bảo đúng theo trình tự thiết kế của Quy cách xây dựng như sau:
• Hệ thống chuồng: Hệ thống chuồng kín, dùng cho tồn đàn heo, bố trí hệ thống
làm mát bằng tấm cooling pads và quạt hút. Tấm làm mát được làm từ một loại giấy
tổng hợp nhập từ nước ngoài, chạy bằng điện. Nước được bơm thường xuyên lên giàn
tấm làm mát, tạo nhiệt độ trong chuồng thống mát khoảng 25 – 260C
• Hệ thống cung cấp thức ăn: Toàn bộ trang trại được trang bị hệ thống silo chứa
cám và thiết bị ăn tự động theo quy trình khép kín. Cám được xe chun dùng chở từ
nơi cung cấp đến trang trại và bơm đầy các silo, từ silo bơm đầy vào các ph u định
lượng thức ăn theo tiêu chuẩn của từng loại và từng giai đoạn phát triển của heo. Đến
giờ ăn, ph u định lượng s tự động đưa cám vào máng cho heo ăn. Hệ thống này giúp
khống chế lượng thức ăn theo từng nhóm heo, loại heo và phù hợp với từng giai đoạn
phát triển, tránh lãng phí thức ăn
• Bố trí hệ thống nước uống: Ống dẫn chính Ø114 đi ngầm trước hành lang dẫn
heo, ống cấp nước Ø90 đi ngầm giữa 2 nhà, ống cấp nước cho từng nhà Ø60 đi trên
trần, ống cấp nước chạy dọc theo dãy chuồng Ø34; cao 1,6 m so với mặt chuồng heo,
ống cấp nước xuống núm uống tuýp tráng k m Ø21
• Quy trình chăn ni khép kín theo hạng mục cơng trình chính như sau: Nhà heo
cách ly → nhà heo mang bầu → nhà heo đẻ → nhà heo cai sữa → nhà heo thịt
Khu vực văn phòng, nhà ở, nhà ăn của cán bộ kỹ thuật, công nhân được bố trí
gần cổng, cách xa khu chăn ni.
Khu vực xử lý nước thảiđược bố trí ở phía Bắc (cuối khu đất) cách xa các hạng mục
chuồng nuôi và khu nhà ở công nhân, xung quanh trồng cây để hấp thụ mùi
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
7
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
1.3.2 Cơng nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Chủ Dự án áp dụng quy trình chăn ni heo sạch theo cơng nghệ Hà Lan. Quy
trình chăn ni heo nái sinh sản tại Dự án được áp dụng theo mơ hình chuồng lạnh và
kín, đây là mơ hình ni heo cơng nghiệp hiện đại nhất hiện nay, tuân thủ tuyệt đối
theo yêu cầu kỹ thuật trong chăn nuôi và điều kiện vệ sinh chuồng trại cũng như bảo
vệ môi trường. Chuồng được làm mát bằng hệ thống quạt hút và tấm làm mát giải
nhiệt bằng hơi nước, đảm bảo khơng khí được đối lưu và nhiệt độ luôn ổn định 25 –
26OC, tạo nên môi trường chăn nuôi lý tưởng. Mặt nền được tráng xi măng và hệ thống
thốt nước nhằm đảm bảo cơng tác vệ sinh chuồng trại. Trang trại có hệ thống XLNT
đảm bảo vệ sinh môi trường. Nguồn thức ăn cho heo hồn tồn là thức ăn cơng nghiệp
do cơng ty TNHH De Hues cung cấp. Heo s được ăn đúng khẩu phần ăn của mình
bằng ống lường. Thức ăn từ sillo s được chuyển vào các ống lường bằng dây chuyền
tự động được nhập khẩu từ Hà Lan. Hệ thống tự động này giúp làm giảm bớt lượng
thức ăn thừa bị rơi vãi và tránh trường hợp heo ăn bị thiếu khẩu phần ăn. Với hình thức
chăn ni này s hạn chế được các tác nhân gây bệnh và giảm rủi ro trong q trình
đầu tư.
a. Quy trình chăn ni heo nái
Heo nái nhập từ Công ty TNHH
De Hues.
Tiêm ngừa, cung cấp thức ăn cho
heo.
Heo nái
Ni heo khoảng 3 tháng thì phối
giống
Cung cấp thức ăn cho heo.
Heo mang
thai.
Chất thải rắn (phân heo,
heo chết, các chai lọ
đựng tinh trùng, nước
thải, tiếng ồn, mùi hôi…
Heo nái
sinh sản
Chất thải rắn (phân heo,
nhau heo và một phần
heo con chết, …), nước
thải, tiếng ồn, mùi hôi…
Khoảng 3 tháng 24 ngày cho heo
nái sinh sản.
Cung cấp thức ăn cho heo.
Chuẩn bị dụng cụ để đỡ cho heo
đẻ.
Nuôi heo con khoảng 1 tháng thì
chuyển qua chuồng heo thịt.
Cung cấp thức ăn cho heo.
Tiêm ngừa cho heo con lẫn heo
mẹ.
Heo con
> 5kg
Các vỏ chai, kim tiêm
chất thải rắn, nước thải,
tiếng ồn, mùi hôi….
Chất thải rắn (phân heo,
dụng cụ tiêm ngừa cho
heo, heo con chết,….),
nước thải, tiếng ồn, mùi
hơi…
Hình 1-1 Quy trình chăn ni heo nái sinh sản
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
8
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
* Mơ tả quy trình chăn nuôi heo nái sinh sản tại trang trại:
Mô tả q trình chăn ni heo nái đẻ:
Ni cách ly (10 ngày): Heo giống gồm có heo hậu bị đực và heo hậu bị cái.
Heo cái và heo đực có trọng lượng khoảng 60kg được nhập về trại.Heo giống
nhập về đảm bảo được kiểm tra kỹ, tất cả đều khỏe mạnh, có giấy chứng nhận kiểm
dịch (do cơ quan thú y cấp).
Đầu tiên heo giống nhập về trại được nuôi nhốt riêng trong nhà heo cách ly để
ni thích nghi trong vòng 10 ngày đầu để theo dõi tất cả các biểu hiện bệnh, giúp heo
thích nghi đồng thời kiểm sốt chặt ch dịch bệnh để có các biện pháp xử lý kịp thời,
tránh lây lan bệnh.
Sau thời gian ni thích nghi, heo được nhập trại nuôi dưỡng. Heo cái đưa vào
chuồng heo hậu bị để nuôi dưỡng. Heo đực đưa vào chuồng heo nọc để ni dưỡng.
Chăm sóc heo trong giai đoạn nuôi cách ly:
Nước uống: Heo uống theo nhu cầu bằng các núm uống tự động.
Thức ăn: sử dụng cám chuyên dùng cho heo 50-80kg thể trọng. Cho ăn không
giới hạn khẩu phần. Sức ăn của heo giai đoạn này khoảng 2kg/con.ngày.
Chuồng nuôi: nuôi tại chuồng cách ly. Chuồng làm sàn hở, có hành lang cơng tác
ở giữa dọc theo chiều dài chuồng, nền sàn cách mặt đất 0,6m. Chuồng xây dạng kín,
có hệ thống quạt và tấm làm mát để ổn định nhiệt độ chuồng nuôi. Chuồng cách ly có
các ơ chuồng kích thước 6mx6m để ni nhốt chung các heo nhập trại cùng ngày.
Nuôi dưỡng heo đực hậu bị (chờ lấy tinh):
Heo đực hậu bị khi nhập trại có trọng lượng khoảng 60kg và khoảng 5 tháng tuổi.
Heo được ni dưỡng đến khi trọng lượng đạt ít nhất 70kg và 6 tháng tuổi s được
kiểm tra sàng lọc trước khi bắt đầu lấy tinh.
Tuyển chọn và sàng lọc heo đực giống: những heo đực đến thời điểm khai thác
tinh s được tiến hành cho luyện nhảy giá, đánh giá tính hăng, chất lượng tinh dịch.
Loại bỏ những heo đực hậu bị khơng có tính hăng, chất lượng tinh dịch kém (khơng có
tinh trùng, tinh lỗng, tỉ lệ kỳ hình cao quá mức cho phép).
Heo đực hậu bị đáp ứng yêu cầu được đưa vào khai thác tinh.
Lấy và pha chế tinh:
Trang trại nuôi công nghiệp không cho phối giống trực tiếp.Heo nọc s được cho
nhảy giá và lấy tinh bởi nhân viên kỹ thuật.
Sau khi lấy tinh, kiểm tra tinh để xác định phẩm chất tinh (dựa vào các thông số
lượng tinh dịch, màu, mùi, nồng độ tinh trùng, pH, tỉ lệ sống chết của tinh trùng, tỉ lệ
dị hình,…).
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
9
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Tinh trùng có chất lượng đạt yêu cầu được bảo quản trong tủ bảo ôn (nhiệt độ
18 C) để chuẩn bị phối giống.Heo nọc được lấy tinh 2-3 lần/tuần.
0
Thải loại heo nọc: Một số tiêu chí để xác định heo nọc cần thải bỏ:
Tuổi heo: Heo nọc sau khi sử dụng khoảng 2 năm thì được loại thải để thay đực
trẻ hơn nhằm nâng cao chất lượng tinh trùng. Một số cá thể xuất sắc có thể được sử
dụng nhiều năm hơn.
Tính hăng: Loại bỏ những heo đực khơng có tính hăng.
Phẩm chất tinh dịch: Loại bỏ những heo đực có chất lượng tinh kém (khơng có
tinh trùng, tinh lỗng, tỉ lệ kỳ hình cao quá mức cho phép).
Tỉ lệ phối thành công: Đực giống phải đảm bảo phối giống đậu thai cho ít nhất
75% số nái được phối.
Heo nọc thải loại được đưa về nhà máy chế biến thực phẩm để giết lấy thịt.Tại
trại tỉ lệ giữa heo nọc/nái = 1/60.
Tỉ lệ thay đàn heo nọc phải đảm bảo khoảng 30%năm.Việc thải loại heo đực,
thay đàn được tiến hành 3 lần/năm (4 tháng 1 lần).
Nuôi dưỡng heo nái hậu bị (chờ phối):
Heo nái hậu bị được nhập trai ni dưỡng 3 tháng thì mới động dục.Khi heo
động dục thì có thể cho phối giống.
Khơng cho phối giống ngay ở lần động dục đầu tiên, vì cơ thể heo phát triển chưa
hồn thiện, số trứng rụng trong lần động dục đầu tiên ít. Nếu phối giống thì con đẻ ra
s ít. Nên phối giống khi heo cái hậu bị đã qua 2 hoặc 3 lần chu kỳ động dục.
Phối giống cho heo nái:
Phát hiện heo nái động dục là công việc quan trọng nhất trong cơng tác phối
giống.Cần kiểm tra heo nái ít nhất 2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Nên kiểm tra
động dục lúc 6 giờ sáng và 6 giờ chiều, vì là thời điểm heo có biểu hiện động dục rõ
nét nhất. Để phát hiện chính xác heo nái động dục cần nắm vững chu kỳ động dục và
quan sát kỹ các biểu hiện của con nái.
Phối giống 2 lần hay 3 lần (phối kép, mỗi lần cách nhau 12 hay 24 giờ) để gia
tăng tỉ lệ thụ thai và nái sinh nhiều con.
Nên phối giống vào lúc sáng (khoảng 8-9 giờ) hoặc chiều mát (khoảng 16 giờ).
Ghi lại ngày phối giống để dự đoán được ngày đẻ.
Chu kỳ động dục ở heo nái thường là 21 ngày (dao động từ 17-23 ngày).Thời
gian động dục thường kéo dài 3-4 ngày.Kiểm tra những dấu hiệu động dục trở lại vào
ngày 19 từ sau khi thụ tinh. Quan sát nếu không thấy heo động dục trở lại, vú vểnh ra
hai bên là công việc phối giống nhân tạo đã đạt kết quả.
Heo nái mang thai:
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
10
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Heo nái phối giống thành công, mang thai khoảng 105-115 ngày kể từ lúc bắt đầu
phối.
Mơ tả q trình heo nái sinh sản và ni con:
Trước ngày sinh khoảng 1 tuần, chúng được chuyển cẩn thận sang nhà heo nái
đẻ, chăm sóc cẩn thận để chờ sinh.
Trước khi heo nái đẻ khoảng 1 tuần phải tắm chải, vệ sinh heo nái sạch s , tiêu
đọc chuồng đẻ, kiểm tra độ an toàn của các thiết bị như: đèn điện, sưởi ấm, ổ úm heo
con. Trước ngày heo đẻ 1 ngày giảm thức ăn bằng ½ khẩu phần, ngày đẻ cho nhịn ăn.
Không tắm trước đẻ 5 ngày.
Sau thời gian mang thai, mỗi con heo nái sinh sản khoảng 10-12 con heo con.
Thường heo nái đẻ nhanh khoảng 1-2 tiếng là xong, con nọ cách con kia 5-10 phút,
heo con s ra hết và chuẩn bị đẩy nhau ra ngoài. Lau chùi vệ sinh sạch s heo nái,
chuồng trại sau khi heo đẻ xong. Không tắm cho heo nái 1-3 tuần đầu sau đẻ, chỉ tăng
cường chải khô.
Heo con mới đẻ ra lau sạch nhớt, nước nhờn ở miệng, mũi, mắt, móc miệng để
heo con nhanh chóng thở được d dàng. Cắt răng nanh cho heo con sát đến lợi, tránh
chảy máu, cho heo con bú sữa đầu ngay khi đẻ 1 tiếng.
Sau khi sinh, heo con được nuôi chung với heo mẹ trong chuồng úm, chuồng úm
sạch s , khô ráo và nhiệt độ đèn sao cho đảm bảo ngừa bệnh hô hấp và đi ngồi. Nếu
heo mẹ thiếu sữa thì có thể cho heo con ăn dặm thêm các chế phẩm dinh dưỡng dành
cho heo con sơ sinh.Từ 7-10 ngày sau khi sinh tập cho heo con ăn bằng các loại thức
ăn d tiêu.
Cai sữa heo con và nuôi dưỡng tới khi xuất chuồng:
Sau khi cho con bú 14-21 ngày, heo nái được chuyển lại chuồng ban đầu. Heo
con được chuyển sang khu nuôi heo thịt của Trang trại để nuôi lấy thịt.
Nuôi dưỡng heo mẹ sau khi cai sữa heo con:
Sau khi cho con bú 14-21 ngày, heo nái được chuyển lại chuồng nuôi dưỡng chờ
phối ban đầu. Sau thời gian cho bú, heo mẹ s động dục trở lại sau khoảng 4-6 ngày.
Tuy nhiên 9-10 ngày sau khi cai sữa cho heo con mà không thấy nái động dục trở
lại gọi là hiện tượng “chậm động dục”.
Thời gian mang thai của heo mẹ khoảng 105-115 ngày. Thời gian nuôi con bú
khoảng 14-21 ngày. Heo mẹ sau cai sữa khoảng 4-6 ngày s có hiện tượng động dục
trở lại. Như vậy, tính ra trung bình mỗi năm heo mẹ đẻ 2,2-2,5 lứa.
Thải loại heo nái:
Heo nái được thải loại dựa trên các tiêu chí chủ yếu:
- Nái khơng mang thai:
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
11
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
+ Heo chậm động dục sau cai sữa: Sau thời gian cho con bú, heo mẹ s động dục
trở lại sau khoảng 4-6 ngày.Tuy nhiên 9-10 ngày sau khi cai sữa cho heo con mà
không thấy nái động dục trở lại gọi là hiện tượng “chậm động dục”. Khi đó, s áp dụng
các biện pháp kích thích động dục.Nếu đã sử dụng các biện pháp kích thích động dục
mang khi phối lần 1 khơng đậu thì tiếp tục phối lần 2.Lần 2 khơng đậu nên thải loại.
+ Nái không bầu >2 lần, lên giống lại nhiều lần (2-4 lần).
+ Nái già: nái sinh sản thường sử dụng khoảng 3 năm, đạt 5-6 lứa đẻ thì thải loại.
- Năng suất thấp:
+ Số con/lứa đẻ: mỗi lứa đẻ phải đạt trung bình 8 con. Nếu số con/lứa đẻ ít và
kéo dài qua khoảng 2-3 lứa thì cần loại thải.
+ Khả năng ni con: heo có thường xun đè chết con khơng, heo khơng có sữa,
heo khơng chịu cho con bú,…
+ Nái sinh sản kém: số lứa đẻ/năm ít (1 lứa).
+ Sức khỏe có vấn đề.
+ Chân bị đau/bại liệt.
+ Nái bị viêm nhi m đường sinh dục >3 lần.
+ Nái sẩy thai, khô thai nhiều lần.
- Heo nái thải loại được bán ra ngoài để giết lấy thịt. Tỉ lệ thay đàn cho heo nái
khoảng 40% đàn/năm. Việc thải loại heo nái, thay đàn được tiến hành 1 tháng 1 lần.
* Phân tích hiệu quả cơng nghệ đang sử dụng
- Với công nghệ chăn nuôi mà trang trại đang áp dụng thì số heo con sinh ra mỗi
lần đối với 1 heo nái là từ 10-12 con/lứa.
- Quá trình theo dõi quan sát heo hậu bị mang lại heo nái mang thai đạt chất
lượng cao, thời gian khai thác heo nái sinh sản đạt thời gian tối đa trước khi thải loại
- Heo con sinh ra khỏe mạnh, tỉ lệ chết thấp, ăn khỏe, nhanh lớn
b. Quy trình chăn ni heo hậu bị
*Quy trình ni heo hậu bị được minh họa qua sơ đồ sau:
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
12
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Heo con được chuyển
qua
(4 tuần tuổi, đạt 4-6kg)
Thức ăn,
nước uống,
thuốc thú
y, vệ sinh
Thức ăn,
nước uống,
thuốc thú y,
vệ sinh
Nuôi giai đoạn 1 (70130 ngày, đạt 2060kg)
- Phân heo, nước tiểu
- Nước vệ sinh chuồng trại,
khử trùng, tắm heo
- Mùi hôi (NH3, H2S,…)
- Tiếng ồn
- Thuốc thúy, vỏ bao
Nuôi giai đoạn 2
(131 - 165 ngày, đạt
61 - 105kg)
- Phân heo, nước tiểu
- Nước vệ sinh chuồng trại,
khử trùng, tắm heo
- Mùi hôi (NH3, H2S,…)
- Tiếng ồn
- Thuốc thúy, vỏ bao
Xuất chuồng
Phân heo, nước tiểu, nước vệ
sinh chuồng trại, mùi hơi, ồn
Hình 1-2Quy trình chăn ni heo hậu bị
*Mơ tả quy trình chăn ni heo hậu bị tại trang trại:
- Heo con cai sữa 4 tuần tuổi đạt khoảng 4-6 kg được chuyển qua chuồng nuôi
hậu bị trong trang trại.
Thời gian nuôi heo hậu bị thường được chia làm hai giai đoạn, mỗi giai đoạn s
có những tiêu chuẩn dinh dưỡng khácnhau.
- Giai đoạn 1 (Giai đoạn nuôi sau cai sữa) heo được nuôi từ 28-70 ngày tuổi và
có trọng lượng trung bình từ 6-25kg. Đây là thời kỳ cơ thể phát triển khung xương, hệ
cơ, hệ thần kinh, do đó cần nhiều protein, khống chất, vitamin để phát triển cả chiều
dài và chiều cao thân.
- Giai đoạn 2 (giai đoạn nuôi heo hậu bị) heo được nuôi từ 71-154 ngày tuổi và
có trọng lượng trung bình từ 25-106kg. Đây là thời kỳ tích lũy mỡ vào các sớ cơ, các
mô liên kết nên heo s phát triển theo chiều ngang, mập ra. Giai đoạn này cần nhiều
glucid, lipid. Khi heo đủ ngày tuổi và trọng lượng s được xem xét xuất chuồng. Trước
khi xuất chuồng, heo được kiểm tra kỹ để đảm bảo chỉ chuyển gia súc khỏe mạnh và
không trong thời gian ảnh hưởng của thuốc/vắc xin xuất bán ra thị trường.
- Quy trình nhập, xuất heo vào chuồng heo thịt: heo được nhập xen k , tổng số
đàn heo trong 5 dãy chuồng là 3.200 con nhưng các lứa tuổi theo từng đàn trong các
dãy chuồng khác nhauTrong q trình ni dưỡng khơng thực hiện di chuyển heo và
thay đổi chuồng nuôi. Sau khi xuất bán (xuất chuồng) một số lượng heo trong một vài
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
13
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
dãy chuồng thì s tiến hành vệ sinh sát trùng tẩy uế khu vực chuồng trại và xung
quanh, sau đó để trống chuồng 5-7 ngày rồi mới nhập đàn heo mới vào chuồng để nuôi
dưỡng.
Quy trình tuyệt đối tn thủ hệ thống kiểm sốt chặt ch , nghiêm ngặt trong suốt
quãng đời nuôi đến khi xuất chuồng. Lực lượng lao động nuôi, phương tiện và thiết bị
nuôi được sát trùng mỗi khi ra vào trại, sử dụng bảo hộ cùng các thiết bị, thuốc men
chuyên dùng đặc chủng cho từng trại. Kế hoạch vệ sinh tẩy trùng được tiến hành
thường xuyên định kỳ để tiêu diệt mầm bệnh
1.3.3 Sản phẩm của dự án đầu tư:
- Đối với heo thịt: là 3.200 con heo thịt, trang trại xuất bán heo thịt trọng lượng
đạt 80-100kg, Trung bình mỗi năm 3 lứa và tổng khối lượng thịt là 960 tấn sản
phẩm/năm
- Đối với heo nái: Quy mô hoạt động của trang trại là 400 con heo nái, trung bình
heo mẹ đẻ 2,2 – 2,5 lứa/năm, mỗi lứa trung bình từ 8-10 con/lứa, heo con sinh ra
10.000 con/mỗi năm
1.4 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nƣớc của dự án đầu tƣ:
a. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào)
Nguyên liệu:
- Thức ăn cho heo (cám), được nhập từ Công ty Dehus, hàng ngày xe chở cám
chở thẳng vào và bơm lên các silo chứa cám của từng dãy chuồng.
- Thuốc thú y phục vụ cho mục đích chữa bệnh, vắc xin phục vụ cho mục đích
tiêm ngừa. Tất cả các loại thuốc thú y, vắc xin đều nằm trong danh mục được phép lưu
hành tại Việt Nam.
Nhiên liệu:
Hầu hết các thiết bị trong trang trại đều dùng điện để hoạt động, riêng máy phát
điện dự phòng sử dụng nhiên liệu là dầu DO. Theo số liệu thống kê thực tế lượng dầu
DO sử dụng cho máy phát điện 30lit/giờ
Hóa chất được sử dụng tại trang trại là:
- Dung dịch nước sát trùng cloramine B,
- Vôi bột
- Cồn salicilat methuyl 10%
Khối lượng các loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng được thể hiện trong
bảng dưới đây:
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
14
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Bảng 1-2 Khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng
STT
Nguyên liệu, nhiên liệu,
hóa chất
Đơn vị
Số
lƣợng
Mục đích
1
Cám
Tấn/ngày
5 -6
Thức ăn ni heo
2
Thuốc thú y, vắc xin
Liều/ngày
50
Phịng và chữa bệnh
3
Vơi bột
Kg/ngày
40
Sát trùng trại
4
Cồn salicilat methuyl 10%
Lọ 50ml/ngày
2
Sát trùng dụng cụ
5
Dùng dịch nước sát trùng
cloramine B
Lít/ngày
10
6
Dầu DO
Lít/giờ
30
Khử mùi, sát trùng
Chạy máy phát điện
(Nguồn: Trang trại chăn nuôi heo Thành Cơng)
Các loại máy móc, thiết bị, ngun liệu, vật liệu được nêu trên đều không thuộc
danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.
b. Nhu cầu cấp điện
Điện năng cần cung cấp cho hoạt động của dự án được lấy từ lưới điện Quốc gia,
hệ thống lưới điện của huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.
Lượng điện năng tiêu thụ cho các mục đích sau:
- Sử dụng để vận hành máy móc, thiết bị phục vụ chăn nuôi.
- Sinh hoạt công nhân viên (thắp sáng, quạt máy,….)
Dự án có trang bị 01 máy phát điện dự phịng cơng suất 175 KVA sử dụng nhiên
liệu dầu diesel (DO) để dự phòng trong trường hợp mất điện.
c. Nhu cầu cấp nƣớc
* Nƣớc sinh hoạt
Tiêu chuẩn dùng nước (Theo tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 33:2006 Bộ Xây
dựng ban hành ngày 17 tháng 03 năm 2006 về “Cấp nước - mạng lưới đường ống và
cơng trình”) tại bảng 3.1 là 100 lít/ người.
Nước cấp cho sinh hoạt:Tổng số lao động là 16 người, vậy lượng nước sử dụng
là:
Qsh = (số công nhân) x (tiêu chuẩn dùng nước)= 16 x 100 = 1,6 m3/ngày.
Nước cấp cho nhà ăn: Định mức 1 suất ăn của 1 người là 25 lít. Như vậy nhu cầu
sử dụng nước cho hoạt động của công nhân là: 16 người x 25 lít/người = 0,4 m3/ngày
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
15
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
* Nƣớc chăn ni:
Nước uống cho heo
Định mức cung cấp nước cho heo uống trong 01 ngày khoảng 5-8l/ngày (Nguồn:
Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi heo giống – Công ty Dehus).
Với quy mô Dự án: heo nái + heo đực giống là 404 con, heo hậu bị là 3.200
con=3.604 con
Lượng nước cấp cho heo uống trung bình khoảng = ((3.604 x 5) + (3.604 x 8))/2
= 23,5 m3/ngày. (vì tùy theo từng lứa tuổi của heo s uống lượng nước tương ứng)
Nước làm mát chuồng trại
Với tổng diện tích chuồng trại 10.063,1 m2 với định mức mỗi 1m2 s cần 1 lít
nước cho nhu cầu làm mát chuồng trại thì lượng nước cần cung cấp cho nhu cầu làm
mát chuồng trại là:
QLm= 10.063,1 x 1= 10.063 lít./ngày.đêm = 10,1m3/ngày.đêm.
Tuy nhiên, theo thực tế nước làm mát được sử dụng tuần hồn khơng thải bỏ, chỉ
bổ sung thêm 25% lượng nước do thất thoát bay hơi là Qlm = 2,5m3/ngàyđêm. Vậy
lượng nước cấp cho hệ thống làm mát của trại là 2,5m3/ngàyđêm
Nước cấp hệ thống phun sương khử mùi
Trang trại đã lắp đặt các tấm lưới kết hợp phun sương khử mùi, có phun nước
pha chế phẩm hấp thụ mùi dưới dạng phun sương. Ước tính lượng nước cung cấp phun
sương là 9m3/ngày. Lượng nước này khi phun sương s phát tán vào khơng khí để hấp
thụ mùi nên không phát sinh nước thải
Nước vệ sinh chuồng trại
Tổng diện tích chuồng trại cần vệ sinh là 10.063,1 với định mức là 4 lít/m2. Vậy
lượng nước cần cung cấp để vệ sinh chuồng trại s là:
Qvs = 10.063,1 x 4= 40.252,4 lít./ngày.đêm = 40,25 m3/ngày.đêm
Nước khử trùng người
Số lượng nhân viên phải tắm khử trùng trong 1 ngày là 16 người với định mức là
45lit/người. Vậy lượng nước để khử trùng người là:
Qktng = 16 x 45 = 720 lít/ngày đêm = 0,72 m3/ngày.đêm
Nước khử trùng xe
Theo thực tế lượng xe ra vào trang trại trong 1 ngày là 5 lượt, lượng nước khử
trùng một lượt xe là 100 lít/lượt xe:
Qktx = 5 x 100 = 500 lít/ngày đêm = 0,5m3/ngày.đêm
→Nhƣ vậy, tổng lƣợng nƣớc cung cấp cho q trình chăn ni là:
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
16
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Qcsx= Qu + QLm + Qvs + Qktng + Qktx = 23,5 + 2,5 + 9 + 40,25 + 0,72 + 0,5 = 76,5
m3/ng.đ
Bảng 1-3Tổng hợp nhu cầu dùng nước cho chăn nuôi và sinh hoạt
Mục đích dùng nƣớc
Cấp nước sinh hoạt + bếp
Lƣu lƣợng (m3/ngày)
2
Cấp nước uống cho heo (QU)
23,5
Nước làm mát chuồng
2,5
Nước cấp phun sương khử mùi
9
Nước vệ sinh chuồng
40,25
Nước khử trùng người
0,72
Nước khử trùng xe
0,5
Tổng
78,5
* Nƣớc tƣới cây:
Nước dùng cho tưới cây được căn cứ theo TCXDVN 33:2006/BXD, theo đó, tiêu
chuẩn nước dùng cho việc tưới cây là: 0,5 l/m2. Diện tích cây xanh trong trại là
22.706,3m2
QTC= 22.706,3 x 0,5= 11,4 m3/ngày.đêm.
* Nƣớc tƣới rửa đƣờng nội bộ để hạn chế bụi:
Diện tích đường nội bộ trong trại khoảng 1.826m2. Nước dùng cho tưới rửa
đường căn cứ theo TCXDVN 33:2006/BXD, theo đó tiêu chuẩn dùng nước cho việc
tưới rửa đường là: 1,5lit/m2.
QRĐ = 1,5 x 1.826 = 2,7m3/ngđ
* Nƣớc phòng cháy chữa cháy
Theo TCVN – 2622:1995 – Tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
cơng trình- u cầu thiết kế, chọn:
+ Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy 2,5l/s/vòi phun.
+ Số vòi phun hoạt động đồng thời: 2 vòi.
+ Lượng nước chữa cháy trong 3 giờ: QCC3g= 3 x 2 x 2,5 x 3600/1000= 54(m3).
d. Nguồn cung cấp nƣớc cho trang trại
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
17
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Hiện tại trang trại đang khai thác 2 giếng khoan để cung cấp cho chăn ni, sinh
hoạt. Trang trại đã có giấy phép khai thác và sử dụng nước dưới đất với lưu lượng là
60m3/ngày đêm. Nước giếng trước khi sử dụng được xử lý sơ bộ bằng phương pháp
làm thống sau đó qua lọc rồi được bơm lên 2 bồn cấp nước trên cao và cấp đi cho
toàn bộ mọi nhu cầu dùng nước trong trang trại. Nước giếng sau khi được xử lý sơ bộ,
căn cứ vào các phiếu mẫu phân tích nước ngầm đều đạt đạt QCVN 09MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất, QCVN
01:2009/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống và QCVN 0139:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh nước dùng trong chăn
nuôi
+ Nước cung cấp cho heo uống, nước sinh hoạt, nước khử trùng xe và người
(26,75m3) được lấy từ 02 giếng khoan.
+ Nước vệ sinh chuồng trại, làm mát, phun sương khử mùi (51,75m3) được lấy từ
nước tái sử dụng từ nước thải sau xử lý.
+Nước tưới cây, tưới đường được lấy từ nước giếng khoan
+ Nước phòng cháy chữa cháy được sử dụng khi có sự cố được lấy từ nước ao cá.
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
18
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Chƣơng 2
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG
2.1 Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng:
Qua đối chiếu với Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 27/08/2018 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi gia súc, gia
cầm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thì:
- Địa điểm sản xuất, kinh doanh khi xây dựng phải cách các khu vực ô nhi m
môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng bố theo quy định của pháp
luật; khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tập trung, bệnh
viện, trường học, chợ tối thiểu 300 m; cách trang trại chế biến, giết mổ heo, chợ buôn
bán heo tối thiểu 1 km. Thực tế kiểm tra ngoài thực địa, khu dân cư gần nhất cách Dự
án khoảng 1,5km, cách trường học, bệnh viện 3 – 5km, xung quanh khu vực khơng có
cơ sở chế biến, giết mổ heo.
- Khoảng cách từ trang trại đến đường giao thơng chính, nguồn nước mặt tối
thiểu 100 m: Đo đạc trên bản đồ từ vị trí Dự án đến đường ĐT766 là 5km. Tại vị trí dự
án khơng có nguồn nước mặt.
- Trang trại chăn nuôi heo Thành Công được xây dựng tại thơn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Gần Trang trại chăn ni heo Thành Cơng có nhiều
trang trại chăn nuôi như: Trại heo Thu Hà, Trại gà giống Bố Mẹ Japfa Comfeed, trại
heo Công ty Đồng Hợp Thành, trại gà giống bố mẹ Nguy n Điển, trại heo Lam Chi…
Xung quanh trang trại là đất trồng cây cao su của người dân. Trong vịng bán kính
300m khơng có dân cư sinh sống. Trang trại hoạt động độc lập khơng có liên quan,
ảnh hưởng tới hoạt động và phát triển của các dự án khác xung quanh trang trại.
Về quy hoạch chăn nuôi:Trang trại chăn nuôi heo Thành Cơng có diện tích khu
đất 39.931,4m2 nằm trong vùng quy hoạch chăn nuôi tập trung của tỉnh đến năm 2020
theo Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 06/02/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và
Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi tập trung và cơ sở giết
mổ gia súc, gia cầm tập trung giai đoạn 2015 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Phù
hợp với Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực chăn nuôi giai đoạn 2015-2020 trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận tại Quyết định số 1838/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của UBND
tỉnh Bình Thuận.
Về quy hoạch sử dụng đất: Vị trí xây dựng Trang trại nằm trong khu quy hoạch
chăn nuôi phù hợp với Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 06/6/2019 của UBND
tỉnh Bình Thuận về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện
Đức Linh và đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp khác, phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
19
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
2.2 Sự phù hợp của dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của mơi trƣờng :
Đối với mơi trường khơng khí: Nội dung đánh giá tác động của dự án đầu tư đến
mơi trường khơng khí và xung quanh khơng thay đổi so với nội dụng trong Báo cáo
đánh giá tác động mơi trường đã được UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt theo Quyết
định số 3431/QĐ-UBND ngày 08/12/2021. Do đó, trong báo cáo này khơng thực hiện
đánh giá lại.
Dự án có phát sinh nước thải chăn nuôi và sinh hoạt. Tuy nhiên, lượng nước thải
ra được xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải có cơng suất 96m3/ngày đêm. Nước sau
khi xử lý được tái sử dụng hoàn toàn cho việc rửa chuồng, làm mát và phun sương khử
mùi, không thải bỏ ra ngồi mơi trường, nên khơng đánh giá khả năng chịu tải của môi
trường tiếp nhận.
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
20
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Chƣơng 3
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MƠI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
3.1 Cơng trình, biện pháp thốt nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải:
3.1.1 Thu gom, thoát nƣớc mƣa:
- Nước mưa trong trang trại phần lớn được cho chảy tràn và tự thấm. Riêng phần nước
mưa ở các dãy chuồng được thu gom theo ống thu nước mưa PVC D90 từ trên mái
chuồng xuống dưới, rồi tiếp tục theo ống PVC D90 chôn âm dưới nền đất, sau đó cho
chảy tràn ra khu vực xung quanh theo địa hình và tự thấm vào đất. Phía trước, bên
ngồi, trang trại có các mương đất thốt nước mưa, nước mưa theo mương đất thốt đi
theo địa hình tự nhiên và chảy về hạ lưu các suối nhỏ xa dự án.
3.1.2 Thu gom, thoát nƣớc thải:
- Hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt
+ Đối với nước thải từ âu tiểu, xí được thu gom bằng ống PVC Ø114 và dẫn về
hầm tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ. Bể tự hoại 3 ngăn có dạng hình chữ nhật, được xây
bằng BTCT, đậy bằng tấm đan. Hiệu quả xử lý của bể này theo chất lơ lửng đạt 65 70% và BOD5 là 60 -65%. Nước thải sau khi ra khỏi bể tự hoại s được đấu nối bằng
ống nhựa Ø60, độ dốc i = 0,02 vào hố ga thu gom nước thải của Dự án dẫn về hệ
thống XLNT tập trung.
+ Đối với nước thải sinh hoạt từ các nguồn khác như: nước thải từ chậu rửa nhà
vệ sinh, nhà tắm, rửa sàn được cho qua lưới chắn rác và dẫn theo đường ống PVC
Ø60, theo hệ thống thu gom nước thải chăn nuôi về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
+ Đối với nước thải từ nhà bếp được thu gom vào hố ga tách dầu mỡ để xử lý
sơ bộ. Tiếp theo, nước thải được dẫn theo đường ống PVC Ø60, theo hệ thống thu
gom nước thải chăn nuôi về hệ thống xử lý nước thải tập trung
Hệ thống thu gom nước thải chăn nuôi
+ Đối với nước thải khử trùng nhà tắm công nhân: Được dẫn theo đường ống
PVC Ø60 theo hệ thống thu gom nước thải chăn nuôi về hệ thống xử lý nước thải tập
trung
+ Đối với nước sát trùng xe ra vào tại cổng: Được dẫn theo đường ống PVC
Ø60 theo hệ thống thu gom nước thải chăn nuôi về hệ thống xử lý nước thải tập trung.
+ Nước thải vệ sinh chuồng được thu gom theo các đường ống PVC Ø220 về
các hố ga được đặt phía sau mỗi dãy chuồng có kích thước (1m x1m x 1m) sau đó tự
chảy theo ống nhựa PVC
dẫn về hố thu gom tập trung (2m x 2m x 2m). Tại đây,
phân được giữ lại bởi song chắn rác, sau đó máy bơm s bơm lên máy ép phân. Nước
tách ra từ máy ép phân s chảy ngược về lại hố thu gom tập trung, sau đó vào hầm
Biogas
Nước thải từ hồ Biogas s được dẫn về trạm xử lý nước thải công suất 96
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
21
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
m3/ngày.đêm.
Nước thải → Hố thu gom tập trung (DxRxH = 2m x 2m x 2m → hầm biogas (DxRxH
= 30m x 15m x 5m) → hồ sục khí (DxRxH = 4m x 4m x 3m) → hồ lắng (DxRxH =
7m x 5m x 3m) → ao sinh học (DxRxH = 40m x 20m x 5m) → cụm bể sục khí - lắng
(DxRxH = 8,6m x 4m x 2,5m) → cụm bể lắng - lọc (DxRxH = 5m x 4m x 2m) →
cột lọc trao đổi ion → hệ thống lọc biglue → hệ thống lọc UF → Giàn làm thoáng →
khử trùng clorin → bể chứa nước sau xử lý (DxRxH = 4m x 3m x 2m) (tái sử dụng).
* Hồ Biogas và các hồ chứa nước thải tại Trang trại đều được lót bạt chống thấm.
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải chăn nuôi(cột A)
Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT, giá trị C lấy ở cột A được
bơm về hồ chứa nước tái sử dụng cho mục đích rửa chuồng, làm mát và phun sương
khử mùi. Khơng thải bỏ ra ngồi mơi trường
Nước từ âu
tiểu, xí
Nước thải
sinh hoạt
Nước từ
lavabo, rửa sàn
Nước từ nhà
bếp
Nước thải
sinh hoạt
Ф114
Hầm tự
hoại
Ф60
Ф60
Ф60
Nước tắm khử
trùng công
nhân
Ф60
Nước sát trùng
xe ra vào cổng
Ф60
Nước vệ sinh
chuồng ni
Ф220
Hệ
thống
xử lý
nước
thải
cơng
suất
96m3/
ngđ
Hình 3-1– Sơ đồ tổng thể mạng lưới thu gom nước thải
3.1.3 Xử lý nƣớc thải:
Nƣớc thải sinh hoạt
- Đối với nước thải từ âu tiểu, xí được thu gom bằng ống PVC Ø114 và dẫn về
hầm tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ. Bể tự hoại 3 ngăn có dạng hình chữ nhật, được xây
bằng BTCT, đậy bằng tấm đan. Hiệu quả xử lý của bể này theo chất lơ lửng đạt 65 Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
22
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án “Trang trại chăn nuôi heo Thành Công” tại thôn 1A, xã Trà Tân,
huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
70% và BOD5 là 60 -65%.
Ưu điểm có cấu tạo đơn giản, quản lý d dàng và có hiệu quả xử lý tương đối cao.
Hình 3-2 Bể tự hoại
Trong q trình phân hủy kỵ khí, bể tự hoại xử lý được 25 – 45% chất hữu cơ,
50 – 70% TSS, ngoài ra các loài vi sinh vật gây bệnh cũng bị tiêu diệt từ 80 – 100% do
tác động tổng hợp của nhiều yếu tố khác nhau như: mức độ kỵ khí, tác động của các
sản phẩm trao đổi chất, tác động cạnh tranh dinh dưỡng,...
Nƣớc thải chăn ni
Tồn bộ nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi đều được thu gom về hệ
thống xử lý nước thải tập trung.
Hệ thống xử lý nước thải:
Công suất của hệ thống là 96m3/ngàyđêm, nước thải ra của toàn trang trại hiện
nay gần 50m3/ngày đêm. Để đảm bảo hiệu suất xử lý nước thải, đảm bảo thời gian lưu
nước, công suất nước thải ra, nên hệ thống đang hoạt động có cơng suất lớn hơn lưu
lượng nước thải ra. Hệ thống thay thế 3 bồn lọc nhựa bằng 3 bể xi măng thể hiện trong
quy trình sau.
Quy trình hệ thống xử lý nước thải cơng suất 96 m3/ngày đêm:
Chủ dự án: Hộ kinh doanh Đinh Trọng Phiêu
23