Tải bản đầy đủ (.pdf) (241 trang)

Hệ thống kiến thức và luyện thi Tuyển sinh 10 môn Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 241 trang )


Hệ thống kiến thức
& luyện thi
TUYỂN SINH 10

Biên soạn: Long Nguyen (Jadon)

1


Mục lục
Chương 1: Phát âm ......................................................................................................................... 4
Bài 1: Khái niệm Voiced sounds và Voiceless (unvoiced) sounds ............................................... 4
Bài 2: Cách phát âm “ed” ........................................................................................................... 5
Bài 3: Cách phát âm “s” – “es” ................................................................................................... 8
Bài 4: Khái niệm âm tiết, âm nhấn (trọng âm)........................................................................... 10
Chương 2: Từ loại ......................................................................................................................... 14
Bài 1: Động từ: (Verb).............................................................................................................. 14
Bài 2: Danh từ: (Noun) ............................................................................................................. 18
Bài 3: Tính từ: (Adjective) ........................................................................................................ 22
Bài 4: Trạng từ: (Adverb) ......................................................................................................... 25
Bài 5: Giới từ (prepositions) ..................................................................................................... 28
Bài 6: Liên từ (conjuctions) ...................................................................................................... 31
Bài 7: Chỉ định từ - Từ hạn định (Determiners)......................................................................... 35
7.1. Mạo từ (Articles) ............................................................................................................ 36
7.2 Từ sở hữu (possessives) ................................................................................................... 36
7.3 Lượng từ (quantifiers)...................................................................................................... 37
Chương 3: Các thì trong tiếng Anh................................................................................................ 42
Bài 1: Thì Hiện tại đơn (Present simple) ................................................................................... 43
Bài 2: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) ..................................................................... 46
Bài 3: Thì quá khứ đơn (Past simple) ........................................................................................ 49


Bài 4: Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) ......................................................................... 51
Bài 5: Kết hợp thì Quá khứ đơn – Quá khứ tiếp diễn................................................................. 53
Bài 6: Thì hiện tại hồn thành (Present perfect) ........................................................................ 55
Bài 7: Thì Q khứ hồn thành (Past perfect) ........................................................................... 58
Bài 8: Thì tương lai đơn (Future simple) ................................................................................... 60
Chương 4: Một số điểm ngữ pháp khác ......................................................................................... 63

2


Bài 1: Câu tường thuật (Reported speech)................................................................................. 63
Bài 2: Câu bị động (Passive voice) ........................................................................................... 69
Bài 3: So sánh (Comparative – Superlative) .............................................................................. 74
Bài 4: Mệnh đề quan hệ (Relative clause – Adjective clause) .................................................... 85
Bài 5: Câu mơ ước (“Wish” sentences) ..................................................................................... 86
Bài 6: Câu điều kiện (Conditional sentences) ............................................................................ 89
Bài 7: Động từ theo sau là “To_infinitive” và “V_ing” ............................................................. 93
Chương 5: Phụ lục ........................................................................................................................ 97
Phụ lục 1:Danh mục từ vựng trong sách giáo khoa lớp 9........................................................... 97
Phụ lục 2: Một số Phrasal verbs thường gặp ........................................................................... 110
Phụ lục 3: Một số đề luyện thi Tuyển sinh 10 ......................................................................... 111
Phụ lục 4: Đáp án đề luyện ..................................................................................................... 167
Phụ lục 5: Đáp án phần luyện tập............................................................................................ 221

3


Chương 1: Phát âm
Bài 1: Khái niệm Voiced sounds và Voiceless (unvoiced) sounds
Mời xem video bài học: />Tiếng Anh có 44 âm (Xem thêm: ). Các âm này chia làm 2 loại:

 Voiced sounds: Đây là những âm mà hơi của bạn đi từ trong cổ họng đi ra, nên khi phát âm
những âm này, dây thanh quản (vocal cords) của bạn rung lên. Để nhận biết những âm này,
bạn đặt tay lên cổ, sau đó lần lượt đọc các nguyên âm. Bạn sẽ cảm nhận được độ rung trong
cổ họng.
Tất cả nguyên âm đều là voiced sounds.
Đối với phụ âm, có một số là voiced sounds, ví dụ /b/, /d/, /m/, /n/, /z/, …
 Voiceless (unvoiced) sounds: Khi phát âm những âm này, hơi đi từ trong miệng đi ra, không
đi qua cổ họng, nên thanh quản của bạn không rung lên.
Hãy đặt tay lên cổ, đọc một số phụ âm như: /p/, /k/, /s/, /t/, /f/, … Bạn sẽ thấy, cổ họng bạn
không rung. Những âm này gọi là Voiceless (Unvoiced) sounds.
Để nhận biết voiced hay unvoiced sounds, bạn cần luyện đọc đúng âm cuối của từ, Việc phân biệt
voiced sounds và unvoiced sounds là nền tảng quan trọng trong việc luyện phát âm tiếng Anh nói
chung, và luyện để làm bài thi tuyển sinh vào lớp 10 nói riêng.
Mời xem video bài học: />
Luyện tập

4


Voiced sounds

Unvoiced (Voiceless) sounds

Bài 2: Cách phát âm “ed”
Mời xem video bài học: />Đối với động từ hợp quy tắc, khi chia thể quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ, hoặc khi chuyển thành
tính từ, chúng ta thêm “ed” vào sau động từ đó. Phần “ed” thêm vào này có 3 cách phát âm:
 /t/: Bạn thấy rằng âm /t/ là một Unvoiced sound, nên những động từ kết thúc bằng unvoiced
sounds, khi thêm “ed”, chúng ta sẽ phát âm là /t/.
Ví dụ: stopped /stɑːpt/, worked /wɜːrkt/, passed /pỉst/, pushed /pʊʃt/, checked /tʃekt/, …
 /d/: Đây là một voiced sound, nên những động từ kết thúc bằng voiced sounds, khi thêm “ed”,

chúng ta sẽ phát âm là /d/.
Ví dụ: moved /muːvd/, turned /tɜːrnd/, fired /ˈfaɪərd/, mumbled /ˈmʌmbld/, …
 /id/: Những động từ kết thúc bằng âm / t/ hoặc / d/, khi thêm “ed’, chúng ta sẽ phát âm là
“id”.
Lưu ý: chúng ta nói đến âm cuối của từ, khơng phải chữ cái cuối của từ đó. Ví dụ từ “Decide” có
chữ cái cuối là “e”, nhưng âm cuối là âm /d/.
Ví du: wanted /ˈwɑːntɪd/, needed /ˈniːdɪd/, decied /dɪˈsaɪdɪd/, invested /ɪnˈvestɪd/, included
/ɪnˈkluːdɪd/, rated /ˈreɪtɪd/, promoted /prəˈməʊtɪd/, …
 Một số trường hợp đặc biệt:
 “ed” trong những tính từ sau phát âm là /id/:
Beloved, naked, crooked, ragged, rugged, crabbed, sacred, wicked, wretched, dogged
 “ed” trong 2 từ sau có 2 cách phát âm:
Cursed: “ed” có thể phát âm là /t/ (/kɜːst/) hoặc /id/ (/ˈkɜːsɪd/)
Blessed: “ed” có thể phát âm là /t/ /blest/) hoặc /id/ (/ˈblesɪd/)
Leaned: Nếu là động từ thì “ed” phát âm là /d/ (/lɜːrnd/), Nếu là tính từ thì phát âm là /id/ (/ˈlɜːnɪd/)

5


Luyện tập
Exercise 1: Put the following words in the correct column of the “ed” sound
amazed

listened

danced

stopped

reiterated


pleased

boasted

looked

delighted

wanted

pointed

packed

asked

naked

drained

tripped

shouted

played

covered

opened


laughed

wasted

screamed

placed

/t/

/d/

/id/

Exercise 2: Choose the word whose ending sound is pronounced differently
1. A. arrived

B. believed

C. received

D. hoped

2. A. opened

B. knocked

C. played


D. occurred

3. A. rubbed

B. tugged

C. stopped

D. filled

4. A. dimmed

B. travelled

C. passed

D. stirred

5. A. tipped

B. begged

C. quarrelled

D. carried

6. A. tried

B. obeyed


C. cleaned

D. asked

7. A. packed

B. added

C. worked

D. pronounced

8. A. watched

B. phoned

C. referred

D. followed

9. A. agreed

B. succeeded

C. smiled

D. loved

10. A. laughed


B. washed

C. helped

D. weighed

11. A. walked

B. ended

C. started

D. wanted

12. A. killed

B. hurried

C. regretted

D. planned

13. A. visited

B. showed

C. wondered

D. studied


14. A. sacrificed

B. finished

C. fixed

D. seized

6


15. A. needed

B. booked

C. stopped

D. washed

16. A. loved

B. teased

C. washed

D. rained

17. A. packed

B. punched


C. pleased

D. pushed

18. A. filled

B. naked

C. suited

D. wicked

19. A. caused

B. increased

C. practised

D. promised

20. A. washed

B. parted

C. passed

D. barked

21. A. killed


B. cured

C. crashed

D. waived

22. A. imagined

B. released

C. rained

D. followed

23. A. called

B. passed

C. talked

D. washed

24. A. landed

B. needed

C. opened

D. wanted


25. A. cleaned

B. attended

C. visited

D. started

26. A. talked

B. fished

C. arrived

D. stepped

27. A. wished

B. wrapped

C. laughed

D. turned

28. A. considered

B. rescued

C. pulled


D. roughed

29. A. produced

B. arranged

C. checked

D. fixed

30. A. caused

B. examined

C. operated

D. advised

31. A. discovered

B. destroyed

C. developed

D. opened

32. A. repaired

B. invented


C. wounded

D. succeeded

33. A. improved

B. parked

C. broadened

D. encouraged

34. A. delivered

B. organized

C. replaced

D. obeyed

35. A. painted

B. provided

C. protected

D. equipped

7



36. A. tested

B. marked

C. presented

D. founded

37. A. used

B. finished

C. married

D. rained

38. A. allowed

B. dressed

C. flashed

D. mixed

39. A. switched

B. stayed


C. believed

D. cleared

40. A. recommended

B. waited

C. handed

D. designed

Bài 3: Cách phát âm “s” – “es”
Mời xem video bài học: />Đối với danh từ số nhiều, hoặc động từ đi với chủ ngữ ngơi thứ ba số ít, chúng ta thêm “s” hoặc “es”
vào sau từ gốc. Phần thêm “s”, “es” này có 3 cách phát âm:
 /s/: Bạn thấy rằng âm /s/ là một Unvoiced sound, nên những động từ hoặc danh từ kết thúc
bằng unvoiced sounds, khi thêm “s”, chúng ta sẽ phát âm là /s/.
Ví dụ: stops /stɑːps/, works /wɜːrks/, puts /pʊts/, proofs /pruːfs/, checks /tʃeks/, …
 /z/: Đây là một voiced sound, nên những động từ hoặc danh từ kết thúc bằng voiced sounds,
khi thêm “s”, chúng ta sẽ phát âm là /z/.
Ví dụ: moves /muːvz/, turns /tɜːrnz/, fires /ˈfaɪərz/, mumbles /ˈmʌmblz/, …
 /iz/: Những động từ hoặc danh từ kết thúc bằng các âm gió /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/, khi thêm
“s”, “es”, chúng ta sẽ phát âm là “iz”.
Ví du: kisses /ˈkɪsɪz/, garage /ɡəˈrɑːdʒiz/, catches /ˈketʃɪz/, compromises /ˈkɑːmprəmaɪziz/,
sandwiches /ˈsænwɪdʒiz/, judges /dʒʌdʒ/, …

Luyện tập
Exercise 1: Choose the word whose ending sound is pronounced differently
1. A. proofs


B. books

C. points

D. days

2. A. helps

B. laughs

C. cooks

D. finds

3. A. neighbors

B. friends

C. relatives

D. photographs

4. A. snacks

B. follows

C. titles

D. writers


8


5. A. streets

B. phones

C. books

D. makes

6. A. cities

B. satellites

C. series

D. workers

7. A. develops

B. takes

C. laughs

D. volumes

8. A. phones

B. streets


C. books

D. makes

9. A. proofs

B. regions

C. lifts

D. rocks

10. A. involves

B. believes

C. suggests

D. steals

11. A. remembers

B. cooks

C. walls

D. pyramids

12. A. miles


B. words

C. accidents

D. names

13. A. sports

B. plays

C. chores

D. minds

14. A. nations

B. speakers

C. languages

D. minds

15. A. proofs

B. looks

C. lends

D. stops


16. A. dates

B. bags

C. photographs

D. speaks

17. A. parents

B. brothers

C. weekends

D. feelings

18. A. chores

B. dishes

C. houses

D. coaches

19. A. works

B. shops

C. shifts


D. plays

20. A. coughs

B. sings

C. stops

D. sleeps

21. A. signs

B. profits

C. becomes

D. survives

22. A. walks

B. steps

C. shuts

D. plays

23. A. wishes

B. practices


C. introduces

D. leaves

24. A. grasses

B. stretches

C. comprises

D. potatoes

25. A. desks

B. maps

C. plants

D. chairs

26. A. pens

B. books

C. phones

D. tables

27. A. dips


B. deserts

C. books

D. camels

28. A. miles

B. attends

C. drifts

D. glows

29. A. mends

B. develops

C. values

D. equals

9


30. A. repeats

B. classmates


C. amuses

D. attacks

Exercise 2: Put the following words in the correct columns of the “s”, “es” sounds

boys

graduates

damages

lessons

products

minutes

cheques

hates

earns

lives

sandwiches

paints


closes

hours

faces

loves

things

phrases

cooks

James’s

girls

messages

wants

places

/s/

/z/

/iz/


Bài 4: Khái niệm âm tiết, âm nhấn (trọng âm)
Mời xem video bài học: />1) Khái niệm âm tiết: Hiểu đơn giản, âm tiết (syllable) là số lượng nguyên âm trong từ. Nếu một từ
có một ngun âm thì có một âm tiết, hai ngun âm thì có hai âm tiết, …
 Với những từ kết thúc bằng âm /l/, /n/, đặc biệt là khi trước những âm này có 1 phụ âm khác, thì
chúng ta thêm 1 âm tiết cho từ đó.
Ví dụ: table /ˈteɪbl/ kết thúc bằng âm /l/, trước nó có âm /b/, nên từ này sẽ có 2 âm tiết.
Một số ví dụ khác: puzzle /ˈpʌzl/, poison /ˈpɔɪzn/, national /ˈnæʃnəl/, attention /əˈtenʃn/, …
2) Khái niệm âm nhấn (trọng âm): Khi một từ chỉ có một âm tiết, thì âm tiết đó chính là âm nhấn.
Đối với những từ có từ hai âm tiết trở lên, sẽ có âm nhấn và âm không nhấn.
Âm nhấn là âm được phát ra rõ hơn, cao hơn, dài hơn những âm cịn lại trong từ đó.

ˈ

Khi nhìn vào phiên âm quốc tế của một từ có nhiều hơn một âm tiết, chúng ta sẽ thấy dấu . Dấu này
quy định âm nhấn của từ. Nguyên âm liền sau dấu này chính là âm nhấn.
Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/ có dấu nhấn trước âm /ju:/, như vậy âm /ju:/ là âm nhấn;
Visit /ˈvɪzɪt/ có dấu nhấn trước âm /ɪ/ đầu tiên, nên âm này là âm nhấn; …
Xem video bổ trợ bài học: />
10


 Trong tiếng Việt, các âm cao thấp được thể hiện bằng thanh, dấu (Sắc, huyền, ngang, …). Chúng
ta cũng có thể áp dụng các thanh này khi phát âm 1 từ tiếng Anh, để nhận diện âm nhấn dễ dàng
hơn. Âm nào có thanh cao hơn là âm nhấn.

Luyện tập
Exercise 1: Which word in each question has a different stress pattern from that of the others?
1. A. international

B. approximately


C. flexibility

D. understood

2. A. obesity

B. cigarette

C. intensively

D. dramatically

3. A. urbanization

B. environmental

C. communication

D. unexpectedly

4. A. tunnel

B. nightmare

C. retain

D. thesis

5. A. industry


B. memory

C. ambiguous

D. advertise

6. A. computation

B. unemployment

C. desirable

D. satisfaction

7. A. negative

B. pioneer

C. interchange

D. understand

8. A. committee

B. internal

C. involvement

D. margarine


9. A. authority

B. necessity

C. academic

D. commercially

10. A. reflection

B. division

C. interview

D. remember

11. A. biography

B. familiar

C. responsible

D. information

12. A. sacrifice

B. waterproof

C. attendant


D. literal

13. A. popular

B. politics

C. exciting

D. origin

14. A. millennium

B. congratulate

C. corporation

D. evacuate

15. A. sleepy

B. trophy

C. facial

D. exact

16. A. companion

B. spectacular


C. ecotourism

D. extraordinary

17. A. tidal

B. abrupt

C. cyclone

D. hurricane

18. A. electricity

B. population

C. necessity

D. innovation

19. A. recent

B. reduce

C. suggest

D. collect

20. A. impressive


B. imposing

C. peacefully

D. fantastic

11


3) Một số quy luật nhấn trọng âm thường gặp:
Xem video bài học: />Sau đây là một số quy luật nhấn trọng âm thường gặp trong bài thi tuyển sinh 10
(Lưu ý: Khơng quy luật nào chính xác 100%):
 Quy luật 1:
Từ có 2 âm tiết: Danh từ và tính từ thường nhấn âm đầu; Động từ thì nhấn vần sau:
Ví dụ: paper /ˈpeɪpər/, happy /ˈhỉpi/, people /ˈpiːpl/, punctual /ˈpʌŋktʃuəl/, lazy /ˈleɪzi/, …
Provoke /prəˈvəʊk/, intend /ɪnˈtend/, pretend /prɪˈtend/, confuse /kənˈfjuːz/, allow /əˈlaʊ/, …
 Một số trường hợp ngoại lệ: Vị trí âm nhấn giống nhau dù là từ lọa gì:
Mistake /mɪˈsteɪk/, offer /ˈɔːfər/, review /rɪˈvjuː/, answer /ˈænsər/, concern /kənˈsɜːrn/, …
Video tham khảo: /> Quy luật 2:
Đối với danh từ ghép (compound nouns): Thường nhấn âm đầu tiên
Ví dụ: Whiteboard /ˈwaɪtbɔːrd/, shoestring /ˈʃuːstrɪŋ/, bookshop /ˈbʊkʃɑːp/, manhole /ˈmænhəʊl/, …
 Quy luật 3:
Một số hậu tố (suffix) thường không làm đổi âm nhấn: “-ful”; “-less”; +-ing”; “-able”; “-ish”; …
Ví dụ: beautiful nhấn giống từ beauty, meaningless nhấn giống từ meaning, …
Valuable nhấn giống từ value, interesting nhấn giống từ interest, …
 Quy luật 4:
Một số hậu tố (suffix) làm thay đổi âm nhấn: “-tion”; “-ian”, “-ity”. “-ic”, “-ical”, “-ial”; “-ify”, …
Đối với từ có những hậu tố này, thường chúng ta nhấn âm ngay trước hậu tố.
Ví dụ: conclusion /kənˈkluːʒn/, musician /mjuˈzɪʃn/, historical /hɪˈstɔːrɪkl/, activity /ækˈtɪvəti/, …

Video tham khảo: /> Quy luật 5:
Một số hậu tố có âm nhấn nằm ngay hậu tố đó: “-ese”, “-ee”, “-ique”
Ví dụ: Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/, referee /ˌrefəˈriː/, interviewee /ˌɪntərvjuːˈiː/, technique /tekˈniːk/, …

12


Luyện tập
Mark the letter A, B, c, or D to indicate the word that differs from the other three in the position
of the primary stress in each of the following questions.
1: A. apply

B. persuade

C. reduce

D. offer

2: A. preservatives

B. congratulate

C. preferential

D. development

3: A. president

B. physicist


C. inventor

D. property

4: A. economy

B. unemployment

C. communicate

D. particular

5: A. elephant

B. dinosaur

C. buffalo

D. mosquito

6: A. scientific

B. intensity

C. disappearance

D. expectation

7: A. conference


B. lecturer

C. researcher

D. reference

8: A. intentional

B. optimistic

C. environment

D. participant

9: A. explain

B. happen

C. decide

D. combine

10: A. represent

B. intensive

C. domestic

D. employment


11: A. minister

B. dependent

C. encourage

D. agreement

12: A. equip

B. listen

C. answer

D. enter

13: A. involve

B. provide

C. install

D. comment

14: A. hospital

B. inflation

C. policy


D. constantly

15: A. garment

B. comment

C. cement

D. even

16: A. different

B. achievement

C. educate

D. primary

17: A. sorrow

B. schooling

C. passion

D. subtract

18: A. certainty

B. activity


C. organize

D. compliment

19: A. publish

B. replace

C. involve

D. escape

20: A. police

B. system

C. woman

D. novel

21: A. attract

B. amaze

C. offer

D. require

22: A. delicate


B. promotion

C. volcanic

D. resources

23: A. figure

B. honest

C. polite

D. happy

24: A. engage

B. import

C. conserve

D. maintain

25: A. original

B. responsible

C. reasonable

D. comparison


26: A. person

B. hotel

C. signal

D. instance

27: A. situation

B. appropriate

C. informality

D. entertainment

28: A. different

B. bamboo

C. rainfall

D. wildlife

13


Chương 2: Từ loại
Từ trong tiếng Anh được chia làm 8 loại, gọi là 8 parts of speech: Verb (động từ), Noun (danh từ),
Adjective (tính từ), Adverb (trạng từ), Determiner (chỉ định từ), Pronoun (đại từ), Preposition (giới

từ), Conjunction (liên từ), và Interjection (thán từ).
Trong khuôn khổ tài liệu này, chúng ta sẽ không đề cập đến thán từ (Interjection), vì nó khơng có
nhiều chức năng trong câu, và đại từ, vì chức năng của nó cũng giống như danh từ.

Bài 1: Động từ: (Verb)
Trong một câu tiếng Anh, động từ ln là quan trọng nhất. Câu có thể khơng có chủ ngữ, có thể
khơng có vị ngữ, nhưng khơng thể thiếu động từ.
Xét 4 ví dụ sau:


Ví dụ 1: I ___________ good.



Ví dụ 2: I _____________ dogs.



Ví dụ 3: I __________.

Chúng ta thấy rằng trong các ví dụ này, câu đều chưa có động từ. Như vậy, từ cần điền vào những
khoảng trống chắc chắn phải là động từ. Tuy nhiên, không phải động từ nào cũng điền được. Các
khoảng trống này cần những loại động từ khác nhau. Chúng ta sẽ lần lượt xem xét các loại động từ
này:

1.1. Linking Verb (Động từ nối):
Trở lại Ví dụ 1 trên, ta thấy rằng sau khoảng trống là một tính từ (good). Tính từ này mơ tả, bổ nghĩa
cho chủ ngữ (I). Câu này khơng nói đến hành động, nó khơng cho biết chủ ngữ làm gì (ăn, uống, ngủ,
học, …), mà nó chỉ mơ tả chủ ngữ (tốt, đẹp, xấu, cao, thấp, …).
Thành phần mô tả chủ ngữ, trong trường hợp này là tính từ “good”, được gọi là Subject Complement.

Như vậy, ở đây chúng ta cần một động từ nối giữa subject “I”, và subject complement “good”.
Động từ nối giữa subject và subject complement, gọi là Linking Verb (động từ nối)
Như vậy, trong ví dụ 1, chúng ta cần 1 linking Verb.
Ví dụ: I am good.; I look good.; I smell good.; I become good.; I seem good.; I sound good.; …
Như vậy, loại động từ thứ nhất chúng ta có là Linking Verbs, dùng để nối Subject (chủ ngữ) với
subject complement (Thành phần mô tả chủ ngữ, là một tính từ, danh từ số nhiều, hoặc cụm danh từ).
Sau đây là danh sách một số linking vebs thường gặp:

14




Be: I am good. She is cute. They are



Become: They become huge.

students.



Appear: James appears normal at the



Feel: I feel good.




Look: You look fantastic.



Remain: Jenny will remain strong.



Smell: The room smells lovely.



Stay: My dad always stays calm.



Sound: She seems friendly.



Get: It is getting dark.



Taste: The soup tastes delicious.



Turn: Her hair turned grey.


party.

1.2. Action verbs:
Trở lại ví dụ 2 (I _____________ dogs.), ta thấy rằng câu này khơng cịn mơ tả chủ ngữ như trong ví
dụ 1 nữa, như vậy chúng ta khơng điền linking verb vào đây được. Trong ví dụ này, chúng ta có 2 đối
tượng khác nhau, “I” và “dogs”, chúng ta cần một động từ chỉ hành động mà đối tượng thứ nhất (I)
làm với đối tượng thứ hai (dogs).
Loại động từ này gọi là Action Verb.
Tuy nhiên, không phải action verb nào cũng điền được vào câu ví dụ này. Có những action verb điền
được (ví dụ: like, hate, kick, throw, feed, love, hold, hug, bite, …). Nhưng cũng có những action verb
khơng điền được (ví dụ: smile, laugh, go, jump, sleep, listen, look, cry, …).
Vì sao lại như vậy?
Vì action verb được chia làm 2 loại:
1.2.1.

Transitive verb:

Là những động từ chỉ hàn động (action verb) mà khi thực hiện hành động này, chủ ngữ tác động đến
một đối tượng (người hoặc vật) khác. Một số ví dụ:
I love my mom.

The cat chases the mouse.

She likes cats

The baby is drinking milk.

He is holding a cup.


I have breakfast at 7.

James hugs his wife.

My mom watches TV at night.

Do đó, khi dùng transitive verb, chúng ta cần phải có 2 đối tượng. Một là chủ ngữ, đối tượng còn lại
gọi là vị ngữ. Nếu sữ dụng transitive verb mà thiếu vị ngữ thì câu chưa đúng.
Như vậy, trong ví dụ 2 nói trên (I ___________ dogs), chúng ta có 2 đối tượng, “I” và “dogs”, và
chúng ta cần một transitive verb.
Một số từ có thể điền được: love, like, hate, dislike, kick, hug, hit, rescue, help, …

 Như vậy, bạn cần lưu ý: Câu có transitive verb thì phải có vị ngữ (danh từ, đại từ).

15


1.2.2.

Intransitive verbs:

Loại action verb còn lại gọi là intransitive verb. Đây là những hành động mà khi thực hiện, bạn không
tác động đến đối tượng nào khác. Tức là, những động từ này chỉ cần một đối tượng là chủ ngữ, không
cần vị ngữ (danh từ, đại từ) đứng sau.
Xét ví dụ 3 nêu trên: I ________________.
Ta thấy rằng trong câu này, sau khoảng trống khơng có vị ngữ (danh từ, đại từ), nên động từ cần điền
ở đây, phải là một intransitive verb.
Một số intransitive verbs: smile, laugh, sleep, cry, swim, walk, go, stay, crawl, run, jump, …
 Như vậy, bạn cần lưu ý: Sau intransitive verb khơng có vị ngữ (danh từ, đại từ).
Ví dụ: I go school.

Câu này khơng đúng vì “go” là intransitive verb, sau nó khơng được có vị ngữ.
I go to school.
Câu này đúng vì sau “go” là giới từ “to”, danh từ “school” là vị ngữ của giới từ “to”.
*** Để nhận biết một động từ là Transitive hay intransitve verbs: Bạn đặt động từ cần nhận biết vào
câu hỏi “What do you ____________?” hoặc “Who do you ____________?” Nếu động từ đặt được
vào khoảng trống này, đó là transitive verbs, sau nó phải có vị ngữ. Nếu khơng, đó là intransitive
verb, sau nó khơng được có vị ngữ.
1.2.3.

Helping verbs: (Auxiliary verbs)

Trợ động từ (helping verbs) là những động từ hỗ trợ cho động từ chính trong câu. Trợ động từ khơng
thể đứng một mình, nó ln ln phải đi kèm với động từ chính của câu. Trợ động từ có 2 loại:
 Tense identifier: Là những trợ động từ giúp nhận biết thì của câu.
Trợ động từ của hiện tại đơn là “do”, “does”; trợ động từ của quá khứ đơn là “did”; trợ động từ của
các thì tiếp diễn là các thể của động từ “to be”; trợ động từ của các thì hồn thành là các thể của
“have”; …
Ví dụ:
I do not eat durians. (thì hiện tại đơn)

I will eat a durian tomorrow. (thì tương lai đơn)

I did not eat durians yesterday. (thì quá khứ

I am eating a durian. (thì hiện tại tiếp diễn)

đơn)

I have eaten a durian. (thì hiện tại hoàn thành)


16


 Modal auxiliary (modal verbs): Là những trợ động từ nói về khả năng (can, could, may, …)
hoặc lời khuyên (should, must, ought to, have to, …)
Ví dụ: I can help you, but you must try your best.
Luyện tập
Exercise 1: Are the verbs in these sentences transitive, intransitive, or linking verbs?
1.

I like all of Katy Perry’s songs.

_____Like: transitive ______

2.

New Delhi is the capital of India.

________________________

3.

Billie Eilish is a singer.

________________________

4.

Will built a doll house for his eight-year-old daughter.


________________________

5.

I ate a sandwich for breakfast.

________________________

6.

All of them danced at my wedding party.

________________________

7.

The mosquito bat does not work.

________________________

8.

No tomato is ripe.

________________________

9.

Sherin bought a phone for her mother.


________________________

10. The teapot broke all of a sudden.

________________________

11. Noel brought a bottle of wine for dinner.

________________________

12. Srilakshmi and Vinod love watching feel-good movies.

________________________

13. The footballs are kept in the third cupboard.

________________________

14. They purchased a new TV.

________________________

15. Heera lost her favorite black bag.

________________________

16. It was raining until a few hours back.

________________________


17. The cat chased the mouse around the house.

________________________

18. The doctors helped the patients in need.

________________________

19. Marley found the solution to the problem.

________________________

20. There could be 100 juice packs.

________________________

Exercise 2: Use the correct form of the word given in each sentence.
1. I _________________ tea to coffee. (preference).
2. She can’t _____________________ a crocodile from an alligator. (different)
3. The singer is _____________________ really well. (perform)
4. We need to _________________ children carefully. (education)
5. That architect has _________________ many buildings. (designer)
6. Ao dai _________________ musicians and poets to write songs and poems. (inspiration)
7. On a map, the color blue often __________________ the sea. (symbol)

17


8. The doctor _______________ his body carefully. (examination)
9. You should _________________ some basic classes first. (attendance)

10. Who ______________ the internet? (inventor)
11. Our products ______________ in colors and shapes. (various)
12. Lots of companies ______________ the environment, but they don’t care. (pollution)
13. If you don’t ______________ your products, no one will buy them. (advertisement)
14. Language is not the only way to _________________. (communication)
15. Did anyone ______________ you that we will have a meeting tomorrow? (information)
16. We have to _________________ children from all kinds of danger. (protection)
17. Junk food _______________ your health. (harmful)
18. Let’s ___________________ our city. (beautiful)
19. We often ___________________ Tet in January or February. (celebration)
20. LED lights don’t ___________________ much electricity. (consumption)

Bài 2: Danh từ: (Noun)
Chúng ta biết rằng trong câu, động từ là quan trọn nhất. Thành phần quan trọng thứ hai chính là Chủ
ngữ của động từ đó. Chúng ta cần nói rõ câu đang nói về ai, vật gì; hoặc ai, vật gì thực hiện hành
động. Ngoại trừ câu cầu khiến (imperative sentence), câu nào trong tiếng Anh cũng phải có chủ ngữ.
Vậy loại từ gì làm chủ ngữ?
Như đã nói ở trên, câu ln phải nói về người, hoặc vật gì đó. Loại từ dùng để gọi tên người hoặc vật
chỉ gọi là Danh từ. Vậy, thành phần quan trọng thứ hai trong câu là Danh từ.
Danh từ có thể được chia làm nhiều loại, tùy vào cách chia, ví dụ danh từ chung – riêng, cụ thể - trừu
tượng, đếm được – không đếm được, số ít – số nhiều, …
Trong chương trình phổ thơng, bạn cần lưu ý phân biệt thật kỹ danh từ đếm được – khơng đếm được,
và danh từ số ít – số nhiều.
2.1. Chức năng của Danh từ:
 Làm chủ ngữ của động từ:
Chủ ngữ là gì? Người hoặc vật nào thực hiện hành động; câu đang nói đến, hoặc mơ tả người hoặc
vật nào, thì đó là chủ ngữ.
Chủ ngữ chỉ có thể là danh từ hoặc những từ có chức năng của danh từ (Cụm danh từ, đại từ,
gerund).


18


Ví dụ: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc:
______________ is bad for our environment. (pollute)
Ta thấy rằng câu này có động từ, nhưng chưa có chủ ngữ, chưa biết câu đang nói về cái gì. Như vậy,
từ cần điền ở đây là một danh từ, làm chủ ngữ của câu. Danh từ của pollute, chúng ta có “pollution”
“pollutant”, hoặc “polluter”.
 Như vậy, khi xác định điền danh từ vào chỗ trống, bạn cần xem xét đó là danh từ chỉ người hay
chỉ vật, đếm được hay không đếm được, số ít hay số nhiều.
Ở đây, ta thấy rằng động từ “to be” dùng “is”, như vậy chủ ngữ phải là danh từ số ít hoặc danh từ
khơng đếm được. Mặt khác, trước danh từ số ít phải có mạo từ (a, an), ở đây khơng có mạo từ, như
vậy đó phải là danh từ không đếm được.
Pollution is bad for our environment.

 Làm vị ngữ của một transitive verb:
Chúng ta biết rằng câu có transitive verb thì phải có vị ngữ. Chúng ta cần biết khi thực hiện hành
động, chủ ngữ tác động đến ai, vật gì. Người hoặc vật bị tác động, gọi là vị ngữ.
Tương tự như trên, vị ngữ chỉ có thể là danh từ hoặc những từ có chức năng của danh từ (Cụm danh
từ, đại từ, gerund).
Ví dụ: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc:
We need to give a good ______________ to our teacher. (impress)
Ở đây, chúng ta thấy rằng động từ “give” là một transitive verb, nó cần một danh từ làm vị ngữ của
nó. (cho cái gì, cho ai?). Như vậy, từ cần điền phải là một danh từ, làm vị ngữ cho động từ “give”.
We need to give a good impression to our teacher.
 Làm Subject complement:
Chúng ta biết rằng, linking verbs dùng để nối chủ ngữ và thành phần mô tả hoặc định nghĩa cho chủ
ngữ (subject complement). Thành phần subject complement này có thể là tính từ (dùng để mơ tả chủ
ngữ), hoặc danh từ / cụm danh từ (dùng để định nghĩa chủ ngữ).
Ví dụ: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc:

My mom and dad are good _______________. (perform)

19


Ở đây, ta có chủ ngữ “my mom and dad”, linking verb “are”, tính từ “good”. Tuy nhiên, sau “good”
lại có thêm một khoảng trống, như vậy, tính từ “good” không mô tả chủ ngữ. Chúng ta vẫn cần một
subject complement, để mô tả hoặc định nghĩa cho “my mom and dad”.
Chúng ta khơng điền được tính từ vì 2 tính từ đứng liền nhau, cùng mơ ta cho chủ ngữ đứng trước,
thì giữa chúng phải có dấu phẩy, hoặc từ “and”. Do đó, từ cần điền ở đây phải là một danh từ chỉ
người, số nhiều (vì chủ ngữ là 2 người).
My mom and dad are good performers.
 Khi bạn cần điền danh từ làm complement (mô tả, định nghĩa cho một danh từ khác, hoặc một
đại từ), thì đó thường là danh từ khơng đếm được, hoặc danh từ đếm được số nhiều, vì trước danh
từ đếm được số ít ln phải có mạo từ (a, an).
 Làm vị ngữ của giới từ (preposition):
Ngoài làm vị ngữ cho transitive verbs, danh từ có thể làm vị ngữ cho giới từ (prepostion).
Giới từ là các từ như: in, at, on, about, before, after, behind, from, to, of, by, at, under, above, …
Giới từ dùng để nói đến vị trí, thời gian, hay cách thức của chủ ngữ.
Sau giới từ ln phải có danh từ, làm vị ngữ của nó.
Ví dụ: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc:
My son is not good at _______________ (historical).
Ở đây, chúng ta có giới từ at, như vậy chúng ta cần một danh từ đứng sau nó.
My son is not good at history.
 Là thành phần chính trong một cụm danh từ.
Cụm danh từ (noun phrase) là một cụm từ bao gồm 1 danh từ chính, một determiner (chúng ta sẽ học
kỹ hơn về determiner trong phần sau), và một hoặc nhiều tính từ bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ví dụ: a box, an orange box, some big red boxes, his box, several boxes, …
Các cụm từ trên đều là cụm danh từ, và các từ như “a”. “an”, “some”, “several”, “his”, … gọi là
determiner.

* Determiner là từ bắt đầu một cụm danh từ. Từ cuối cùng đứng sau determiner (trong cụm đó)
phải là danh từ.
Ví dụ: I have a ________ to talk a lot whenever I am nervous. (tend)

20


Ở đây, ta thấy khoảng trống là từ cuối cùng đứng sau determiner “a” (từ chữ “to” trở đi là một ccu5m
khác, diễn tả ý khác), nên từ cần điền vào đây phải là danh từ đếm được số ít.
I have a tendency to talk a lot whenever I am nervous.
Luyện tập
Exercise 1: Choose the word or phrase that best fits the blank space in each sentence.
1. According to present law, the authorities can give poachers a severe _______.
A. punishing

B. punish

C. punishable

D. punishment

2. To Americans, it is impolite to ask someone about age, _______ and salary.
A. marry

B. married

C. marrying

D. marriage


3. Despite the plan’s emphasis on agricultural _______, the industrial sector received a larger share
of state investment.
A. developing

B. developer

C. development

D. developed

4. . _______ have announced that a major breakthrough in medicine has been made.
A. Research

B. Researchers

C. Researches

D. Researching

5. How many means of _______ do you use on a regular basis?
A. communication

B. communicating

C. communicate

D. communicative

6. Janice made some useful _______ for the class extra-curricular activities.
A. suggest


B. suggested

C. suggestions

D. suggesting

7. Jack put on his best suit to make a good _______ on his future in-laws.
A. impression

B. impressive

C. impress

D. impressively

8. Josh's ambition is to become a successful _____________ like his father.
A. busy

B. business

C. businessman

D. busiest

9. Tom is getting ever keener on doing research on _______.
A. biology

B. biological


C. biologist

D. biologically

10. Cultural _____________ can be found in such simple processes as giving or receiving a gift.
A. differences

B. different

C. differently

D. differ

Exercise 2: Use the correct form of the word given in each sentence.
1. I have a ________ to talk a lot whenever I am nervous. (tend)
2. The students wear their school uniforms with ________. (proud)
3. People fled from the earthquake area in _______. (terrify)
4. Pompeii was completely destroyed in A.D.79 by an _______ of Mount Vesuvius. (erupt)
5. Our school is sending three ________ to the meeting. (represent)
6. There are significant ________ between American English and British English. (differ)

21


7. You should do what the ________ told if you want to pass the driving test. (instruct)
8. Computers were a wonderful ________ at the time. (invent)
9. Kate’s _______ has kept her away from school for a week. (ill)
10. The news caused great _______ among her friends. (excite)
11. She gained international ________ as a tennis player. (famous)
12. Many scientists do not believe in the ________ of UFOs. (exist)

13. A helmet affords the cyclist some degree of _______ against injury. (protect)
14. You cannot work all the time. You need some rest and _______. (relax)
15. She would have to get her mother’s _______ to take the trip. (permit)

Bài 3: Tính từ: (Adjective)
Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, mơ tả cho người hoặc vật gì đó.
Tính từ chỉ có một chức năng duy nhất, là mơ tả cho danh từ.
3.1.Vị trí của tính từ:
 Đứng sau linking verb:
Trong trường hợp này, tính từ đóng vai trị là subject complement, nó mơ tả cho chủ ngữ.
Ví dụ: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc:
The song sounds _________________, I like it. (impress).
Ở đây chúng ta có chủ ngữ “the song”, linking verb “sound”, vậy khoảng trống cần một tính từ để
mơ tả cho chủ ngữ này. Tính từ của “impress” chúng ta có “impressive”, hoặc “unimpressive”.
Vế sau chúng ta có “I like it”, nên từ cần điền ở đây là “impressive” cho hợp nghĩa.
The song sounds impressive. I like it.
 Một số tính từ trong tiếng Anh có thể mang tiền tố (ví dụ unimpressive, incorrect, inexperienced,
impossible …) hoặc hậu tố (ví dụ: careful, careless, colorful, colorless, …)
 Lưu ý khi điền tính từ: Cần đọc kỹ đề, xem tính từ cần điền mang nghĩa tích cực hay tiêu cực,
chủ động hay bị động để điền cho chính xác.
 Đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa:
Tính từ có thể đứng trước danh từ mà nó mơ tả. Trong trường hợp này, tính từ có thể bỏ đi được.
Ví dụ: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc:

22


She always wears ____________ clothes. (fashion)
Ở đây, chúng ta thấy rằng câu đã có đầy đủ thành phần (chủ ngữ - transitive verb – vị ngữ). Khoảng
trống là không cần thiết (bỏ đi câu vẫn đầy đủ về ngữ pháp), và sau khoảng trống là một danh từ. Như

vậy, khoảng trống cần một tính từ.
She always wears fashionable clothes.

 Đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa:
Trong một vài trường hợp đặc biệt, tính từ có thể đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ: I find English difficult; She wants her wine cold; I made my parents happy.
3.2.Participle adjective:
Trong tiếng Anh, có một số động từ mà khi bạn thêm “ing” hoặc “ed” vào, nó sẽ trở thành tính từ.
Ví dụ:


interest (động từ)



confuse (động từ)

interesting (tính từ)

confusing (tính từ)

interested (tính từ)

confused (tính từ)



embarrass (động từ)




surprise (động từ)

embarrassing (tính từ)

surprising (tính từ)

embarrassed (tính từ)

surprised (tính từ)

Vậy, làm thế nào để biết nên điền tính từ đi “ing” hay “ed”?
 Xét ví dụ sau:
- I don’t like talking to him because he is ________________ (bore).
Chúng ta thấy rằng chủ ngữ “he” chủ động làm cho người khác cảm thấy chán, khơng thích nói
chuyện với mình. Do đó, tính từ cần điền ở đây mang nghĩa chủ động. (chủ ngữ chủ động gây ra cảm
giác gì đó cho người khác).
Khi tính từ mang nghĩa chủ động, chúng ta dùng đuôi “ing”.
 I don’t like talking to him because he is boring.
 Xét một ví dụ khác:
- He has nothing to do, he is _________________. (bore)

23


Khác với trường hợp trên, lần này chủ ngữ “he” không chủ động gây cảm giác chán. Ngược lại, “he”
bị chán vì khơng có gì làm, bị khơng gian xung quanh, bị hồn cảnh làm cho chán. Do đó, ở đây tính
từ cần điền mang nghĩa bị động (chủ ngữ bị người khác, vật khác gây ra cảm giác cho mình).
Khi tính từ mang nghĩa bị động, chúng ta dùng đuôi “ed”.
He has nothing to do, he is bored.

* Như vậy cách phân biệt tính từ đi “ing” và tính từ đuôi “ed” rất đơn giản. Nếu chủ ngữ chủ động
gây ra cảm giác gì đó, chúng ta dùng tính từ đi “ing”, cịn nếu chủ ngữ bị động, chúng ta dùng tính
từ đi “ed”.
Luyện tập
Use the correct form of the word given in each sentence.
1. If you need any help, you can ask Tom. He’s very ________. (help)
2. We find advertising on television very ________. (effect)
3. The most _______ earthquake in Japanese history occurred in 1923. (disaster)
4. Mel Gibson is a ________ actor. (talent)
5. The talk was both ________ and entertaining. (inform)
6. Malaysia has ________ climate. (tropic)
7. Your exam results are rather ________. I expect you to do better. (disappoint)
8. Japan is an _______ country. (industry)
9. This knife is _______. It doesn’t cut at all. (use)
10. Some students in my class are starting to learn another language and they find it _______. (enjoy)
11. The kids were _______ about the holiday. (excite)
12. She is so busy with _______ activities that she has no time for entertainment. (society)
13. Many rivers have been found _______ with filthy waste from factories. (pollute)
14. I don’t believe what he has just said. It is very _______. (reason)
15. The teaching staff are all highly __________. (qualify)
16. The new building looks most ___________ with its huge tower. (impress)
17. Three hundred people were made ___________ by the earthquake. (home)
18. He is very ___________ to everyone, so he has got few friends. (friend)
19. Students should aim to become more ___________ of their teachers. (depend)
20. Water is an __________ liquid. (odor)

24



×