Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề án phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng anh cho học sinh bậc tiểu học và thcs năm học 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.35 KB, 6 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 9 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------ -------------------------------------
Số: 401 /KH-GDĐT Quận 9, ngày 27 tháng 8 năm 2012.
ĐỀ ÁN PHỔ CẬP & NÂNG CAO
NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH CHO HỌC SINH BẬC TIỂU
HỌC VÀ THCS NĂM HỌC 2012 – 2013
Căn cứ kế hoạch số 1618/GDĐT-VP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Sở Giáo
Dục và Đào Tạo về việc thực hiện đề án phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng tiếng
Anh cho học sinh phổ thơng, chun nghiệp năm học 2012 – 2013, Phòng Giáo Dục
và Đào Tạo đề ra kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Xác định lộ trình khởi đầu và phương thức tăng cường đổi mới việc dạy và học
tiếng Anh ở bậc học Tiểu học và THCS.
- Nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh bậc Tiểu học và THCS.
- Đảm bảo lộ trình theo đề án 2020 của Bộ Giáo dục – Đào tạo.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Về chương trình:
1.1.Bậc tiểu học: (Báo cáo đính kèm)
Tùy theo đặc điểm tình của các trường tiểu học, cha mẹ học sinh sẽ được giới thiệu
để lựa chọn một trong các chương trình tiếng Anh theo kế hoạch.
1.1.1 Chương trình Tiếng Anh theo đề án của Bộ Giáo dục-Đào tạo:
- Tài liệu: Sử dụng tài liệu giáo trình Gogo loves English của Nhà xuất bản
Pearson.
- Đối tượng: học sinh lớp 1 (bắt đầu từ học kỳ 2)
- Thời lượng: 4 tiết/tuần.
- Kết quả đạt được: kết thúc bậc tiểu học, học sinh đạt trình độ A1 (Movers).
Khuyến khích học sinh tham dự các kỳ thi đạt chứng chỉ Anh Văn thiếu nhi
do hội đồng Khảo thí của Đại học Cambridge tổ chức. Học sinh có thể được
chuyển qua học chương trình tiếng Anh tăng cường.
1.1.2 Chương trình Tiếng Anh tăng cường:


- Tài liệu: Sử dụng tài liệu giáo trình Family and Friends của Nhà xuất bản
Oxford.
- Đối tượng: học sinh lớp 1 (bắt đầu từ học kỳ 2)
- Thời lượng: 8 tiết/tuần.
- Kết quả đạt được: học sinh phải đạt các chứng chỉ Anh Văn thiếu nhi (Young
Learners English-YLE) do hội đồng Khảo thí của Đại học Cambridge tổ chức.
+ Hết lớp 2: đạt Starters
+ Hết lớp 4: đạt Movers
+ Hết lớp 5: đạt Flyers
1.1.3 Chương trình Tiếng Anh tự chọn:
- Tài liệu: Sử dụng tài liệu giáo trình Family and Friends của Nhà xuất bản
Oxford.
- Đối tượng: học sinh lớp 1 (bắt đầu từ học kỳ 2)
- Thời lượng: 4 tiết trở lên/tuần.
- Kết quả đạt được: kết thúc bậc tiểu học, học sinh đạt trình độ A1 theo khung
chương trình của Bộ Giáo dục-Đào tạo. Khuyến khích học sinh tham dự các
kỳ thi đạt chứng chỉ Anh Văn thiếu nhi do hội đồng Khảo thí của Đại học
Cambridge tổ chức. Học sinh có thể được chuyển qua học chương trình tiếng
Anh tăng cường.
1.2. Bậc trung học cơ sở:
1.2.1 Chương trình tiếng Anh của Bộ Giáo dục – Đào tạo theo QĐ số 16/2006/QĐ-
BGDĐT (về ban hành Chương trình Giáo dục Phổ thông )
- Tài liệu sử dụng do nhà xuất bản giáo dục phát hành.
- Đối tượng: học sinh lớp 6 đến lớp 9.
- Thời gian học: 3 tiết/tuần
- Kết quả: hết cấp THCS đạt trình độ B – Chứng chỉ quốc gia.
- Số trường thực hiện: 100%
1.2.2 Chương trình tiếng Anh tăng cường
- Tài liệu: “Solutions” và có thể tăng cường cho học sinh rèn luyện kỹ năng với
giáo trình “Tatics for Listening” của nhà xuất bản Oxford.

- Đối tượng: học sinh lớp 6 đến lớp 9.
- Thời gian học: 8 tiết/tuần
- Kết quả: hết chương trình lớp 7 đạt KET, hết chương trình lớp 9 đạt PET.
Học sinh học hết lớp 7 nếu không có chứng chỉ KET sẽ không tiếp tục học chương
trình TCTA. Học sinh lớp 6 không học chương trình TCTA, nhưng đến hết lớp 7 có
chứng chỉ KET sẽ được xét vào lớp 8 TCTA nếu lớp TCTA còn thiếu học sinh.

Trường thực hiện Số lớp Số học sinh
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
7 58.3% 35 14.5% 1225 11.2%
1.3. Chương trình tiếng Anh mới thí điểm của Bộ Giáo dục – Đào tạo theo đề án
2010:
Không thực hiện việc dạy thí điểm chương trình này đối với các trường THCS
trong năm học 2012 – 2013.
2. Công tác tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh, thực hiện chế độ
chính sách
2.1. Công tác tuyển dụng
2.1.1. Đối với giáo viên người Việt
- Số lượng giáo viên hiện có trong năm học 2011-2012 bậc Tiểu học: 44 giáo viên.
- Số lượng giáo viên dự kiến tuyển bậc tiểu học: 17 giáo viên (01 GVx17 trường Tiểu
học)
- Số lượng giáo viên hiện có trong năm học 2011-2012 bậc THCS: 62 giáo viên.
- Số lượng giáo viên dự kiến tuyển bậc THCS: 06 giáo viên
- Ưu tiên giáo viên tốt nghiệp ĐH Sư phạm, ngành sư phạm tiếng Anh ở các trường đại
học có các chứng chỉ sau: Có chứng chỉ FCE tối thiểu 60 điểm, hoặc chứng chỉ TOEFL
iBT do Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) cấp tương đương trình độ B2, hoặc
chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5 điểm, hoặc chứng chỉ CAE tối thiểu 45 điểm hoặc các
chứng chỉ khác được công nhận tương đương đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên
theo Khung tham chiếu năng lực Ngoại ngữ chung Châu Âu.
2.1.2. Đối với giáo viên bản ngữ

- Số lượng giáo viên dự kiến thỉnh giảng năm học 2012-2013 bậc Tiểu học: 05 GV.
- Số lượng giáo viên dự kiến thỉnh giảng năm học 2012-2013 bậc THCS: 07 GV.
- Yêu cầu đối với giáo viên bản ngữ: có bằng cử nhân sư phạm và một trong các chứng
chỉ giảng dạy tiếng Anh cho người nước ngoài như: TESOL, TKT, TEFL,…
- Từ nay đến hết năm 2020, phấn đấu mỗi trường có ít nhất 1 giáo viên bản ngữ là giáo
viên cơ hữu.
2.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
2.2.1. Dự khảo sát chứng chỉ FCE đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy:
- Thống kê và phối hợp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học đang tham gia lớp FCE do
SGD-ĐT tổ chức: 44 giáo viên.
• Đơn vị bồi dưỡng GV: Anh văn Hội Việt Mỹ, ĐHSP TP. HCM, ĐHSPKT.
- Tất cả giáo viên dạy tiếng Anh bậc THCS sẽ dự khảo sát năng lực tiếng Anh theo lịch
chung của Sở Giáo Dục và Đào Tạo (từ tháng 12/2012).
2.2.2. Trình độ giáo viên phải đạt (theo chuẩn của thành phố):
- Đối với giáo viên THCS: có chứng chỉ FCE tối thiểu 60 điểm, hoặc chứng chỉ TOEFL
iBT do Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) cấp tương đương trình độ B2, hoặc
chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5 điểm, hoặc chứng chỉ CAE tối thiểu 45 điểm hoặc các
chứng chỉ khác được công nhận tương đương đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên
theo Khung tham chiếu năng lực Ngoại ngữ chung Châu Âu.
2.2.3. Các lớp bồi dưỡng:
- Giáo viên có kết quả khảo sát chưa đạt chuẩn (nêu trên) phải dự các lớp bồi dưỡng do
Sở Giáo Dục và Đào Tạo tổ chức và tự túc kinh phí khảo sát lại để đến năm 2015 phải
đạt chuẩn theo quy định.
2.3. Chế độ chính sách
Giáo viên được tạo điều kiện về thời gian và kinh phí tham gia các khoá đào tạo bồi
dưỡng do Bộ hoặc do thành phố tổ chức để đạt chuẩn về ngôn ngữ và năng lực sư
phạm.
- Được tham gia sinh hoạt chuyên môn do các cấp tổ chức để trao đổi kinh nghiệm
và nâng cao trình độ.
- Được cung cấp tài liệu phục vụ giảng dạy, các trang thiết bị dạy học;

- Định mức tiết dạy đối với giáo viên:
Cấp học Tiểu học THCS
Số tiết/tuần 18 tiết/tuần 19 tiết/tuần (chính khóa).

- Riêng đối với chương trình TCTA, định mức tiết dạy như sau:
• Đối với bậc THCS: 5 tiết /tuần / lớp.
• Đối với bậc Tiểu học: Số tiết dạy TCTA tùy theo kế hoạch và sự linh động của
nhà trường.
- Được chi trả đối với các tiết dạy vượt định mức theo mức cân đối của từng đơn vị.
- Giáo viên đạt chuẩn trình độ theo mục 2.2.2 được đề nghị Uỷ ban nhân dân thành
phố cấp chế độ tương đương giáo viên dạy các trường chuyên.
3. Về công tác đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
3.1. Xây dựng phòng học tiếng Anh:
3.1.1. Số lượng phòng học tiếng Anh hiện có:

Cấp học Tiểu học THCS
Số phòng
LAB/Multimedia
02 02
3.1.2. Số phòng học tiếng Anh được xây dựng mới năm học 2012-2013:
Cấp học Tiểu học THCS
Số phòng
LAB/Multimedia
Không có Không có
3.2.Trang thiết bị (theo danh mục quy định tối thiểu và màn hình đa chức năng) cần đầu
tư trong năm học 2012-2013:
3.2.1. Số lượng trang thiết bị tối thiểu cần đầu tư: (mỗi trường tối thiểu 01 bộ thiết bị
dành cho môn học ngoại ngữ).
Cấp học Tiểu học THCS
Số lượng 17 12

3.2.2. Số lượng màn hình đa chức năng cần đầu tư: (mỗi trường tối thiểu 01 màn hình).
Cấp học Tiểu học THCS
Số lượng 17 12
4. Tổng kinh phí và nguồn thực hiện:
4.1. Kinh phí xây dựng phòng học ngoại ngữ và trang thiết bị:
(đơn vị tính: triệu đồng)

Cấp học Thiết bị tối thiểu Màn hình đa chức năng
Số lượng Đơn giá Kinh phí Số lượng Đơn giá Kinh phí
Tiểu học 17 70 1190 17 200 3400
THCS 12 80 960 12 200 2400
Tổng cộng 29 2150 29 200 5800
Kinh phí xây dựng phòng học ngoại ngữ và trang thiết bị năm học 2012-2013: Từ ngân
sách địa phương cho hoạt động giáo dục và từ nguồn xã hội hóa giáo dục.
4.2. Kinh phí đào tạo bồi dưỡng
- Dự kiến kinh phí bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên tiếng Anh hàng năm: Theo
mức dự trù kinh phí của địa phương cho việc thực hiện chuyên đề bồi dưỡng môn Tiếng
Anh mỗi cấp học.
4.3. Nguồn kinh phí
- Ngân sách cấp 100% kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, khảo sát.
- Kinh phí mua sắm trang thiết bị:
+ Ngân sách cấp: 50%
+ Xã hội hoá: 50%
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Ban chỉ đạo:
1. Bà Nguyễn Thị Ánh Hồng P. Chủ tịch UBND Quận. Trưởng ban
2. Bà Lê Thị Minh Loan Trưởng Phòng Giáo Dục và Đào Tạo. Phó ban
3. Bà Trần Thị Thu Hà Trưởng Phòng TCKH Quận.
4. Bà Nguyễn Thị Thu Hiền P. Trưởng Phòng Giáo Dục và Đào Tạo.
5. Bà Lê Thị Lệ Nga Hiệu trưởng trường BDGD, CV Tiếng Anh.

6. Bà Đặng Mỹ Dung Chuyên viên Tiếng Anh.
2. Công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch:
- Ban chỉ đạo kiểm tra tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch để báo cáo sơ kết và nhận
xét đánh giá sau mỗi học kỳ.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho UBND Quận huyện, thành lập ban chỉ đạo
thực hiện đề án. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo làm phó trưởng ban thường trực.

×