Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài: “Nghiên Cứu Nâng Cấp Hệ Thống Quản Lý Môi Trường Theo Tiêu Chuẩn
ISO 14001:2010 Dựa Trên Tiêu Chuẩn ISO 14001: 2004 Tại Công Ty TNHH May
Thêu Dintsun”.
Địa chỉ: 302 Hòa Bình, Phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú, Tp.HCM.
Tất cả các số liệu, tư liệu có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài hoàn toàn có
thực mà tôi đã trực tiếp tham gia.
Tp.HCM, ngày 25 tháng 03, năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Mộng Linh
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời tri ân đến GS.TS. Hoàng Hưng, người thầy đã tận tâm dìu dắt, động
viên tôi, hướng dẫn theo sát và định hướng cho tôi, hỗ trợ và đóng góp những ý kiến
quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới chị Huỳnh Thị Lan Anh chủ quản bộ phận HSE,
Công Ty TNHH May Thêu Dintsun, người đã hướng dẫn trực tiếp nơi tôi thực tập,
đã giúp đỡ tận tình chia sẽ những kinh nghiệm thực tế.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên – Trường
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh, luôn nhiệt tình trong công
tác giảng dạy, cung cấp những kiến thức cho tôi trong 2 năm học vừa qua, giúp tôi
có nền tảng cơ bản cho khóa luận.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình cũng như tất cả bạn bè đã tận tình
giúp đỡ, ủng hộ và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận
tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Mộng Linh
Đồ án tốt nghiệp
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Đặt vấn đề 1
2. Tính cấp thiết của đề tài 1
3. Mục đích nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5. Nội dung nghiên cứu 2
6. Phương pháp nghiên cứu 3
7. Giới hạn của đề tài 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 4
1.1 Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000 4
1.1.1 Sự ra đời của tiêu chuẩn ISO 14000 4
1.1.2 Định nghĩa về hệ thống quản lý môi trường (Environmental
Management Systems - EMS). 5
1.1.3 Cấu trúc của tiêu chuẩn ISO 14000 5
1.1.4 Mục đích của tiêu chuẩn ISO 14000 6
1.2 Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 6
1.2.1 Giới thiệu về tiêu chuẩn ISO 14001 6
1.2.2 Phạm vi áp dụng 12
1.2.3 Lợi ích của chứng nhận ISO 14001 12
1.2.4 Hiệu quả đầu tư vào ISO 14001 phụ thuộc vào các điều kiện 14
1.3 Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 14
1.3.1 Trên thế giới 14
1.3.2 Tại Việt Nam 14
1.4 Những thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 . 16
1.4.1 Những thuận lợi 16
1.4.2 Những khó khăn 18
Đồ án tốt nghiệp
ii
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MAY THÊU DINTSUN 23
2.1 Giới thiệu về Công ty May Thêu Dintsun 23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 23
2.1.2 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính của Công ty 23
2.1.3 Quy trình sản xuất. 24
2.1.4 Nguồn cung cấp nước 25
2.2 Các nguồn gây ô nhiễm chính 26
2.2.1 Nguồn phát sinh khí thải 27
2.2.2 Khí thải từ hoạt động lò hơi 27
2.2.3 Tiếng ồn 28
2.2.4 Chất thải rắn 29
2.2.5 Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt 29
2.3 Chất thải nguy hại 29
2.3.1 Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 30
2.3.2 Sự cố hỏa hoạn 30
2.3.3 Tai nạn lao động 30
2.3.4 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm 31
2.3.5 Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường 36
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 14001: 2004 CHO CÔNG TY TNHH MAY
THÊU DINTSUN 38
3.1 Xác định phạm vi của HTQLMT, trình tự quản lý và thành lập ban ISO 38
3.1.1 Xác định phạm vi của HTQLMT 38
3.1.2 Trình tự của HTQLMT 38
3.1.3 Thành lập ban ISO môi trường 39
3.2 Sự cam kết của ban lãnh đạo. 39
3.2.1 Thực hiện CSMT 41
3.2.2 Kiểm tra chính sách 41
Đồ án tốt nghiệp
iii
3.2.3 Tuân thủ luật pháp và các quy tắc 42
3.2.4 Truyền thông về SK-AT-MT 42
3.2.5 Sổ tay Quản Lý Môi Trường 43
3.2.6 Mục tiêu, chỉ tiêu và phương án quản lý SK-AT-MT 44
3.2.7 Trình tự quản lý huấn luyện đào tạo 46
3.3 Lập kế hoạch 47
3.3.1 Xác định các khía cạnh môi trường 47
3.3.2 Trình tự quản lý việc thu thập nhận biết và xem xét pháp lệnh pháp quy
……………………………………………………………………… 50
3.3.3 Trình tự quản lý mục tiêu, chỉ tiêu 52
3.3.4 Xây dựng chương trình môi trường 54
3.4 Thực hiện và điều hành 55
3.4.1 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn 55
3.4.2 Trình tự quản lý dụng cụ bảo hộ. 56
3.4.3 Trình tự quản lý chất nguy hiểm. 58
3.4.4 Trình tự quản lý nhân viên chuyên trách bảo vệ Môi Trường - Sức Khỏe
– An Toàn lao động 60
3.4.5 Trình tự quản lý trao đổi thông tin SK-AT-MT 62
3.4.6 Trình tự quản lý phương án ứng phó sự cố khẩn cấp 65
3.5 Kiểm tra 69
3.5.1 Đánh giá nội bộ 69
3.6 Xem xét ban lãnh đạo 74
3.6.1 Mục đích 74
3.6.2 Phạm vi 74
3.6.3 Sơ đồ 74
3.6.4 Nội dung tác nghiệp 75
3.6.5 Lưu hồ sơ 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77
Đồ án tốt nghiệp
iv
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
PHỤ LỤC 1
Đồ án tốt nghiệp
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BLĐ : Ban lãnh đạo
BOD : (Biochemical Oxygen Demand) nhu cẩu oxy sinh hóa
COD : (Chemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy hóa học
CSMT : Chính sách môi trường
DO : (Dissolved Oxygen) Nồng độ oxy hòa tan
HTQLMT/EMS : (Environmental Management System) Hệ thống quản lý môi
trường
ISO : (International Standards Organizattion) Tổ chức tiêu chuẩn quốc
tế
KCMT : Khía cạnh môi trường
MLSS : (Mixed Liquor Suspended Solid) Chất rắn lơ lững trong bùn lỏng
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
SS : (Suspended Solid) Chất rắn lơ lững
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TGĐ : Tổng Giám đốc
TC 207 : Uỷ ban kỹ thuật 207
ĐDLĐ : Đại diện lãnh đạo
MSDS : Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất
CSDS : Bảng hướng dẫn cách sử dụng
PPE : Dụng cụ bảo hộ lao động
Đồ án tốt nghiệp
vi
HSE : Nhân viên Sức Khỏe-An Toàn-Môi Trường
SK-AT-MT : Sức Khỏe-An Toàn-Môi Trường
QA : Tổ Vật Tư
VSATLĐ : Vệ Sinh An Toàn Lao Động
SAGE : Hành Động Chiến Lược Môi Trường
CTMT : Chương trình môi trường
QLCTNH : Quản lý chất thải nguy hại
CNV : Công nhân viên
Đồ án tốt nghiệp
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Lý do áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 21
Bảng 2.1. Khối lượng nguyên, nhiên liệu sử dụng trong 1 tháng 25
Bảng 2.2. Bảng liệt kê máy móc, thiết bị đang sử dụng 25
Bảng 2.3. Khối lượng chất thải sinh hoạt, công nghiệp phát sinh mỗi tháng 29
Bảng 2.4. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh mỗi tháng 29
Bảng 2.5. Kết quả phân tích bụi và hơi khí độc 36
Bảng 2.6. Kết quả đo đạc vi khí hậu, tiếng ồn, ánh sáng 37
Bảng 3.1. Đánh giá thực trạng về mục tiêu và chỉ tiêu 39
Bảng 3.2. Bảng xác định các KCMT có ý nghĩa tại công ty 48
Đồ án tốt nghiệp
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Chu trình PDCA 8
Hình 1.2. Mô hình hệ thống quản lý môi trường của tiêu chuẩn ISO 14001 12
Hình 1.6. Số lượng chứng chỉ ISO được cấp tại Việt Nam 15
Hình 2.1. Quy trình sản xuất của nhà máy 24
Hình 2.2. Hệ thống thu gom - xử lý nước thải 31
Hình 2.3. Quy trình thu gom và xử lý chất thải rắn 32
Hình 3.1. Cơ cấu quản lý của công ty 45
Hình 3.2. Lưu đồ yêu cầu pháp luật 51
Hình 3.3. Lưu đồ mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường 54
Hình 3.4. Sơ đồ quản lý PPE 57
Hình 3.5. Sơ đồ quản lý chất nguy hiểm 60
Hình 3.6. Lưu đồ quản lý của nhân viên chuyên trách 61
Hình 3.7. Sơ đồ lưu trình trao đổi thông tin 63
Hình 3.8. Sơ đồ xử lý sự cố khẩn cấp 67
Hình 3.9. Sơ đồ thông báo ứng phó khẩn cấp 68
Hình 3.10. Quy trình đánh giá nội bộ 71
Hình 3.11. Lưu đồ xem xét của lãnh đạo 75
Đồ án tốt nghiệp
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Chúng ta đang sống trong kỷ nguyên mới, một tương lai đầy triển vọng và thách
thức. Nhiều người chỉ biết quan tâm đến đời sống vật chất, họ khai thác mọi nguồn
tài nguyên trong thiên nhiên để phục vụ cho đời sống vật chất của mình, mà không
quan tâm đến thiên nhiên. Vì thế thiên nhiên đã có nhiều cơn thịnh nộ. Trong những
năm cuối thế kỷ 20, thiên tai lũ lụt, hạn hán xảy ra khắp nơi, môi trường sống tự
nhiên bị biến đổi theo chiều hướng ngày càng xấu dần. Nếu không có biện pháp
thích hợp, không biết quan tâm và bảo vệ môi trường tự nhiên thì trong tương lai
chúng ta sẽ bị hủy diệt chính mình.
Trước tình hình đó, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ISO đã soạn thảo và cho ra
đời bộ tiêu chuẩn 14000, nhằm đưa ra một Hệ Thống Quản Lý Môi Trường và Tài
Nguyên một cách hiệu quả. Có thể nói rằng, ISO 14000 thể hiện phương thức mới
để tiến hành một cách hữu hiệu công tác quản lý môi. Bộ tiêu chuẩn này hướng dẫn
cho các cá nhân, tổ chức xã hội và tổ chức kinh tế một hệ thống quản lý vừa đem lại
lợi nhuận cho tổ chức vừa có thể bảo vệ môi trường và đảm bảo được mục tiêu phát
triển bền vững cho nhân loại.
Nhận thức được điều đó, tôi đã quyết định thực hiện đồ án “Nghiên Cứu Nâng
Cấp Hệ Thống Quản Lý Môi Trường Theo Tiêu Chuẩn ISO 14001: 2010 Dựa Trên
Tiêu Chuẩn ISO 14001: 2004 Tại Công Ty TNHH May Thêu Dintsun”, với mục
đích áp dụng những kiến thức đã học ở nhà trường vào một doanh nghiệp cụ thể.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Các doanh nghiệp sản xuất không ngừng nghiên cứu cho ra đời nhiều nhãn hiệu
mới nhằm cạnh tranh tìm chỗ đứng trên thị trường trong nước. Muốn vậy, ngoài
chất lượng sản phẩm phải tốt, doanh nghiệp phải hướng đến mục tiêu sản phẩm
sạch, an toàn, thân thiện với môi trường. Bởi lẽ, đó là khuynh hướng chung của
người tiêu dùng hiện nay.
Đồ án tốt nghiệp
2
Công Ty TNHH May Thêu Dintsun chuyên gia công các loại hàng may mặc
cung cấp cho thị trường. Là doanh nghiệp nhỏ vừa mới phát triển, Nhà máy đang
chịu áp lực lớn trong quá trình cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn, có thương hiệu
trên thị trường cũng như yêu cầu của khách hàng về công tác bảo vệ môi trường. Do
đó, Công Ty TNHH May Thêu Dintsun cần thiết lập hệ thống quản lý môi trường
theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 nhằm giải quyết các khó khăn trên tạo điều kiện
Công ty triển xây dựng thương hiệu trên thị trường trong và ngoài tỉnh cũng như
nước ngoài.
Để đảm bảo luật bảo vệ môi trường, gia tăng hình ảnh của công ty đối với thị
trường trong và ngoài nước.
3. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng môi trường của Công Ty TNHH May Thêu Dintsun.
Nghiên cứu các giải pháp quản lý môi trường một cách có hệ thống theo tiêu
chuẩn ISO 14001:2004 đối với Công Ty TNHH May Thêu Dintsun.
4. Phạm vi nghiên cứu
Địa điểm: Công Ty TNHH May Thêu Dintsun.
Thời gian thực hiện: 12/12/2011 đến 2/04/2012.
5. Nội dung nghiên cứu
Tổng quan về bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và tiêu chuẩn ISO 14001:2004.
Tình hình áp dụng ISO trên thế giới và Việt Nam, những thuận lợi và khó khăn
khi áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 tại Việt Nam.
Nghiên cứu các yêu cầu và khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004 vào
kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công Ty TNHH May Thêu Dintsun.
Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy.
Nhận dạng các khía cạnh môi trường phát sinh trong quá trình sản xuất và xác
định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa tại nhà máy.
Đồ án tốt nghiệp
3
Xây dựng các văn bản hướng dẫn vận hành và áp dụng hệ thống quản lý môi
trường theo ISO 14001:2004 tại nhà máy.
Kết luận và kiến nghị.
6. Phương pháp nghiên cứu
Khảo sát thực tế tại Công Ty TNHH May Thêu Dintsun trong quá trình xây
dựng tiêu chuẩn.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp tại nhà máy.
Tham khảo và tổng hợp tài liệu liên quan đến ISO 14001:2004.
Phương pháp thống kê số liệu.
Phương pháp tổng hợp báo cáo.
7. Giới hạn của đề tài
Đề tài HTQLMT tại Công Ty TNHH May Thêu Dintsun cũng mới được áp
dụng. Do đó, đề tài không tránh khỏi thiếu sót cũng như chưa đánh giá được hiệu
quả áp dụng của các kế hoạch được nêu trong đề tài.
Đồ án tốt nghiệp
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1.1 Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000
1.1.1 Sự ra đời của tiêu chuẩn ISO 14000
Sự ra đời và sự thành công của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 trên toàn
thế giới là bài học kinh nghiệm để tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) áp dụng
trong lĩnh vực quản lý môi trường. Năm 1991, ISO thành lập nhóm hành động chiến
lược về môi trường (SAGE). Qua hơn một năm hoạt động nhóm SAGE đã đề nghị
thành lập Ủy ban kỹ thuật ISO/TC 207 có nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn quốc tế về
ESM chung cho toàn cầu và đặt ra yêu cầu mà tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi
trường phải đạt được:
Đề xuất một phương thức chung trong việc quản lý môi trường.
Tăng cường năng lực tổ chức để đạt được và đánh giá được sự cải thiện
trong công tác môi trường.
Tạo đều kiện thuận lợi cho thương mại và xoá bỏ các rào cản trong thương
mại.
Tháng 6/1993 Ủy ban kỹ thuật ISO/TC 207, họp phiên họp đầu tiên với khoảng
200 đại biểu của hơn 30 quốc gia tiên phong trong việc quản lý môi trường đã tham
dự để triển khai kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi
trường. Năm 1996 các tiêu chuẩn quản lý về môi trường đã được ISO ban hành và
công bố.
Tương tự như ISO 9000, ISO 14000 là một bộ tiêu chuẩn gồm nhiều tiêu chuẩn,
trong đó ISO 14001 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu cơ bản của một hệ thống
quản lý môi trường. Tiêu chuẩn có thể áp dụng cho tất cả các loại hình và quy mô tổ
chức, giúp cho tổ chức thiết lập và duy trì cho mình một hệ thống quản lý môi
trường tối ưu để có thể sử dụng hữu hiệu nguyên nhiên, vật liệu, hạn chế ô nhiễm
môi trường và phòng ngừa rủi ro về môi trường. Thành công của hệ thống phụ
Đồ án tốt nghiệp
5
thuộc vào sự cam kết của tất cả các cấp, các bộ phận chức năng của tổ chức và nhất
là lãnh đạo cấp cao nhất của tổ chức.
1.1.2 Định nghĩa về hệ thống quản lý môi trường (Environmental Management
Systems - EMS).
ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường (Environmental
Management System) do tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (International Standard
Organization) xây dựng và ban hành nhằm đưa ra các chuẩn mực để xác định, kiểm
soát và theo dõi những ảnh hưởng của tổ chức đến môi trường, đưa ra phương pháp
quản lý và cải tiến hệ thống quản lý môi trường cho bất kỳ tổ chức mong muốn áp
dụng nó.
1.1.3 Cấu trúc của tiêu chuẩn ISO 14000
Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường ISO 14000 chính thức ra đời năm
1996 có cấu trúc tương tự như bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ISO
9000 bao gồm:
Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trường (EMS):
ISO 14001: Hệ thống quản lý môi trường, các yêu cầu và hướng dẫn sử
dụng.
ISO 14004: Hệ thống quản lý môi trường hướng dẫn chung về nguyên
tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ.
Các tiêu chuẩn về đánh giá môi trường:
ISO 14010: Hướng dẫn đánh giá môi trường và nguyên tắc chung.
ISO 14011: Hướng dẫn đánh giá môi trường, thủ tục đánh giá, đánh giá
hệ thống quản lý môi trường.
ISO 14012: Hướng dẫn đánh giá, chuẩn cứ trình độ đối với chuyên gia
đánh giá môi trường.
ISO 14015: Đánh giá tại chỗ về môi trường.
Các tiêu chuẩn về cấp nhãn môi trường
Đồ án tốt nghiệp
6
ISO 14020: Các mục đích và nguyên tắc của việc cấp nhãn môi trường.
ISO 14021: Cấp nhãn môi trường, tự công bố và khai báo. Các thuật
ngữ và định nghĩa.
ISO 14022: Cấp nhãn môi trường, các ký hiệu cấp nhãn môi trường.
ISO 14023: Thử nghiệm và phương pháp đánh giá.
ISO 14024: Cấp nhãn môi trường, các chương trình của cán bộ môi
trường. Hướng dẫn về các nguyên tắc, về thực hành và các thủ tục xác nhận của
chương trình đa tiêu chuẩn.
1.1.4 Mục đích của tiêu chuẩn ISO 14000
Mục đích của tiêu chuẩn là tạo điều kiện cho các hoạt động trao đổi hàng hóa và
dịch vụ được hiệu quả.
Mục đích tổng thể của ISO 14000 là hỗ trợ trong việc bảo vệ môi trường và
kiểm soát ô nhiễm đáp ứng với yêu cầu phát triển của kinh tế xã hội.
Mục đích cơ bản của ISO 14000 là hỗ trợ các tổ chức trong việc phòng tránh các
ảnh hưởng môi trường phát sinh từ hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức.
Hơn nữa, tổ chức thực hiện ISO 14000 có thể đảm bảo rằng các hoạt động môi
trường của mình đáp ứng và sẽ tiếp tục đáp ứng với các yêu cầu pháp luật và các
yêu cầu khác. Tiêu chuẩn này cung cấp cho tổ chức "các yếu tố của một HTQLMT
có hiệu quả", các yếu tố này phụ thuộc vào đặc thù của tổ chức và các yêu cầu về
pháp luật trong phạm vi hoạt động của tổ chức.
1.2 Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
1.2.1 Giới thiệu về tiêu chuẩn ISO 14001
Đến nay các tiêu chuẩn ISO 14001 và ISO 14004 đã ban hành phiên bản năm
2004.
ISO 14001 là tiêu chuẩn hệ thống quản lý xác định các yêu cầu cho việc xây
dựng và duy trì một hệ thống quản lý môi trường (EMS). Có ba yêu cầu về cam kết
Đồ án tốt nghiệp
7
cơ bản trong chính sách môi trường, đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001,
bao gồm:
Phòng chống ô nhiễm.
Tuân thủ pháp luật.
Liên tục cải tiến của EMS.
Những cam kết giúp định hướng cải tiến trong hoạt động môi trường tổng thể.
ISO 14001 có thể được sử dụng như một công cụ, nó tập trung vào việc kiểm soát
các khía cạnh về môi trường của tổ chức hoặc cách thức mà các hoạt động sản xuất
sản phẩm và dịch vụ của bạn tương tác với môi trường
Ví dụ: Lượng phát thải vào không khí, đất, nước. Các tổ chức phải miêu tả
những gì họ định làm, tuân theo thủ tục của họ và ghi lại những nỗ lực của họ để
chứng minh việc tuân thủ và cải tiến. Tổ chức phải thiết lập các mục tiêu, chỉ tiêu và
thực hiện một chương trình nhằm cải thiện hiệu suất về môi trường của tổ chức có
liên quan đến lợi ích tài chính.
Tiêu chuẩn này không đưa ra một chuẩn mực cụ thể nào về môi trường. Vì vậy,
nó có thể áp dụng đối với bất kỳ một tổ chức nào có mong muốn áp dụng, không
phân biệt quy mô tổ chức, cũng như loại hình sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp.
Tuy nhiên, tiêu chuẩn nhấn mạnh tới việc tổ chức phải xem xét tới các yêu cầu pháp
quy về môi trường có liên quan trong quá trình triển khai áp dụng. Do đó, ít nhất tổ
chức cũng cần có một kế hoạch khả thi nhằm đáp ứng các yêu cầu pháp lý về môi
trường tại nơi tổ chức dự định xây dựng hệ thống quản lý.
Tiêu chuẩn này dựa trên phương pháp lập luận là Chu trình Deming
(PDCA/Plan – Do – Check - Act).
Đồ án tốt nghiệp
8
Hình 1.1. Chu trình PDCA
Các bước triển khai:
Bước 1: Xây dựng chính sách môi trường: Chính sách môi trường là kim
chỉ nam cho việc áp dụng và cải tiến hệ thống quản lý môi trường của tổ chức sao
cho tổ chức có thể duy trì và có khả năng nâng cao kết quả hoạt động môi trường
của mình. Do vậy, chính sách cần phản ánh sự cam kết của lãnh đạo cao nhất về
việc tuân theo các yêu cầu của luật pháp và các yêu cầu khác được áp dụng, về ngăn
ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục. Đây là giai đoạn đầu của cấu trúc HTQLMT, và là
nền tảng để xây dựng và thực hiện HTQLMT. Chính sách môi trường phải được
xem xét thường xuyên để đảm bảo hệ thống được thực hiện và đầy đủ.
Bước 2: Lập kế hoạch về quản lý môi trường: Đây là giai đoạn Lập kế
hoạch trong chu trình Lập kế hoạch - Thực hiện - Kiểm tra - Đánh giá. Giai đoạn
lập kế hoạch được thiết lập một cách hiệu quả là khi tổ chức phải đạt được sự tuân
thủ với các yêu cầu về pháp luật và tuân thủ với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO
14001 và những mong đợi kết quả môi trường do chính mình lập ra. Các công việc
cần thực hiện trong giai đoạn này gồm:
Phải tuân thủ, các yêu cầu này có thể bao gồm: Các yêu cầu pháp luật
của quốc tế, quốc gia, các yêu cầu pháp luật của khu vực/tỉnh/ngành, các yêu cầu
pháp luật của chính quyền địa phương.
Đồ án tốt nghiệp
9
Xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa: Tổ chức cần định ra các
khía cạnh môi trường trong phạm vi hệ thống quản lý môi trường của mình, có tính
đến đầu vào và đầu ra và đây là một hoạt động rất quan trọng trong việc xây dựng
và áp dụng hệ thống quản lý môi trường. Khi xác định khía cạnh môi trường cần
xem xét đến các hoạt động, quá trình kinh doanh, đầu vào và đầu ra có liên quan
đến sự phát thải vào không khí, xả thải nước thải, quản lý chất thải, ô nhiễm đất, sử
dụng nguyên liệu thô và tài nguyên thiên nhiên, các vấn đề môi trường của địa
phương và cộng đồng xung quanh.
Thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường nhằm
đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đặt ra. Mỗi chương trình cần mô tả cách thức tổ
chức sẽ đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu của mình, bao gồm cả thời gian, các
nguồn lực cần thiết và người chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình này.
Bước 3. Thực hiện và điều hành: Giai đoạn thứ ba của mô hình cung cấp
các công cụ, các qui trình và các nguồn lực cần thiết để vận hành hệ thống
HTQLMT một cách bền vững. Giai đoạn thực hiện và điều hành đưa hệ thống
QLMT vào hoạt động. Giai đoạn này yêu cầu cập nhật liên tục những thay đổi, như
phân công lại trách nhiệm cho các nhân viên khi các hoạt động hoặc sản phẩm của
tổ chức thay đổi, hay những thay đổi nhu cầu đào tạo theo thời gian, hay chính sách
và các thủ tục thông qua sự cải tiến liên tục. Các công việc cần thực hiện trong giai
đoạn này gồm:
Cơ cấu và trách nhiệm: Tổ chức chỉ định một hoặc một nhóm người có
trách nhiệm và quyền hạn để thực hiện và duy trì hệ thống quản lý môi trường và
cung cấp các nguồn lực cần thiết.
Năng lực, đào tạo và nhận thức: Thực hiện các nội dung đào tạo thích
hợp cho các đối tượng quản lý, các nhóm nhân công, nhóm quản lý dự án và các cán
bộ điều hành chủ chốt của nhà máy.
Thông tin liên lạc: Thiết lập và triển khai hệ thống thông tin nội bộ và
bên ngoài nhằm tiếp nhận và phản hồi các thông tin về môi trường và phổ biến các
thông tin cho những cá nhân, phòng ban liên quan. Các thông tin này thường bao
Đồ án tốt nghiệp
10
gồm luật định mới, thông tin của các nhà cung cấp, khách hàng và cộng đồng xung
quanh và phổ biến các thông tin về hệ thống quản lý môi trường tới người lao động.
Văn bản hóa tài liệu của hệ thống quản lý môi trường: Tài liệu của hệ
thống quản lý môi trường có thể bao gồm sổ tay, các qui trình và các hướng dẫn sử
dụng. Theo tiêu chuẩn có 11 yêu cầu cần được lập thành văn bản và các hướng dẫn
công việc. Nếu tổ chức đã có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001,
có thể kết hợp 6 qui trình cơ bản của hệ thống quản lý chất lượng với hệ thống quản
lý môi trường.
Kiểm soát điều hành: Thực hiện các quy trình điều hành các hướng dẫn
công việc để kiểm soát các khía cạnh môi trường quan trọng của các quá trình sản
xuất và các hoạt động khác mà đã được tổ chức xác định. Tổ chức cần lưu ý đến các
khía cạnh môi trường có ý nghĩa liên quan đến các hoạt động và sản phẩm của các
nhà thầu và nhà cung cấp.
Sự chuẩn bị và ứng phó với tình trạng khẩn cấp: Thực hiện các qui
trình nhằm xác định các tình trạng khẩn cấp tiềm ẩn và giảm thiểu tác động nếu tình
trạng đó xảy ra (ví dụ : cháy nổ, rò rỉ các nguyên vật liệu nguy hại).
Bước 4: Kiểm tra và hành động khắc phục: Giai đoạn thứ tư của mô hình
thể hiện hoạt động vận hành của hệ thống HTQLMT, đây là giai đoạn để xem xét
cải tiến quá trình hoặc quyết định những thay đổi cho các giai đoạn khác. Giai đoạn
thể hiện bước Kiểm tra trong chu trình Lập kế hoạch - Thực hiện - Kiểm tra - Đánh
giá. Các công việc cần thực hiện trong giai đoạn này gồm:
Giám sát và đo: Tiến hành thủ tục giám sát và đo tiến trình của các dự
án nhằm đạt được các mục tiêu đã đặt ra, hiệu quả hoạt động của các quá trình so
với các tiêu chí đã đặt ra, định kỳ kiểm tra sự tuân thủ của tổ chức với các yêu cầu
pháp luật và các yêu cầu khác có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của mình.
Đánh giá sự tuân thủ: Tổ chức cần chứng minh rằng tổ chức đã đánh
giá sự tuân thủ với các yêu cầu của pháp luật đã định rõ.
Sự không phù hợp và hành động khắc phục và phòng ngừa: Thực hiện
các thủ tục nhằm đưa ra các hành động khắc phục và phòng ngừa phù hợp khi xảy
Đồ án tốt nghiệp
11
ra những sự không phù hợp của hệ thống quản lý môi trường như các vấn đề về
kiểm soát quá trình, không tuân thủ với các yêu cầu của pháp luật, sự cố về môi
trường.
Hồ sơ: thực hiện thủ tục lưu giữ hồ sơ của hệ thống quản lý môi trường,
các hồ sơ có thể bao gồm các hồ sơ về giám sát quá trình, các hồ sơ về nhà thầu và
nhà cung cấp, các hồ sơ về sự cố, các hồ sơ về thử nghiệm và sự chuẩn bị sẵn sàng
với các tình huống khẩn cấp, hồ sơ về các cuộc họp môi trường, hồ sơ pháp luật…
Đánh giá hệ thống quản lý môi trường: thực hiện thủ tục đánh giá hệ
thống quản lý môi trường và các hoạt động của tổ chức nhằm xác nhận sự tuân thủ
với hệ thống quản lý môi trường và với tiêu chuẩn ISO 14001. Cần báo cáo kết quả
đánh giá tới lãnh đạo cấp cao. Thông thường chu kỳ đánh giá là một năm/ 1 lần
nhưng tần suất có thể thay đổi phụ thuộc vào mức độ quan trọng của các hoạt động
Bước 5: Xem xét của lãnh đạo: Là giai đoạn thứ năm và là giai đoạn cuối
của mô hình liên quan đến hoạt động xem xét của lãnh đạo về hệ thống QLMT. Quá
trình xem xét yêu cầu thu thập các thông tin liên quan tới hệ thống QLMT và thông
báo các thông tin này tới lãnh đạo cấp cao theo kế hoạch định trước. Mục đích của
quá trình xem xét này gồm:
Đảm bảo tính phù hợp liên tục của hệ thống HTQLMT.
Xác định tính đầy đủ.
Thẩm tra tính hiệu quả của hệ thống.
Tạo điều kiện cải tiến liên tục hệ thống HTQLMT, các quá trình và
thiết bị môi trường.
Từ kết quả xem xét của lãnh đạo về các thiết bị và nhân lực sử dụng trong quá
trình áp dụng hệ thống HTQLMT cũng như các kết quả hoạt động về môi trường, tổ
chức sẽ quyết định được điều kiện hiện tại có thể chấp nhận được, và cần phải thay
đổi những gì. Giai đoạn này là bước đánh giá trong chu trình Lập kế hoạch - Thực
hiện – Kiểm tra - Đánh giá.
Đồ án tốt nghiệp
12
Hình 1.2. Mô hình hệ thống quản lý môi trường của tiêu chuẩn ISO 14001
1.2.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bất cứ tổ chức nào mong muốn:
Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường.
Tự đảm bảo sự phù hợp của mình với chính sách môi trường đã công bố.
Chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này bằng một trong những cách:
Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
Được xác nhận sự phù hợp về hệ thống quản lý môi trường của mình bởi
các bên có liên quan đến tổ chức (như khách hàng…).
Được tổ chức bên ngoài xác nhận sự tự công bố.
Được một tổ chức bên ngoài chứng nhận phù hợp về hệ thống quản lý môi
trường của mình.
Tất cả các yêu cầu trong tiêu chuẩn này có thể tích hợp vào bất kỳ hệ thống quản
lý môi trường nào. Mức độ áp dụng phụ thuộc vào các yếu tố như chính sách môi
trường của tổ chức, bản chất của các hoạt động, sản phẩm và các dịch vụ của tổ
chức, vị trí của tổ chức…
1.2.3 Lợi ích của chứng nhận ISO 14001
Những lợi ích của việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 bao gồm:
Đồ án tốt nghiệp
13
Ngăn ngừa ô nhiễm: ISO 14001 hướng đến việc bảo toàn nguồn lực thông
qua việc giảm thiểu sự lãng phí nguồn lực. Việc giảm chất thải sẽ dẫn đến việc giảm
số lượng hoặc khối lượng nước thải, khí thải hoặc chất thải rắn. Không chỉ như vậy,
nhiều trường hợp nồng độ ô nhiễm của nước thải, khí thải hoặc chất thải rắn được
giảm về căn bản. Nồng độ và lượng chất thải thấp thì chi phí xử lý sẽ thấp. Nhờ đó,
giúp cho việc xử lý hiệu quả hơn và ngăn ngừa được ô nhiễm.
Tiết kiệm chi phí đầu vào: Việc thực hiện hệ thống QLMT sẽ tiết kiệm
nguyên vật liệu đầu vào bao gồm nước, năng lượng, nguyên vật liệu, hoá chất. Sự
tiết kiệm này sẽ trở nên quan trọng và có ý nghĩa nếu nguyên vật liệu là nguồn khan
hiếm như điện năng, than, dầu.
Chứng minh sự tuân thủ luật pháp: Việc xử lý hiệu quả sẽ giúp đạt được
những tiêu chuẩn do luật pháp qui định, tăng cường uy tín của doanh nghiệp. Chứng
chỉ ISO 14001 là một bằng chứng chứng minh thực tế tổ chức đáp ứng được các
yêu cầu luật pháp về môi trường, mang đến uy tín cho tổ chức.
Thoả mãn nhu cầu của khách hàng nước ngoài: Điều này rất hữu ích đối với
các tổ chức hướng đến việc xuất khẩu. Việc xin chứng chỉ ISO 14001 là hoàn toàn
tự nguyện và không thể được sử dụng như là công cụ hàng rào phi thuế quan của bất
kỳ nước nào nhập khẩu hàng hoá từ các nước khác. Tuy nhiên, khách hàng trong
những nước phát triển có quyền chọn lựa mua hàng hoá của một tổ chức có hệ
thống QLMT hiệu quả như ISO 14001.
Gia tăng thị phần: Chứng chỉ ISO 14001 mang đến uy tín cho tổ chức. Điều
này sẽ đem lại lợi thế cạnh tranh cho tổ chức đối với những tổ chức tương tự và gia
tăng thị phần hiện tại.
Xây dựng niềm tin cho các bên liên quan: Hệ thống QLMT nhằm vào việc
thỏa mãn nguyện vọng của nhiều bên liên quan như nhân viên, cơ quan hữu quan,
công chúng, khách hàng, tổ chức tài chính, bảo hiểm, cổ đông, những người có
ảnh hưởng đến sự thịnh vượng của tổ chức và niềm tin của họ trong công ty có giá
trị to lớn. Niềm tin này giúp tổ chức tăng thêm nguồn lực từ công chúng và những
tổ chức tài chính (quốc gia cũng như quốc tế).
Đồ án tốt nghiệp
14
1.2.4 Hiệu quả đầu tư vào ISO 14001 phụ thuộc vào các điều kiện
Trạng thái và mức độ phức tạp của hệ thống quản lý hiện thời.
Vai trò của môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh có tính đến yếu tố
thời gian trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Số lượng và chất lượng nguồn lực có thể khai thác ở bên trong lẫn bên ngoài.
Mức độ sẵn sàng áp dụng, chẳng hạn như kinh nghiệm quản lý môi trường.
Kiến thức, trình độ, khả năng của nhân sự có trách nhiệm và mối quan hệ của họ
với nhân sự ở các bộ phận khác.
Sự mong đợi của các bên hữu quan tới hệ thống EMS.
Điều kiện pháp lý hiện thời.
1.3 Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2004
1.3.1 Trên thế giới
Ít nhất 250.972 chứng chỉ ISO 14001 đã được cấp ở 155 quốc gia và các nền
kinh tế, tăng 27.823 chứng chỉ (+12%) so với năm 2009.
Trung Quốc, Nhật Bản và Tây Ba Nha là ba quốc gia đứng đầu trong tổng số
chứng chỉ đã được cấp, trong khi đó Trung Quốc, Hoa Kỳ và Tây Ba Nha là các
quốc gia có số lượng chứng chỉ tăng hàng năm cao nhất.
1.3.2 Tại Việt Nam
Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 là một công cụ hữu hiệu
giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực kiểm soát đầu vào và quá trình sản xuất để
giảm thiểu chất thải, chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi trường thay vì đối phó thụ
động thực hiện các yêu cầu pháp lý. Áp dụng ISO 14001 không chỉ nâng cao hình
ảnh doanh nghiệp trong con mắt khách hàng và người tiêu dùng mà còn giúp doanh
nghiệp vượt qua những rào cản kỹ thuật khi thâm nhập vào thị trường nước ngoài.
Đồ án tốt nghiệp
15
Tại Việt Nam, chứng chỉ ISO 14001 đã được cấp lần đầu tiên vào năm 1998,
tính đến tháng 12/ 2008, có 325 đơn vị được cấp chứng chỉ ISO 14001.
Thời gian đầu, tại Việt Nam áp dụng ISO 14001 hầu hết là các công ty nước
ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, đặc biệt là với Nhật Bản. Nhật Bản là quốc
gia đầu tư vào Việt Nam rất sớm và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng đầu tư nước
ngoài vào Việt Nam. Với văn hóa bảo vệ môi trường và áp dụng ISO 14001 của
Công ty mẹ bên Nhật, các công ty con trong đó có công ty con ở Việt Nam cũng
phải xây dựng và áp dụng ISO 14001. Những doanh nghiệp này góp phần cùng với
các công ty lớn của Việt Nam như xi măng Sài Sơn, giày Thụy Khuê… gây dựng
phong trào áp dụng ISO 14001 ở Việt Nam.
Các tổ chức trong nước cũng đã bắt đầu nhận thức được tầm quan trọng trong
công tác bảo vệ môi trường, hầu hết các doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty
xi măng như xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hoàng Mai… cũng đều đã và đang
trong quá trình xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001.
Gần đây, một loạt khách sạn thành viên thuộc tập đoàn Saigon Tourist cũng đã được
chứng nhận ISO 14001.
Hình 1.6. Số lượng chứng chỉ ISO được cấp trên thế giới
Nguồn: ( />moi-truong-va-trach-nhiem-xa-hoi/Moi-truong-va-ISO-14000-o-cac-doanh-nghiep-
Viet-Nam-184)