1
BỘ LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ
TÂY BAN NHA
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
TÀI LIỆU
ĐÀO TẠO – BỒI DƢỠNG
KỸ NĂNG QUAN SÁT
(Lƣu hành nội bộ)
Hà Nội - 2011
2
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Lu
5
Phn I. Nhng v n v k
7
1. Mc tiêu ct sau khi hc k
7
1.1. Kin thc
7
1.2. K
7
7
2. Các khái nim
7
2.1. Quan sát
7
2.2. K
8
3. Phân loi
8
vào m tham gia ci quan sát
8
vào k thut quan sát, có th chia thành 2 loi sau
8
vào tính cht quan sát có th chia thành 2 loi sau
8
4. V trí, vai trò ca k i vi kinh viên
9
5. S dng k quan sát trc tip trong kinh chng dy
ngh
9
6. Ni dung, k thut và quy trình quan sát trong quá trình kinh cht
ng dy ngh
10
6.1. Ni dung quan sát trong quá trình kinh
10
6.2. K thut quan sát trong quá trình kinh
11
6.3. Quy trình quan sát trong quá trình kinh
12
Phn II. Thc hành k
14
7. Bài tp tình hung vn dng k m
nh
14
nh mng, phm vi quan sát
14
7.2. Lp k hoch quan sát
16
3
7.3. Xây dng trình t làm rõ mô t, minh chng
17
8. Mt s dng k i quyt mâu thun
trong kinh
20
Ph lc 1. Các tiêu chí hc tt
22
Ph lc 2. K thut quan sát mt gi dy
25
1. Khái quát chung
25
2. K thut ng kính rng
25
3. K thut ng kính hp
26
Ph lc 3. Trc nghi li nhng câu
hi
29
Phng dn s dng tài liu
33
Tài liu tham kho
34
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Đọc là
CSDN
AECID
DN
CNV
Công nhân viên
HSSV
CSVC
5
LỜI NÓI ĐẦU
-
-
-
- .
6
- quan sát .
- .
- .
- .
- .
- .
Bo to cho viên
biên son ln u tiên,
chuyên gia, các
ông tác này.
K -
, cá
./.
V KI CH L D NGH
7
PHẦN I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KỸ NĂNG QUAN SÁT
nhà x
vì khi quan sát ,
hay
không.
1. Mục tiêu cần đạt sau khi học kỹ năng
1.1. Kiến thức:
1.2. Kỹ năng:
1.3. Thái độ: ,
chính xác và .
2. Các khái niệm
2.1. Quan sát: :
- X
sát
8
2.2. Kỹ năng quan sát:
thái
3. Phân loại
3.1. Căn cứ vào mức độ tham gia của người quan sát: Theo Creswell
- Tham gia đầy đủ (complete participant) - n,
- Quan sát từ góc độ của người tham dự (observer as participant) -
- Tham gia từ góc độ của người quan sát (participant as observer) -
trong quá trình tham gia vào các
- Quan sát hoàn toàn (complete observer) - N
sát mà không tham gia .
3.2. Căn cứ vào kỹ thuật quan sát, có thể chia thành 2 loại sau:
- Quan sát tự nhiên; quan sát trong môi trường thực không có sự đạo
diễn theo một kịch bản nhất định như: quan sát
- Quan sát trong phòng thí nghiệm; quan sát trong môi trường có sự
đạo diễn theo một kịch bản nhất định như:
3.3. Căn cứ vào tính chất quan sát có thể chia thành 2 loại sau:
- Quan sát trực tiếp
9
- Quan sát gián tiếp
:
4. Vị trí, vai trò của kỹ năng quan sát đối với Kiểm định viên
a.
()
- công
-
-
;
-
b.
-
nh
-
5. Sử dụng kỹ năng quan sát trực tiếp trong kiểm định chất lƣợng dạy
nghề
thông
10
-
-
-
-
thành các thông tin
. V
6. Nội dung, kỹ thuật và quy trình quan sát trong quá trình kiểm định
chất lƣợng dạy nghề
6.1. Nội dung quan sát trong quá trình kiểm định
11
),
-
- - sinh
-
-
-
-
Chú ý
6.2. Kỹ thuật quan sát trong quá trình kiểm định
-
-
;
-
mình.
-
12
.
-
ngoài).
và ).
.
và ánh giá ngoài).
6.3. Quy trình quan sát trong quá trình kiểm định
6.3.1. Lập kế hoạch quan sát
-
nhanh chóng
-
6.3.2. Chuẩn bị các điều kiện đảm bảo cho việc quan sát
-
-
6.3.3. Tiến hành quan sát một cách có hệ thống và đảm bảo tính khách quan
-
13
-
a mình trong quá trình quan sát;
-
6.3.4 Ghi chép những sự kiện quan sát khách quan, trung thực
uá trình quan sát
.
6.3.5 Kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ thông tin đã thu thập được
-
14
PHẦN II. THỰC HÀNH KỸ NĂNG QUAN SÁT
7. Bài tập tình huống vận dụng kỹ năng quan sát trong quá trình kiểm
định
7.1.Xác định mục đích, đối tượng, phạm vi cần quan sát:
Tiêu chí 7. Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học
1. Những điểm mạnh:
Trường Cao Đẳng nghề….tiếp giáp 2 mặt tiền là đường………, phường
……, Quận …… và đường ……… Đây là cơ sở chính có vị trí ngay trung
tâm thành phố, là trung tâm kinh tế xã hội của …… nên có điều kiện tiếp cận
kỹ thuật, công nghệ hiện đại.
Địa điểm của trường phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và
mạng lưới cơ sở dạy nghề, giao thông thuận tiện.
Các khu học tập được thiết kế bố trí cách xa các trục lộ giao thông, khu
công nghiệp đảm bảo không ảnh hưởng tiếng ồn, bụi bặm, chất độc hại, ô
nhiễm không khí, nguồn nước trong quá trình giảng dạy và học tập
Trường có hai cơ sở, mỗi cơ sở nhà trường đều có đặt trạm biến áp
riêng để phục vụ việc truyền tải và phân phối điện năng cho nhu cầu đào tạo,
sản xuất và sinh hoạt. Đồng thời có hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông
gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy theo quy chuẩn phục vụ nhu cầu đào tạo,
sản xuất vá các dịch vụ sinh hoạt.
Hầu hết các máy, thiết bị đều đúng chủng loại, có chất lượng, đạt tiêu
chuẩn về mặt kỹ thuật và đảm bảo sức khoẻ cho người vận hành. Tất cả các
máy, thiết bị đều phù hợp với các nghề mà nhà trường đang đào tạo. Các
xưởng thực hành có đủ thiết bị đảm bảo 1 – 6 học sinh, sinh viên /thiết bị
chính
2. Những tồn tại và kế hoạch:
Hiện nay khuôn viên khu vực thực hành số 2 do ảnh hưởng của việc đô
thị hóa, kết hợp với mưa lớn có khả năng gây ngập đây là điều kiện khách
15
quan của toàn thành phố nên cũng ảnh hưởng ít nhiều đến việc học tập của
sinh viên
Diện tích phủ cây xanh bóng mát của trường có bố trí trồng cây xanh
nhưng hiện tại cây vẫn còn nhỏ chưa đủ tàn để phủ bóng mát (vì trường xây
dựng mới và đưa vào hoạt động mới được 6 năm)
Diện tích sân vui chơi, thể thao còn hạn chế
Lập phương án chống ngập và chống nóng kể từ năm học 20 20… trở
đi
Lập phương án sửa chữa xây dựng cơ sở 3 vừa được thông báo tiếp
nhận trong năm học 20
- 7
-
- 3 - 5 thành viên)
-
không quá 10 phút/nhóm.
-
trình bày
Các
.
7.2. Đề bài: Lập kế hoạch quan sát
16
.1, hãy l
quan sát
-
- 3 - 5 thành viên).
-
không quá 10 phút/ nhóm.
- n:
trình bày .
-
-
7.3 : Xây dựng trình tự quan sát để làm rõ mô tả, minh chứng
Tiêu chuẩn 9.2: Đảm bảo các điều kiện ăn, ở, chăm sóc sức khoẻ cho
người học.
a) Ký túc xá của trường đảm bảo các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện,
nước, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập cho ít nhất 50%
người học.
b) Có nhà ăn hoặc dịch vụ ăn uống phục vụ tốt cho người học.
17
c) Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ người học.
1. Mô tả:
a. Hiện tại Nhà trường 2 khu có ký túc xá: Khu cũ gồm 4 đơn nguyên 5
tầng, với 80 phòng, mỗi phòng ở 8 học sinh đến 12 học sinh, 2 phòng có 1
nhà tắm + 2 nhà vệ sinh và 1 khu phơi quần áo có thể đáp ứng trên 700 chỗ
ở cho HSSV; Khu ký túc xá mới gồm 1 dãy nhà 8 tầng, với gần 80 phòng
riêng biệt có công trình phụ khép kín nóng lạnh, có chỗ phơi quần áo, mỗi
phòng ở được 8 học sinh sinh viên từ năm học 2010 – 2011 đưa vào sử dụng
đáp ứng được chỗ ở cho gần 700 Sinh viên (09.02.01:Hồ sơ thiết kế cải tạo
Ký túc xá 5 tầng, Ký túc xá 8 tầng.). Với tổng số 1618 HSSV hiện nay Ký túc
xá Nhà trường đảm bảo cho khoảng trên 80% HSSV.
Do số sinh viên khoá 1 Cao đẳng nghề và khoá 2 Trung cấp nghề vừa ra
trường, hiện tại có 95 sinh viên dài hạn ở trong ký túc xá của trường, ngoài
ra luôn có hơn 100 học sinh giáo dục định hướng đi Hàn quốc ở trong ký túc
(09.02.02:).
Nhà trường có trạm biến áp và giếng khoan cung cấp đủ nước cho HSSV
ở ký túc xá sinh hoạt và học tập, nên điều kiện điện, nước, vệ sinh của khu ký
túc xá luôn đảm bảo tốt. Ký túc xá của được cấp điện trực tiếp của điện lực
Đông anh đảm bảo luôn luôn có điện. Các phòng ở trong ký túc xá được
trang bị giường, màn, đèn, quạt và một số tiện nghi khác đảm bảo điều kiện
sinh hoạt của HSSV (09.02.03: 3).
Để đảm bảo an toàn PCCC, Nhà trường trang bị bình cứu hoả và một số
vật dụng cần thiết ở những nơi quy định trong ký túc xá. Ngoài ra, cán bộ phụ
trách về an ninh trong trường tổ chức tập huấn cho một số HSSV ở ký túc xá
diễn tập PCCC. Hàng năm, cán bộ kiểm tra an toàn PCCC của Huyên Đông
Anh định kỳ đến trường kiểm tra công tác an toàn PCCC (09.02.04: K
).
Bên cạnh đấy, điều kiện vệ sinh môi trường xung quanh ký túc xá luôn
được đảm bảo, khuôn viên thoáng mát, nhiều cây xanh rất tốt cho sức khoẻ
(07.01.05:). Tổ quản lý Ký túc
xá với 03 cán bộ luân phiên trực 24/24 để đảm bảo an ninh trật tự cho HSSV
trong ký túc xá.
Tự đánh giá chỉ số 9.2.a: Đạt
18
b. Để tạo điều kiện về đời sống, sinh hoạt phục vụ quá trình học tập của
HSSV, Nhà trường xây dựng nhà ăn, với quy mô đáp ứng trên 200 suất ăn
(09.02.06) và hoạt động theo
quy định chung của Bếp ăn tập thể (09.02.07: Quy định hoạt động nhà ăn).
Để đảm bảo sức khoẻ cho cán bộ, giáo viên, HSSV sử dụng dịch vụ, Bếp ăn
tập thể của trường luôn thực hiện đúng các quy định về vệ sinh an toàn thực
phẩm, và đã được cấp giấy chứng nhận về an toàn vệ sinh thực phẩm của cơ
quan có thẩm quyền (09.02.08: Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm). Hàng
ngày bếp ăn trong trường phục vụ trên 300 suất ăn cho Cán bộ, giáo viên và
học sinh trong trường, so sánh với các quán ăn ngoài trường thì số lượng
sinh viên ăn trong bếp ăn của trường là đông hơn.
Thông qua các ý kiến đánh giá của HSSV và GV,CBCNV, Bếp ăn tập thể
của Trường được chấp nhận về chất lượng phục vụ và giá cả hợp lý
(09.02.09: Phiếu khảo sát chất lượng dịch vụ).
Tự đánh giá chỉ số 9.2.b: Đạt
c. Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ luôn qua tâm đến công
tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho người học. Ngay từ khi thành lập nhà
trường có phòng y tế nằm tầng 1 khu ký túc xá của trường (09.02.01:Hồ sơ
thiết kế cải tạo Ký túc xá 5 tầng, Ký túc xá 8 tầng.). Phòng Y tế của Trường
do 01Bác sĩ đa khoa có trình độ chuyên môn vững phụ trách khám chữa định
kỳ và đột xuất cho học sinh, sinh viên. Đầu năm học mới, khi học sinh, sinh
viên khoá mới nhập, Nhà trường bố trí Bác sĩ kiểm tra sơ bộ về sức khoẻ của
HSSV rồi mới làm thủ tục nhập học. Để đảm bảo cho việc chăm sóc sức khoẻ
cho người học Bác sĩ thường xuyên phải trực tại phòng y tế của trường, Nhà
trường bố trí chỗ ở cho Bác sĩ ở trong khu tập thể của trường để thuận tiện
cho việc chăm sóc sức khoẻ cho HSSV. Đầu năm học mới Bộ phận Y tế của
trường lập kế hoạch mua thuốc chữa bệnh, định kỳ phòng chống dịch bệnh
như phun thuốc diệt muỗi, thông cống rãnh. (09.02.10:
). HSSV thường xuyên được
khám chữa bệnh theo yêu cầu và được cấp phát thuốc theo đúng quy định về
BHYT trong Nhà trường (09.02.11:
). Hàng quý Bộ phận Y tế của trường đều có Báo cáo đánh
giá lại việc phòng chống, chăm sóc sức khoẻ cho người học để rút kinh
19
nghiệm thực hiện trong những năm tiếp theo (09.02.1: Báo cáo hàng quý
).
Ngoài ra, để tuyên truyền, phổ biến cho HSSV phòng tránh HIV/AIDS,
nhà trường thành lập tổ quản lý và thực hiện hợp phần dự án HIV, có nhiệm
vụ thực hiện kế hoạch hợp phần dự án phòng tránh lây truyền HIV/AIDS
trong nam HSSV tại Trường (09.02.13:
).
Tự đánh giá chỉ số 9.2.c: Đạt
2. Đánh giá
Điểm mạnh: Nhà trường có ký túc xá đáp ứng chỗ ở cho trên 80% học
sinh của trường, ký túc xá được trang bị thiết bị đảm, điều kiện điện, nước, vệ
sinh đảm bảo đáp ứng nhu cầu của người học. Bên cạnh đó học nhà trường
còn có nhà ăn phục vụ cho cán bộ, giáo viên, và học sinh trong trường. Ngoài
ra người học còn được cung cấp dịch vụ y tế, đảm bảo sức khoẻ trong quá
trình học tập.
Nhà trường thành lập tổ quản lý và thực hiện hợp phần dự án HIV và
Câu lạc bộ phòng tránh lây truyền HIV/AIDS trong học sinh, đều có nhiệm vụ
thực hiện kế hoạch hợp phần dự án phòng tránh lây truyền HIV/AIDS trong
nam học sinh của trường. Đây là hoạt động tích cực đảm bảo sức khoẻ người
học và có ý thức chống lại những những tiêu cực trong xã hội hiện đại.
- Những tồn tại:
Bếp ăn của trường còn hẹp chưa đáp ứng đủ nhu cầu của học sinh,
sinh viên.
3. Kế hoạch:
Để mở rộng quy mô và chất lượng dịch vụ, nhà trường đang triển khai
đề án phát triển trường, Từ nay đến 2012 khu trường mới từng bước được
đưa vào sử dụng,với điều kiện CSVC, trang thiết bị được đầu tư các dịch vụ
cho HSSV và CBCNV của Trường sẽ tốt hơn.
4. Tự đánh giá tiêu chuẩn 9.2 đạt: 2 điểm
20
-
- - 5 thành viên).
-
không quá 10 phút/ nhóm.
-
+ Chia
+
trình bày .
-
-
8. Một số lƣu ý khi sử dụng kỹ năng quan sát trong kiểm định
- Theo (Merriam, 1988
- G
- .
, .
- (intrusiveness)
,
.
-
21
-
22
Phụ lục 1. Các tiêu chí học tốt
PHIẾU QUAN SÁT, ĐÁNH GIÁ GIẢNG DẠY BÀI LÍ THUYẾT
:
:
TT
Tiêu chí
1
2
3
4
1
Chun b sn
sàng cho gi hc
Không chun
b c
Chun b
y
Chun b y
Chun b
mt cách
hoàn ho
2
Mc tiêu bài hc
u
Không có
y
và
ngay t khi
m u bài
hc
3
Lôi cun HV
tham gia tích
cc (lp hc)
bun t
có lng nghe
phn nào
theo dõi
li câu hi
t ra câu
hi
4
ng
không có
c
bám sát mc
bám sát và
23
mc tiêu
mc tiêu
tiêu
tiêu
c
mc tiêu
5
Ni dung chính
xác
Không chính
xác
không rõ
ràng
Chính xác
v
chuyên môn
cao
6
S dng hp lí
n trc
quan
không có
trc quan
s dng
không phù
hp
s dng
S dng rt
hiu qu
7
Nhit tình và có
tích cc
i vi bài hc
không nhit
tình
ít nhit tình
nhit tình
rt nhit tình
8
Tiu kin
cho hc viên hi
li
hi nào
có tu
ki
to nhi
hi
khuyn
khích hc
câu hi
9
X lí câu tr li
ca hc viên
không nhn
xét
nhn xét
y
chp nhn
c
tt
10
t trng tâm
vào các mc tiêu
bài hc
không nhn
thc
nhm
mu cht
tình c t
qua nhng
m mu
cht
Có nhn
nhm
mu cht
nhn mnh
nhm
mu cht
24
11
t qu
không quan
tâm
kim tra
không theo
mc tiêu
có kim tra
y
xác sut
Kim tra
theo mc
tiêu và toàn
b HV
12
Tóm tt ni
dung bài, nhc
li mc tiêu
không tóm
tt ni dung
bài hc và
mc tiêu
có tóm tt
nhng không
tóm t
ni dung
nhc li mc
tiêu
nêu tng
quan ni
dung bài,
nhu
kin thc t,
nhc li mc
tiêu.
13
X lí tình hung
m (nhng
u din ra
không theo k
hoch)
không phù
hp
x c
lúng túng
cách x lí
chp nhn
c
x lí tt
14
Phân b thi
ng ca tng
phn ni dung
không phù
hp vi mc
tiêu
i
phù hp
phù hp
Rt phù hp
15
Thi gian thc
hin bài ging
không chp
nhc
có th chp
nhn
chp nhn
chun xác
gi
ánh giá:
Ngày tháng Người giám sát
25
Phụ lục 2. Kỹ thuật quan sát một giờ dạy
1. Khái quát chung
-
-
2. Kĩ thuật ống kính rộng
-
-