Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

nghiệp vụ hải quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.3 KB, 23 trang )

Website: Email :
1
Nghiệp vụ hải quan
Chơng I
Quá trình ra đời và phát triển
Của Hải quan việt nam
I. Chức năng nhiệm vụ của Hải Quan
1. Chức năng Hải quan
- Quản lý nhà nớc đối với hoạt động XNK, xuất cảnh, nhập cảnh, mợn
đờng,
- Chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa tiền tệ,
- Tuân thủ luật pháp Việt Nam và các Điều ớc quốc tế.
2. Nhiệm vụ của Hải quan
- Thực hiện kiểm tra giám sát hàng hoá phơng tiện vận tải.
- Phòng chống buôn lậu.
- Thực hiện luật thuế
- Kiến nghị chủ trơng biện pháp quản lý nhà nớc về XNK, quá cảnh,
thuế.
II. Cơ cấu tổ chức
Bộ Tài chính

Tổng cục Hải quan

Cục Vụ Văn phòng Viện
Cục Hải quan địa phơng

Phòng ban Chi cục Đội

Tổ đội
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :


2
III. Công chức Hải Quan
1. Tiểu chuẩn công chức (Đ14 Luật HQ)
2. Ngạch bậc:
- Kiểm tra viên trung bậc
- Kiểm tra viên
- Kiểm tra viên chính
- Kiểm tra viên chức cao cấp
3. Mời điều kỷ luật
Chơng II
Thủ tục hải quan
Khái niệm thủ tục hải quan
1. Khái niệm:
Thủ tục hải quan là các khâu công việc mà ngời XNK và cán bộ nhân viên
hải quan phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật đối với đối tợng
làm thủ tục hải quan.
- Chủ đối tợng
- Đối tợng
- Ngời tiếp nhận và thực hiện NVHQ
2. Các nguyên tắc thực hiện thủ tục hải quan
- Đối tợng kiểm tra giám sát hải quan phải chịu sự kiểm tra giám sát
của cơ quan hải quan và phải đi đúng tuyến đờng, đúng cửa khẩu quy
định.
- Đối tợng làm thủ tục hải quan chỉ đợc XNK sau khi đã hoàn thành
thủ tục hải quan.
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
3
- Thủ tục hải quan phải đợc thực hiện công khai, nhanh chóng, chặt
chẽ.

- Việc bố trí nhân lực, thời gian phải đáp ứng yêu cầu hoạt động XNK.
Quy trình thủ tục hải quan
I. Khai báo hải quan
1. Thời gian và địa điểm khai báo
- Trụ sở cơ quan hải quan cửa khẩu,
- Trụ sở cơ quan hải quan ngoài cửa khẩu,
- Địa điểm khác do TCHQ quy định.
2. Thời gian khai báo
- Hàng xuất chậm nhất 8 tiếng trớc khi phơng tiện vận tải xuất cảnh,
- Hàng nhập khẩu chậm nhất 30 ngày kể từ khi hàng đến cửa khẩu,
- Phơng tiện vận tải biển: 2 giờ đối với nhập khẩu sau khi đã đến vị trí
hoa tiêu; 1 giờ trớc khi XK,
- Quy định với đờng hàng không, hành lý theo ngời, quá cảnh, phơng
tiện đờng sắt, đờng bộ, đờng sông.
3. Nguyên tắc khai báo
- Tự khai báo và kê khai đầy đủ, trung thực trên tờ khai theo mẫu HQ.
- Không gạch xoá, sửa chữa, thay thế tờ khai, và tự chịu trách nhiệm về
lời khai của mình,
- Đợc sử dụng tờ khai điện tử.
4. Hồ sơ hải quan
4.1 Đối với hàng xuất khẩu
- Tờ khai theo mẫu HQ-2002-XK: 2 bản chính
- Hợp đồng mua bán ngoại thơng và các giấy tờ có giá trị nh hợp đồng.
1 bản sao.
- Hoá đơn thơng mại (hàng có thuế): 1 bản chính
- Các chứng từ nộp thêm: bản kê chi tiết, văn bản cho phép, hợp đồng
uỷ thác XK, Giấy chứng nhận,
4.2 Hồ sơ hải quan đối với hàng NK
- Tờ khai theo mẫu HQ-2002-XK: 2 bản chính
Nghiệp vụ hải quan

Website: Email :
4
- Hợp đồng mua bán ngoại thơng và các giấy tờ có giá trị nh hợp đồng.
1 bản sao.
- Hoá đơn thơng mại : 1 bản chính,
- Vận tải đơn: 1 bản copy,
- Các chứng từ nộp thêm: bản kê chi tiết, tờ khai trị giá hàng NK, CO,
giấy chứng nhận kiểm tra chất lợng, giấy kiểm dịch , văn bản cho
phép, hợp đồng uỷ thác NK, giấy chứng nhận,
4.3 Hồ sơ đối với hàng gia công
- Tờ khai hải quan HQ-2002-XK; HQ-2002-NK,
- Phụ lục tờ khai,
- Bản thống kê tờ khai XK, NK; phiếu giao gia công chuyển tiếp, bản
thống kê phiếu giao gia công chuyển tiếp,
- Hợp đồng và các phụ kiện.
- Vận đơn,
- Các giấy tờ khác: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, văn bản cho
phép của Bộ Thơng mại, giấy chứng nhận của Cục sở hữu công
nghiệp
4.4 Hàng của các doanh nghiệp có vốn n ớc ngoài
4.4.1 XK: Hồ sơ giống nh hàng XNK bình thờng (nếu tự sản xuất: giấy
phép đầu t, giấy phép kinh doanh; hàng không tự sản xuất: khai
rõ mua tại Việt Nam).
4.4.2 NK:
a. NK để tái tạo t bản cố định:
o Các giấy tờ nộp thêm: Giấy phép đầu t, giải trình kinh tế kỹ
thuật, kế hoạch NK.
o Văn bản đề nghị NK, danh mục hàng hoá NK, danh mục hàng
hoá đang sử dụng, thời gian, tình trạng máy thiết bị).
o Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

b. NK cho sản xuất kinh doanh
o Kế hoạch NK đợc BTM duyệt.
o Danh mục nguyên liệu NK để sản xuất hàng XK.
c. Tạm nhập tái xuất
d. Thuê mua tài chính
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
5
Để góp vốn:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp,
- Giải trình kỹ thuật,
- Văn bản chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép đầu t,
- Hợp đồng thuê máy.
Để phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp
- Hợp đồng thuê máy
4.5 Hàng đ a vào KCX, KCN
4.5.1. Hồ sơ hàng nhập:
- Tờ khai hải quan,
- Bản kê chi tiết,
- Vận đơn,
- Giấy chứng nhận xuất xứ,
- Các chứng từ khác mà hải quan yêu cầu.
4.5.2 Hàng xuất ra khỏi KCX, KCN
- Tờ khai hải quan,
- Bản kê chi tiết,
- Giấy chứng nhận xuất xứ,
- Các chứng từ khác mà hải quan yêu cầu.
4.5.3 Hàng bán vào nội địa
- Tờ khai hải quan

- Hợp đồng
- Bản kê chi tiết,
- Hoá đơn thơng mại,
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
- Văn bản xin phép.
4.5.4 Hàng đa vào kho ngoại quan (customs warehouse)
a. Hàng đa vào kho
- Tờ khai hàng hoá nhập kho,
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
6
- Tờ khai hải quan,
- Hợp đồng thuê kho,
- Các giấy tờ khác: vận đơn, bản kê chi tiết,
b. Hàng đa ra khỏi kho ngoại quan
- Tờ khai hải quan XK,
- Giấy uỷ quyền xuất hàng,
- Phiếu xuất kho.
c. Hàng đa vào nội địa (giống nh hàng XNK bình thờng)
4.5.5 Hàng đa vào kho bảo thuế ( bonđe warehouse)
- Thủ tục giống nh hàng NK
- Khai 2 tờ khai riêng biệt: phần nguyên liệu nhập vào bản thuế; phần
nguyên liệu dùng để sản xuất hàng tiêu thụ tại nội địa.
- Văn bản đăng ký hải quan quản lý kho.
4.6 Hàng tạm nhập tái xuất và hàng quá cảnh
4.6.1 Hàng tạm nhập tái xuất
- Hợp đồng và các giấy tờ có giá trị nh hợp đồng
- Các chứng từ có liên quan
- Hàng cấm phải có giấy phép của BTM
- Các giấy tờ khác mà hải quan yêu cầu

4.6.2 Hàng quá cảnh quốc tế
Hàng đi thẳng:
- Bản kê khai hàng hoá quá cảnh
- Văn bản cho phép quá cảnh
Hàng lu kho tại Việt Nam
- Tờ khai HQ hàng hoá quá cảnh
- Bản kê khai hàng hoá quá cảnh
- Văn bản cho phép quá cảnh.
4.6.3 Hàng chuyển cửa khẩu (1495/2001/QĐ-TCHQ)
a) Hàng XK chuyển cửa khẩu làm thủ tục tại ICD (Inland clearance deport)
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
7
Chủ hàng
Nộp HS HQ
và đa hàng
đến để làm
thủ tục.
Chi cục HQ ICD
- Tiếp nhận đăng ký và
làm thủ tục.
- Niêm phong.
- Lu HS: tờ khai, biên bản
bàn giao, các chứng từ
khác.
- Theo dõi lô hàng.
Ng ời vận tải
- Bảo quản
nguyên trạng
hàng hoá,

niêm phong.
- Luân chuyển
chứng từ.
HQ cửa khẩu
- Tiếp nhận lô hàng.
- Xác nhận biên bản bàn
giao.
- Đóng dấu vào tờ khai.
b) Hàng XK chuyển cửa khẩu làm thủ tục tại cửa khẩu xuất
Chủ hàng
- Nộp HS HQ và đa hàng
đến địa điểm ngoài cửa
khẩu để làm thủ tục.
- Đảm bảo nguyên trạng
hàng hoá, niêm phong,
- Luân chuyển HS.
- Đa hàng đến cửa khẩu để
kiểm tra.
Chi cục HQ ngoài cửa
khẩu
- Tiếp nhận đăng ký và làm
thủ tục.
- Kiểm tra và niêm phong.
- Lu HS: tờ khai, biên bản
bàn giao, các chứng từ
khác.
- Theo dõi lô hàng.
HQ cửa khẩu
- Tiếp nhận lô hàng.
- Xác nhận biên bản bàn

giao.
- Đóng dấu vào tờ khai.
- Giám sát hàng cho đến
khi thực xuất.
- Gửi trả biên bản bàn giao
cho HQ ngoài cửa khẩu.
c) Hàng NK chuyển cửa khẩu làm thủ tục tại ICD (inland clearance deport)
Chủ hàng
Nộp HS
HQ và đa
hàng đến
để làm thủ
tục.
Chi cục HQ cửa khẩu
- Tiếp nhận và kiểm tra
hàng hoá.
- Xác định vi phạm
- Niêm phong.
- Lập 4 biên bản bàn
giao, các chứng từ khác.
- Theo dõi lô hàng.
Ng ời vận tải
- Bảo quản nguyên
trạng hàng hoá,
niêm phong.
- Luân chuyển
chứng từ.
HQ cửa khẩu
- Tiếp nhận lô hàng.
- Xác nhận biên bản

bàn giao.
- Tiếp nhận HS HQ.
- Thông báo và gửi trả
biên bản bàn giao cho
HQ cửa khẩu.
d) Hàng NK chuyển cửa khẩu làm thủ tục tại Chi cục HQ ngoài cửa khẩu.
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
8
Chủ hàng
- Nộp HS HQ theo quy
định.
- Làm đơn đề nghị chuyển
cửa khẩu.
- Đảm bảo nguyên trạng
hàng hoá, niêm phong,
- Luân chuyển HS.
- Đa hàng đến cửa khẩu để
kiểm tra.
- Nộp thuế.
Chi cục HQ ngoài cửa
khẩu
- Tiếp nhận đơn đề nghị
chuyển cửa khẩu.
- Tiếp nhận và kiểm tra
hàng hoá.
- Xác định vi phạm,
- Niêm phong.
- Lập 4 biên bản bàn gia,
các chứng từ khác.

- Theo dõi lô hàng.
HQ cửa khẩu
- Tiếp nhận và đăng ký tờ
khai lô hàng.
- Tiếp nhận lô hàng.
- Xác nhận biên bản bàn
giao.
- Đóng dấu vào tờ khai.
- Làm thủ tục NK cho lô
hàng.
- Gửi trả biên bản bàn giao
cho HQ ngoài cửa khẩu.
4.7 Hàng dự Hội chợ triển lãm
4.7.1 Đa đi dự Hội chợ, triển lãm
- Tờ khai HQ
- Bản kê chi tiết
- Văn bản cho phép của các Bộ chuyên ngành
- Danh sách hàng hoá dùng làm quà tặng, bán.
4.7.2 Đa vào Việt Nam
- Tờ khai HQ
- Vận đơn
- Bản kê chi tiết
II. Kiểm tra giám sát HQ
1. Hình thức kiểm tra (1557/2001/QĐ-TCHQ 28-12-2001)
1.1 Cơ sở ra quyết định hình thức kiểm tra
- Quá trình chấp hành pháp luật của chủ hàng
- Chính sách quản lý xuất nhập khẩu
- Tính chất chủng loại, nguồn gốc hàng hoá
- Hồ sơ HQ
- Các thông tin khác

1.2 Ra quyết định kiểm tra
1.2.1 Miễn kiểm tra: Do Chi cục trởng chi cục HQ ra quyết định
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
9
- Hai năm liên tục không vi phạm hành chính đối với hàng NK, 1 năm
đối với hàng XK, nếu có thì mức phạt tiền dới 2 triệu.
- Hàng XNK thờng xuyên, hàng nông sản, hàng vào khu chế xuất, kho
ngoại quan, kho bảo thuế, khu mậu dịch tự do, máy móc thiết bị để
đầu t xây dựng các nhà máy xí nghiệp , hàng lỏng, hàng rời, hàng
dệt may, giày dép, cao su tự nhiên, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng có
chất lợng chủng loại phải dựa vào kết luận của cơ quan giám định,
hàng tơi sống, hàng cần bảo quản đặc biệt.
1.2.2 Kiểm tra xác suất: 5-10%
1.2.3 Kiểm tra toàn bộ:
- Chủ hàng bị xử lý vi phạm hành chính từ 3 lần trở lên với mức phạt
vợt thẩm quyền của Chi cục trởng Chi cục HQ.
- Chủ hàng bị xử lý vi phạm hành chính từ 1 lần với mức phạt vợt thẩm
quyền của Chi cục trởng Chi cục HQ.
- Có dấu hiệu gian lận về số lợng, về chủng loại, về chất lợng.
2. Địa điểm kiểm tra
Đối với hàng XNK:
- Cửa khẩu và các địa điểm ngoài cửa khẩu
- Các địa điểm khác:
+ Trạm hàng lẻ CFS
+ Nơi tập kết hàng
+ Chân công trình
+ Nhà máy xí nghiệp
+ Địa điểm tiếp nhận hàng viện trợ, hội chợ,
Đối với phong tiện vận tải: các cửa khẩu đi qua.

3. Thời gian kiểm tra
- Hàng hoá phơng tiện nhập khẩu: tính từ khi phơng tiện vận tải vào
đến lãnh thổ hải quan cho đến khi hoàn thành thủ tục HQ.
- Hàng hoá phơng tiện xuất khẩu: tính từ khi kiểm tra đến khi thực
xuất ra khỏi VN.
4. Các nguyên tắc kiểm tra giám sát HQ
- Tất cả hàng hoá phơng tiện vận tải khi XNK phải chịu sự kiểm tra
giám sát của HQ.
- Chỉ kiểm tra khi có mặt của chủ đối tợng hay ngời đại diện hợp pháp.
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
10
- Phải kiểm tra giám định tại nơi quy định.
- Khi kiểm tra phải ghi kết quả cụ thể trên văn bản có liên quan theo
quy định của HQ.
5. Nội dung kiểm tra
5.1 Kiểm tra tên hàng và mã hàng
Cơ sở kiểm tra là dựa vào bảng HS (Harmonized system) có hiệu lực năm
1988.
HS thoả mãn:
- Phân loại có hệ thống toàn bộ hàng hoá tham gia ngoại thơng.
- Xác định vị trí mặt hàng trong Biểu thuế.
- Thống nhất thuật ngữ, ngôn ngữ HQ.
- Tạo thuận lợi cho đàm phán.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thống kê, kiểm tra các số liệu.
Nội dung công ớc
- Lời nói đầu
- Thân công ớc gồm 20 điều khoản
- 13 Phụ lục
Chơng Nhóm hàng Phân nhóm hàng Tên hàng

84 20 1030 Máy cán trong công nghiệp giấy
bìa
Cấu trúc của HS gồm 97 chơng, 1241 nhóm hàng, 5018 phân nhóm hàng.
Các quy tắc sắp xếp hàng trong HS
Quy tắc 1:
Tiêu đề của các phần, chơng, các phân chơng chỉ có tính chất hớng dẫn.
Việc xác định phải đợc xác định theo nội dung của từng nhóm và chú giải
của các phần, chơng, phân chơng.
Quy tắc 2:
a. Một dạng nào đó của hàng hoá đợc xếp trong một nhóm thì các dạng sau
cũng đợc xếp chung:
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
11
- Dạng cha hoàn chỉnh, cha hoàn thiện nhng đã mang đặc tính của
hàng hoá ở dạng hoàn chỉnh.
- Dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện nhng còn cha đợc lắp ráp lại.
b. Nếu một vật liệu hoặc một chất đợc phân loại trong một nhóm thì hỗn
hợp chất của chúng với những vật liệu khác cũng đợc xếp trong nhóm đó.
Quy tắc 3:
a. Hàng hoá đợc xếp vào nhóm có mô tả đặc trng nhất.
b. Những hỗn hợp hay hợp chất của nhiều vật liệu mà không thể phân
loại theo quy tắc 3a thì đợc phân loại từ vật liệu tạo ra đặc trng cơ bản
nhất ở mức có thể chấp nhận đợc.
c. Khi không phân loại đợc thì xếp vào nhóm cuối cùng theo thứ tự trong
các nhóm tơng đơng.
Quy tắc 4:
Những hàng hoá không thể phân loại theo các quy tắc trên thì phải đợc xếp
vào nhóm phù hợp với hàng giống chúng nhất.
Quy tắc 5:

a. Hộp camera, hộp đựng nhạc cụ, đồ trang sức và các hộp tơng tự đợc tạo
dáng đặc biệt để sử dụng thời gian dài, đợc bán kèm với sản phẩm sẽ đ-
ợc phân loại cùng nhóm. (không áp dụng đối với thùng chứa tiêu chuẩn).
b. Những bao gói, đồ chứa và các thùng đựng đi kèm hàng sẽ đợc phân loại
cùng hàng hoá nếu chúng đợc dùng để đóng gói hàng hoá đó. (không áp
dụng với loại sử dụng nhiều lần).
Quy tắc 6:
Phân loại theo nội dung lời lẽ của từng nhóm, các chú giải của từng phân
nhóm có liên quan, trong điều kiện chỉ các nhóm cùng cấp mới đợc so sánh.
Các chú giải của từng phần, chơng có liên quan vẫn đợc áp dụng.
5.2 Kiểm tra lợng hàng
HQ sẽ phải đối chiếu giấy tờ với hàng hoá
- Phơng pháp kiểm tra: thủ công, kỹ thuật, kiểm tra chi tiết hay trọng
điểm, cả bì hay tịnh,
- Nếu kiểm tra có chênh lệch thì yêu cầu giám định
5.3 Kiểm tra phẩm chất
Nội dung kiểm tra:
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
12
- Quy cách phẩm chất
- Trình độ công nghệ, chất lợng nguyên liệu
- Chủng loại.
Khi kiểm tra HQ có thể lấy mẫu để kiểm tra tại phòng thí nghiệm; hoặc có
thể yêu cầu giám định tại cơ quan giám định đợc nhà nớc cho phép (trong
và ngoài nớc).
Nếu có kiểm tra Nhà nớc thì nhân viên HQ lấy kết quả kiểm tra NN làm cơ
sở ra quyết định.
5.4 Kiểm tra xuất xứ hàng hoá
a. Các loại giấy chứng nhận xuất xứ: Form A, B, D, O, X, T và mẫu

dùng ch hàng thủ công mỹ nghệ.
b. Cơ quan cấp CO tại Việt Nam:
- Phòng thơng mại và công nghiệp VN
- Ban quản lý khu chế xuất
- Vụ XNK Bộ Thơng Mại.
c. Hồ sơ xin cấp:
CO theo GSP
- Đơn xin theo mẫu của phòng TM - CN
- Giấy chứng nhận xuất xứ phù hợp với yêu cầu nớc nhập
- Hoá đơn thơng mại
- Vận đơn (hàng cà phê)
- Giấy phép xuất khẩu (hàng dệt may di EU)
CO theo CEPT
- Giấy chứng nhận mẫu D (1 chính 3 sao)
- Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ
- Tờ khai hải quan đã thanh khoản
- Hóa đơn thơng mại
- Vận đơn
d. Kiểm tra CO
- Ngời cấp và mẫu chữ ký
- Nội dung ghi trên CO
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
13
- Hàng đi từ đâu, các nớc đi qua
- Tỷ lệ xuất xứ cấu thành sản phẩm.
e. Quy tắc xuất xứ
Theo GSP (Generalized System of Preferences)
Quy tắc 1: Tiêu chuẩn để xác định xuất xứ:
- Hàng có xuất xứ toàn bộ

- Hàng có thành phần NK
Quy tắc 2: Hàng có xuất xứ toàn bộ
Quy tắc 3: Hàng có thành phần nhập khẩu
- Tiêu chuẩn gia công chế biến. (các công việc không đợc tính: bảo
quản, lau chùi, sàng lọc phân loại, thay bao bì, gá lắp sản phẩm, giết
thịt động vật).
- Tiêu chuẩn tỷ trọng.
Quy tắc 4: Tính gộp
EU: ASEAN, CACM, ANDEAN
Mỹ: ASEAN, CARICOM, ANDEAN
Quy tắc 5: Bảo trợ
Quy tắc 6: Vận tải (đi thẳng, không đợc gia công chế biến)
Quy tắc 7: Bằng chứng (muốn đợc hởng xuất xứ, ngời đợc hởng phải xuất
trình bằng chứng _ giấy công nhận xuất xứ do 1 cơ quan có thẩm quyền
cấp)
Theo CEPT (Common Effective Preferential Tariff)
Quy tắc 1: Các điều kiện để xác định xuất xứ
- Hàng có xuất xứ thuần tuý.
- Hàng có xuất xứ không thuần tuý.
Quy tắc 2: xuất xứ thuần tuý
Quy tắc 3: xuất xứ không thuần tuý (40% giá FOB)
Quy tắc 4: Cộng gộp
Quy tắc 5: Vận tải trực tiếp
- Đi thẳng từ nớc XK sang nớc NK
- Qua lãnh thổ trung gian
Quy tắc 6: Bao bì (bao bì của hàng hoá cũng đợc xác định xuất xứ nh hàng
hoá)
Quy tắc 7: bằng chứng (FORM D)
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :

14
5.5 Kiểm tra trị giá HQ và phần tự tính thuế
- Giá cả trong hợp đồng
- Tỷ giá ngoại tệ dùng để tính thuế
- áp mã tính thuế
- Tính trị giá tính thuế
- Tính và thông báo thuế.
5.6 Các chế độ kiểm tra đặc biệt
5.6.1 Kiểm tra hàng hoá tại kho ngoại quan
- Hàng trong kho đặt dới sự kiểm tra giám sát của HQ kho
- Hàng hoá gửi trong kho 12 tháng, có thể gia hạn thêm 6 tháng
- Định kỳ 45 ngày phải báo cáo
- Hết hạn hợp đồng thuê kho phải đợc ký trong vòng 30 ngày. Hợp
đồng thuê kho phải đăng ký với HQ.
5.6.2 Kiểm tra hàng hoá tại kho bảo thuế
- Kiểm tra thực tế khi hàng đợc đa vào kho, đa ra khỏi kho
- Thanh khoản từng lô
- Kiểm tra báo cáo của doanh nghiệp
- Chứng từ hệ thống lu trữ
- Thanh khoản hàng hoá gửi kho vào ngày 31/12 (bản thống kê tờ khai
XK, tổng sản phẩm XK bản thống kê tờ khai NK, tổng nguyên liệu
NK).
5.6.3 Kiểm tra hàng tại khu mậu dịch tự do
5.7 Giải phóng hàng và phúc tập
5.8 Kiểm tra sau thông quan
(102/2001/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2001)
Chơng III
Thuế xuất nhập khẩu và các loại thuế khác
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :

15
I. Phạm vi và căn cứ tính thuế
1. Phạm vi
- Đối tợng chịu thuế
- Đối tợng nộp
- Hàng miễn thuế
2. Căn cứ tính thuế
- Số lợng
- Chất lợng và chủng loại
- Xuất xứ hàng hoá
- Trị giá hải quan
II. Các phơng pháp xác định trị giá tính thuế trên thế giới
1. Trị giá HQ theo GATT 1994: 3 nguyên tắc cơ bản
- Phải căn cứ vào trị giá thực tế
- Không căn cứ vào trị giá của hàng hoá đợc sản xuất tại nớc nhập
khẩu hay trị giá h cấu.
- Hàng hoá đợc bán trong kỳ kinh doanh bình thờng với các điều kiện
cạnh tranh không hạn chế.
2. Định nghĩa Brusselle: Giá thông thờng hay giá mà hàng hoá có thể bán
đợc.
III. Các phơng pháp xác định trị giá hải quan theo GATT 1994
Bắt đầu từ ngày 1/7/2002 áp dụng các phơng pháp tính của GATT 1994 cho
hàng hoá NK từ các nớc, các tổ chức quốc tế mà VN có cam kết. Hiện nay
ở VN có các phơng pháp:
- Tính theo giá hợp đồng
- Tính theo bảng giá tổi thiểu của BTC
- Tính theo GATT 1994
1. Quy tắc áp dụng
- Các nớc có thể bảo hộ sản xuất trong nớc trên cơ sở chính sách tự do
hoá thơng mại

- Giảm bớt và loại trừ biểu thuế quan và các rào cản thông qua đàm
phán đa phơng
- áp dụng theo MFN
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
16
- áp dụng quy tắc đối xử quốc gia đối với hàng hoá đã nhập khẩu vào
thị trờng nội địa
2. Phơng pháp trị giá giao dịch
2.1 Khái niệm
Trị giá giao dịch là trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho
hàng hoá trong giao dịch bán hàng để XK đến nớc NK, do ngời NK (ngời
mua) trả trực tiếp hay gián tiếp cho ngời XK hoặc trả cho ngời khác vì
quyền lợi của ngời bán, sau khi đã cộng thêm hay trừ đi một khoản tơng
ứng tuỳ theo quy định của luật pháp các nớc.
Trị giá
tính thực
tế
Trị giá
= giao
dịch
Giá thực tế đã thanh
toán
= hay sẽ phải thanh toán
Các khoản điều
+ chỉnh theo điều 8
2.2 Điều kiện áp dụng
- Ngời mua có toàn quyền định đoạt hàng hoá, ngoại trừ một số hạn
chế
- Giá cả không chịu bất cứ điều kiện nào

- Sau khi bán lại hàng ngời mua không phải thanh toán bất kể phần
tiền lãi nào cho ngời bán.
- Không có mối quan hệ đặc biệt giữa mua và bán
2.3 Các khoản bắt buộc phải tính
- Chi phí hoa hồng, môi giới
- Chi phí thuê container, đóng gói
- Phí bản quyền
- Phí trợ giúp
- Các khoản thu nhập sau hi bán lại
2.4 Các khoản áp dụng tuỳ theo quy định các nớc
- Chi phí vận tải
- Chi phí bốc, dỡ hàng
- Phí bảo hiểm
3. Phơng pháp trị giá hàng giống hệt (đồng loại)
3.1 Khái niệm
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
17
Hàng đồng loại là hàng giống nhau về mọi phơng diện, đáp ứng các chỉ tiêu
so sánh đặt ra về tính chất vật lý, chất lợng, về cấp độ thơng mại.
- Tính chất vật lý
- Chất lợng
- Danh tiếng
- Các tiêu chí khác: kỹ thuật triển khai, kỹ thuật thiết kế, , cùng sản
xuất ở một nớc, tháo lắp thờng xuyên khi sử dụng
3.2 Cách xác định
- Lựa chọn giao dịch
- Lựa chọn giá trị giao dịch sao cho thoả mãn các điều kiện
- Lựa chọn giá trị giao dịch thấp nhất.
4. Phơng pháp trị giá hàng tơng tự

4.1 Khái niệm
Hàng tơng tự là hàng dù không giống nhau về mọi phơng diện nhng có các
đặc điểm giống nhau, đợc làm từ các nguyên liệu giống nhau và điều đó đã
làm cho chúng có chức năng giống nhau có thể thay thế đợc nhau về mặt
thơng mại.
+ Vật lý:
- Kích cỡ, kiểu dáng.
- Mức độ công dụng.
- Phơng pháp chế tạo.
+ Cùng chức năng và cách sử dụng
+ Cùng vật liệu cấu thành.
+ Các tiêu chí khác: kỹ thuật triển khai mẫu mã , cùng sản xuất ở một n-
ớc.
4.2 Cách xác định
- Xác định mặt hàng tơng tự.
- Thời điểm.
- Điều chỉnh về cấp độ thơng mại.
- Xác định giá thấp nhất.
5. Phơng pháp khấu trừ
5.1 Khái niệm
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
18
Phơng pháp suy diễn là phơng pháp lấy giá bán ở thị trờng nội địa của chính
hàng hóa đó hay hàng tơng tự, hàng đồng loạt loại trừ đi các chi phí phát
sinh sau khi NK và một khoản lãi hợp lý.
- Đơn giá có số lợng lớn nhất
- Bán cung thời điểm
- Cùng điều kiện nh khi nhập khẩu
- Không có quan hệ đặc biệt chi phối

5.2 Cách xác định
- Tìm giá có tổng lợng lớn nhất.
- Xác định khung thời gian
- Điều kiện giống nh NK: không bị chế biến, tháo gỡ, thay đổi hình
dáng,
- Xác định các chi phí khấu trừ.
- Sử dụng các nguyên tắc kế toán để tìm các chi phí.
6. Phơng pháp tính toán
6.1 Khái niệm
Phơng pháp trị giá tính toán là phơng pháp xác định dựa trên các chi phí
liên quan đến sản xuất và bán hàng để XK đến nớc NK.
- Giá thành hay trị giá nguyên vật liệu = giá thành sản phẩm của hàng
NK.
- Lợi nhuận
- Chi phí vận tải, bảo hiểm, các chi khác liên quan đến vận tải.
6.2 Cách xác định
- Giá thành sản phẩm: giá nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí khấu hao
máy móc, chi phí nhiên liệu, chi phí nhân công, chi phí gián tiếp.
- Lợi nhuận và chi phí chung của ngời sản xuất.
- Chi phí vận tải bảo hiểm
IV. Vấn đề xác định trị giá HQ ở VN
1. Điều kiện để xác định trị giá hải quan
- Hợp đồng thơng mại hợp lệ
- Thanh toán qua ngân hàng
- 70% trị giá giao dịch do hợp đồng quy định.
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
19
2. Cách tính
a. XK theo điều kiện FOB (FCA, DAF):

FOB = CIF - I - F
CIF = (FOB + F)/ (1 - R)
Trong trờng hợp không xác định đợc I,F thì theo quy định của BộTài Chính
I = 0.3% FOB; F = 15% FOB
b. NK theo điều kiện CIF (CIP, DAF)
CIF = FOB + I + F = FOB + 0.3% FOB + 15% FOB
= FOB + 0.3% FOB + 20% FOB
3.Tờ khai HQ bao gồm các nội dung
T cách pháp nhân:
- Họ và tên ngời bán
- Họ và tên ngời mua
- Họ và tên ngời khai thuê
Điều kiện mua bán:
- Điều kiện giao hàng
- Số, ngày tháng lập hoá đơn
- Số, ngày tháng ký hợp đồng
Các điều kiện để áp dụng
Điều 1.1 Hiệp định GATT
Khai báo giá trị:
- Giá hoá đơn, các khoản thanh toán gián tiếp, tỷ giá.
- Các chi phí phải cộng vào theo Điều 8 Hiệp định
- Các chi phí đợc khấu trừ:
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm sau khi hàng hoá đợc NK
Chi phí xây dựng, lắp ráp, bảo dỡng, trợ giúp kỹ thuật sau khi
NK
Các chi phí khác
Thuế HQ và các lệ phí tại nớc XK
Trị giá hải quan
Phần cam đoan của ngời khai
Phần giành cho HQ

Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
20
Ngời khai hải quan ghi rõ họ tên và đóng dấu đơn vị
Cán bộ Hải quan ghi rõ: phơng pháp xác định trị giá tính thuế đợc sử dụng;
cán bộ HQ xác định trị giá ghi rõ họ và tên.
4. Hồ sơ kèm theo tờ khai thuế:
4.1 Hồ sơ hải quan
4.2 Các giấy tờ khác dùng trong các trờng hợp đặc biệt
- Bản mô tả cấu tạo, đặc điểm, thông số kỹ thuật,
- Catalogue
- Kết quả giám định
- Văn bản cho phép của các Bộ (Bộ NN-PTNT Bộ VN)
- Hàng hoá đồng bộ phải có giấy của BTM:
Hợp đồng
Danh mục hàng hoá đã đợc BTM duyệt
Luận chứng kinh tế kỹ thuật
Thiết kế
Văn bản cho phép của Bộ TM
5. Các trờng hợp bị truy thu thuế:
- Hàng sử dụng sai mục đích không còn lý do miễn thuế
- Nhầm lẫn trong kê khai
- Gian lận, trốn thuế
6. Các trờng hợp đợc hoàn thuế
- Hàng NK đã nộp thuế còn ở kho bãi nhng đợc phép tái xuất
- Hàng XK đã nộp thuế nhng không XK nữa
- Hàng XNK ít hơn
- Chất lợng chủng loại theo hợp đồng khác với kết quả giám định
- Nhầm lẫn trong kê khai
- Vật t nguyên liệu NK để sản xuất hàng XK

- Hàng tạm nhập tái xuất nếu trớc đó đã nộp thuế
- Hàng XK phải nhập trở lại, hàng NK phải xuất trở lại vì lý do nào đó.
- Máy móc thiết bị để thực hiện dự án
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
21
7. Thời hạn nộp và hoàn thuế
7.1 Nộp thuế
- XK: 15 ngày kể từ khi nhận đợc thông báo thuế
- Vật t, nguyên liệu NK để gia công: 275
- Máy móc thiết bị NK để phục vụ sản xuất: 30
- Tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập: 15 ngày kể từ khi hết hạn theo
quy định
- Hàng XNK phi mậu dịch: nộp ngay
- Hàng tiêu dùng NK: trớc khi nhận hàng (nếu có bảo lãnh: 30 ngày)
- Các trờng hợp còn lại: 30 ngày
7.2 Hoàn thuế
- Nộp hồ sơ trong vòng 60 ngày kể từ khi XK, NK hoặc thực hiện xong
một lô hàng
- Hoàn thuế: 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ
7.3 Xử lý vi phạm
- Cảnh cáo hoặc phạt tiền về vi phạm hành chính
- Chậm nộp thuế: 0.1% / ngày x số tiền chậm nộp
- Khai man trốn thuế:
Nộp đủ thuế
Phạt từ 1 - 5 lần số thuế gian lận
- Trách nhiệm hình sự
Trị giá giao dịch
1. Trị giá hoá đơn:
- giá hoá đơn

- các khoản thanh toán gián tiếp
- tổng cổng trị giá hoá đơn
2. Các khoản điều chỉnh cộng
- Các chi phí:
tiền hoa hồng và phí môi giới (trừ hoa hồng mua
hàng)
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
22
chi phí thùng giữ hàng
chi phí đóng gói (gồm chi phí vật liệu bao bì và
chi phí nhân công)
nguyên liệu, nhiêu liệu tiêu hao trong sản xuất
hàng hoá
thiết kế kỹ thuật, thiết kế mỹ thuật, mẫu mã, sơ
đồ, triển khai, đợc thực hiện ngoài lãnh thổ VN
và cần cho sản xuất hàng hoá.
- Tiền bản quyền, tiền giấy phép
- Tiền thu đợc sau khi ngời mua định đoạt hay sử dụng hàng hoá
- Chi phí vận chuyển hàng hoá NK tới của khẩu nhập
- Chi phí xếp hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên quan dến vận chuyển
hàng hoá NK tới cửa khẩu NK
- Chi phí bảo hiểm hàng hoá đến của khẩu NK
- Tổng cộng các khoản điều chỉnh cộng
3. Các khoản điều chỉnh trừ
- Phí bảo hiểm và phí vận chuyển hàng hoá trong lãnh thổ VN
- Chi phí xây dựng, lắp ráp, bảo dỡng, trợ giúp kỹ thuật đối với hàng
hoá phát sinh sau khi NK
- Lãi suất do trả chậm tiền mua hàng
- Các khoản thuế tại nớc XK đã đợc hoàn trả hay sẽ đợc hoàn trả mà

ngời mua không phải trả nhng vẫn nằm trong giá hàng.
- Không giảm giá
- Tổng cộng các khoản điều chỉnh trừ
4. Trị giá tính thuế NK
Trị giá tính thuế NK = 1 + 2 + 3
Nghiệp vụ hải quan
Website: Email :
23
NghiÖp vô h¶i quan

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×