ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Biểu mẫu 20 - ĐHQGHN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của
chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ Thông tin
Năm học 2011-2012
1. Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đối với người học
Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà nội.
2. Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
Ngoài cơ sở vật chất chung của Nhà trường như hệ thống giảng đường, Phòng thí nghiệm, Thư viện ĐHQG, Sinh viên
có thể tham gia học tập và làm việc tại các Phòng thí nghiệm của Khoa như Phòng thí nghiệm Tương tác người máy, Phòng
thí nghiệm Các hệ thống thông minh…
3. Đội ngũ giảng viên:
Đội ngũ giảng viên từ các đơn vị của ĐHQG Hà Nội, các Trường Viện liên kết, của Trường Đại học Công nghệ và của
Khoa CNTT. Khoa CNTT hiện có 10 Giáo sư, Phó giáo sư và trên 30 Tiến sĩ đủ trình độ để tham gia giảng dạy chương trình.
4. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
Khoa CNTT tạo điều kiện để sinh viên tham gia các sinh hoạt học thuật trong Khoa như Hội thảo, Xemine, tham gia
vào các đề tài, dự án của Khoa và của Nhà trường. Bố trí phòng làm việc riêng, sử dụng trang thiết bị của Khoa, Bộ môn cũng
như của các Phòng thí nghiệm.
5. Yêu cầu về thái độ học tập của người học
• Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao,
• Có khả năng hoàn thành công việc dưới áp lực,
• Luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn.
• Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ
thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.
• Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có khả năng tự học suốt đời.
6. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng trình độ ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu đào tạo: Chương trình nhằm đào tạo các cử nhân ngành Công nghệ thông tin (CNTT) với nền tảng mạnh về các
khoa học và công nghệ liên quan, có khả năng đóng góp cho xã hội bằng sự sáng tạo, kinh doanh và lãnh đạo.
Về kiến thức
Kiến thức chung và cơ bản: trang bị cho sinh viên các kiến thức giáo dục đại cương về Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và
Tư tưởng Hồ Chí Minh, kiến thức khoa học xã hội - nhân văn, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng - an ninh, Khoa học
tự nhiên; chú trọng vào Toán học và Vật lý là nền tảng tiền đề cho ngành đào tạo.
Kiến thức cơ sở ngành:
• Những kiến thức cơ bản, nền tảng và tổng quan về CNTT, bao gồm cơ sở toán trong CNTT, phương pháp và ngôn ngữ
lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật, lý thuyết thông tin, công nghệ phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính, kiến
trúc máy tính.
• Kiến thức tổng quát về các kiến trúc máy tính và hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, các loại hình mạng truyền thông, các môi
trường lập trình tiến tiến, và phát triển phần mềm.
Kiến thức chuyên ngành:
• Kiến thức chuyên sâu theo định hướng “Mạng và truyền thông máy tính” bao gồm các chuyên đề về mạng không dây,
truyền thông đa phương tiện, an toàn mạng, quản trị mạng, hoặc,
• Kiến thức chuyên sâu theo định hướng “Công nghệ phần mềm”, bao gồm các chuyên đề về kiểm thử và đảm bảo chất
lượng phần mềm, kiến trúc phần mềm, quản lý dự án phần mềm, hoặc
• Kiến thức chuyên sâu theo định hướng “Các hệ thống thông tin”, bao gồm các chuyên đề về cơ sở dữ liệu nâng cao, cơ
sở dữ liệu đa phương tiện, khai phá dữ liệu, an toàn thông tin, hoặc
• Kiến thức chuyên sâu theo định hướng “Khoa học dịch vụ/Dịch vụ Công nghệ thông tin”, bao gồm các chuyên đề về
khoa học dịch vụ, thương mại điện tử, kiến trúc hướng dịch vụ.
Về kỹ năng
Kỹ năng cứng: (kỹ năng chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp, kỹ năng xử lý tính huống, kỹ năng giải quyết vấn đề)
• Tư duy một cách hệ thống: đặt vấn đề; giải quyết vấn đề.
• Tư duy phát triển từ lý thuyết đến xây dựng hệ thống thực tiễn.
• Giải quyết các bài toán đòi hỏi kiến thức tổng hợp về Công nghệ thông tin
• Phát triển các dự án Công nghệ thông tin lớn có yếu tố nước ngoài tại các công ty, tổ chức có uy tín.
• Phát triển các dự án nghiên cứu về Công nghệ thông tin.
• Khả năng ứng dụng nghiên cứu trong thực tiễn.
• Quản trị các hệ thống công nghệ thông tin: quản trị hệ thống phần mềm, quản trị mạng, xử lý sự cố.
• Tạo dựng đặc trưng cá nhân: Tư duy biện luận một cách hệ thống; Khả năng làm việc nghiêm túc, đam mê nghề
nghiệp; Phát triển suy nghĩ sáng tạo, phê phán; Tạo dựng khả năng ham học hỏi ; Khả năng làm việc trong những môi
trường khác nhau trong và ngoài nước; Khả năng làm việc độc lập, tự quản lý bản thân
Kỹ năng mềm
• Làm việc theo nhóm: hình thành nhóm làm việc hiệu quả; vận hành nhóm; phát triển nhóm; lãnh đạo nhóm; kỹ năng
làm việc trong các nhóm khác nhau.
• Giao tiếp: chiến lược giao tiếp; cấu trúc giao tiếp (cách lập luận, sắp xếp ý tưởng..); kỹ năng giao tiếp bằng văn bản; kỹ
năng giao tiếp bằng công nghệ thông tin - truyền thông; kỹ năng thuyết trình; kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân.
•
Về Ngoại ngữ: có kỹ năng nghe/nói/đọc/viết tiếng Anh, tương đương chuẩn IELTS 4.5.
7. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
• Lập trình viên
• Trưởng nhóm phát triển phần mềm
• Quản lý dự án phần mềm
• Chuyên gia nghiên cứu và phát triển về Công nghệ thông tin
• Quản trị mạng
• Chuyên viên thiết kế và xử lý nội dung số
• Chuyên viên tư vấn dịch vụ công nghệ thông tin
• Chuyên viên kiểm thử phần mềm
• Giảng viên Công nghệ thông tin