Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại phòng giao dịch nhcsxh thị xã phước long, bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.75 KB, 72 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP








NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCSXH THỊ
XÃ PHƯỚC LONG, BÌNH PHƯỚC



Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG


Giảng viên hướng dẫn : Th.s PHẠM HẢI NAM


Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ TÂM
MSSV: 0954030446 Lớp: 09DKNH1


TP. Hồ Chí Minh, 2013

BM05/QT04/ĐT

Khoa: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)

1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) MSSV:………………Lớp:
(2) MSSV: ……………… Lớp:
(3) MSSV: …………… Lớp:
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
2. Tên đề tài : Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH
thị xã Phước Long, Bình Phước
3. Các dữ liệu ban đầu :



4. Các yêu cầu chủ yếu :





5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………


Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)




Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp SVTH: LÊ THỊ TÂM
LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trích dẫn trong khóa luận tốt nghiệp được thu thập tại PGD NHCSXH thị xã Phước
Long, Bình Phước, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách

nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2013
Sinh viên


Lê Thị Tâm














Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp SVTH: LÊ THỊ TÂM
LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, quý thầy cô giáo đã trang bị cho em
kiến thức về chuyên ngành kế toán ngân hàng trong thời gian qua.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Phạm Hải Nam đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn em để hoàn thành bài khóa luận này.
Em cũng xin cảm ơn các anh chị trong PGD NHCSXH đã giúp đỡ em thu thập

những số liệu trong bài.

TP Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2013
Sinh viên





Lê Thị Tâm



Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp SVTH: LÊ THỊ TÂM
i
MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ viii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO 4
1.1 Khái quát chung về tín dụng đối với hộ nghèo 4
1.1.1 Khái niệm tín dụng 4
1.1.2 Tín dụng đối với người nghèo 4
1.1.3 Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác 4
1.1.4 Tổ tiết kiệm và vay vốn ( TK & VV) 6

1.1.5 Xác định chuẩn mực nghèo đói 6
1.1.6 Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo 7
1.2 Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo 14
1.2.1 Khái niệm 14
1.2.2 Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo 15
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo 19
1.3.1 Nhân tố khách quan 19
1.3.2 Nhân tố chủ quan 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO TẠI PGD NHCSXH THỊ XÃ PHƯỚC LONG, BÌNH PHƯỚC 22
2.1 Sơ lược về điều kiện tự nhiên, dân số trên địa bàn 22
2.1.1 Điều kiện tự nhiên 22
2.1.2 Dân số 23
2.2 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển, mô hình tổ chức và hoạt
động của PGD NHCSXH thị xã Phước Long, Bình Phước 23
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp SVTH: LÊ THỊ TÂM
ii
xã hội Việt Nam 23
2.2.2 Quá trình hình thành và phát triển của PGD NHCSXH thị xã Phước
Long, Bình Phước 24
2.2.3 Cơ cấu tổ chức, đối tượng phục vụ và kết quả hoạt động của PGD . 24
2.3 Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD
NHCSXH thị xã Phước Long, Bình Phước giai đoạn 2010 – 2012 33
2.3.1 Nguồn vốn cho vay hộ nghèo 33
2.3.2 Tình hình cho vay hộ nghèo 34
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI PGD NHCSXH THỊ XÃ PHƯỚC LONG,
BÌNH PHƯỚC 46

3.1 Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH
thị xã Phước Long giai đoạn 2010 – 2012 46
3.1.1 Những kết quả đạt được 46
3.1.2 Những mặt còn tồn tại 47
3.1.3 Nguyên nhân của những tồn tại

48
3.2 Định hướng phát triển trong thời gian tới của PGD NHCSXH thị xã
Phước Long 52
3.2.1 Định hướng hoạt động chung của PGD NHCSXH thị xã
Phước Long 52
3.2.2 Định hướng hoạt động tín dụng của PGD NHCSXH thị xã
Phước Long 52
3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD
NHCSXH thị xã Phước Long 53
3.3.1 Chủ động khai thác nguồn vốn cho vay 53
3.3.2 Thực hiện công tác thu hồi nợ có hiệu quả 53
3.3.3 Thẩm định đánh giá khả năng trả nợ trước khi cho vay, thường xuyên
kiểm soát vốn vay 54
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp SVTH: LÊ THỊ TÂM
iii
3.3.4 Nâng cao vai trò quản lý của Đảng uỷ, HĐND, UBND, mặt trận cấp xã
đối với hoạt động của NHCSXH 55
3.3.5 Nâng cao chất lượng dịch vụ ủy thác qua Hội đoàn thể và tổ
TK & VV 55
3.3.6 Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động nghiệp vụ của
NHCSXH 56
3.4 Một số kiến nghị 56
3.4.1 Đối với Chính phủ 56

3.4.2 Đối với NHCSXH tỉnh 57
3.4.3 Đối với các tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác cấp huyện, xã 57
3.4.4 Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp 58
KẾT LUẬN CHUNG 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
















Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp SVTH: LÊ THỊ TÂM
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ban XĐGN: Ban Xóa đói giảm nghèo
Bộ GD&ĐT: Bộ Giáo dục và đào tạo
Bộ LĐ – TB & XH: Bộ Lao động thương binh và xã hội
CT – XH: Chính trị xã hội

DTTS ĐBKK: Dân tộc thiểu số đồng bào khó khăn
NHCSXH: Ngân hàng Chính sách xã hội
PGD: Phòng giao dịch
SXKD: Sản xuất kinh doanh
Tổ TK & VV: Tổ Tiết kiệm và vay vốn
TD: Tín dụng
UBND: Ủy ban nhân dân
















Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp SVTH: LÊ THỊ TÂM
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Nguồn vốn cho vay của PGD NHCSXH thị xã Phước Long 30
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay các chương trình tín dụng chính sách tại PGD giai đoạn

2010 – 2012 32
Bảng 2.3: Nguồn vốn cho vay hộ nghèo tại PGD giai đoạn 2010 – 2012 33
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu cơ bản trong hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD
giai đoạn 2010 – 2012 34
Bảng 2.5: Dư nợ và nợ quá hạn hộ nghèo của PGD giai đoạn 2010 – 2012 40
Bảng 2.6: Hệ số thu nợ trong hoạt động tín dụng hộ nghèo của PGD giai đoạn
2010 – 2012 42
Bảng 2.7: Hệ số sử dụng vốn trong hoạt động tín dụng hộ nghèo của PGD giai
đoạn 2010 – 2012 42
Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng trong hoạt động tín dụng hộ nghèo tại PGD
giai đoạn 2010 – 2012 43
Bảng 2.9: Kết quả cho vay hộ nghèo qua tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác
tại PGD giai đoạn 2010 – 2012 44












Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp SVTH: LÊ THỊ TÂM
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn cho vay của PGD giai đoạn 2010 – 2012 30
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ dư nợ hộ nghèo so với tổng dư nợ của PGD giai đoạn 2010
– 2012 35
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ doanh số cho vay hộ nghèo tại PGD giai đoạn
2010 – 2012 36
Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ hộ nghèo tại PGD giai đoạn 2010 – 2012 38
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ nợ quá hạn hộ nghèo so với tổng nợ quá hạn của PGD giai
đoạn 2010 – 2012 40
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ kết quả cho vay hộ nghèo qua tổ chức chính trị - xã hội
nhận ủy thác 45















Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp SVTH: LÊ THỊ TÂM
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình tín dụng đối với hộ nghèo 11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGD NHCSXH thị xã Phước Long 25

Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 1 SVTH: LÊ THỊ TÂM
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau nhiều năm đổi mới và hội nhập, nước ta đã đạt được những thành tựu
quan trọng về kinh tế và xã hội, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, chính
trị được giữ vững và ổn định. Nhưng mặt trái của sự phát triển cũng ngày càng bức
xúc, khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng, sự phân cách giữa nông thôn và thành
thị, miền núi và đồng bằng càng lớn, vấn đề ô nhiễm môi trường, tình trạng thiếu
việc làm ngày càng nghiêm trọng,…. Hàng triệu người nghèo ở nước ta, đặc biệt hộ
nghèo ở vùng sâu vùng xa không được hưởng những thành quả của sự phát triển đó.
Những yếu kém trên là nguyên gây ra tình trạng bất ổn về chính trị - xã hội
( CT – XH) . Trước thực trạng đó, Đảng và Nhà nước đang quan tâm đến nhiệm vụ
xóa đói giảm nghèo ( XĐGN) , nhằm thực hiện mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, dân chủ văn minh”. Đảng và Nhà nước ta có nhiều chủ trương,
chính sách xóa đói giảm nghèo, thực hiện chiến lược phát triển cho từng vùng, thiết
lập nguồn vốn cho vay hộ nghèo. Trong các chính sách hỗ trợ người nghèo thì chính
sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo được thực hiện thông qua Ngân hàng
chính sách xã hội ( NHCSXH) giữ vai trò hết sức quan trọng và có hiệu quả. Đây là
nguồn vốn đòi hỏi phải trả cả gốc và lãi nên người vay phải sử dụng có hiệu quả,
chính vì vậy hộ nghèo đã được làm quen với việc quản lý vốn, sử dụng vốn đồng
thời thực hiện tiết kiệm vốn trong sản xuất và tiêu dùng. Hiện nay có nhiều tổ chức
tín dụng thực hiện việc hỗ trợ vốn cho người nghèo nhưng phạm vi còn hẹp và hiệu
quả chưa cao. Thực tế đòi hỏi các tổ chức tín dụng đặc biệt là NHCSXH phải có
những biện pháp tăng cường nguồn vốn, mở rộng quy mô tín dụng, không ngừng
nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo, góp phần quan trọng trong công
cuộc xóa đói giảm nghèo. Vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả tín

dụng đối với hộ nghèo tại Phòng giao dịch ( PGD) NHCSXH thị xã Phước Long,
Bình Phước”.
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 2 SVTH: LÊ THỊ TÂM
2. Tình hình nghiên cứu
Vấn đề XĐGN và tín dụng phục vụ công tác XĐGN đã được nghiên cứu trên
phạm vi cả nước, cũng như ở một số địa phương. Một số đề tài đã nghiên cứu về tác
động của các công cụ chính sách đối với công tác giảm nghèo ở tỉnh hoặc một
huyện cụ thể mà chưa phân tích riêng lẻ tác động của nguồn vốn ưu đãi và giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh.
3. Mục đích nghiên cứu
Nhằm hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng đối với hộ
nghèo.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD
thị xã Phước Long, Bình Phước.
Rút ra nhận xét và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nêu một số cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, tìm hiểu và vận dụng vào
việc phân tích, làm rõ vấn đề nghiên cứu.
Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại PGD
Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong công tác tín dụng mà PGD đang
gặp phải
Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại PGD
trong thời gian tới
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu thu thập từ các bảng báo cáo quyết toán, bảng tổng kết tài sản của
PGD NHCSXH thị xã Phước Long, Bình Phước.
Phương pháp phân tích số liệu:

+ Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu số liệu qua các năm để thấy tình
hình biến động.
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 3 SVTH: LÊ THỊ TÂM
+ Dựa vào tốc độ tăng trưởng và một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả
hoạt động tín dụng.
+ Dựa vào các số liệu thu thập để phân tích rủi ro tín dụng.
6. Kết quả đạt được của đề tài
Sau khi nghiên cứu, dự kiến kết quả bài luận văn sẽ phân tích một cách cụ
thể và chi tiết thực trạng hoạt động tín dụng của PGD trong giai đoạn năm 2010 –
2012, đồng thời nêu lên được những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng
mà PGD đang gặp phải, đề xuất một số giải pháp cần thiết cho PGD từ những khó
khăn trên.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận chung, tài liệu tham khảo, bài báo cáo gồm 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD
NHCSXH thị xã Phước Long, Bình Phước
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD
NHCSXH thị xã Phước Long, Bình Phước
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long, Bình Phước.





Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 4 SVTH: LÊ THỊ TÂM
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO

1.1 Khái quát chung về tín dụng đối với hộ nghèo
1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ giữa bên đi vay và bên cho vay được biểu hiện dưới hình
thức tiền tệ hoặc hàng hóa, trong mối quan hệ kinh tế đó người đi vay phải trả cho
người cho vay cả vốn và lãi sau một thời gian sử dụng nhất định.
1.1.2 Tín dụng đối với người nghèo
Tín dụng đối với người nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do
Nhà nước huy động để cho người nghèo vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xóa đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
Tín dụng của ngân hàng có vai trò quan trọng đối với hộ nghèo. Nó được coi
là công cụ quan trọng để phá vỡ vòng luẩn quẩn của thu nhập thấp, tiết kiệm thấp và
năng suất thấp, là chìa khóa vàng để giảm nghèo. Vai trò tín dụng của ngân hàng
được thể hiện:
- Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói.
- Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả kinh tế
được nâng cao hơn.
- Giúp người nghèo có việc làm, nâng cao kiến thức tiếp cận thị trường, có
điều kiện hoạt động SXKD trong nền kinh tế thị trường.
- Góp phần trực tiếp vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn,
thực hiện phân công lại lao động xã hội.
- Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới.
1.1.3 Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác
NHCSXH thực hiện ủy thác cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác với các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn. Các tổ chức CT –
XH như Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên,… sẽ
nhận ủy thác một số công đoạn trong quy trình cho vay vốn đối với người nghèo và
các đối tượng chính sách khác.
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 5 SVTH: LÊ THỊ TÂM

Các tổ chức CT – XH sẽ thực hiện 06 công đoạn trong quy trình cho vay như
sau:
- Thông báo và phổ biến các chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác; chỉ đạo tổ chức họp các đối tượng
thuộc diện thụ hưởng các chính sách tín dụng ưu đãi có nhu cầu vay vốn.
- Chỉ đạo hướng dẫn họp tổ Tiết kiệm và vay vốn; bình xét công khai các hộ
có nhu cầu và đủ điều kiện vay vốn đưa vào Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn
NHCSXH trình Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận, đề nghị ngân hàng cho
vay. Nhận và thông báo kết quả phê duyệt danh sách hộ gia đình được vay vốn cho
tổ TK & VV để Tổ thông báo đến từng hộ gia đình. Cùng Tổ chứng kiến việc giải
ngân, thu nợ, thu lãi của người vay tại Điểm giao dịch của NHCSXH.
- Phối hợp với Ban quản lý Tổ kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay,
đôn đốc người vay trả nợ gốc và lãi theo định kỳ đã thỏa thuận. Thông báo kịp thời
cho NHCSXH về các trường hợp sử dụng vốn vay bị rủi ro để có biện pháp xử lý
kịp thời, thích hợp.
- Đôn đốc Ban quản lý Tổ thực hiện hợp đồng ủy nhiệm đã ký với NHCSXH,
chỉ đạo giám sát Ban quản lý tổ. Định kỳ hàng năm phối hợp với NHCSXH đánh
giá hoạt động của từng Tổ, những tổ hoạt động yếu kém không còn khả năng hoạt
động thì tiến hành sáp nhập hoặc giải thể theo quy định.
- Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra quá trình sử dụng vốn của người vay; kiểm tra
hoạt động của các Tổ; phối hợp cùng NHCSXH và chính quyền địa phương xử lý
các trường hợp nợ chây ỳ, nợ quá hạn và hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ đề nghị xử lý
nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan ( nếu có).
- Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách tín
dụng ưu đãi của Chính phủ. Tổ chức giao ban sơ kết, tổng kết theo định kỳ để đánh
giá những kết quả đạt được, tồn tại, vướng mắc; bàn biện pháp, kiến nghị, phương
pháp, kế hoạch thực hiện trong thời gian tới; tổ chức tập huấn nghiệp vụ ủy thác cho
cán bộ tổ chức Hội, cán bộ Tổ TK & VV. Phối hợp các cơ quan chức năng để phổ
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 6 SVTH: LÊ THỊ TÂM

biến, tuyên truyền chủ trương chính sách có liên quan đến chính sách tín dụng ưu
đãi.
NHCSXH sẽ trả phí dịch vụ ủy thác cho tổ chức CT – XH căn cứ vào mức
phí dịch vụ ủy thác đã thỏa thuận giữa NHCSXH và các tổ chức CT – XH ở cấp
trung ương; kết quả thu lãi và tỷ lệ phí dịch vụ ủy thác theo chất lượng dư nợ.
1.1.4 Tổ tiết kiệm và vay vốn ( TK & VV)
Tổ tiết kiệm và vay vốn ( gọi tắt là Tổ) được thành lập nhằm tập hợp các hộ
nghèo có nhu cầu vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội để sản xuất kinh
doanh, cải thiện đời sống; cùng tương trợ giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống;
cùng liên đới chịu trách nhiệm trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng.
Các tổ viên trong Tổ giúp đỡ nhau từng bước có thói quen dành tiền tiết kiệm
để tạo lập nguồn vốn tự có và quen dần với sản xuất hàng hóa, hoạt động tín dụng
và tài chính. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ viên trong việc vay vốn và trả nợ ngân
hàng.
1.1.5 Xác định chuẩn mực nghèo đói
Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn
những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận theo trình độ phát
triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phương.
Việc xác định chuẩn mực nghèo đói trong từng thời kỳ là một vấn đề có liên
quan trực tiếp đến việc hoạch định chính sách xóa đói giảm nghèo của một quốc
gia. Vì vậy, ở từng quốc gia, tùy theo hoàn cảnh lịch sử cụ thể và trình độ phát triển
mà chuẩn mực nghèo đói có thể thay đổi khác nhau.
Hiện nay ở Việt Nam có nhiều chuẩn mực để đánh giá mức nghèo đói, dưới
đây là một số chuẩn mực thường được sử dụng.
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho
giai đoạn 2006 - 2010 như sau:
1. Khu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000
đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 7 SVTH: LÊ THỊ TÂM

2. Khu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000
đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo.
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015 như sau:
1. Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
2. Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
3. Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000
đồng đến 520.000 đồng/người/tháng.
4. Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000
đồng đến 650.000 đồng/người/tháng.

1.1.6 Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo
1.1.6.1 Nguyên tắc vay vốn
Hộ nghèo vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay
- Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận
1.1.6.2 Điều kiện để được vay vốn
Hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp tại địa phương được UBND
xã xác nhận theo danh sách 03/TD.
Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã phường thị trấn theo chuẩn hộ
nghèo do Bộ LĐ-TB&XH công bố từng thời kỳ.
Chủ hộ hoặc người thừa kế được uỷ quyền giao dịch là người đại diện
hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với NHCSXH, là người ký nhận nợ
và chịu trách nhiệm trả nợ NHCSXH.
Hộ nghèo phải tham gia Tổ TK&VV trên địa bàn.
1.1.6.3 Những hộ nghèo không được vay vốn của NHCSXH
Những hộ không còn sức lao động.
Những hộ độc thân đang trong thời gian thi hành án.

Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 8 SVTH: LÊ THỊ TÂM
Những hộ nghèo được chính quyền địa phương loại ra khỏi danh sách
vay vốn vì mắc tệ nạn cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, lười biếng không chịu lao động.
Những hộ nghèo thuộc diện chính sách xã hội như già cả neo đơn, tàn
tật, thiếu ăn do ngân sách Nhà nước trợ cấp.
1.1.6.4 Vốn vay được sử dụng vào các việc sau:
i) Đối với cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
- Mua sắm các loại vật tư, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc
trừ sâu, thức ăn gia súc gia cầm … phục vụ cho các ngành trồng trọt và chăn nuôi.
- Mua sắm các loại công cụ lao động nhỏ như: cày, bừa, cuốc, thuổng,
bình phun thuốc trừ sâu, …
- Các chi phí thanh toán cung ứng lao vụ như: thuê làm đất, bơm
nước, dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật, …
- Đầu tư làm các nghề thủ công trong hộ gia đình như: mua nguyên
vật liệu sản xuất, công cụ lao động thủ công, máy móc nhỏ, …
- Chi phí nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy hải sản như: đào đắp ao
hồ, mua sắm các phương tiện ngư lưới cụ, …
- Góp vốn thực hiện dự án sản xuất kinh doanh do cộng đồng người
lao động sáng lập và được chính quyền địa phương cho phép thực hiện.
ii) Cho vay làm mới, sửa chữa nhà ở:
- Cho vay làm mới nhà ở thực hiện theo từng chương trình, dự án của
Chính phủ.
- Cho vay sửa chữa nhà ở: NHCSXH chỉ cho vay đối với hộ nghèo
sửa chữa lại nhà ở bị hư hại, dột nát. Vốn vay sử dụng chủ yếu vào mua nguyên vật
liệu xây dựng, chi trả tiền công lao động phải thuê ngoài.
iii) Cho vay điện sinh hoạt:
- Chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện từ mạng chung của thôn, xã tới
hộ vay như: cột, dây dẫn, các thiết bị thắp sáng …
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long

Báo cáo luận văn tốt nghiệp 9 SVTH: LÊ THỊ TÂM
- Cho vay góp vốn xây dựng thủy điện nhỏ, các dự án điện dùng sức
gió, năng lượng mặt trời, máy phát điện cho một nhóm hộ gia đình ở nơi chưa có
điện lưới quốc gia.
iv) Cho vay nước sạch:
- Góp vốn xây dựng dự án cung ứng nước sạch đến từng hộ.
- Những nơi chưa có dự án tổng thể phát triển nước sạch thì cho vay
làm giếng khơi, giếng khoan, xây bể lọc nước, chứa nước, …
v) Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về học tập:
- Các chi phí học tập như: học phí, mua sắm các thiết bị phục vụ học
tập ( sách vở, bút, mực, …) của con em hộ nghèo đang theo học tại các trường phổ
thông.
1.1.6.5 Mức cho vay
Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào: nhu
cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mỗi hộ có thể vay vốn
một hay nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa đối
với một hộ nghèo do HĐQT NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ.
Lưu ý: Mức cho vay tối đa của chương trình cho vay hộ nghèo là: 30
triệu đồng/1hộ (bao gồm cả nhu cầu SXKD và nhu cầu thiết yếu về nhà ở, nước
sạch, điện thắp sáng, chi phí học tập cho con em học trường phổ thông).
 Lãi suất cho vay: 0,65 %/tháng; Lãi suất nợ quá hạn được tính
bằng 130% lãi suất cho vay.
1.1.6.6 Thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: Trên 12 tháng đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: Trên 60 tháng (đối với trường hợp cho vay để trang
trải chi phí cho con em học phổ thông).
NHCSXH và hộ vay thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
+ Mục đích sử dụng vốn vay của người vay.
+ Thời hạn thu hồi vốn của phương án đầu tư (chu kỳ SXKD).

Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 10 SVTH: LÊ THỊ TÂM
+ Khả năng trả nợ của người vay.
+ Nguồn vốn cho vay của NHCSXH.
1.1.6.7 Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi
Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam
kết.
 Thu nợ gốc:
NHCSXH tổ chức việc thu nợ gốc trực tiếp tới từng hộ vay tại điểm
giao dịch theo quy định sau:
- Món vay ngắn hạn: thu nợ gốc một lần khi đến hạn.
- Món vay trung hạn: phân kỳ trả nợ nhiều lần (6 tháng hoặc 1 năm
một lần do NHCSXH và hộ vay thỏa thuận), hộ vay được quyền trả nợ trước hạn.
 Thu lãi:
- Có hai hình thức:
+ Thu gốc đến đâu thu lãi đến đó (cùng 1 lần).
+ Thu lãi theo định kỳ hàng tháng theo biên lai.
- Đối với khoản nợ trong hạn, thực hiện thu lãi định kỳ hàng tháng trên
số dư nợ vay.
+ Những khoản vay từ 6 tháng trở xuống thu lãi và gốc một lần khi đến hạn.
+ Lãi chưa thu được của kỳ trước chuyển sang thu vào kỳ hạn kế tiếp.
- Các khoản nợ quá hạn thu gốc đến đâu thu lãi đến đó.
+ Riêng các khoản nợ khó đòi ưu tiên thu gốc trước thu lãi sau.
+ Số lãi chưa thu được hạch toán ngoại bảng để có kế hoạch thu sát với thực
tế.







Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 11 SVTH: LÊ THỊ TÂM
1.1.6.8 Quy trình cho vay
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình tín dụng đối với hộ nghèo













Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn
(mẫu số 01/TD), gửi cho Tổ TK&VV.
Bước 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức họp để bình
xét những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách mẫu 03/TD trình UBND
cấp xã xác nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
Bước 3: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng.
Bước 4: Ngân hàng phê duyệt cho vay và thông báo tới UBND cấp xã
(mẫu 04/TD).
Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
Bước 6: Tổ chức chính trị - xã hội cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết
danh sách hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.

Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân đến người vay.
1.1.6.9 Xử lý nợ đến hạn
H


nghèo


T


TK&VV

UBND c

p xã

NHCSXH
Tổ chức
CT - XH cấp xã
(7)
(2)
(3)
(4)
(8)
(5)
(6)
(1)
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 12 SVTH: LÊ THỊ TÂM

 Cho vay lưu vụ
- Trường hợp áp dụng cho vay lưu vụ:
+ Các khoản vay ngắn hạn và trung hạn.
+ Áp dụng cho các khoản vay đầu tư ngành nghề SXKD có chu kỳ kế
tiếp như chu kỳ SXKD trước.
- Điều kiện cho vay lưu vụ:
+ Khoản vay đã đến hạn trả nhưng hộ vay vẫn còn nhu cầu vay vốn cho
chu kỳ SXKD liền kề.
+ Phương án đang vay có hiệu quả.
+ Hộ vay trả đủ số lãi còn nợ của khoản vay trước và chưa thoát nghèo.
- Mức cho vay lưu vụ tối đa không quá số dư nợ còn lại của hộ vay vốn
đến ngày cho vay lưu vụ.
- Thời hạn cho vay lưu vụ là thời hạn của chu kỳ SXKD tiếp theo
nhưng tối đa không quá thời hạn đã cho vay.
- Lãi suất cho vay lưu vụ được áp dụng theo lãi suất hiện hành tại thời
điểm cho vay lưu vụ.
- Thủ tục cho vay lưu vụ: Khi có nhu cầu vay lưu vụ, trước 5 ngày đến
hạn trả cuối cùng, hộ nghèo làm Giấy đề nghị vay lưu vụ (mẫu số 07/TD) gửi Tổ
trưởng Tổ TK&VV, các thủ tục khác không phải lặp lại. NHCSXH không thực hiện
việc hạch toán giả cho vay, giả thu nợ.
Mọi trường hợp cho vay lưu vụ, NHCSXH phải ghi đầy đủ các yếu tố
quy định vào cả Sổ vay vốn lưu tại NHCSXH và Sổ của hộ vay giữ.
 Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
- Trường hợp hộ vay có khó khăn, chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ
hạn đã thoả thuận do nguyên nhân:
+ Chưa kết thúc chu kỳ SXKD.
+ Chưa tiêu thụ được sản phẩm hoặc hộ vay gặp khó khăn tạm thời về tài
chính.
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 13 SVTH: LÊ THỊ TÂM

- Khoản nợ của kỳ hạn đó được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo
(không chuyển nợ quá hạn của từng kỳ hạn và người vay không phải làm thủ tục
điều chỉnh kỳ hạn nợ).
 Gia hạn nợ
- Trường hợp hộ vay không trả nợ đúng hạn do thiên tai, dịch bệnh và
nguyên nhân khách quan khác, đã được NHCSXH kiểm tra xác nhận và có giấy đề
nghị gia hạn nợ (mẫu số 09/TD), thì NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ.
- Thời gian cho gia hạn nợ: NHCSXH có thể thực hiện việc gia hạn nợ
một hay nhiều lần đối với một khoản vay nhưng tổng số thời gian cho gia hạn nợ
không quá 12 tháng đối với cho vay ngắn hạn và không quá 1/2 thời hạn cho vay
đối với cho vay trung hạn.
 Chuyển nợ quá hạn
- Các trường hợp chuyển nợ quá hạn:
+ Hộ vay sử dụng vốn vay sai mục đích.
+ Có khả năng trả khoản nợ đến hạn nhưng không trả hoặc đến kỳ hạn
trả nợ cuối cùng, hộ vay không được gia hạn nợ thì NHCSXH chuyển toàn bộ số dư
nợ sang nợ quá hạn.
- Sau khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH phối hợp với chính quyền sở
tại, các tổ chức chính trị - xã hội có biện pháp tích cực thu hồi nợ.
1.1.6.10 Xử lý nợ rủi ro
- Hộ vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan gây ra như:
thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chính sách Nhà nước thay đổi, biến động giá cả thị
trường không có lợi cho hộ vay được giải quyết như sau:
+ Trường hợp xảy ra trên diện rộng, việc xử lý rủi ro thực hiện theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Trường hợp xảy ra ở diện đơn lẻ, cục bộ được cho gia hạn nợ, giãn nợ
hoặc xử lý từ quỹ dự phòng rủi ro của NHCSXH căn cứ vào mức độ thiệt hại cụ thể
( quy trình lập hồ sơ và xử lý nợ theo hướng dẫn riêng của NHCSXH).
Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại PGD NHCSXH thị xã Phước Long
Báo cáo luận văn tốt nghiệp 14 SVTH: LÊ THỊ TÂM

- Những thiệt hại do nguyên nhân chủ quan của hộ vay, của tổ chức
nhận ủy thác hoặc của cán bộ, viên chức NHCSXH gây ra thì các đối tượng này
phải bồi hoàn và bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm.
1.1.6.11 Kiểm tra vốn vay
Việc kiểm tra, kiểm soát vốn vay được thực hiện như sau:
- Kiểm tra trước khi cho vay: được thực hiện từ cơ sở thông qua khâu
bình xét, lập danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn do tổ tiết kiệm và vay vốn và
UBND cấp xã thực hiện. Khi nhận được hồ sơ vay vốn, cán bộ cho vay kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, điều kiện vay vốn, đối tượng vay vốn, …
- Kiểm tra trong khi cho vay: kiểm ta việc giải ngân phải đúng tên hộ
nghèo được phê duyệt trong danh sách theo mẫu số 03/TD.
- Kiểm tra sau khi cho vay:
+ Bên cho vay thực hiện kiểm tra việc sử dụng vốn vay theo định kỳ
hoặc đột xuất khi cần thiết, thực hiện việc đối chiếu nợ công khai ít nhất một năm
một lần.
+ Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp kết hợp cùng với
Bên cho vay tổ chức các đợt kiểm tra cơ sở theo định kỳ và đột xuất.
1.2 Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
1.2.1.1 Khái niệm
Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo là sự thỏa mãn nhu cầu về sử dụng vốn
giữa chủ thể ngân hàng và người vay vốn, những lợi ích kinh tế mà xã hội thu được
và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Xét về mặt kinh tế:
Tín dụng hộ nghèo giúp người nghèo thoát khỏi đói nghèo sau một quá trình
XĐGN cuộc sống đã khá lên và mức thu nhập đã ở trên chuẩn nghèo, có khả năng
vươn lên hòa nhập với cộng đồng. Góp phần giảm tỷ lệ đói nghèo, phục vụ cho sự
phát triển và lưu thông hàng hóa, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác
khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản
xuất, giải quyết tốt mối quan hệ tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.

×