Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Xác định giá trị PH của dung dịch trong chương trình hoá học THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.71 KB, 14 trang )



-1-
Phương pháp giải các bài toán:
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ PH CỦA DUNG DỊCH
TRONG CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC THPT
1. Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit-bazơ:
1.1. Khái niệm về pH:
Trong dung dịch: Nếu [H
+
]= 10
-a
thì pH= a
Hoặc pH= -lg[H
+
]
Trong dung dịch có dung môi là nước: K
H2O
= [H
+
].[OH
-
]: được gọi là tích số
ion của nước, tích này là hằng số ở nhịêt độ xác định.
Ở 25
0
C: [H
+
].[OH
-
]= 10


-14
, tuy nhiên giá trị này còn được dùng ở nhiệt độ
không khác nhiều với 25
0
C.
- Dung dịch trung tớnh:
[H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
(mol/l) => pH = 7
- Dung dịch axớt: [H
+
] > [OH
-
] => [H
+
] > 10
-7
(mol/l) =>pH<7
pH càng nhỏ thỡ nồng độ axít càng mạnh
- Dung dịch bazơ: [H
+
] < [OH
-
] => [H
+
] < 10

-7
(mol/l) => pH>7
pH càng lớn thỡ nồng độ bazơ càng mạnh
1.2. Chất chỉ thị axit-bazơ:
- Xác định gần đúng pH bằng chất chỉ thị màu
Quỳ tớm: pH = 7

cú màu tớm.
pH < 7

có màu đỏ
pH > 7

cú màu xanh
Phenolphtalein: pH

7

khụng màu
pH > 7

cú màu hồng
- Xác định chính xác pH bằng máy đo pH
2. Các dạng bài toán xác định giá trị pH của dung dịch.
2.1. Dung dịch của một axit hoặc dung dịch của một bazơ.
a. Dung dịch axit mạnh
(HCl; HBr; HI; HClO
3
; HBrO
3

; HNO
3
; H
2
SO
4
; HClO
4
;…)
Bài toán: Xác định giá trị pH của dd HY.C
M
(HY là axit mạnh)


-2-
Phương pháp giải:
Axit mạnh (kí hiệu HY) phân li hoàn toàn khi tan trong nước:
HY H
+
+ Y
-

Trong dung dịch còn có quá trình phân li của nước.
H
2
O H
+
+ OH
-


Vì sự phân ly của HY là chiếm ưu thế còn sự phân ly của H
2
O xẩy ra không
đáng kể. Nên nếu C
M
>> 10
-7
thì pH=- lg[H
+
]=-lgC
M
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch HCl.10
-2
M.
HCl H
+
+ Cl
-

0,01M 0,01M


Vì [H
+
]=10
-2
=> pH=2
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch H
2
SO

4
.0,0005M.
H
2
SO
4
2H
+
+ SO
4
2-

0,0005M 0,001M
Vì [H
+
] = 10
-3
M

pH = 3
Lưu ý: Trong trường hợp C
M
~ 10
-7
thì phải kể đến sự phân li của H
2
O
Ví dụ 3: Phải lấy bao nhiờu g H
2
SO

4
thờm vào 2(l) d
2
axit mạnh có pH = 2
nhằm thu được d
2
có pH = 1. Biết thể tích dung dịch thu được vẫn là 2 lít
Giải:
D
2
axit mạnh ban đầu có pH = 2

[H
+
] = 10
-2
= 0,01M

n
H
+
trong 2 lít ban đầu: 2.0,01 = 0,02
D
2
axit cú pH = 1 => [H
+
] = 10
-1
= 0,1M


n
H
+
trong 2 lớt dung dịch pH = 1 bằng 2.0,1 = 0,2
* Số mol H
+
cần thờm vào: 0,2 – 0,02 = 0,18
H
2
SO
4
2H
+
+ SO
4
2-

0,09 0.18
m
42
SOH
cần thờm vào = 98 x 0,09 = 8,82(g)
b. Dung dịch bazơ mạnh
(LiOH; NaOH; KOH; Ca(OH)
2
; Sr(OH)
2
; Ba(OH)
2


Bài toán: Xác định giá trị pH của dd XOH.C
M
( XOH là bazơ mạnh)
Phương pháp giải:


-3-
Trong dung dịch bazơ mạnh XOH có các quá trình:
XOH X
+
+ OH
-

Trong dung dịch còn có quá trình phân li của nước.
H
2
O H
+
+ OH
-

Vì sự phân ly của XOH là chiếm ưu thế còn sự phân ly của H
2
O xẩy ra không
đáng kể. Vì vậy, nếu C
M
>> 10
-7
thì : [OH
-

] = C
M
=> [H
+
]=10
-14
/C
M
Nên pH=- lg[H
+
]=-lg(10
-14
/C
M
)
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch NaOH. 0,1M
NaOH Na
+
+ OH
-

0,1M 0,1M
Vì [OH
-
] = 10
-1
M

[H
+

] =
1
14
10
10


=10
-13


pH = 13
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch Ba(OH)
2
= 0,0005M .
Ba(OH)
2
Ba
2+
+ 2OH
-

0,0005M 0,001M
[OH
-
] = 10
-3
M

[H

+
] =
3
14
10
10


=10
-11


pH = 11
Lưu ý: Trong trường hợp C
M
~ 10
-7
thì phải kể đến sự phân li của H
2
O
c. Dung dịch axit yếu
(HCOOH, CH
3
COOH, HF, H
2
CO
3
, H
2
SO

3
, H
3
PO
4
, HCN, …)
Bài toán: Xác định giá trị pH của dd HA.C
M
(HA là axit yếu có độ điện li


hoặc hằng số phân li axit K
a
)
Phương pháp giải:
Axit HA phân li thuận nghịch khi tan trong nước:
HA H
+
+ A
-

Trong dung dịch còn có quá trình phân li của nước.
H
2
O H
+
+ OH
-

Ta có:

 
a
HA
K
HA

   
   


Nếu K
H2O
<< K
a
C
HA
thì sự phân li của nước xẩy ra không đáng kể
HA H
+
+ A
-



-4-
Ban đầu C
M
Cân bằng C
M
– x x x

2
a
x
K
Cx



Giải phương trình cho phép đánh giá x => [H
+
] => pH =-lg[H
+
]
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH
3
COOH.0,1M với độ điện li

= 0,01
CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO
-


= 0,01 =
1,0

][][
0
0


H
C
H
v
n
v
n
n
n
M
=> [H
+
] = 10
-3
=> pH = 3.
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH.0,10 M. Biết K
a
=1,78.10
-4
HCOOH HCOO
-
+ H
+

4

1,78.10 ;
a
K



Ban đầu 0,10M
Cân bằng 0,10-x x x

2
4
1,78.10
0,10
x
x




Gỉải phương trình => x= 4,22.10
-3

Vậy [H
+
] = 4,22.10
-3
=> pH = -lg4,22.10
-3
= 2,37.
Ví dụ 3: Xác định nồng độ của dung dịch CH

3
COOH sao cho dung dịch đó có
pH = 3,0. Biết
4,76
10 ;
a
K



Vì pH = 3,0 << 7,0 => Sự phân li của nước là không đáng kể.

3,0
10 10
pH
H
  




CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+


4,76
10 ;
a
K



Ban đầu C
Cân bằng C -10
-3
10
-3
10
-3
Ta có:
 
32
3
4,76
3
3
(10 )
10
10
H CH COO
CH COOH C





   
   



Gỉải phương trình ta được C= 5,85.10
-2
M
Ví dụ 4: Tính giá trị pH của dung dịch NH
4
Cl.0,1M. Biết K
NH4
+
= 10
-9,24
NH
4
Cl NH
4
+
+

Cl
-


-5-
0,1M 0,1M 0,1M
NH
4

+
NH
3

+

H
+

Ban đầu 0,1M
Cân bằng 0,1-x x x
Ta có :
2
a
x
K
Cx


=10
-9,24
=> x=10
-5,125
=> [H
+
]= x=10
-5,125
=> pH= 5,125
d. Dung dịch bazơ yếu
Bài toán: Xác định giá trị pH của dd có tính bazơ nồng độ C

M
và có hằng số
phân li bazơ K
b
)
Phương pháp giải:
Bazơ yếu có cân bằng thuận nghịch khi tan trong nước:
A
-
+ H
2
O HA + OH
-

Trong dung dịch còn có quá trình phân li của nước.
H
2
O H
+
+ OH
-

Ta có: Nếu K
H2O
<< K
b
C
A
-


thì sự phân li của nước xẩy ra không đáng kể
A
-
+ H
2
O HA + OH
-

Ban đầu C


Cân bằng C-x x x
2
b
x
K
Cx


= 10
-14
/ K
a

Giải phương trình cho phép xác định x => [OH
-
] => [H
+
] =10
-14

/[OH
-
] => pH
Ví dụ : Tính pH của dung dịch NaCN. 0,01 M. Biết
4,65
10
b
K



NaCN Na CN



0,01M 0,01M


CN
-
+ H
2
O HCN + OH
-

Ban đầu 0,01


Cân bằng 0,01-x x x
Ta có :

2
4,65 4
10 4,73.10
0,010
x
x
x

  


Vậy [OH
-
]= x= 4,73.10
-4
=> [H
+
] = 10
-10,68
=> pH=-lg[H
+
] = 10,68


-6-
2.2. Dung dịch của hỗn hợp nhiều axit hoặc dung dịch hỗn hợp của nhiều
bazơ:
a. Dung dịch của hỗn hợp nhiều axit
Dạng 1: Hỗn hợp nhiều axit mạnh
Phương pháp giải:

- Viết phương trình điện li của từng axit
- Tính tổng số mol H
+
thu được
- Tính nồng độ ion H
+
của dung dịch thu được( thể tích của dd thu được
bằng tổng thể tích của các dung dịch ban đầu )
- Tính pH dựa vào nồng độ ion H
+

Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch hỗn hợp HCl.0,001M; HNO
3
.0,002M;
H
2
SO
4
.0,005M.
Ta có các phương trình điện li:
HCl H
+
+ Cl
-

0,001M 0,001M
HNO
3
H
+

+ NO
3
-
0,002M 0,002M
H
2
SO
4
2H
+
+ SO
4
2-

0,005M 0,01M
[H
+
]= 0,001+ 0,002 + 0,01= 0,013 => pH= -lg 0,013 = 1,886
Ví dụ 2: Trộn 2 lít dung dịch HCl có pH = 2 với 3lít dung dịch HNO
3
có pH= 3.
Tính pH của dung dịch thu được.
Ta có : HCl H
+
+ Cl
-


HNO
3

H
+
+ NO
3
-
D
2
axit HCl ban đầu có pH = 2

[H
+
] = 10
-2
= 0,01M

n
H
+
trong 2 lít axit HCl ban đầu: 2.0,01 = 0,02
D
2
axit HNO
3
có pH = 3 => [H
+
] = 10
-3
= 0,001M

n

H
+
trong 3 lớt dung dịch HNO
3
ban đầu là: 3.0,001 = 0,003
Tổng số mol H
+
: 0,02 + 0,003 = 0,023

[H
+
] = 0,023/5= 4,6.10
-3
=> pH= -lg 4,6.10
-3
= 2,34

Ví dụ 3: Phải lấy bao nhiờu lớt d
2
cú pH = 1 trộn với 2(lớt) d
2
có pH = 3
nhằm thu được d
2
cú pH = 2.


-7-
Ta có: Gọi thể tích dung dịch có pH = 1 cần dùng là V (lít)
D

2
axit ban đầu có pH = 1

[H
+
] = 10
-1
= 0,1M

n
H
+
trong V lít axit pH = 1 ban đầu: 0,1V
D
2
axit có pH = 3 => [H
+
] = 10
-3
= 0,001M

n
H
+
trong 2 lớt dung dịch axit có pH = 3 là: 2.0,001 = 0,002
Tổng số mol H
+
: 0,1V + 0,002 (1)
Mặt khác dung dịch thu được có pH = 2
=> Tổng số mol H

+
= 10
-2
.(V+2) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 0,1V + 0,002 = 10
-2
.(V+2) => V= 0,2 (lít)
Dạng 2: Dung dịch hỗn hợp axit mạnh và axit yếu
Bài toán:
Tính pH của dung dịch hỗn hợp HY. C
HY
(HY là axit mạnh) và HA.C
HA
(HA
là axit yếu có độ điện li ỏ, hoặc hằng số điện li Ka)
Hướng dẫn giải:
Ta có các quá trình điện li:
HY H
+
+ Y
-

C
HY
C
HY

HA H
+
+ A

-
Ban đầu C
HA
C
HY

Cân bằng C
HA
– x C
HY
+ x x
(C
HY
+ x )
=> = Ka
C
HA
– x
Giải phương trình tìm ra x => [H
+
] = C
HY
+ x => pH= -lg(C
HY
+ x)
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch HCl . 0,01M và CH
3
COOH . 0,01M
Biết K
CH3COOH

= 10
-4,76


Ta có: HCl H
+
+ Cl
-

0,01 0,01
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+

Ban đầu 0,01 0,01
Cân bằng 0,01 – x x 0,01 + x

x(0,01 + x)
= K
a
= 10
-4,76


0,01 – x



-8-
giả sử x << 0,01=> ta tính gần đúng : 0,01x/ 0.01 = 10
-4,76

=> x= 10
-4,76



=> [H
+
] = 0,01 + x = 0,01 + 10
-4,76
=> pH = 1,999
Ví dụ 2: Trộn 20 ml HCl.0,02M với 30ml dung dịch CH
3
COOH 0,15M. Tính
pH của hỗn hợp thu được. Biết K
CH3COOH
= 10
-4,76


Ta có:
0,0200.20
0,00800;
20 30
HCL

C 


3
0,15.30
0,0900;
20 30
CH COOH
C 



Ta có: HCl H
+
+ Cl
-

0,008 0,008
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+

Ban đầu 0,09 0,008
Cân bằng 0,09 – x x 0,008 + x
x(0,008 + x)

= K
a
= 10
-4,76


0,09 – x
giả sử x << 0,008=>ta tính gần đúng : 0,008x/ 0.09 = 10
-4,76

=> x= 11,25.10
-
4,76



=> [H
+
] = 0,008 + x = 0,008 + 11,25.10
-4,76
=> pH = 2,086
b. Dung dịch của hỗn hợp nhiều bazơ
Dạng 1: Dung dịch hỗn hợp nhiều bazơ mạnh
Phương pháp giải:
- Viết phương trình điện li của các chất
- Tính tổng số mol OH
-
10
-14



- Tính nồng độ [OH
-
] => [H
+
] =
[OH
-
]
- Tính pH
Ví dụ 1:
Tính pH của dung dịch Ba(OH)
2
.0,005M ; NaOH.0,002M ; KOH. 0,001M
Ta có:
Ba(OH)
2
Ba
2+
+ 2OH
-

0,005M 0,01M
NaOH Na
+
+ OH
-

0,002M 0,002M
KOH K

+
+ OH
-

0,001M 0,001M


-9-
=>[OH
-
] = 0,001 + 0,002 + 0,001= 0,004
10
-14
[H
+
] = = 0,25.10
-11
=> pH = -lg0,25.10
-11
= 11,6
[OH
-
]
Ví dụ 2: Trộn 2 lít dung dịch bazơ có pH = 11 với 3 lít dung dịch bazơ có
pH= 12. Tính pH của dung dịch thu được.
Ta có:
D
2
ban đầu có pH = 11


[H
+
] = 10
-11
=> [OH
-
] = 10
-3


Số mol OH
-
trong 2 lít d
2
ban đầu có pH = 11 là: 2.10
-3
= 0,002
D
2
ban đầu có pH = 12

[H
+
] = 10
-12
=> [OH
-
] = 10
-2



Số mol OH
-
trong 3 lít d
2
ban đầu có pH = 12 là: 3.10
-2
= 0,03
Tổng số mol OH
-
: 0,002 + 0,03 = 0,032

[OH
-
] = 0,032/5= 6,4.10
-3
=> [H
+
] = 10
-2,194

pH= -lg10
-2,194
= 2,194
Ví dụ 3: Phải lấy bao nhiờu lớt d
2
cú pH = 13 trộn với 2(lớt) d
2
cú pH = 11
nhằm thu được d

2
cú pH = 12.
Ta có: Gọi thể tích dung dịch có pH = 13 cần dùng là V (lít)
D
2
ban đầu có pH = 13

[H
+
] = 10
-13
=> [OH
-
] = 10
-1
= 0,1

Số mol OH
-
trong V lít pH = 13 ban đầu bằng : 0,1V
D
2
ban đầu có pH = 11

[H
+
] = 10
-11
=> [OH
-

] = 10
-3
= 0,001

Số mol OH
-
trong 2 lít pH = 11 ban đầu bằng : 0,001.2 = 0,002
Tổng số mol OH
-
: 0,1V + 0,002 (1)
Mặt khác dung dịch thu được có pH = 12 => [H
+
] = 10
-12

=> [OH
-
] = 10
-2
= 0,01 => Tổng số mol OH
-
= 10
-2
.(V+2) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 0,1V + 0,002 = 10
-2
.(V+2) => V= 0,2 (lít)
Dạng 2: Dung dịch bazơ mạnh và bazơ yếu
Ví dụ:
Tính pH của dd NaOH .0,01M và CH

3
COONa . 0,01M. Biết K
CH3COOH
= 10
-
4,76


Ta có: NaOH Na
+
+ OH
-

0,01M 0,01M


-10-
CH
3
COONa CH
3
COO
-
+ Na
+

0,01M 0,01M
CH
3
COO

-
+ H
2
O CH
3
COOH + OH
-
Ban đầu 0,01M 0,01M
Cân bằng 0,01 – x x 0,01 + x
Ta có: x(0,01 + x) 10
-14
= Kb = =10
-9,24
0,01 – x Ka
=>x = 10
-9,24
=>[OH
-
] = 0,01 + x= 0,01+10
-9,24
=> [H
+
] = 10
-12,000003
=> pH = 12,000003
2.3. Dung dịch thu được khi trộn dung dịch axit với dung dịch bazơ:
Phương pháp giải:
- Tính tổng số mol H
+


- Tính tổng số mol OH
-

- Viết phương trình ion: H
+
+ OH
-
H
2
O
- Tính số mol H
+
( hoặc số mol OH
-
) dư sau phản ứng
- Tính pH của dung dịch thu được.
Ví dụ 1: (Đề thi tuyển sinh Đại học –cao đẳng khối A năm 2008).
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH. 0,01M với V ml dung dịch HCl. 0,03M được
2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:
A. 4 B. 3 C.2 D.1
Ta có: Số mol H
+
= 0,03V Số mol OH
-
= 0,01V
Phương trình ion: H
+
+ OH
-
H

2
O
Số mol H
+
dư sau phản ứng = 0,03V- 0,01V = 0,02V
=> [H
+
] = 0,02V/ 2V = 0,01 => pH = 2 => Đáp án C
Ví dụ 2: (Đề thi tuyển sinh Đại học –cao đẳng khối B năm 2007).
Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)
2
.0,12M và NaOH 0,1 M ) với 400 ml
dung dịch ( gồm H
2
SO
4
.

0,0375Mvà HCl.0,01 M ), Thu được dung dịch X.
Giá trị pH của dung dịch X là:
A.7 B.1 C.6 D.2
Ta có: Số mol H
+
= ( 0,0375.2 + 0,01).0,4 = 0,034


-11-
Số mol OH
-
= ( 0,12.2 + 0,1).0,1 = 0,034

Phương trình ion: H
+
+ OH
-
H
2
O
Vì số mol H
+
= số mol OH
-
=> pH = 7 => Đáp án A
Ví dụ 3:
Dung dịch A là dung dịch Ba(OH)
2
cú pH = 13.

Dung dịch B là dung dịch
HCl cú pH = 1. Đem trộn 2,75l d
2
A với 2,25l d
2
B. Tớnh pH của dung dịch
thu được.
Giải: D
2
A: pH = 13

[H
+

] = 10
-13


[OH
-
]=
13
14
10
10


= 0,1M
=> Số mol OH
-
= 0,1.2,75 = 0,275
D
2
B: pH = 1

[H
+
] = 10
-1
= 0,1M
=> Số mol H
+
= 0,1.2,25 = 0,225
Phương trình ion: H

+
+ OH
-
H
2
O
Số mol OH
-
dư sau phản ứng = 0,275 – 0,225 = 0,05
V
dd
thu được = 2,75 + 2,25 = 5 (l)
=> [OH
-
] = 0,05/ 5 = 0,01 => [H
+
] =
12
2
14
10
10
10




=> pH = 12
Ví dụ 4:
Phải lấy dung dịch axit pH= 5 với dung dịch bazơ có pH = 9 theo tỉ lệ thể tích

như thế nào để thu được dung dịch có pH = 8.
Giải: Gọi thể tớch dung dịch axớt cú pH= 5 cần dựng là V
1
(l)

n
H
+
trong V
1
lớt dung dịch axớt = 10
-5
V
1
Gọi thể tích dung dịch bazơ cú pH= 9 cần dựng là V
2
(l)

[H
+
] trong dung dịch bazơ = 10
-9


[OH
-
] =
9
14
10

10

= 10
-5
n
OH
-
trong V
2
lít dung dịch bazơ = 10
-5
V
2

Khi trộn hai dung dịch ta cú phản ứng: H
+
+ OH
-
H
2
O
Vỡ dung dịch thu được có pH = 8

sau phản ứng: H
+
hết, OH
-
cũn dư
[H
+

] trong dung thu được = 10
-8



-12-

[OH
-
] trong dung dịch thu được =
810
10
14


=10
-6
n
OH
-

dư = 10
-5
V
2 – 10
-5
V
1



[OH
-
] trong dung dịch thu được =
6
21
1
5
2
5
10
1010





VV
VV

11
9
2
1

V
V

2.4. Bài toán xác định khoảng giá trị pH.
- Dung dịch muối trung hoà của axit mạnh và bazơ mạnh : pH=7
VD: NaCl, Na

2
SO
4
, KNO
3
, BaI
2
,…
-Dung dịch muối trung hoà của axit mạnh và bazơ yếu : pH< 7
VD: FeCl
3
, (NH
4
)
2
SO
4
, ZnBr
2
,…
-Dung dịch muối trung hoà của axit yếu và bazơ mạnh : pH >7
VD: Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, K

2
S, Ba(CH
3
COO)
2
,…
-Dung dịch muối trung hoà của axit yếu và bazơ yêú : Tuỳ thuộc vào độ thuỷ
phân của hai ion.
Lưu ý: Dung dịch muối axit NaHSO
4
: pH <7
Dung dịch muối axit NaHCO
3
: pH >7
Ví dụ: Cho a mol CO
2
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
Dung dịch thu được có giá trị pH là bao nhiêu?
A: Không xác định. B: PH > 7. C: PH < 7. D: PH = 7.
Ta có: Vì số mol NaOH/ số mol CO
2
=2 =>PTHH xảy ra:
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3

Dung dịch sâu phản ứng chỉ có: Na

2
CO
3
( là muối trung hoà của axit yếu và
bazơ mạnh ) nên pH >7
3. Bài tập tự luyện:
Câu 1: Tỷ lệ thể tích dung dịch HCl có pH = 1 và dung dịch NaOH có pH =
13 cần dùng để pha trộn thành dung dịch có pH = 2 ( xem thể tích dung dịch
không thay đổi khi pha trộn ) là .
A. 9/11 B. 11/9 C. 10/9 D. 9/10
Câu 2: (Đề thi tuyển sinh Đại học –cao đẳng khối B năm 2008) :


-13-
Trộn 100 ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO
3
với 100 ml dung dịch
NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dung dịch pH = 12.
Giá trị của a là ( biết trong mọi dung dịch [H
+
][OH
-
]=10
-14
)
A.0,15 B.0,30 C.0,03 D.0,12
Câu 3: Dung dịch CH
3
COOH 0,01M có độ điện li ỏ = 4%. pH của dung dịch
này bằng :

A.4,6 B.3,4 C.2,0 D.4,0
Câu 4: (Đề thi tuyển sinh Đại học –cao đẳng khối B năm 2007)
Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)
2
và NaOH 0,1 M ) với 400 ml dung
dịch ( Gồm H
2
SO
4
0,0375Mvà HCl0,01 M ), Thu được dung dịch X. Giá trị
pH của dung dịch X là
A.7 B.1 C.6 D.2
Câu 5: (Đề thi tuyển sinh Đại học –cao đẳng khối A năm 2007)
Dung dịch HCl và dung dịch CH
3
COOH có cùng nồng độ mol, pH của hai
dung dịch tương ứng là x và y . Quan hệ giữa x và y là ( giả thiết , cứ 100
phân tử của X thì có một phân tử điện li)
A. y=x+2 B. y=x-2 C. y=2x D. y=100x
Câu 6 : (Đề thi tuyển sinh Đại học –cao đẳng khối A năm 2007)
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl
1M và axit H
2
SO
4
.0,5 M, thu được 5,32 lít H
2
(ở đktc) và dung dịch Y (coi thể
tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
A: 7 B: 1 C: 2 D: 6

Câu 7: Cho a mol CO
2
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol NaOH.
Dung dịch thu được có giá trị pH là bao nhiêu?
A: Không xác định. B: PH > 7. C: PH < 7. D: PH = 7.
Câu 8: (Đề thi tuyển sinh Đại học –cao đẳng khối A năm 2008)
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được
2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:
A. 4 B. 3 C.2 D.1


-14-
Câu 9: Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0.08M và H
2
SO
4
0,01M với
250ml dd Ba (OH)
2
a mol/l thu được m gam kết tủa và 500ml dd có pH =12.
Tính m và a?
A. 0,5628g và 0,05M C. 0,5828 g và 0,06M
B. 0,4828g và 0,04M D. Kết quả khác
Câu 10: Trộn V(l) NaOH.0,1M; Ba(OH)
2
với 2 V (l) d
2
HCl 0,1M; H
2
SO40.

0,05M; HNO
3
0,2M . Tớnh pH của dung dịch thu được


×